NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/VBHN-NHNN
|
Hà Nội, ngày
03 tháng 3 năm 2023
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHẤP THUẬN NHỮNG THAY ĐỔI
CỦA TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ
Thông tư số 10/2018/TT-NHNN
ngày 09 tháng 4 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định hồ
sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tài chính vi mô, có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2018, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 27/2022/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm
2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư quy định về phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực
thành lập và hoạt động ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2023.
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức
tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh
Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận
những thay đổi của tổ chức tài chính vi mô[1].
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về hồ sơ, trình tự, thủ
tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tài chính vi mô, bao gồm:
a) Tên, địa điểm đặt trụ sở chính;
b) Mức vốn điều lệ;
c) Nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động;
d) Mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp của chủ sở
hữu; mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp của thành viên góp vốn;
đ) Tạm ngừng hoạt động kinh doanh
từ 05 ngày làm việc trở lên, trừ trường hợp tạm ngừng hoạt động do sự kiện bất
khả kháng.
2. Việc mua bán, chuyển nhượng
phần vốn góp của chủ sở hữu dẫn đến thay đổi hình thức pháp lý của
tổ chức tài chính vi mô thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) và quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức tài chính vi mô.
2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến
việc chấp thuận thay đổi của tổ chức tài chính vi mô quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Lập và gửi hồ sơ
1. Văn bản của tổ chức tài chính vi mô đề nghị
Ngân hàng Nhà nước chấp thuận những thay đổi quy định tại Thông tư này do người
đại diện hợp pháp của tổ chức tài chính vi mô ký. Trường hợp người đại diện
theo ủy quyền ký, hồ sơ phải có văn bản ủy quyền được lập phù hợp với quy định
của pháp luật.
2. Hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước
chấp thuận những thay đổi quy định tại Thông tư này được lập thành 01 bộ bằng
tiếng Việt. Bản sao giấy tờ, văn bằng, bản dịch tài liệu từ tiếng nước ngoài
sang tiếng Việt trong hồ sơ phải được chứng thực theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp các giấy tờ là bản
sao mà không phải là bản sao được chứng thực, bản sao được cấp từ sổ gốc thì
khi nộp hồ sơ phải xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu phải ký
xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản
chính.
4. Hồ sơ, văn bản thông báo của tổ
chức tài chính vi mô gửi Ngân hàng Nhà nước bằng hình thức nộp trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
Điều 4. Văn bản
chấp thuận
Việc chấp thuận những thay đổi của
tổ chức tài chính vi mô được thực hiện dưới hình thức:
1. Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy
phép thành lập và hoạt động (sau đây gọi là Giấy phép) của tổ chức tài chính vi
mô đối với trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều
1 Thông tư này.
2. Văn bản chấp thuận đối với các
trường hợp quy định tại các điểm d và đ khoản 1 Điều 1 Thông tư
này.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. Thay đổi
tên, địa điểm đặt trụ sở chính; mức vốn điều lệ; nội dung, phạm vi và thời hạn
hoạt động
Điều 5. Thay đổi tên
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi tên, gồm
tối thiểu các nội dung: tên được quy định trong Giấy phép, tên dự
kiến thay đổi đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan về việc đặt
tên, lý do thay đổi;
b) Quyết định của Hội đồng thành viên thông qua
việc thay đổi tên.
2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận:
a) Tổ chức tài chính vi mô lập hồ sơ theo quy định
tại khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước
có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép của tổ
chức tài chính vi mô; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
3.[2] Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước ủy quyền cho Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng xem xét,
quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi tên của tổ chức
tài chính vi mô.
Điều 6. Thay đổi địa điểm đặt
trụ sở chính
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận thay
đổi địa điểm đặt trụ sở chính, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau:
(i) Địa điểm được quy định trong
Giấy phép;
(ii) Địa điểm dự kiến thay đổi,
trong đó xác định rõ: tên tòa nhà (đối với các tòa nhà văn phòng cho thuê), số
nhà, tên phố (ngõ) và tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố
trực thuộc Trung ương. Địa điểm dự kiến thay đổi phải đảm bảo các quy định của
Ngân hàng Nhà nước về trụ sở chính;
(iii) Lý do thay đổi;
(iv) Kế hoạch chuyển trụ sở chính
đảm bảo tính liên tục trong hoạt động;
b) Quyết định của Hội đồng thành
viên thông qua việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính;
c) Văn bản, tài liệu chứng minh tổ
chức tài chính vi mô có quyền sử dụng hoặc sở hữu hợp pháp trụ sở tại địa điểm
mới.
