|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 387/KH-UBND 2022 thực hiện Quyết định 677/QĐ-TTg Bắc Ninh
Số hiệu:
|
387/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Vương Quốc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
22/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 387/KH-UBND
|
Bắc Ninh,
ngày 22 tháng 7 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 677/QĐ-TTG NGÀY 03/6/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT
CHƯƠNG TRÌNH “XÂY DỰNG MÔ HÌNH CÔNG DÂN HỌC TẬP GIAI ĐOẠN 2021 - 2030” TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẮC NINH
Thực hiện Quyết định số 677/QĐ-TTg ngày 03/6/2022
của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê
duyệt Chương trình “Xây dựng mô hình Công dân học tập giai đoạn 2021 - 2030”. Theo
đề nghị của Hội Khuyến học tỉnh, UBND tỉnh Bắc Ninh xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình
“Xây dựng
mô hình Công dân học tập giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi là
Kế hoạch), cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Làm cho mỗi cán bộ, đảng viên và nhân dân nâng
cao nhận thức, hình thành phong trào học tập suốt đời thông qua mô hình “Công dân
học tập” nhằm động viên, khuyến khích, tạo cơ hội công bằng, điều kiện thuận lợi
cho mỗi cá nhân trong tổ chức, đơn vị, gia đình và công dân trong xã hội được tham
gia học tập thường xuyên, suốt đời. Hướng tới công dân số đáp ứng yêu cầu của Chương
trình chuyển đổi số quốc gia góp phần xây dựng xã hội học tập.
2. Yêu cầu
- Xác định đầy đủ, cụ thể lộ trình thực hiện,
bảo đảm tính khả thi các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu trong Quyết định 677/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ; các cấp ủy Đảng, chính quyền, các cơ quan, đơn vị, Mặt
trận tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội nghề nghiệp, cán bộ, công chức,
viên chức, lực lượng vũ trang, người lao động trong hệ thống chính trị, các doanh
nghiệp trong việc xây dựng mô hình “Công dân học tập”.
- Việc thực hiện Kế hoạch phải đảm bảo tính thiết
thực, hiệu quả, linh hoạt, sáng tạo, tránh hình thức, phù hợp với điều kiện thực
tế của địa phương, đơn vị; xác định rõ trách nhiệm cơ quan, đơn vị trong việc phối
hợp thực hiện nhiệm vụ.
- Đẩy mạnh tuyên truyền về tầm quan trọng của
học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực, nhất là nguồn nhân lực tại chỗ thông qua việc thực hiện mô hình “Công dân học
tập” đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Thúc đẩy việc học tập
suốt đời để con người phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng
sáng tạo của mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào; sống tốt và làm
việc hiệu quả... trên cơ sở hình thành mô hình “Công dân học tập” nhằm khuyến khích,
tạo cơ hội công bằng, điều kiện thuận lợi cho cá nhân trong tổ chức, đơn vị, gia
đình, mọi công dân trong xã hội được tham gia học tập.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Phấn đấu đến năm 2025
- 100% cán bộ, hội viên
Hội Khuyến học tỉnh được học tập quán triệt các tiêu chí xây dựng mô hình “Công
dân học tập”;
- 45% người lớn trong
gia đình học tập, dòng họ học tập, cộng đồng học tập (thôn, làng, khu phố và tương
đương), 65% cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, người lao động trong
đơn vị học tập cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh và cơ quan trung ương đóng trên địa bàn
tỉnh đạt danh hiệu “Công dân học tập”;
- 75% số người đạt danh
hiệu “Công dân học tập” đều phải có những kỹ năng số và đáp ứng yêu cầu công việc
theo quy định của Chương trình chuyển đổi số quốc gia; trong đó 65% thành thạo kỹ
năng số để tự cập nhật thông tin về tiêu chí đánh giá “Công dân học tập” trên môi
trường số hóa.
b) Phấn đấu đến năm 2030
- Tiếp tục quán triệt
đến toàn thể cán bộ, hội viên Hội Khuyến học tỉnh để hiểu rõ và triển khai hiệu
quả các tiêu chí xây dựng mô hình “Công dân học tập”;
- 65% người lớn trong
gia đình học tập, dòng họ học tập, cộng đồng học tập (thôn, làng, khu phố và tương
đương), 85% cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, người lao động trong
đơn vị học tập cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh và cơ quan trung ương đóng trên địa bàn
tỉnh đạt danh hiệu “Công dân học tập”;
- 95% số người đạt danh
hiệu “Công dân học tập” đều phải có những kỹ năng số và đáp ứng yêu cầu công việc
theo quy định của Chương trình chuyển đổi số quốc gia; trong đó 85% thành thạo kỹ
năng số để tự cập nhật thông tin về tiêu chí đánh giá “Công dân học tập” trên môi
trường số hóa.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Ban hành Bộ tiêu chí
đảm bảo phù hợp với thực tiễn để áp dụng tổ chức thực hiện hiệu quả Kế hoạch số
196/KH-KHVN ngày 16/6/2022 của Trung ương Hội Khuyến học Việt Nam.
a) Nghiên cứu, xây dựng,
ban hành những Bộ tiêu chí có chỉ số đo khác nhau cho các nhóm đối tượng là nông
dân, công nhân, công chức, viên chức, doanh nhân, cán bộ quản lý để bảo đảm mức
độ hợp lý và tính khả thi trong triển khai đại trà chủ trương xây dựng mô hình “Công
dân học tập” trên mọi lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống xã hội;
b) Biên soạn và in ấn
tài liệu tập huấn, hướng dẫn xây dựng mô hình “Công dân học tập” theo những Bộ tiêu
chí cụ thể.
