ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 55/KH-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
13 tháng 3 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THUỘC CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI, HƯỚNG TỚI NÔNG THÔN MỚI THÔNG MINH GIAI ĐOẠN 2021-2025
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
Triển khai thực hiện nội dung Quyết định số
924/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển
đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn
2021-2025; Quyết định số 06/QĐ-BCĐTW-VPĐP ngày 12/10/2022 của Ban chỉ đạo Trung
ương các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 ban hành kế hoạch tổ
chức thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm thuộc Chương trình Chuyển đổi số trong
xây dựng nông thôn mới hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021-2025,
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm thuộc
Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới
thông minh giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (sau đây gọi tắt
là Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới), cụ thể như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
Tổ chức triển khai, thực hiện hiệu quả các mục
tiêu, nội dung, nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 924/QĐ-TTg ngày 02/8/2022
của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng
nông thôn mới, hướng tới nông thôn thông minh giai đoạn 2021-2025.
2. Yêu cầu:
- Các nội dung, nhiệm vụ đề ra phải thiết thực, phù
hợp với điều kiện thực tế của địa phương. Thông qua việc triển khai Chương
trình, từng bước hình thành mô hình nông thôn mới thông minh; nâng cao vai trò hoạt
động của cộng đồng thông qua áp dụng chuyển đổi số để xây dựng nông thôn mới đi
vào chiều sâu và bền vững.
- Xác định rõ lộ trình, thời gian thực hiện các nhiệm
vụ được phân công theo đúng tiến độ, chất lượng; nêu cao tinh thần trách nhiệm
của các đơn vị liên quan trong quá trình thực hiện Chương trình.
- Đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả và thống
nhất giữa các sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ
chức triển khai thực hiện Quyết định số 924/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng
Chính phủ.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Tuyên truyền, tập huấn nâng
cao nhận thức và năng lực về chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới:
a) Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền về
chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới:
- Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về chuyển đổi số
trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh trên các
phương tiện thông tin đại chúng, mạng xã hội, các sự kiện, hội nghị, hội thảo về
chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới.
- Phát động các phong trào, các đợt thi đua tham
gia hoạt động chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới xây dựng
nông thôn mới thông minh gắn với thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn.
b) Tập huấn nâng cao nhận thức và năng lực về
chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới:
- Tổ chức tập huấn về chuyển đổi số trong xây dựng
nông thôn mới, chú trọng phát huy vai trò của cộng đồng dân cư tham gia chuyển
đổi số để góp phần xây dựng nông thôn mới hiệu quả, bền vững.
- Tổ chức các hội nghị, các đợt tập huấn, hướng dẫn
các kiến thức, kỹ năng về công nghệ thông tin, chuyển đổi số (bao gồm cả
thương mại điện tử), khả năng tiếp cận thông tin cho cán bộ xây dựng nông
thôn mới các cấp (tỉnh, huyện, xã), doanh nghiệp, người dân và cộng đồng
ở khu vực nông thôn.
- Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn kỹ năng chuyên
sâu về công nghệ thông tin, sử dụng dịch vụ số an toàn trên không gian mạng cho
các doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế ở khu vực nông thôn.
- Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn cho đội ngũ cán
bộ làm công tác khuyến nông cộng đồng ở cơ sở, để hình thành đội ngũ cộng tác
viên hỗ trợ trực tiếp đến hộ dân tham gia hoạt động chuyển đổi số.
2. Triển khai áp dụng hệ thống
cơ sở dữ liệu về nông thôn mới:
- Triển khai áp dụng Hệ thống kiến trúc, chuẩn hóa
dữ liệu báo cáo, cập nhật về nông thôn mới trên nền tảng dữ liệu lớn đồng bộ, kết
nối và liên thông từ cấp xã đến Trung ương để phục vụ công tác quản lý, hoạt động
đánh giá, thẩm định địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; theo dõi, giám sát việc
thực hiện Bộ tiêu chí nông thôn mới các cấp và nhiệm vụ thuộc các Chương trình
chuyên đề do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì xây dựng, quản lý.
- Triển khai áp dụng hệ thống Bản đồ số về kết quả
xây dựng nông thôn mới, nhằm phục vụ công tác quản lý, tra cứu, tuyên truyền về
kết quả triển khai xây dựng nông thôn mới theo Bộ tiêu chí nông thôn mới các cấp
do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì xây dựng, quản lý.
- Triển khai phần mềm lấy ý kiến sự hài lòng của
người dân trong xây dựng nông thôn mới, nhằm tăng cường hơn nữa vai trò giám
sát và phản biện của các tầng lớp Nhân dân đối với hoạt động xây dựng nông thôn
mới do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì xây dựng, quản lý.
- Triển khai phần mềm phục vụ công tác thẩm định,
xét công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới các cấp do Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chủ trì xây dựng, quản lý.