2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp
thuận:
a) Tổ chức tài chính vi mô lập hồ
sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân
hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy
phép của tổ chức tài chính vi mô; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn 12 tháng kể từ
ngày Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với việc
thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, tổ chức tài chính vi mô phải hoạt động tại
địa điểm mới. Quá thời hạn này, tổ chức tài chính vi mô không hoạt động tại
địa điểm mới, quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép hết hiệu lực.
4. Chậm nhất 15 ngày trước ngày hoạt
động tại địa điểm mới, tổ chức tài chính vi mô có văn bản thông báo ngày dự kiến
bắt đầu hoạt động tại địa điểm mới gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh) nơi đặt
trụ sở chính. Tổ chức tài chính vi mô không được hoạt động tại địa điểm mới nếu
trụ sở không đảm bảo các quy định của Ngân hàng Nhà nước về trụ sở chính của tổ
chức tài chính vi mô.
5. Trường
hợp thay đổi địa chỉ nhưng không phát sinh thay đổi địa điểm
đặt trụ sở chính, tổ chức tài chính vi mô gửi Ngân hàng
Nhà nước văn bản thông báo về việc thay đổi địa chỉ đặt trụ
sở chính và đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép về việc thay đổi
địa chỉ đặt trụ sở chính.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức tài chính vi mô,
Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy
phép đối với nội dung thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chính của
tổ chức tài chính vi mô.
6.[3]
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ủy quyền cho Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng
xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi địa điểm
đặt trụ sở chính của tổ chức tài chính vi mô.
Điều 7. Thay đổi nội dung,
phạm vi hoạt động
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị thay đổi nội dung, phạm vi hoạt
động, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau:
(i) Nội dung, phạm vi hoạt động đề nghị chấp thuận;
(ii) Lý do và sự cần thiết thay đổi nội dung, phạm
vi hoạt động;
b) Quyết định của Hội đồng thành viên thông qua
việc thay đổi nội dung, phạm vi hoạt động;
c) Phương án
triển khai nội dung, phạm vi hoạt động, trong đó tối thiểu bao gồm các nội
dung: mô tả nội dung, phạm vi thay đổi, quy trình thực hiện,
phân tích hiệu quả và biện pháp phòng ngừa, kiểm soát rủi ro, kế hoạch kinh
doanh, kế hoạch triển khai thực hiện;
d) Dự thảo quy định nội bộ về quy
trình triển khai nghiệp vụ đảm bảo quản lý và kiểm soát rủi ro phát sinh.
2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp
thuận:
a) Tổ chức tài chính vi mô lập hồ
sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân
hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy
phép của tổ chức tài chính vi mô; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 8. Thay đổi thời hạn hoạt
động
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận việc thay đổi thời
hạn hoạt động, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau:
(i) Thời hạn hoạt động được quy định trong Giấy
phép;
(ii) Thời hạn hoạt động dự kiến thay đổi;
(iii) Lý do thay đổi thời hạn hoạt động;
b) Báo cáo tổng quan tình hình tổ chức và hoạt động,
trong đó bao gồm:
(i) Đánh giá kết quả hoạt động trong 05 năm gần
nhất, bao gồm các chỉ tiêu hoạt động chính liên quan đến cơ cấu nguồn vốn, sử dụng
vốn và kết quả kinh doanh; tổ chức và hoạt động của bộ máy quản trị, điều hành,
kiểm toán nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ;
(ii) Mục tiêu, kế hoạch kinh doanh cho 03 năm tiếp
theo;
c) Quyết định của Hội đồng thành viên thông qua
việc thay đổi thời hạn hoạt động.
