|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 75/QĐ-BCĐCCHC 2019 Kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính Chính phủ
Số hiệu:
|
75/QĐ-BCĐCCHC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Trương Hòa Bình
|
Ngày ban hành:
|
24/04/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Chuyển giao một số dịch vụ hành chính công sang cho DN
Đây là nội dung được nêu tại Quyết định 75/QĐ-BCĐCCHC ban hành Kế hoạch hoạt động năm 2019 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ.Theo đó, trong năm 2019, các bộ, ngành và địa phương thực hiện các nhiệm vụ về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và cải cách thủ tục hành chính sau đây:
- Nghiên cứu, xây dựng Đề án chuyển giao cho doanh nghiệp, các tổ chức xã hội có đủ năng lực đảm nhiệm một số nhiệm vụ và dịch vụ hành chính công mà các cơ quan nhà nước không nhất thiết phải thực hiện; …
- Tiếp tục đơn giản hóa, cắt giảm thủ tục hành chính, điều kiện kinh doanh;
- Không để phát sinh điều kiện kinh doanh, sản phẩm hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành không cần thiết;
- Không lồng ghép, bổ sung các điều kiện kinh doanh mới vào các văn bản quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Xem thêm tại Quyết định 75/QĐ-BCĐCCHC, có hiệu lực từ ngày 24/4/2019.
BAN CHỈ ĐẠO CẢI
CÁCH
HÀNH CHÍNH CỦA CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 75/QĐ-BCĐCCHC
|
Hà Nội, ngày 24 tháng 04 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM 2019 CỦA BAN CHỈ ĐẠO CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH CỦA CHÍNH PHỦ
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 442/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo
cải cách hành chính của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 2 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 54/QĐ-BCĐCCHC
ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Trưởng Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính
phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của
Chính phủ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch hoạt động năm 2019 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của
Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các thành viên Ban Chỉ
đạo, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng
cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các
Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban
của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối
cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam;
- Cơ quan Trung ương của các
đoàn thể;
- Các thành viên Ban Chỉ đạo;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý
TTgCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, BCĐCCHC
(3).
|
TRƯỞNG BAN
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trương Hòa Bình
|
KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG NĂM 2019 CỦA BAN CHỈ ĐẠO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 75/QĐ-BCĐCCHC
ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Trưởng Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục
tiêu
- Đẩy mạnh việc triển khai thực hiện
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2011-2020 và Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 của các bộ,
ngành, địa phương bảo đảm hoàn thành các mục tiêu cải cách hành chính của Chính
phủ, các bộ, ngành, địa phương.
- Nâng cao chất lượng chỉ đạo, điều
hành của các thành viên Ban Chỉ đạo trong công tác cải cách hành chính;
- Gắn kết công tác cải cách hành
chính của các bộ, ngành, địa phương với việc xây dựng Chính phủ điện tử; tăng
cường trách nhiệm của các cá nhân, cơ quan, đơn vị và người đứng đầu cơ quan
hành chính nhà nước các cấp trong việc triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính;
nâng cao chất lượng, hiệu quả của cải cách hành chính.
2. Yêu cầu
- Giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo,
phối hợp giữa các bộ, ngành và địa phương thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành
chính giai đoạn 2016-2020 và năm 2019 một cách hiệu quả.
- Triển khai có kết quả một số nhiệm
vụ trọng tâm trong cải cách hành chính năm 2019.
- Xác định rõ trách nhiệm của từng bộ,
ngành, địa phương trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Thành viên Ban Chỉ đạo cần chủ động
phối hợp chặt chẽ với các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân
công.