3. Xây dựng thí điểm một số mô
hình chuyển đổi số gắn với xây dựng nông thôn mới:
- Nghiên cứu, xây dựng thí điểm mô hình xã/thôn
nông thôn mới thông minh gắn với lĩnh vực nổi trội ở các địa phương (quản lý
quy hoạch xây dựng, kinh tế, y tế, giáo dục, văn hóa, an ninh trật tự, du lịch
nông thôn...); đề xuất và tham gia thực hiện mô hình chỉ đạo điểm của Trung
ương về xây dựng xã nông thôn mới thông minh trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng mô hình xã thương mại điện tử cho sản phẩm
nông nghiệp, nông thôn chủ lực của địa phương (liên kết hợp tác giữa Trung
ương, địa phương, các doanh nghiệp thương mại điện tử, ngân hàng và người dân).
4. Hoàn thiện cơ chế, chính
sách và các hướng dẫn liên quan đến chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới:
- Nghiên cứu xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban
hành các văn bản pháp lý và các cơ chế, chính sách để hỗ trợ thực hiện Chương
trình gắn với việc thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 theo các quy định, hướng dẫn của Bộ, ngành
Trung ương; đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
- Tổng kết, đánh giá việc triển khai Chương trình
và xây dựng thí điểm các mô hình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
(Nội dung thực hiện
chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
III. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
Nguồn vốn thực hiện được bố trí từ nguồn ngân sách
trung ương hỗ trợ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025; nguồn vốn đối ứng ngân sách cấp tỉnh, huyện, xã; Nguồn vốn lồng ghép
từ các chương trình, dự án khác; nguồn vốn xã hội hóa (các doanh nghiệp, hợp
tác xã, các loại hình kinh tế khác, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư...).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, các sở, ngành có liên quan quản lý và tổ chức thực hiện hiệu quả các nội
dung của Kế hoạch.
- Hướng dẫn, triển khai áp dụng các phần mềm, hệ thống
cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý, theo dõi, giám sát, thẩm định, công nhận
địa phương đạt chuẩn nông thôn mới sau khi được ban hành; thực hiện các hoạt động
truyền thông về Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, lựa chọn, tổ chức triển khai một số mô hình thí điểm chuyển đổi số trong
xây dựng nông thôn mới; nhất là các mô hình về xã/thôn nông thôn mới thông
minh, xã thương mại điện tử.
- Tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện các nội dung,
nhiệm vụ của Chương trình; căn cứ Kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và hằng năm để đề xuất, bố
trí nguồn vốn thực hiện. Đối với nhu cầu nguồn vốn đầu tư phát triển, gửi Sở Kế
hoạch và Đầu tư, nhu cầu nguồn vốn sự nghiệp, gửi Sở Tài chính để tổng hợp,
tham mưu bố trí.
- Tham mưu, đề xuất tỉnh tham gia thực hiện các mô
hình chỉ đạo điểm của trung ương về xây dựng xã nông thôn mới thông minh, xã
thương mại điện tử giai đoạn 2021-2025.
- Chuẩn bị nội dung và cung cấp thông tin cho các
cơ quan báo chí, truyền thông trên địa bàn tỉnh để tuyên truyền về Chương
trình; thường xuyên đăng tải các tin, bài, nêu gương tập thể, cá nhân có thành
tích tiêu biểu trong thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông
thôn mới trên trang thông tin điện tử nông thôn mới.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá kết quả triển khai thực hiện Chương trình;
tham mưu tổng kết thực hiện Chương trình giai đoạn 2021-2025 theo quy định, hướng
dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chỉ đạo các cơ quan báo chí tăng chuyên mục, thời
lượng tuyên truyền về Chương trình; thường xuyên đăng tải các tin, bài, nêu
gương tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu trong thực hiện Chương trình
chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và các địa
phương phát triển hạ tầng số nông thôn; vận động, thu hút các doanh nghiệp, đơn
vị viễn thông, công nghệ thông tin để phát triển hạ tầng số; đẩy mạnh thực hiện
các giải pháp nhằm cung cấp cho mỗi hộ dân nông thôn có ít nhất một thiết bị
thông minh theo hình thức xã hội hóa.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn thực hiện Nội dung số 09 thuộc thành phần số 02 và Nội dung
02 thuộc thành phần số 08 của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới phù hợp với Chương trình chuyển đổi số.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và
các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn kỹ năng
chuyên sâu về công nghệ thông tin, sử dụng dịch vụ số an toàn trên không gian mạng
cho các doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế ở khu vực nông thôn.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Trên cơ sở đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, tổng hợp nhu cầu, tham mưu UBND tỉnh xem xét, bố trí nguồn vốn đầu
tư phát triển thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2021-2025 để thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Chương trình.