2. Đẩy mạnh tuyên truyền,
phổ biến, nâng cao nhận thức về xây dựng mô hình “Công dân học tập”.
a) Tổ chức tuyên truyền
thông qua hệ thống báo chí, bản tin của Hội Khuyến học tỉnh, trên các phương tiện
thông tin đại chúng của tỉnh và cơ sở;
b) Tổ chức tuyên truyền
trong các cơ quan, tổ chức, các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các
doanh nghiệp, lực lượng vũ trang;
c) Phát động phong trào
thi đua học tập suốt đời, xây dựng mô hình “Công dân học tập” trong phạm vi toàn
tỉnh.
3. Đẩy mạnh thực hiện
chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức các hoạt động học tập
suốt đời, xây dựng mô hình “Công dân học tập”.
a) Nghiên cứu, xây dựng
phần mềm nhằm số hóa việc thu thập minh chứng, cho điểm, đánh giá, tổng hợp, báo
cáo... việc thực hiện các tiêu chí xây dựng mô hình “Công dân học tập” theo các
mục tiêu của Kế hoạch;
b) Xây dựng các dữ liệu
thông tin điện tử giúp tuyên truyền, phổ biến, tập huấn nâng cao hiểu biết cho cán
bộ hội, hội viên khuyến học và người dân về các nhiệm vụ khuyến học, khuyến tài,
xây dựng các mô hình học tập, nhằm tạo sự chuyển biến về chất việc ứng dụng công
nghệ thông tin trong triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch, đẩy mạnh công tác khuyến
học, khuyến tài trên phạm vi toàn tỉnh;
c) Tăng cường giao lưu,
hợp tác quốc tế trong lĩnh vực xây dựng xã hội học tập, “Công dân học tập” gắn với
phát triển công nghệ số.
4. Triển khai công tác
tập huấn, sơ kết, tổng kết, hội thảo, khảo sát, điều tra, đánh giá việc xây dựng
mô hình “Công dân học tập” theo chuyên đề.
a) Tổ chức các hội nghị,
tập huấn quán triệt Kế hoạch, đẩy mạnh công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng
xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030 và các văn bản chỉ đạo khác của Đảng và Chính
phủ, của tỉnh liên quan đến đổi mới giáo dục, đào tạo, thúc đẩy học tập suốt đời
và xây dựng xã hội học tập; tập huấn triển khai xây dựng mô hình “Công dân học tập”
cho những đối tượng trong các lĩnh vực hoạt động khác nhau, phù hợp với trình độ
học vấn và đặc điểm nghề nghiệp;
b) Xây dựng quy trình,
tổ chức kiểm tra, đánh giá công nhận danh hiệu “Công dân học tập” trên phạm vi toàn
tỉnh: Xây dựng mẫu đánh giá, công nhận các danh hiệu; tài liệu hướng dẫn quy trình
đánh giá, công nhận các danh hiệu; tổ chức đánh giá, công nhận các danh hiệu;
c) Tổ chức các phong trào
thi đua yêu nước, các cuộc vận động thúc đẩy học tập suốt đời;
d) Tổ chức Hội nghị sơ
kết việc triển khai xây dựng mô hình “Công dân học tập” hàng năm và tiến tới Đại
hội biểu dương các cá nhân xuất sắc trong phong trào thi đua, đạt danh hiệu “Công
dân học tập” tiêu biểu tỉnh vào quý II năm 2026; Hội nghị tổng kết 10 năm thực hiện
Kế hoạch vào quý II năm 2030.
5. Huy động nguồn lực
xã hội hóa nhằm tăng cường sự đóng góp của cộng đồng trong việc thúc đẩy phong trào
học tập suốt đời, nhân rộng mô hình “Công dân học tập”, góp phần xây dựng xã hội
học tập.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện
Kế hoạch bao gồm: ngân sách nhà nước theo phân cấp của Luật Ngân sách Nhà nước và
Luật Đầu tư công được cấp cho Hội theo quy định, nguồn xã hội hóa và các nguồn tài
chính hợp pháp khác.