2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận:
a) Tối thiểu 180 ngày trước ngày kết thúc thời hạn
hoạt động, tổ chức tài chính vi mô lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này
gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ
chức tài chính vi mô bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép của tổ
chức tài chính vi mô; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
Điều 9. Thay đổi mức vốn điều
lệ
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận tăng
mức vốn điều lệ, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau:
(i) Mức vốn điều lệ được quy định
trong Giấy phép;
(ii) Mức vốn điều lệ dự kiến tăng;
(iii) Lý do và sự cần thiết của việc
tăng mức vốn điều lệ;
(iv) Nguồn sử dụng để tăng vốn điều
lệ;
(v) Phương án và thời gian dự kiến
hoàn thành việc tăng vốn điều lệ;
(vi) Tỷ lệ phần vốn góp của các
thành viên góp vốn (trường hợp thay đổi mức vốn điều lệ dẫn đến thay đổi tỷ lệ
phần vốn góp của các thành viên góp vốn);
(vii) Dự kiến kế hoạch sử dụng vốn
điều lệ tăng thêm trong hoạt động kinh doanh; khả năng quản trị, điều hành và
kiểm soát rủi ro đối với quy mô vốn điều lệ mới;
b) Quyết định của Hội đồng thành
viên thông qua việc tăng mức vốn điều lệ;
c) Quyết định của chủ sở hữu hoặc
văn bản của thành viên góp vốn thông qua việc tăng mức vốn điều lệ của tổ chức
tài chính vi mô;
d) Đối với trường hợp tăng vốn điều
lệ do chủ sở hữu, thành viên góp vốn cấp thêm, ngoài các
thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, b, c khoản này, tổ chức tài chính vi mô bổ
sung các tài liệu sau đây:
(i) Văn bản của chủ sở hữu, thành
viên góp vốn cam kết sử dụng nguồn tiền hợp pháp để cấp vốn hoặc góp thêm vốn
theo phương án tăng vốn điều lệ của tổ chức tài chính vi mô;
(ii) Văn bản xác nhận của Sở giao
dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tài chính
vi mô đặt trụ sở chính về số vốn điều lệ tăng thêm gửi vào tài khoản phong tỏa.
đ) Đối
với trường hợp tăng vốn điều lệ do thành viên góp vốn mới góp vốn, ngoài các
thành phần hồ sơ quy định tại các điểm a, b, c, và d khoản này, tổ chức tài
chính vi mô bổ sung hồ sơ thành viên góp vốn mới của tổ chức tài chính vi mô
như hồ sơ đối với thành viên sáng lập tổ chức tài chính vi mô theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước về cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính
vi mô.
2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp
thuận:
a) Tổ chức tài chính vi mô lập hồ
sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân
hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy
phép đối của tổ chức tài chính vi mô; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Mục 2. Mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp
Điều 10. Mua bán, chuyển
nhượng phần vốn góp giữa các thành viên góp vốn hiện tại của tổ chức tài chính
vi mô là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận mua
bán, chuyển nhượng phần vốn góp, trong đó nêu rõ:
(i) Tên, địa chỉ trụ sở chính của
bên bán, bên mua, bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng; tỷ lệ mua bán,
chuyển nhượng phần vốn góp; tỷ lệ sở hữu và giá trị phần vốn góp của các thành
viên góp vốn trước và sau khi mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp;
(ii) Lý do mua bán, chuyển nhượng;
(iii) Thời điểm dự kiến thực hiện mua bán, chuyển
nhượng;
b) Quyết định của Hội đồng thành viên thông qua
việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp;
c) Văn bản của bên mua, bên nhận chuyển nhượng
cam kết về tính hợp pháp của nguồn vốn dùng để mua, nhận chuyển nhượng phần vốn
góp;
d) Văn bản cam kết mua bán, chuyển nhượng phần vốn
góp giữa bên bán, chuyển nhượng và bên mua, bên nhận chuyển nhượng.
2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận:
a) Tổ chức tài chính vi mô lập hồ sơ theo quy định
tại khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước
có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận đề nghị mua bán, chuyển nhượng
phần vốn góp của tổ chức tài chính vi mô; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ngân hàng
Nhà nước có văn bản chấp thuận, các bên tham gia mua bán, chuyển nhượng phải
hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp. Quá thời hạn này, nếu các
bên tham gia mua bán, chuyển nhượng không hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng
phần vốn góp, văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước hết hiệu lực.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn
tất việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn gốp, tổ chức tài chính vi mô gửi Ngân
hàng Nhà nước thông báo đã hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được thông báo hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp của tổ chức
tài chính vi mô, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép của
tổ chức tài chính vi mô.