II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Thời
gian
|
Cơ
quan thực hiện
|
Cơ
quan phối hợp
|
A. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
|
1.
|
Tiếp tục triển khai đồng bộ các nội
dung cải cách hành chính theo quy định tại Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011, Nghị quyết số 36a/NQ-CP, Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày
04/02/2016, Quyết định số 609/QĐ-TTg ngày 04/5/2017;
tăng cường giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện các văn bản chỉ đạo, điều
hành cải cách hành chính; tăng cường công tác tuyên truyền cải cách hành
chính; giải quyết các kiến nghị của bộ, ngành, địa phương liên quan đến cải
cách hành chính.
|
Năm
2019 và các năm tiếp theo
|
Các bộ,
ngành và địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ và các cơ quan liên quan
|
2.
|
Tăng cường công tác kiểm tra, theo
dõi tình hình thực hiện nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao tại
các bộ, ngành, địa phương.
|
Năm
2019
|
Tổ
công tác của Thủ tướng Chính phủ
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
3.
|
Triển khai thực hiện Đề án thông
tin tuyên truyền cải cách hành chính.
|
Năm
2019
|
Bộ Nội
vụ
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
4.
|
Triển khai thực hiện Đề án "Tăng
cường năng lực đội ngũ công chức chuyên trách cải cách hành chính".
|
Năm
2019
|
Bộ Nội
vụ
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
5.
|
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu
quả, chất lượng Bản tin điện tử cải cách hành chính của Văn phòng Ban Chỉ đạo
CCHC của Chính phủ.
|
Năm
2019
|
Bộ Nội
vụ
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
6.
|
Tiếp tục đổi mới công tác chỉ đạo,
điều hành cải cách hành chính của Chính phủ; đề cao trách nhiệm nghiên cứu, đề
xuất sáng kiến cải cách hành chính đối với các thành viên được giao chủ trì
chương trình cải cách hành chính theo phân công của Chính phủ; định kỳ 6
tháng/lần, thực hiện kiểm điểm, đánh giá kết quả của các thành viên trước Ban
Chỉ đạo.
|
Năm
2019
|
Các
thành viên Ban Chỉ đạo; các bộ, ngành và địa phương
|
Các
cơ quan có liên quan
|
7.
|
Tập trung triển khai Nghị quyết
Trung ương 6 Khóa XII về một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ
máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Xây dựng nền
hành chính hiện đại, chuyên nghiệp, hiệu quả, đổi mới
phương thức, lề lối làm việc (tăng tối thiểu 20% số lượng
cuộc họp theo hình thức trực tuyến; cắt giảm 20% chế độ báo cáo định kỳ).
|
Năm
2019 và các năm tiếp theo
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Các
cơ quan có liên quan
|
8.
|
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, đề xuất xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho người dân
và doanh nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức được giao nhiệm vụ giải quyết
thủ tục hành chính.
|
Năm
2019
|
Bộ Nội
vụ
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
9.
|
Tổng hợp, đề xuất việc giải quyết
các khó khăn, vướng mắc của các bộ, ngành, địa phương trong thực hiện cải
cách hành chính.
|
Năm
2019
|
Bộ Nội
vụ
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
10.
|
Triển khai xác định và công bố Chỉ
số cải cách hành chính năm 2018 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Quý
II năm 2019
|
Bộ Nội
vụ
|
Các bộ,
ngành, địa phương
|
B. XÂY DỰNG THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH VÀ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
|
B1. Nhóm nhiệm vụ chung
|
11.
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết của
Quốc hội về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2019 và điều chỉnh chương
trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2018.
|
Năm
2019
|
Bộ
Tư pháp
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
12.
|
Nâng cao chất lượng thẩm định, ban
hành văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo đồng bộ, khả thi;
ban hành kịp thời các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các luật,
pháp lệnh, nghị quyết.
|
Năm
2019
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Bộ
Tư pháp
|
B2. Về cải thiện môi trường đầu
tư, kinh doanh và cải cách thủ tục hành chính
|
13.
|
Tổ chức thực hiện và đôn đốc các bộ,
ngành, địa phương triển khai các nhiệm vụ cải cách hành chính tại Nghị quyết
số 01/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách
nhà nước năm 2019; Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ
trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020; Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày
09/11/2018 của Chính phủ ban hành chương trình hành động cắt giảm chi phí cho
doanh nghiệp và Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về việc
tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến
năm 2021.
|
Năm
2019
|
-
Các bộ, ngành, địa phương;
-
Các bộ được giao đầu mối tại Nghị quyết số 01/NQ-CP; Nghị
quyết số 02/NQ-CP và Nghị quyết 35/NQ-CP
|
Văn
phòng Chính phủ
|
14.
|
Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành
các văn bản quy phạm pháp luật quy định thủ tục hành chính, điều kiện kinh
doanh.