2. Căn cứ nhiệm vụ được
giao, hằng năm Hội Khuyến học các cấp lập dự toán kinh phí và tổng hợp chung vào
dự toán chi ngân sách nhà nước cho hoạt động của Hội, gửi cơ quan tài chính cùng
cấp để bố trí kinh phí thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Các địa phương có trách
nhiệm cân đối ngân sách, bố trí kinh phí hàng năm thực hiện các công việc liên quan
đến triển khai xây dựng mô hình “Công dân học tập” theo các mục tiêu, nhiệm vụ của
Kế hoạch.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hội Khuyến học tỉnh
(cơ quan chủ trì)
a) Chủ trì, phối hợp với
các ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội - nghề nghiệp,
các tổ chức xã hội có liên quan để xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực
hiện Kế hoạch;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn
Hội Khuyến học các huyện, thành phố xây dựng chương trình và triển khai Kế hoạch
ở địa phương;
c) Kiểm tra, giám sát,
đánh giá hiệu quả việc triển khai thực hiện Kế hoạch của các địa phương trong tỉnh;
định kỳ sơ kết, tổng kết, báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Giáo dục và Đào
tạo
a) Chủ trì, phối hợp với
Hội Khuyến học tỉnh trong việc hướng dẫn các cơ sở giáo dục tổ chức xây dựng mô
hình “Công dân học tập”;
b) Phối hợp với Hội Khuyến
học tỉnh trong việc tổ chức đánh giá, công nhận danh hiệu “Công dân học tập”.
3. Sở Thông tin và Truyền
thông
Chủ trì, phối hợp với
Hội Khuyến học tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí Trung ương, địa phương
và hệ thống thông tin cơ sở thông tin, tuyên truyền về mô hình “Công dân học tập”.
4. Sở Tài chính
Hàng năm, căn cứ vào chế
độ, chính sách hiện hành và khả năng cân đối ngân sách của địa phương, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát các nội dung hoạt động của Kế hoạch,
tổng hợp dự toán trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện, theo quy định
về phân cấp ngân sách của Luật NSNN và các quy định hiện hành khác.
5. Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
Lồng ghép việc thực hiện
Kế hoạch với quá trình triển khai thực hiện các chương trình, đề án khác liên quan
đến Phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa.
6. Các Sở, cơ quan, ban,
ngành tỉnh
Phối hợp với Hội Khuyến
học tỉnh tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi Kế hoạch và chỉ đạo các đơn vị
trực thuộc có trách nhiệm cung ứng các chương trình học tập suốt đời và tạo mọi
điều kiện thuận lợi để đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong
cơ quan, đơn vị được học tập suốt đời, phấn đấu trở thành “Công dân học tập”; coi
đây là một trong các chỉ tiêu thi đua, đánh giá xếp loại lao động hàng năm.
7. Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố
a) Xây dựng kế hoạch thực
hiện, có trách nhiệm bố trí ngân sách địa phương và huy động các nguồn kinh phí
hợp pháp khác để đảm bảo cho việc triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ trong
Kế hoạch; chỉ đạo các ban, ngành, đoàn thể, tổ chức tại địa phương phối hợp với
Hội Khuyến học cùng cấp trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch;
b) Chỉ đạo hệ thống Đài
truyền thanh cơ sở xây dựng chuyên mục tuyên truyền về xây dựng xã hội học tập trong
đó có mô hình “Công dân học tập”;
c) Chỉ đạo Hội Khuyến
học các cấp tổ chức đánh giá và lập danh sách những cá nhân đạt tiêu chí “Công dân
học tập” trình UBND các cấp thẩm định và công nhận kết quả.
8. Đề nghị Ban Tuyên giáo
Tỉnh ủy, Ban Dân vận Tỉnh ủy
Chỉ đạo, phối hợp với
Sở Giáo dục và Đào tạo, Hội Khuyến học tỉnh và các Sở, ban, ngành liên quan trong
việc định hướng tuyên truyền, động viên triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm
vụ của Kế hoạch, nhất là việc nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các tổ chức cơ
sở Đảng và đảng viên gương mẫu tham gia xây dựng mô hình “Công dân học tập”.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức
xã hội trong tỉnh
a) Chỉ đạo, khuyến khích
các tổ chức thành viên phát động các cuộc vận động, các phong trào thi đua về công
tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập và mô hình “Công dân học tập”
sâu rộng trong toàn tỉnh; gắn kết chặt chẽ và hiệu quả với các cuộc vận động, phong
trào thi đua khác đảm bảo thiết thực, tránh hình thức;
b) Tích cực phối hợp với
các Sở, ban, ngành và các tổ liên quan tham gia giám sát, phản biện xã hội việc
triển khai thực hiện Kế hoạch;
c) Phối hợp với Hội khuyến
học tỉnh đẩy mạnh công tác tuyên truyền về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc xây
dựng xã hội học tập, tạo điều kiện cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động,
hội viên thuộc cơ quan, tổ chức của mình được học tập thường xuyên, học suốt đời
để đạt danh hiệu “Công dân học tập”.