Điều 11. Mua bán, chuyển
nhượng phần vốn góp giữa thành viên góp vốn hiện tại và thành viên góp vốn mới
(bên mua, bên nhận chuyển nhượng) của tổ chức tài chính vi mô là công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận mua bán, chuyển
nhượng phần vốn góp, trong đó nêu rõ:
(i) Tên, địa chỉ trụ sở chính của
bên bán, bên mua, bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng; tỷ lệ mua bán,
chuyển nhượng phần vốn góp; tỷ lệ sở hữu và giá trị phần vốn góp của các
thành viên góp vốn trước và sau khi mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp;
(ii) Lý do mua bán, chuyển nhượng;
(iii) Thời điểm dự kiến thực hiện mua bán, chuyển
nhượng;
b) Quyết định của Hội đồng thành viên thông qua
việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp;
c) Văn bản cam kết mua bán, chuyển nhượng phần vốn
góp giữa thành viên góp vốn hiện tại và thành viên góp vốn mới;
d) Văn bản của bên mua, bên nhận chuyển nhượng
cam kết sử dụng nguồn tiền hợp pháp để mua, nhận chuyển nhượng phần vốn góp;
đ) Các văn bản, tài liệu chứng minh việc đáp ứng
các điều kiện về thành viên góp vốn và tỷ lệ sở hữu vốn góp theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước về cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính
vi mô, gồm:
(i) Hồ sơ thành viên góp vốn mới là tổ chức:
- Giấy phép thành lập hoặc chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương;
- Điều lệ của tổ chức;
- Văn bản ủy quyền người đại
diện vốn góp tại tổ chức tài chính vi mô theo quy định của pháp luật;
- Sơ yếu lý lịch của người đại diện vốn góp theo
mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông
tư này, lý lịch tư pháp theo quy định của pháp luật (bao gồm án
tích đã được xóa và án tích chưa được xóa);
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn
cước công dân hoặc hộ chiếu của người đại diện hợp pháp của tổ chức và người đại
diện vốn góp tại tổ chức tài chính vi mô;
- Báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập của
năm liền kề năm nộp hồ sơ và Báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất (Báo cáo
tài chính giữa niên độ hoặc báo cáo tài chính năm chưa kiểm toán độc lập) tính
đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị nhận chuyển nhượng phần vốn góp (đối với thành viên góp vốn mới là doanh nghiệp);
- Báo cáo hoạt động trong 02 năm
liên tiếp liền kề trước năm nộp hồ sơ (đối với thành viên góp vốn mới không phải
là doanh nghiệp);
- Văn bản của cơ
quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cung cấp thông tin về tình hình tuân thủ
pháp luật về hoạt động ngân hàng và các quy định pháp luật khác trong vòng 05
năm liên tiếp liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị mua, nhận chuyển nhượng phần vốn
góp (đối với thành viên góp vốn mới là ngân hàng nước ngoài);
- Bảng kê khai người có liên quan
của tổ chức theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban
hành kèm theo Thông tư này;
(ii) Hồ sơ thành viên góp vốn
mới là cá nhân:
- Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định
tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này,
lý lịch tư pháp theo quy định của pháp luật;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu;
- Bản kê khai người có liên quan của
cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp
thuận:
a) Tổ chức tài chính vi mô lập hồ
sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân
hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận đề nghị mua
bán, chuyển nhượng phần vốn góp của tổ chức tài chính vi mô; trường hợp từ chối,
Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận, các bên tham gia mua bán, chuyển
nhượng phải hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp. Quá thời hạn này,
nếu các bên tham gia mua bán, chuyển nhượng không hoàn tất việc mua bán, chuyển
nhượng phần vốn góp, văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước hết hiệu lực.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp, tổ chức tài chính vi
mô gửi Ngân hàng Nhà nước thông báo đã hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng phần
vốn góp.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được thông báo hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp của
tổ chức tài chính vi mô, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy
phép của tổ chức tài chính vi mô.