|
Năm
2019
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ
|
15.
|
Đẩy mạnh công tác theo dõi thi hành
pháp luật với công tác xây dựng, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, tập
trung vào các lĩnh vực thu hút nhiều sự quan tâm của dư luận và lĩnh vực được
xác định trọng tâm theo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019, như: hỗ
trợ doanh nghiệp khởi nghiệp; doanh nghiệp đổi mới sáng tạo; khuyến khích
phát triển khu vực kinh tế tư nhân.
|
Năm
2019
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
Bộ
Tư pháp
|
16.
|
Đơn giản hóa, công khai, minh bạch
mọi thủ tục hành chính tạo thuận lợi nhất cho người dân, doanh nghiệp thực hiện
và giám sát, kịp thời tháo gỡ những điểm nghẽn. Tăng cường kiểm tra việc thực
hiện thủ tục hành chính và kiến nghị sửa đổi những quy định về thủ tục không
còn phù hợp gây vướng mắc, khó khăn cho người dân và doanh nghiệp trong quá
trình thực hiện.
|
Năm
2019
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ
|
17.
|
Tiếp tục đơn giản hóa, cắt giảm thủ
tục hành chính, điều kiện kinh doanh; không để phát sinh điều kiện kinh
doanh, sản phẩm, hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành không cần thiết; không lồng
ghép, bổ sung các điều kiện kinh doanh mới vào các văn bản quy định về tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
|
Năm
2019
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ
|
18.
|
Nghiên cứu, xây dựng và thực hiện
các giải pháp tạo chuyển biến mạnh mẽ, cải thiện căn bản các chỉ tiêu về môi
trường kinh doanh, năng lực cạnh tranh; thường xuyên tổ chức các cuộc đối thoại
với doanh nghiệp, kịp thời xử lý những phản ánh và kiến nghị của doanh nghiệp.
|
Năm
2019
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Các
cơ quan có liên quan
|
19.
|
Nghiên cứu và xây dựng Đề án chuyển
giao cho doanh nghiệp, các tổ chức xã hội có đủ năng lực đảm nhiệm một số nhiệm
vụ và dịch vụ hành chính công mà các cơ quan hành chính nhà nước không nhất
thiết phải thực hiện; đổi mới phương pháp, cách thức giải quyết thủ tục hành
chính trên cơ sở nguyên tắc bảo đảm an ninh, an toàn, hiệu quả, thuận tiện,
phục vụ theo nhu cầu của người dân và doanh nghiệp.
|
Năm
2019
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ
|
20.
|
Tổ chức đối thoại với doanh nghiệp;
nghiên cứu, đề xuất sáng kiến cải cách cơ chế, chính sách, thủ tục hành
chính; cho ý kiến về phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, điều
kiện kinh doanh, cải cách hoạt động kiểm tra chuyên ngành do các bộ, ngành đề
xuất; khảo sát, đánh giá và công bố thường niên Báo cáo Chỉ số đánh giá chi
phí tuân thủ thủ tục hành chính.
|
Năm
2019 và các năm tiếp theo
|
Hội
đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
21.
|
Tiếp tục triển khai vận hành và nâng
cao hiệu quả cổng thông tin tiếp nhận, xử lý kiến nghị và công khai kết quả
giải quyết thủ tục hành chính; công khai kết quả tiếp nhận, xử lý kiến nghị.
Người đứng đầu bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện
nghiêm quy định về giải trình và giải quyết các kiến nghị của người dân và
doanh nghiệp.
|
Năm
2019
|
Văn
phòng Chính phủ
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
22.
|
Triển khai thực hiện Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính.
|
Năm
2019
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ
|
23.