4. Sở Tài chính:
Trên cơ sở đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, tổng hợp nhu cầu, tham mưu UBND tỉnh xem xét, bố trí nguồn vốn sự
nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025 để thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Chương trình.
5. Sở Công Thương:
Đẩy mạnh hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế
phát triển thương mại điện tử theo chức năng, nhiệm vụ được giao; phối hợp với
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan triển khai
các mô hình thí điểm về xã thương mại điện tử cho sản phẩm nông nghiệp, nông
thôn chủ lực của tỉnh.
6. Sở Khoa học và Công nghệ:
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn huy động các cơ quan, tổ chức khoa học công nghệ,
hiệp hội ngành nghề tham gia đào tạo, nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ số
cho cán bộ và người dân; đẩy mạnh tìm kiếm và thu thập thông tin về đổi mới
sáng tạo trong chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, xây dựng nông thôn mới
thông minh.
7. Công an tỉnh
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
nghiên cứu xây dựng mô hình chuyển đổi số trong đảm bảo an ninh trật tự; chia sẻ
dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu về dân cư để đẩy mạnh chuyển đổi số trong xây dựng
nông thôn mới theo quy định.
8. Các sở, ngành khác có liên quan:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động
tuyên truyền về chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới; chủ trì, hướng dẫn
các địa phương tăng cường chuyển đổi số trong thực hiện các nội dung thành phần
thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; khuyến khích, hỗ
trợ các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế công nghệ số triển khai cung cấp các dịch
vụ trực tuyến tại khu vực nông thôn về các lĩnh vực phụ trách.
9. Đề nghị Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
và các tổ chức chính trị - xã hội:
- Tăng cường tuyên truyền, vận động, hỗ trợ hội
viên, đoàn viên, người dân và cộng đồng tích cực tham gia chuyển đổi số trong
xây dựng nông thôn mới, hướng tới xây dựng nông thôn mới thông minh.
- Phát động các phong trào, các đợt thi đua về tham
gia hoạt động chuyển đổi số; hướng dẫn các tổ chức chính trị - xã hội ở địa
phương tham gia hoạt động chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới.
10. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Chủ động ban hành kế hoạch hoặc các giải pháp cụ
thể để thực hiện Chương trình ở địa phương gắn với việc tổ chức thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên
địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
- Nghiên cứu, đề xuất và tham gia xây dựng thí điểm
mô hình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới phù hợp với tình hình thực tế
của địa phương.
- Chủ động bố trí, lồng ghép nguồn vốn ngân sách cấp
huyện để tổ chức thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Chương trình chuyển đổi số
trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh trên địa bàn
huyện, thị xã, thành phố.
- Phối hợp với các Sở, ngành liên quan tổ chức thực
hiện nhiệm vụ bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng số và an toàn thông tin
cho cán bộ cấp xã và phổ biến kiến thức nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận
thông tin cho người dân nông thôn tại địa phương.
11. Chế độ thông tin, báo cáo
Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất, các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan báo cáo kết quả
thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Văn phòng Điều phối
xây dựng nông thôn mới tỉnh) để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
Yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện. Trong quá
trình triển khai thực hiện Kế hoạch, trường hợp có phát sinh khó khăn, vướng mắc,
các cơ quan, đơn vị, địa phương tổng hợp, gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để rà soát, tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện kịp thời./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Văn phòng Điều phối Nông thôn mới TW;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- BTT Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng Điều phối NTM tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP, các Phòng n/cứu, CB-TH;
- Lưu: VT, KTN(tnh102).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Phước Hiền
|
PHỤ LỤC:
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THUỘC CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI, HƯỚNG TỚI NÔNG THÔN THÔNG MINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NGÃI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 55/KH-UBND ngày 13/3/2023 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung triển
khai
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
I
|
TUYÊN TRUYỀN, TẬP HUẤN,
NÂNG CAO NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
1
|
Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền và đa dạng
các hình thức tuyên truyền về chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới
thông qua tổ chức các toạ đàm, diễn đàn chuyên đề, cuộc thi tìm hiểu về chuyển
đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh trên
các phương tiện thông tin đại chúng, mạng xã hội, các sự kiện, hội nghị, hội
thảo về chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, cổng thông tin điện tử
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
- Các Sở: Thông tin và Truyền thông, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Công thương, Khoa học và Công nghệ;...
- Hội Nông dân, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Cựu chiến
binh, Tỉnh đoàn Quảng Ngãi,...
|
- Các sở, ban ngành liên quan;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Giai đoạn
2023-2025
|
2
|
Phát động các phong trào thi đua tham gia chuyển
đổi số trong xây dựng nông thôn mới; kịp thời phát hiện, đề xuất, biểu dương,
tôn vinh, khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc, có giải
pháp, sáng kiến về chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới.
|
- Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Thông tin và Truyền thông, ...
