ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 502/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
10 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THU THẬP DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG
BÌNH NĂM 2023
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm
2010;
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm
2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm
2018;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11
năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6
năm 2017 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông
tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 06
tháng 3 năm 2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế thu thập, quản lý, khai
thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa
bàn tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 97/TTr-STNMT ngày 27 tháng 02 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng
Bình năm 2023.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Ngọc Lâm
|
KẾ HOẠCH
THU
THẬP DỮ LIỆU VỀ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 502/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh
Quảng Bình)
Căn cứ Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 06 tháng
3 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy chế thu thập, quản lý,
khai thác chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa
bàn tỉnh Quảng Bình, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thu thập dữ liệu về tài nguyên
và môi trường năm 2023 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Thu thập, cập nhật, chuẩn hóa và bảo quản an toàn dữ
liệu về tài nguyên và môi trường, từng bước đưa công tác thu thập, lưu trữ,
khai thác, sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh đi vào nề
nếp, cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời.
Chuẩn bị dữ liệu đầu vào cho cơ sở dữ liệu về tài
nguyên và môi trường tỉnh Quảng Bình, phục vụ công tác quản lý Nhà nước và đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh trên địa bàn
tỉnh.
Nâng cấp kho lưu trữ dữ liệu tài nguyên và môi trường
tỉnh Quảng Bình thành kho lưu trữ điện tử.
2. Yêu cầu
Thực hiện thu thập dữ liệu theo Quy chế thu thập,
quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình theo quy định tại Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND
ngày 06 tháng 3 năm 2019 của UBND tỉnh. Việc thực hiện thu thập dữ liệu phải
khoa học, phù hợp với điều kiện thực tiễn, đúng quy định của pháp luật; đúng
các quy định, quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh
tế - kỹ thuật.
Nội dung dữ liệu thu thập, cập nhật phải chính xác,
kịp thời, hiệu quả; ưu tiên mục tiêu sử dụng dài hạn; ưu tiên có thể dùng cho
nhiều mục đích sử dụng khác nhau.
Ứng dụng công nghệ thông tin để đảm bảo việc thu thập,
xử lý, cập nhật dữ liệu một cách đầy đủ, nhanh chóng, chính xác, đồng thời bảo
đảm việc xây dựng, lưu trữ an toàn cơ sở dữ liệu.
Phải có sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất giữa các sở,
ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố, đảm bảo thực hiện hiệu quả,
hoàn thành dứt điểm từng nội dung Kế hoạch.
II. NỘI DUNG
1. Thu thập, cập nhật dữ liệu
năm 2021
Dữ liệu về tài nguyên và môi trường phải là các bản
gốc, bản chính tài liệu, mẫu vật, số liệu về tài nguyên đất, tài nguyên nước, địa
chất, khoáng sản, môi trường, khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu và bản đồ đã
được xử lý và lưu trữ theo quy định (dạng giấy hoặc dạng số). Dữ liệu
tài nguyên môi trường được thu thập, tiếp nhận và xử lý tại các sở, ban, ngành
trực thuộc UBND tỉnh Quảng Bình, bao gồm:
1.1. Dữ liệu về địa chất và khoáng sản
- Hồ sơ báo cáo thăm dò khoáng sản.
1.2. Dữ liệu về đất đai
- Hồ sơ cho thuê đất, giao đất, thu hồi đất, chuyển
mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thống kê đất đai năm 2021, kế hoạch sử dụng đất
năm 2021.
1.3. Dữ liệu về đo đạc và bản đồ
- Hồ sơ thuộc dự án hoàn thiện cơ sở dữ liệu địa
chính trên địa bàn tỉnh.
1.4. Dữ liệu về môi trường
- Hồ sơ lưu báo cáo đánh giá tác động môi trường.
1.5. Hồ sơ, kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu
nại, xử phạt vi phạm hành chính, các cuộc thanh tra về tài nguyên và môi trường
đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giải quyết
- Hồ sơ các cuộc thanh tra.
- Hồ sơ giải quyết các vụ khiếu nại, tố cáo.
- Hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính của các tổ chức,
cá nhân.
- Hồ sơ các loại đơn thư khiếu nại tố cáo trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
2. Các hình thức giao nộp
Giao nộp trực tiếp.
3. Thời gian giao nộp dữ liệu
tài nguyên môi trường
Giao nộp trước ngày 30/9/2023.
4. Giao nộp dữ liệu về tài
nguyên và môi trường
4.1. Cấp tỉnh
Đối với phòng, ban, đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và
Môi trường và các sở, ban, ngành liên quan: Thống kê dữ liệu đã hoàn thành hiện
có và tiến hành giao nộp dữ liệu cho Trung tâm Công nghệ Thông tin Tài nguyên
và Môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quy chế thu thập, quản
lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh
Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm
2019 của UBND tỉnh Quảng Bình.
4.2. Cấp huyện
UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo Phòng Tài
nguyên và Môi trường xây dựng kế hoạch thu thập dữ liệu, trình UBND cấp huyện
phê duyệt; từng bước xử lý dữ liệu về tài nguyên và môi trường và đưa vào lưu
trữ theo quy định. Bố trí kho lưu trữ dữ liệu bảo đảm yêu cầu kỹ thuật; trang bị
đủ phương tiện, thiết bị để lưu trữ, bảo quản đúng quy định, bảo đảm an toàn dữ
liệu.
5. Kinh phí
Kinh phí thu thập, cập nhật, xây dựng, xử lý dữ liệu
về tài nguyên và môi trường tại cấp tỉnh do ngân sách tỉnh đảm bảo.
Kinh phí thu thập, cập nhật dữ liệu tài nguyên và
môi trường tại cấp huyện do ngân sách cấp huyện đảm bảo.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành liên quan căn cứ Kế hoạch này
chủ động tổ chức thực hiện và phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện
giao nộp dữ liệu về tài nguyên và môi trường theo đúng quy định.
2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện
Kế hoạch; tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thu thập dữ liệu về tài
nguyên và môi trường năm 2023.
- Lập dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch thu thập
dữ liệu về tài nguyên và môi trường năm 2023 theo quy định.
- Chỉ đạo Trung tâm Công nghệ Thông tin Tài nguyên
và Môi trường phối hợp với các đơn vị có liên quan để thu thập, xử lý, xây dựng,
quản lý, cập nhật, lưu trữ, khai thác và sử dụng hiệu quả cơ sở dữ liệu tài
nguyên và môi trường, phục vụ các tổ chức, cá nhân khai thác dữ liệu, thu phí
khai thác và sử dụng theo quy định.
- Hướng dẫn Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện,
thị xã, thành phố xây dựng Kế hoạch thu thập, cập nhật dữ liệu về tài nguyên và
môi trường cấp huyện; dự trù kinh phí, trình UBND cấp huyện phê duyệt và tổ chức
thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí
để thực hiện Kế hoạch thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường theo quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc cần
sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị
xã, thành phố kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.