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả
Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ
về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ
bưu chính công ích.
|
Năm
2019
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
24.
|
Xây dựng và triển
khai thực hiện các nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành
chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của các bộ, ngành.
|
Năm
2019
|
Các
bộ, cơ quan ngang bộ
|
Bộ
Công an
|
B3. Về xây dựng và nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
25.
|
Thực hiện tinh giản biên chế và cơ
cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày
17 tháng 4 năm 2015 của Ban Chấp hành Trung ương về tinh giản biên chế và cơ
cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
|
Năm
2019
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Bộ Nội
vụ
|
26.
|
Triển khai thực hiện Đề án đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025.
|
Năm
2019
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Bộ Nội
vụ
|
27.
|
Hoàn thiện, phê duyệt bản mô tả
công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức
hành chính theo danh mục đã được phê duyệt, làm cơ sở cho việc tuyển dụng, sử
dụng và quản lý công chức.
|
Năm
2019
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Bộ Nội
vụ
|
28.
|
Rà soát, hoàn thiện thể chế về quản
lý cán bộ, công chức, viên chức.
|
Năm
2019
|
Bộ Nội
vụ
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
B4. Về cải cách tổ chức bộ máy
hành chính nhà nước
|
29.
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về việc
tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu
lực, hiệu quả và Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết của
Quốc hội và Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017
của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ
máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và tiếp tục
đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động
của các đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Năm
2019
|
Bộ Nội
vụ
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
30.
|
Kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy
hành chính nhà nước; thu gọn đầu mối bên trong của các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Tổng cục.
|
Năm
2019
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Bộ Nội
vụ
|
31.
|
Rà soát, kiện toàn chức năng, nhiệm
vụ và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc bộ, ngành, địa phương
bảo đảm tinh gọn, hoạt động hiệu quả và gắn kết chặt chẽ với các chính sách
tinh giản biên chế.
|
Năm
2019
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Bộ Nội
vụ
|
B5. Về cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập
|
32.
|
Tiếp tục hoàn thiện các văn bản quy
phạm pháp luật về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp
công lập trong các lĩnh vực.
|
Năm
2019
|
Các
bộ, ngành
|
Bộ
Tài chính
|
33.
|
Hoàn thiện khung khổ pháp lý chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần.
|
Năm
2019
|
Bộ
Tài chính
|
Các
bộ, ngành
|
34.
|
Sắp xếp lại, đổi mới cơ chế hoạt động
của quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, cơ chế tài chính đặc thù đối với cơ
quan, đơn vị trong ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật.
|
Năm
2019
|
Các
bộ, ngành
|
Bộ
Tài chính
|
35.
|
Triển khai thực hiện cơ chế tự chủ
của đơn vị sự nghiệp theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm
2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Năm
2019
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Bộ
Tài chính
|
36.
|
Triển khai thực hiện Nghị định số
141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ
chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với tổ chức sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp
khác.
|
Năm
2019
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Bộ
Tài chính
|
37.
|
Triển khai thực hiện Nghị định số
54/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của
tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
|
Năm
2019
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
B6. Về hiện đại hóa hành chính
|
38.
|
Triển khai thực hiện Chương trình quốc
gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai
đoạn 2016-2020 theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2015 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020.
|
Năm
2019
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
39.
|
Nâng cao chất lượng phục vụ và tính
công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước thông qua
đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân, tổ chức.
|
Năm
2019
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ
|
40.
|
Thực hiện hiệu quả cơ chế một cửa,
một cửa liên thông, một cửa quốc gia, một cửa ASEAN, mô hình trung tâm phục vụ
hành chính công, cung cấp dịch vụ công trực tuyến. Lựa chọn thủ tục hành
chính đáp ứng đủ điều kiện
|
Năm
2019 và những năm tiếp theo
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Thông tin và Truyền thông
|
41.
|
Xây dựng, hoàn thiện các cơ sở dữ
liệu quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; Kiến trúc Chính phủ điện
tử cấp bộ, tỉnh.
|
Năm
2019
|
Các
bộ, ngành và địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông, các cơ
quan có liên quan
|
42.
|
Tập hợp, số hóa và cập nhật vào các
cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành để tích hợp, chia sẻ dữ liệu. Đẩy mạnh việc xây dựng và sử dụng các phần mềm
dùng chung, cơ sở dữ liệu, bảo đảm tính tương thích, đồng bộ và thông suốt.
|
Năm
2019
|
Các bộ,
ngành, địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông, các cơ
quan có liên quan
|
43.
|
Đẩy nhanh tiến độ xây dựng Hệ thống
thông tin một cửa điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu hộ
tịch điện tử gắn với việc tổ chức thực hiện Đề án Tổng thể đơn giản hóa thủ tục
hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân
cư giai đoạn 2013-2020.
|
Năm
2019 và những năm tiếp theo
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
Văn phòng
Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công an, Bộ Tư pháp
|
44.