Điều 12. Mua bán, chuyển
nhượng phần vốn góp của chủ sở hữu của tổ chức tài chính vi mô là công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận mua
bán, chuyển nhượng phần vốn góp, trong đó nêu rõ:
(i) Tên, địa chỉ trụ sở
chính của bên bán, bên chuyển nhượng và bên mua, bên nhận chuyển nhượng;
(ii) Lý do mua bán,
chuyển nhượng;
(iii) Thời điểm dự kiến thực hiện mua bán,
chuyển nhượng.
b) Quyết định của chủ sở hữu thông qua việc mua
bán, chuyển nhượng phần vốn góp;
c) Văn bản đề nghị mua, nhận chuyển nhượng phần
vốn góp do người đại diện hợp pháp của bên mua, bên nhận chuyển nhượng ký;
d) Văn bản của bên mua, bên nhận chuyển nhượng
cam kết sử dụng nguồn tiền hợp pháp để mua, nhận chuyển nhượng phần vốn góp của
tổ chức tài chính vi mô;
đ) Văn bản cam kết mua bán, chuyển nhượng phần vốn
góp giữa chủ sở hữu tổ chức tài chính vi mô và bên mua, bên chuyển nhượng;
e) Các hồ sơ chứng minh bên mua, bên nhận chuyển
nhượng phần vốn góp đáp ứng các điều kiện về chủ sở hữu theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước về cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính vi
mô.
2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp
thuận:
a) Tổ chức tài chính vi mô lập hồ
sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân
hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận đề nghị mua
bán, chuyển nhượng phần vốn góp của chủ sở hữu của tổ chức tài chính vi mô; trường
hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận, các bên tham gia mua bán, chuyển
nhượng phải hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp và gửi Ngân hàng
Nhà nước thông báo đã hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp. Quá thời
hạn này, nếu các bên tham gia mua bán, chuyển nhượng không hoàn tất việc mua
bán, chuyển nhượng phần vốn góp, văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước hết
hiệu lực.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp, tổ chức tài chính vi
mô gửi Ngân hàng Nhà nước thông báo đã hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng phần
vốn góp.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được thông báo hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp của
tổ chức tài chính vi mô, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy
phép của tổ chức tài chính vi mô.
Mục 3. Tạm ngừng
hoạt động kinh doanh từ 05 ngày làm việc trở lên, trừ trường hợp tạm ngừng hoạt
động do sự kiện bất khả kháng
Điều 13. Tạm ngừng hoạt động
kinh doanh từ 05 ngày làm việc trở lên, trừ trường hợp tạm ngừng hoạt động do sự
kiện bất khả kháng
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận tạm
ngừng hoạt động kinh doanh, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau:
(i) Số ngày và thời gian dự kiến tạm
ngừng hoạt động kinh doanh;
(ii) Lý do của việc tạm ngừng hoạt
động kinh doanh;
b) Quyết định của Hội đồng thành
viên thông qua việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh;
c) Tài liệu chứng minh sự cần thiết
của việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh;
d) Phương án xử lý các rủi ro phát
sinh do việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh, trong đó bao gồm các giải pháp dự
kiến thực hiện để giảm thiểu tối đa ảnh hưởng của việc tạm ngừng hoạt động kinh
doanh đến quyền và lợi ích của khách hàng.
2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp
thuận:
a) Tối thiểu 60 ngày trước ngày dự
kiến tạm ngừng hoạt động kinh doanh, tổ chức tài chính vi mô lập hồ sơ theo quy
định tại khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước
có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 25 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận tạm ngừng
hoạt động kinh doanh từ 05 ngày làm việc của tổ chức tài chính vi mô; trường hợp
từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Sau khi nhận được văn bản chấp
thuận của Ngân hàng Nhà nước về việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh, chậm nhất
là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng hoạt động kinh doanh, tổ chức tài
chính vi mô có trách nhiệm thông báo đến khách hàng, niêm yết thời gian và lý
do tạm ngừng hoạt động kinh doanh tại trụ sở chính và các địa điểm giao dịch.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN
1. Thẩm định hồ sơ và xem xét, quyết định sửa đổi,
bổ sung Giấy phép đối với các nội dung thay đổi của tổ chức tài chính vi mô quy
định tại Điều 5, 6 Thông tư này.
2. Thẩm định hồ sơ và trình Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước xem xét, quyết định các nội dung thay đổi của tổ chức tài chính vi mô
quy định tại các Điều 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 Thông tư này.
3. Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản
lấy ý kiến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức
tài chính vi mô đặt trụ sở chính về việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp của
chủ sở hữu.
4. Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương nơi tổ chức tài chính vi mô đề nghị được chuyển đến về việc
thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính của tổ chức tài chính vi mô trong trường hợp
địa điểm mới nằm ngoài địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức
tài chính vi mô đang đặt trụ sở chính.
5. Lấy ý kiến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ
chức tài chính vi mô đặt trụ sở chính trong các trường hợp sau:
a) Thay đổi tên, địa điểm đặt trụ sở chính của tổ
chức tài chính vi mô;
b) Thay đổi thời hạn hoạt động của tổ chức tài
chính vi mô;
c) Mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp của chủ sở
hữu của tổ chức tài chính vi mô.
6. Thông báo về các văn
bản chấp thuận, Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép về những thay đổi của tổ
chức tài chính vi mô cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tài chính vi
mô đặt trụ sở chính.
Điều 15.
Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
1. Kiểm
tra việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện của trụ sở chính khi nhận được văn bản
thông báo của tổ chức tài chính vi mô về ngày dự kiến bắt đầu hoạt động tại địa
điểm mới trước ngày tổ chức tài chính vi mô hoạt động tại địa điểm mới.
2. Tham
gia ý kiến theo đề nghị của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng về thay đổi
thời hạn hoạt động và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp của chủ sở hữu
của tổ chức tài chính vi mô.
Điều 16.
Trách nhiệm của tổ chức tài chính vi mô
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và đầy đủ của thông tin cung cấp tại hồ sơ.
2. Khi được chấp thuận thay đổi một
hoặc một số nội dung quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này,
tổ chức tài chính vi mô phải thực hiện:
a) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ của tổ
chức tài chính vi mô phù hợp với thay đổi đã được chấp thuận;
b) Đăng ký với cơ quan nhà nước có
thẩm quyền về các nội dung thay đổi theo quy định của pháp luật;
c) Công bố
trên Cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước, thông báo công khai
tại trụ sở chính của tổ chức tài
chính vi mô và một tờ báo viết hàng ngày trong 03 số liên tiếp hoặc
báo điện tử của Việt Nam về các nội dung thay đổi quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 1 Thông tư này trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH[5]
Điều 17. Điều
khoản chuyển tiếp
Tổ chức tài chính vi mô đã nộp hồ
sơ hợp lệ đề nghị chấp thuận thay đổi một hoặc một số nội dung quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này trước ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành và phù hợp với quy định của pháp luật tại thời điểm đó được tiếp tục
thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành hoặc sửa đổi, bổ sung hồ sơ để
thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
Điều 18. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2018.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu
lực thi hành, các quy định sau đây hết hiệu lực thi hành:
a) Thông tư số 02/2008/TT-NHNN
ngày 02/4/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị định số
28/2005/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của
tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam và Nghị định số 165/2007/NĐ-CP ngày
15 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Điều của Nghị
định số 28/2005/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt
động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam;
b) Điều 9 Thông tư số
24/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc thi
hành phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động
ngân hàng theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 19. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra,
giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội đồng thành
viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tài chính vi mô chịu trách nhiệm tổ chức
thực hiện Thông tư này./.
Phụ lục số 01
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2018/TT-NHNN ngày 09/4/2018 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những
thay đổi của tổ chức tài chính vi mô)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
1. Về bản thân
- Họ và tên khai sinh
- Họ và tên thường gọi
- Bí danh
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH
|
|
Ảnh
hộ chiếu
(4x6cm)
|
|
|
- Ngày tháng năm sinh
- Nơi sinh
- Quốc tịch (các quốc tịch hiện có)
- Địa chỉ
thường trú theo hộ khẩu, địa chỉ theo chứng minh nhân dân và địa chỉ cư trú
hiện nay
- Số chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân
(hoặc hộ chiếu/giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp tương đương khác); Ngày,
tháng, năm và nơi cấp chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước công dân (hoặc hộ
chiếu/giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp tương đương khác)
- Tên, địa chỉ của pháp nhân mà mình đại diện,
tỷ lệ vốn góp được đại diện.
|
2. Trình độ học vấn
- Giáo dục phổ thông;
- Học hàm, học vị (nêu rõ tên, địa chỉ trường; chuyên
ngành học; thời gian học; bằng cấp (liệt kê đầy đủ các bằng cấp)).