Trên đây là Kế hoạch thực
hiện Chương
trình “Xây
dựng mô hình Công dân học tập giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh,
đề nghị các Sở, cơ quan, ban, ngành, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
-
Văn
phòng Chính phủ (b/c);
- Trung ương Hội Khuyến học VN (b/c);
- TTTU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP Tỉnh ủy; VP HĐND và Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh; Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy; Ban Dân vận Tỉnh ủy;
- Các Sở,
cơ quan, ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- BBN; Đài PT&TH tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- VP UBND tỉnh: HCTC, LĐVP;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|
PHỤ
LỤC
(Ban hành kèm theo Kế
hoạch số 387/KH-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
I. BỘ TIÊU CHÍ KHUNG VÀ
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ MÔ HÌNH “CÔNG DÂN HỌC TẬP”
Tiêu chí khung
|
Chỉ số đánh giá
(các kỹ năng cơ bản và phẩm chất mong muốn)
|
Điểm
|
(I)
Năng lực tự học, học
tập suốt đời
|
1. Kỹ năng: tìm kiếm, tra cứu, đọc, cập nhật
thông tin và kiến thức trên sách báo, các phương tiện truyền thông đại chúng,
các thiết bị điện tử cá nhân.
|
10
|
2. Kỹ năng sắp xếp/xây dựng kế hoạch học tập
theo các chương trình phục vụ yêu cầu công việc, hoặc do nhà nước, cơ quan, đoàn
thể quy định.
|
10
|
3. Kỹ năng sắp xếp hợp lý công việc để có thời
gian tham gia các hoạt động cộng đồng, tại các cơ sở, thiết chế văn hóa, giáo
dục hoặc các hội thảo, hội nghị.
|
10
|
4. Kỹ năng động viên, tạo điều kiện cho người
thân trong gia đình và đồng nghiệp được học tập thường xuyên.
|
10
|
(II)
Năng lực sử dụng công
cụ học tập, làm việc
|
5. Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin đáp ứng
yêu cầu công việc và cuộc sống.
|
10
|
6. Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ theo yêu cầu công
việc và vị trí đảm nhận.
|
10
|
7. Kỹ năng: tính toán để công việc luôn được
cải tiến, sáng tạo, đạt chất lượng và hiệu quả cao, đóng góp nhiều cho xã hội.
|
10
|
8. Kỹ năng tư duy biện chứng và tư duy phản
biện trong công việc, trong sản xuất kinh doanh, dịch vụ... và hoạt động xã hội.
|
10
|
(III)
Năng lực xây dựng và
thực hiện các mối quan hệ xã hội
|
9. Kỹ năng thiết lập mối quan hệ thân thiện
với mọi người; kỹ năng giải quyết xung đột, thích ứng an toàn. Có trách nhiệm
với gia đình, cộng đồng và xã hội. Tuân thủ pháp luật.
|
10
|
10. Kỹ năng hợp tác, chia sẻ trong lao động
và hoạt động xã hội. Tôn trọng bình đẳng giới và sự đa dạng văn hóa. Có ý thức
bảo vệ môi trường.
|
10
|
Tổng điểm tối đa
|
100
|
II. Tiêu chí đánh giá
“Công dân học tập” áp dụng cho các nhóm đối tượng người lao động thuộc 3 khu vực:
Nhóm 1. Tiêu chí và chỉ số đánh giá công dân học
tập (Dùng
cho nông dân và lao động nông thôn)
Tiêu chí
(Năng
lực cốt lõi)
|
Chỉ số đánh giá
(Kỹ
năng cơ bản và phẩm chất mong muốn)
|
Điểm
|
(I)
Năng lực tự học, học
tập suốt đời
|
1. Hàng ngày có dành thời gian để đọc sách báo,
cập nhật thông tin trên đài phát thanh, đài truyền hình hoặc trong điện thoại
di động…
|
10
|
2. Biết xây dựng kế hoạch học tập tại trung
tâm học tập cộng đồng, trung tâm dạy nghề,... để làm tốt công việc sản xuất nông
nghiệp, thủ công nghiệp, buôn bán và dịch vụ trên địa bàn nông thôn.
|
10
|
3. Xây dựng và sắp xếp thời gian lao động hợp
lý để có thời gian tham gia các hoạt động đoàn thể hoặc của các tổ chức xã hội,
các buổi sinh hoạt ở Nhà văn hóa, câu lạc bộ, thư viện tại địa bàn cấp xã.
|
10
|
4. Chăm lo, giúp đỡ, động viên, khuyến khích
mọi người trong gia đình và bà con hàng xóm, láng giềng học tập thường xuyên.
|
10
|
(II)
Năng lực sử dụng công
cụ học tập, làm việc
|
5. Sử dụng được điện thoại di động hoặc máy
tính bảng, ipad vào công việc sản xuất, buôn bán, dịch vụ, giao dịch có hiệu quả
(Thương mại điện tử).
|
10
|
6. Tham gia học một ngoại ngữ hoặc ngôn ngữ
của đồng bào thiểu số để chào hỏi, làm quen, xã giao, hiểu được một số hướng dẫn
bằng tiếng nước ngoài đối với một số mặt hàng như phân bón, thuốc trừ sâu, thức
ăn gia súc, gia cầm hoặc các quy tắc an toàn... trong cuộc sống.