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong
điều hành, xử lý công việc thông qua việc sử dụng phần mềm quản lý văn bản, hồ sơ công việc, hệ thống thư điện tử công vụ.
|
Năm
2019
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
Văn
phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông, các cơ quan có liên quan
|
45.
|
Triển khai hiệu quả Chương trình phối
hợp Thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính giai đoạn
2017-2020.
|
Cả
năm 2019
|
Bộ Nội
vụ và Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
46.
|
Tiếp tục duy trì, cải tiến Hệ thống
quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 trong hoạt động của các cơ quan hành
chính nhà nước; mở rộng hệ thống quản lý chất lượng đối với các hoạt động nội
bộ; từng bước triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 điện
tử.
|
Năm
2019
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
C. CÔNG TÁC KIỂM TRA, TUYÊN TRUYỀN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
47.
|
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế
hoạch kiểm tra cải cách hành chính theo chuyên đề tại một
số bộ, ngành và địa phương năm 2019 của các thành viên Ban Chỉ đạo.
|
Năm
2019
|
Các
thành viên Ban Chỉ đạo
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
48.
|
Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện
và tổng hợp vướng mắc của các bộ, ngành trong triển khai thực hiện các nghị
quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên
quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của các bộ,
ngành.
|
Năm
2019
|
Văn
phòng Chính phủ
|
Các
bộ, cơ quan ngang bộ
|
49.
|
Tiếp tục triển khai thực hiện công
tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính.
|
Năm
2019
|
Thông
tấn xã Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam
|
Các
bộ, ngành, địa phương
|
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Bộ Nội vụ, là cơ quan thường trực
của Ban Chỉ đạo, có trách nhiệm:
- Đôn đốc các thành viên Ban Chỉ đạo,
các bộ, ngành, địa phương triển khai Kế hoạch.
- Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện
Kế hoạch, kịp thời đề xuất với Thủ tướng Chính phủ, Trưởng Ban Chỉ đạo những vấn
đề phát sinh để xem xét, giải quyết.
- Tăng cường công tác kiểm tra, theo
dõi, đánh giá và đề xuất các giải pháp đẩy mạnh triển khai thực hiện các nhiệm
vụ trong Kế hoạch.
- Phối hợp với Bộ Tài chính để lập và
phân bổ kinh phí hoạt động năm 2019 của Ban Chỉ đạo.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch
kiểm tra của Trưởng Ban Chỉ đạo, các Phó Trưởng Ban Chỉ đạo.
2. Các thành viên Ban Chỉ đạo có
trách nhiệm:
- Chủ động chỉ đạo, đôn đốc việc triển
khai thực hiện kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 và năm 2019 của
bộ, ngành mình.
- Trên cơ sở kế hoạch của Ban Chỉ đạo,
cụ thể hóa thành các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể để triển khai thực hiện đối với
các nhiệm vụ được phân công.
- Chủ trì, phối hợp, đôn đốc các bộ,
ngành, địa phương triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của bộ, cơ quan ngang bộ.
- Tổ chức thực hiện kiểm tra cải cách
hành chính năm 2019 theo Kế hoạch kiểm tra của Ban Chỉ đạo, báo cáo Ban Chỉ đạo
(qua Văn phòng Ban Chỉ đạo) kết quả kiểm tra theo quy định.
- Chủ động đề xuất với Trưởng Ban Chỉ
đạo và Bộ Nội vụ về những nhiệm vụ trọng tâm cải cách hành chính thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của bộ, cơ quan ngang bộ cần có sự phối hợp, đôn đốc từ Ban Chỉ
đạo; tập trung đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành, tăng cường trách nhiệm, đề
xuất sáng kiến cải cách hành chính./.
Quyết định 75/QĐ-BCĐCCHC về Kế hoạch hoạt động năm 2019 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 75/QĐ-BCĐCCHC về Kế hoạch hoạt động ngày 24/04/2019 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ
5.463
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|