3. Quá trình công tác:
- Nghề nghiệp, đơn vị, chức vụ công tác từ năm
18 tuổi đến nay (1).
STT
|
Thời gian
(từ tháng/năm đến
tháng/năm) (2)
|
Đơn vị công tác
|
Chức vụ
|
Lĩnh vực hoạt động
của doanh nghiệp
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
- Khen thưởng, kỷ luật, trách nhiệm theo kết luận
thanh tra dẫn đến việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực ngân hàng:
4. Năng lực hành vi dân sự(3)
5. Cam kết trước pháp luật
Tôi cam kết:
- Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện để giữ chức
danh... tại tổ chức tài chính vi mô.
- Thông báo cho tổ chức tài chính vi mô về các
thay đổi phát sinh liên quan đến nội dung bản khai trong thời gian Ngân hàng
Nhà nước đang xem xét đề nghị của......... (tên tổ chức tài chính vi mô).
- Các thông tin cá nhân Tôi cung cấp cho tổ chức
tài chính vi mô để đề nghị Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận dự kiến nhân
sự là đúng sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ và
chính xác của các thông tin kê khai nêu trên.
|
..., ngày...
tháng... năm.....
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Người khai phải kê khai đầy đủ thông tin theo
yêu cầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật và tổ chức tín dụng là tổ chức tài
chính vi mô về tính đầy đủ và chính xác của hồ sơ, trường hợp không phát sinh
thì ghi rõ không có.
1. Người khai phải kê khai đầy đủ công việc,
đơn vị công tác, các chức vụ đã và đang nắm giữ.
2. Phải đảm bảo tính liên tục về mặt thời
gian.
3. Ghi cụ thể: đầy đủ/không đầy đủ/mất năng lực
hành vi dân sự.
Ngoài những nội dung cơ bản trên, người khai
có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết.
Phụ lục số 02
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2018/TT-NHNN ngày 09/4/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ
chức tài chính vi mô)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT
|
Người khai
và “người có liên quan” của người khai
|
Số/ngày CMND
hoặc CCCD(1)/
Hộ chiếu
|
Mối quan hệ
với người khai
|
Chức vụ tại
tổ chức tài chính vi mô(2)
|
Tỷ lệ vốn góp
hoặc đại diện góp vốn tại tổ chức tài chính vi mô(3)
|
I
|
Người kê khai/tổ chức khai
|
1
|
Nguyễn Văn A/tổ chức A
|
|
Người khai/
tổ chức khai
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
II.
|
Người có liên quan/tổ chức có liên quan
|
1.
|
Nguyễn Thị B/tổ chức B
|
|
Vợ/
Công ty con...
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tôi cam kết các thông tin cung cấp trên đây là
đúng sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ và trung
thực của các thông tin kê khai nêu trên.
|
..., ngày...
tháng... năm.....
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Người khai kê khai đầy đủ nội dung các cột.
Trường hợp không phát sinh thì ghi rõ không có.
(1) Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công
dân.
(2) Chức vụ tại tổ chức tài chính vi mô đề
nghị chấp thuận thay đổi.
(3) Tỷ lệ vốn góp hoặc đại diện góp vốn tại tổ
chức tài chính vi mô đề nghị chấp thuận thay đổi.
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đoàn Thái Sơn
|
[1] Thông tư số
27/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về phân
cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân
hàng, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16
tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng
ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12
tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát
ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban
hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về phân cấp
giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng.”
[2] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản
1 Điều 5 của Thông tư số 27/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư quy định về phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực
thành lập và hoạt động ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2023.
[3] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản
2 Điều 5 của Thông tư số 27/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư quy định về phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực
thành lập và hoạt động ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2023.
[4] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản
3 Điều 5 của Thông tư số 27/2022/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư quy định về phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực
thành lập và hoạt động ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2023.
[5] Điều 6 và Điều
7 của Thông tư số 27/2022/TT-NHNN ngày 03/12/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư quy định về phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh
vực thành lập và hoạt động ngân hàng, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm
2023 quy định như sau:
“Điều 6. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh
Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc
Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông
tư này.
Điều 7. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành ngày
01 tháng 3 năm 2023./.”