|
10
|
7. Biết xếp sắp hợp lý công việc để có năng
suất lao động cao hơn, hiệu quả công việc tốt hơn, tăng thu nhập cho bản thân
và gia đình.
|
10
|
8. Biết tính toán, suy nghĩ, xem xét một công
việc sẽ triển khai trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trước khi quyết định thực
hiện.
|
10
|
(III)
Năng lực xây dựng và
thực hiện các mối quan hệ xã hội
|
9. Thân thiện, hòa đồng với mọi người xung quanh;
đoàn kết, gắn bó với bà con thôn xóm, tổ dân phố. Có trách nhiệm với gia đình
và xã hội.
|
10
|
10. Hợp tác, chia sẻ với mọi người trong lao
động sản xuất và hoạt động xã hội; tôn trọng mọi người, ứng xử đúng mực trong
giao tiếp; có ý thức bảo vệ môi trường.
|
10
|
Tổng cộng
|
100
|
Nhóm 2. Tiêu chí và chỉ số đánh giá công dân học
tập (Dùng
cho công nhân, lao động tiểu thủ công, thợ sửa chữa thiết bị gia dụng)
Tiêu chí
(Năng
lực cốt lõi)
|
Chỉ số đánh giá
(Kỹ
năng cơ bản và phẩm chất mong muốn)
|
Điểm
|
(I)
Năng lực tự học, học
tập suốt đời
|
1. Hàng ngày có dành thời gian để đọc sách báo,
cập nhật thông tin trên đài phát thanh, đài truyền hình hoặc trong điện thoại
di động.
|
10
|
2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập theo
các chương trình do nhà máy, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất tổ chức, theo học các
lớp học ngắn hạn, các khóa huấn luyện của công đoàn, đoàn thể, trung tâm dạy nghề,
trung tâm ngoại ngữ - tin học….
|
10
|
3. Sắp xếp công việc, lao động hợp lý để có
thời gian tham gia các hoạt động tại Nhà văn hóa, câu lạc bộ, thư viện, các hội
nghị có nội dung liên quan đến công việc đang làm, các cuộc vận động thi đua tại
cộng đồng.
|
10
|
4. Quan tâm khuyến khích, hỗ trợ, tạo điều kiện
để người thân trong gia đình và bạn bè, đồng nghiệp học tập thường xuyên, cùng
nhau chia sẻ kinh nghiệm làm ăn, phát triển nghề nghiệp, nâng cao kiến thức chuyên
môn.
|
10
|
(II)
Năng lực sử dụng công
cụ học tập, làm việc
|
5. Sử dụng tốt máy vi tính, điện thoại thông
minh, các thiết bị số để làm tốt nhiệm vụ sản xuất, kết nối với đồng nghiệp, với
các đối tác để phát triển chuyên môn - nghiệp vụ, phát triển tay nghề.
|
10
|
6. Biết sử dụng ngoại ngữ để giao dịch với khách
hàng, mở rộng giao lưu, hiểu được những hướng dẫn cơ bản về công việc làm ăn,
sử dụng thiết bị sản xuất, đọc bản hướng dẫn về kỹ thuật….
|
10
|
7. Biết tính toán để hợp lý hóa các thao tác,
tổ chức nơi làm việc, cải tiến kỹ thuật, nâng cao định mức lao động, tiến bộ về
tay nghề.
|
10
|
8. Biết phân tích, định ra những phương án,
giải pháp trong xây dựng kế hoạch sản xuất, tổ chức và quản lý công việc, quản
lý và bảo dưỡng công cụ, máy móc và các thiết bị, tiết kiệm nguyên vật liệu.
|
10
|
(III)
Năng lực xây dựng và
thực hiện các mối quan hệ xã hội
|
9. Xây dựng được mối quan hệ thiện cảm với khách
hàng, với người xung quanh, không làm hàng giả, hàng kém chất lượng. Tuân thủ
kỷ luật lao động. Có trách nhiệm với gia đình, cơ quan, nhà máy, doanh nghiệp,
tập thể người lao động và xã hội.
|
10
|
10. Gắn kết, hợp tác và chia sẻ với đồng nghiệp
trong tập thể cơ quan, đơn vị; giúp đỡ đồng nghiệp gặp khó, tích cực xây dựng
tập thể lao động tiên tiến, tôn trọng mọi người. Ứng xử đúng mực trong giao tiếp;
có ý thức bảo vệ môi trường.
|
10
|
Tổng cộng
|
100
|
Nhóm 3. Tiêu chí đánh giá công nhận công dân học
tập (Dùng
cho cán bộ quản lý, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, nhân viên từ cấp xã
trở lên, doanh nhân, quản lý doanh nghiệp...)