- Hội Nông dân, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Cựu chiến
binh, Tỉnh đoàn Quảng Ngãi,...
|
- Các sở, ngành liên quan;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Giai đoạn
2023-2025
|
3
|
Tổ chức các hội nghị, các đợt tập huấn, hướng dẫn
về các kiến thức, kỹ năng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, khả năng tiếp cận
thông tin cho cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp; doanh nghiệp,
cộng đồng và người dân ở khu vực nông thôn gắn với Kế hoạch Hội nghị, tập huấn
chung về Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới hằng năm
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Giai đoạn
2023-2025
|
4
|
Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn kỹ năng chuyên
sâu về công nghệ thông tin, sử dụng dịch vụ số an toàn trên không gian mạng
cho các doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế ở khu vực nông thôn.
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các sở,
ngành, có liên quan
|
Giai đoạn
2023-2025
|
II
|
TRIỂN KHAI ÁP DỤNG HỆ
THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ NÔNG THÔN MỚI
|
|
|
|
1
|
Triển khai áp dụng Hệ thống kiến trúc, chuẩn hóa
dữ liệu báo cáo, cập nhật về nông thôn mới trên nền tảng dữ liệu lớn đồng bộ,
kết nối và liên thông từ cấp xã đến Trung ương để phục vụ công tác quản lý,
hoạt động đánh giá, thẩm định địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; theo dõi,
giám sát việc thực hiện Bộ tiêu chí nông thôn mới các cấp và nhiệm vụ thuộc
các Chương trình chuyên đề do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì
xây dựng, quản lý.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Giai đoạn
2023-2025
|
2
|
Triển khai áp dụng Bản đồ số về kết quả xây dựng
nông thôn mới do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì xây dựng, quản
lý
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Giai đoạn
2023-2025
|
3
|
Triển khai phần mềm ứng dụng trực tuyến lấy ý kiến
hài lòng của người dân trong xây dựng nông thôn mới do Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chủ trì xây dựng, quản lý
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Giai đoạn
2023-2025
|
4
|
Triển khai áp dụng phần mềm ứng dụng trực tuyến
phục vụ công tác thẩm định, xét công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới
do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì xây dựng, quản lý
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Giai đoạn
2023-2025
|
III
|
XÂY DỰNG THÍ ĐIỂM CÁC
MÔ HÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
1
|
Tham mưu lựa chọn, phê duyệt danh sách và triển
khai một số mô hình thí điểm về xã/thôn nông thôn mới thông minh gắn với lĩnh
vực nổi trội ở các địa phương (quản lý quy hoạch xây dựng, kinh tế, y tế,
giáo dục, văn hóa, an ninh trật tự, du lịch nông thôn...)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Năm 2023
|
2
|
Tham mưu, đề xuất tỉnh tham gia thực hiện các mô
hình chỉ đạo điểm của trung ương về xây dựng xã nông thôn mới thông minh giai
đoạn 2021-2025, mô hình xã thương mại điện tử cho sản phẩm nông nghiệp, nông
thôn chủ lực của địa phương (khi có đề nghị của các bộ, ngành trung ương)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Giai đoạn
2023-2025
|
3
|
Triển khai lựa chọn, xây dựng mô hình xã/thôn
nông thôn mới thông minh gắn với lĩnh vực nổi trội ở các địa phương
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- UBND các tỉnh, thị xã, thành phố
|
- Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ngành có
liên quan
|
Giai đoạn
2023-2025
|
4
|
Triển khai lựa chọn, xây dựng mô hình xã thương mại
điện tử cho sản phẩm nông nghiệp, nông thôn chủ lực của địa phương (liên kết
hợp tác giữa Trung ương, địa phương, các doanh nghiệp thương mại điện tử,
ngân hàng và người dân).
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- UBND các tỉnh, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Công Thương; các
sở, ngành có liên quan
|
Giai đoạn 2023-2025
|
IV
|
BAN HÀNH, HOÀN THIỆN
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ ĐỂ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH
|
1
|
Rà soát, nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách
khuyến khích, thúc đẩy chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới và nông
thôn mới thông minh
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ngành, địa
phương có liên quan
|
Giai đoạn
2023-2025
|
2
|
Tham mưu ban hành và triển khai các văn bản, hướng
dẫn để tổ chức thực hiện Chương trình ở địa phương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Giai đoạn
2023-2025
|
3
|
Tổ chức hướng dẫn thực hiện, kiểm tra, đánh giá kết
quả triển khai thực hiện Chương trình gắn với thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các sở, ngành có liên quan
|
Giai đoạn
2023-2025
|
4
|
Tham mưu tổng kết, đánh giá việc triển khai
Chương trình và xây dựng thí điểm các mô hình chuyển đổi số trong xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh (theo yêu cầu, hướng dẫn của
bộ, ngành Trung ương)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Quý IV, Năm 2025
|