Tiêu chí
(Năng
lực cốt lõi)
|
Chỉ số đánh giá
(Kỹ
năng cơ bản và phẩm chất mong muốn)
|
Điểm
|
(I)
Năng lực tự học, học
tập suốt đời
|
1. Kỹ năng đọc, cập nhật thông tin và kiến thức
trên sách báo, tivi, trên mạng Internet, điện thoại thông minh...
|
10
|
2. Kỹ năng xây dựng và thực hiện kế hoạch học
tập theo các chương trình phục vụ yêu cầu công việc hoặc do Nhà nước, cơ quan,
đoàn thể quy định.
|
10
|
3. Kỹ năng tính toán, xếp sắp hợp lý các công
việc để có thời gian tham gia hoạt động văn hóa, khoa học, các hội nghị, hội thảo
có nội dung cần thiết cho chuyên môn nghề nghiệp của mình.
|
10
|
4. Kỹ năng động viên, khích lệ và tạo điều kiện
cho người thân trong gia đình và cho đồng nghiệp học tập thường xuyên.
|
10
|
(II)
Năng lực sử dụng công
cụ học tập, làm việc
|
5. Kỹ năng sử dụng máy tính, điện thoại thông
minh và các thiết bị số để truy cập internet nhằm học tập thường xuyên trên mạng,
trao đổi thông tin điện tử, giao lưu trực tuyến, mua bán điện tử, sử dụng các
dịch vụ trực tuyến.
|
10
|
6. Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ theo yêu cầu chuyên
môn nghiệp vụ và vị trí đảm nhiệm, ứng xử có văn hóa với người khác, tôn trọng
nhân cách con người, thể hiện đạo đức công dân khi giao lưu trên mạng.
|
10
|
7. Kỹ năng tính toán thu xếp công việc một cách
hợp lý, lao động có khoa học, cải tiến kỹ thuật, công việc có chất lượng và hiệu
quả cao, đóng góp tích cực cho cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp...
|
10
|
8. Kỹ năng tư duy biện chứng, tư duy phản biện
trong lao động, sản xuất, kinh doanh, nghiên cứu khoa học và hoạt động xã hội.
Bảo vệ quyền lợi quốc gia và giữ an ninh mạng
|
10
|
(III)
Năng lực xây dựng và
thực hiện các mối
quan hệ xã hội
|
9. Kỹ năng tạo mối quan hệ thân thiện với mọi
người, điều hòa các mâu thuẫn để tránh xung đột. Có trách nhiệm với gia đình,
đơn vị công tác, tập thể lao động và cộng đồng xã hội. Tuân thủ pháp luật.
|
10
|
10. Kỹ năng hợp tác, chia sẻ trong lao động
và hoạt động xã hội. Tôn trọng bình đẳng giới và sự đa dạng văn hóa. Ứng xử đúng
mực trong giao tiếp; Có ý thức bảo vệ môi trường.
|
10
|
Tổng cộng
|
100
|
III. Quy trình thu thập
minh chứng, đánh giá, cho điểm
- Những người tự nguyện tham gia xây dựng mô hình
công dân học tập (CDHT) sẽ đăng ký theo mẫu (mục IV, phụ lục);
- Đánh giá “Công dân học tập” bằng hình thức cho
điểm;Mỗi chỉ số đánh giá cho điểm từ 1 đến 10, tổng điểm tối đa của 10 chỉ số sẽ
là 100;
- Những người đạt từ 80 điểm trở lên (riêng đối
với những người ở vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số thì đạt từ 70 điểm trở lên), trong đó không có chỉ số nào đạt điểm dưới
5 được công nhận là “Công dân học tập”; những người đạt danh hiệu CDHT 5 năm liền
được ghi nhận là CDHT tiêu biểu;
- Cá nhân tự kê khai, thu thập minh chứng, cho
điểm tự đánh giá theo mẫu, gửi hồ sơ cho Ban/Chi hội khuyến học của đơn vị/địa phương
để được xem xét, tập hợp và báo cáo Hội Khuyến học cấp xã;
- Hàng năm, Hội Khuyến học cấp xã tổng hợp hồ
sơ, trình UBND cùng cấp xem xét, công nhận Danh hiệu Công dân học tập theo quy định
tại Quyết định số 677/QĐ-TTg ngày 03/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình “Xây dựng mô hình Công dân học tập giai đoạn 2021-2030”.
IV. Mẫu đăng ký phấn đấu
trở thành “Công dân học tập”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐĂNG KÝ THAM GIA XÂY DỰNG
MÔ HÌNH
“CÔNG DÂN HỌC TẬP”
TT
|
Họ và tên
Điện
thoại
|
Ngày sinh
|
Dân tộc
|
Đơn vị
|
Địa chỉ
|
Giai đoạn
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi tự nguyện phấn đấu, học tập để trở thành “Công
dân học tập” theo Bộ tiêu chí gồm 3 năng lực cốt lõi và 10 chỉ số đánh giá như hướng
dẫn.
|
......., ngày ....
tháng ...... năm ………
Ký tên
|
V. Mẫu kê khai, thu thập
minh chứng, cho điểm CDHT (gửi kèm theo).
UBND và Hội Khuyến học cơ sở căn cứ vào mẫu này
để xây dựng chi tiết Bản tự kê khai cho các cá nhân sử dụng phù hợp với từng
nhóm đối tượng người lao động và đặc điểm của địa phương.
ỦY BAN NHÂN DÂN(xã, phường, thị
trấn)…
HỘI KHUYẾN HỌC…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………………, ngày ….
tháng …. năm ………
|
BẢN TỰ KÊ KHAI, XÁC ĐỊNH
MINH CHỨNG, ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
theo các tiêu chí, chỉ số đánh giá “Công dân học tập”
Họ và tên:………………………Năm sinh:..…….Nam, nữ:…..…Dân
tộc:…….... Tôn giáo:……...
Điện thoại:………….…, email:…………………, Số CCCD:……………,
Nghề nghiệp:……………
Trình độ văn hóa, chuyên môn, nghiệp vụ:…………………………………………………..………..
Địa chỉ cơ quan, hoặc nơi ở:……………………………………………………………………………;
(Lưu ý: Nghiên cứu kỹ các chỉ số, tự đánh giá
bản thân theo mức độ đạt được của các minh chứng; nếu có văn bằng, chứng chỉ, giấy
tờ xác nhận công việc... thì sao nộp cùng; chỉ cho điểm vào 1 trong 4 ô tương ứng
theo đánh giá mức độ hoàn thành của cá nhân).
Dưới đây là 10 Chỉ số khung dành cho tất
cả mọi người nhằm hỗ trợ cách đánh giá, cho điểm… tùy mức độ tham gia, đạt được
của bản thân (theo 4 mức độ từ không đến có, từ biết đến hiểu và làm được, từ chưa
biết đến thành thạo). Khi đánh giá, cá nhân so sánh kỹ với Bảng tiêu chí dành
riêng cho từng nhóm người lao động để tự cho điểm bản thân sao cho phù hợp (tạm
thời theo 3 nhóm: Nông dân, Công nhân, Trí thức);
CÁ NHÂN TỰ ĐÁNH GIÁ
THEO 4 MỨC
|
MỨC 1
Chưa đạt: không làm, không biết,
biết ít
0-4 điểm
|
MỨC 2
Đang phấn đấu: có biết, có làm, làm
được ít
5-6 điểm
|
MỨC 3
Đạt: có biết có làm đều,
khá thành thạo
7-8 điểm
|
MỨC 4
Xuất sắc: vận dụng vào công việc
và sáng tạo
9-10 điểm
|
Tiêu chí
|
Chỉ số đánh giá theo
minh chứng / Mức độ hoàn thành tiêu chí CDHT (chưa đạt, đang phấn
đấu, đạt, xuất sắc)
|
I
Năng lực tự học, học
tập suốt đời
(tổng số 40 điểm)
|
1. Đọc sách báo, cập nhật những thông tin và
tri thức trên tivi, máy tính, điện thoại di động…(10 điểm)
- Không đọc sách, báo; không theo dõi cập nhật
tin tức…; không biết sử dụng các thiết bị thông minh; chỉ xem thời sự, tin tức
trên tivi nhưng không thường xuyên - Mức 1
- Có đọc 1 cuốn sách/năm; có theo dõi tin tức
trên tivi, báo, tạp chí; không biết sử dụng các chức năng của điện thoại thông
minh… - Mức 2
- Đọc 2 cuốn sách/năm; theo dõi hàng ngày tin
tức trên tivi, báo, tạp chí; biết xem thông tin trên điện thoại thông minh… -
Mức 3
- Đọc từ 3 cuốn sách/năm trở lên; sử dụng thành
thạo máy tính, điện thoại thông minh, áp dụng vào công việc hàng ngày… Mức
4
|
|
|
|
|
2. Xây dựng kế hoạch học tập (KHHT) theo các
chương trình phục vụ yêu cầu công việc tại TTHTCĐ, hoặc do nhà nước, cơ quan,
tổ chức, đơn vị hay đoàn thể quy định … (10 điểm)
- Không có KHHT nhưng thỉnh thoảng có tham gia
khóa học... - mức 1;
- Có xây dựng KHHT ngắn hạn và theo khóa học
3,6,9 tháng - mức 2;
- Có KHHT ngắn hạn hoặc dài hạn (1 năm trở lên)
và cơ bản hoàn thành việc học tập theo KH đã định - mức 3;
- Có đủ KHHT ngắn hạn, dài hạn và hoàn thành
tốt, vượt mức - mức 4
|
|
|
|
|
3. Sắp xếp hợp lý các công việc để có thời gian
tham gia các hoạt động chung ở cộng đồng, tại nhà văn hóa, câu lạc bộ, thư viện...,
các hội thảo, hội nghị… (10 điểm)
- Không sắp xếp, thỉnh thoảng mới tham gia hoạt
động ở cộng đồng- mức 1; - Có sắp xếp, có thời gian biểu trong ngày…và
tham gia tương đối đầy đủ - mức 2
- Có sắp xếp, có thời gian biểu và tham gia
đầy đủ các hoạt động tại cộng đồng, nhà văn hóa, CLB, thư viện, các hội
nghị, hội thảo,…- mức 3
- Thực hiện tốt thời gian biểu đã xây dựng,
tích cực và gương mẫu tham gia các hoạt động cộng đồng… - mức 4.
|
|
|
|
|
4. Động viên, tạo điều kiện cho người thân trong
gia đình và cho đồng nghiệp học tập thường xuyên… (10 điểm)
- Có quan tâm nhưng không tạo điều kiện…-mức
1
- Có quan tâm, có tạo điều kiện nhưng chưa
tích cực động viên, kiểm tra việc thực hiện của các thành viên… -mức 2
- Tạo điều kiện, động viên được toàn thể thành
viên gia đình (hoặc đồng nghiệp) cùng tham gia học tập, bám sát theo KH đã định…-
mức 3
- Có chương trình, KH được toàn thể thành viên
gia đình (hoặc đồng nghiệp) hưởng ứng, cùng tham gia tích cực, học tập thường
xuyên,… (nếu có văn bằng, chứng chỉ thì nộp làm minh chứng) - mức 4
|
|
|
|
|
II
Năng lực sử dụng công
cụ học tập, làm việc
(tổng số 40 điểm)
|
5. Sử dụng công nghệ thông tin, đáp ứng yêu
cầu công việc và cuộc sống… (10 điểm)
- Cá nhân hoặc trong gia đình có các thiết bị
máy vi tính, laptop, điện thoại di động hoặc thiết bị khác…, nhưng chỉ biết sử
dụng điện thoại di động để gọi, nhắn tin- mức 1
- Biết sử dụng máy vi tính, điện thoại di động
trong cuộc sống hàng ngày… - mức 2
- Biết sử dụng các thiết bị công nghệ, áp dụng
trong xử lý công việc hàng ngày (cá nhân hay cơ quan) một cách hiệu quả… -mức
3
- Sử dụng thành thạo các thiết bị công nghệ
vào xử lý hiệu quả công việc hàng ngày,… hoặc có Chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ
bản (theo quy định)… - mức 4
|
|
|
|
|
6. Sử dụng ngoại ngữ (NN) theo yêu cầu công
việc và vị trí đảm nhận… (10 điểm)
- Không biết ngoại ngữ gì hoặc chỉ biết chào,
hỏi và không sử dụng thường xuyên… - mức 1
- Có biết một số câu thông dụng, hay tiếng dân
tộc thiểu số, đọc được chỉ dẫn trên các sản phẩm nước ngoài… nhưng chưa đáp ứng
được yêu cầu công việc -mức 2
- Có thể sử dụng NN, hoặc tiếng dân tộc thiểu
số theo đúng yêu cầu công việc, theo vị trí đảm nhận (quy định chung)… - mức
3
- Có thể sử dụng thành thạo NN, hoặc tiếng dân
tộc thiểu số theo đúng yêu cầu công việc, theo vị trí đảm nhận (quy định chung)…
và có Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 3 (hoặc B1) trở lên… - mức 4
|
|
|
|
|
7. Biết tính toán, sắp xếp để công việc đang
làm luôn được cải tiến, sáng tạo, đạt chất lượng và hiệu quả cao, đóng góp nhiều
cho xã hội… (10 điểm)
- Chỉ biết làm việc theo phân công, làm thuê,không
có khả năng làm việc độc lập, năng suất lao động thấp, đã cố gắng nhưng bản thân
và gia đình vẫn thuộc hộ nghèo-mức 1
- Đã tham gia làm việc theo tổ, nhóm không sáng
tạo, năng suất lao động thấp… gia đình và bản thân đã thoát nghèo; phân loại LĐ
ở mức hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực… - mức 2
- Biết tính toán, sắp xếp hợp lý để công việc
hàng ngày (được giao) luôn hoàn thành đúng hạn, có chất lượng, đúng với tiến độ,
kế hoạch (KH đã đề ra, đã định) … (đạt lao động tốt, LĐTT) - mức 3
- Biết tính toán, sắp xếp hợp lý để luôn
chủ động trong công việc, có sáng kiến cải tiến trong công việc được công nhận,
có đóng góp nhiều cho xã hội, cộng đồng; Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao…
-mức 4
|
|
|
|
|
8. Có tư duy biện chứng và tư duy phản biện
trong công việc, trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, hoạt động xã hội… (10 điểm)
Cách đánh giá, cho điểm ở đây có thể áp dụng
theo các mức:
- Không có ý tưởng mới; đã có ý kiến đóng góp
vào công việc chung nhưng chưa thuyết phục… -mức 1
- Có một số ý tưởng, suy nghĩ để giải quyết
vấn đề, có đóng góp vào hoạt động chung của đơn vị… nhưng chưa đem lại hiệu quả
cụ thể trong công việc, cuộc sống-mức 2
- Có ý tưởng tốt trong công việc, cuộc sống,
bản thân tích cực nhưng chưa đủ sức thuyết phục người khác làm theo… -mức 3
- Có ý tưởng tốt, tư duy mạch lạc trong công
việc, cuộc sống, có khả năng thuyết phục, lôi cuốn người khác hiểu, làm theo…-mức
4
|
|
|
|
|
III
Năng lực xây dựng và
thực hiện các mối quan hệ xã hội(tổng số 20 điểm)
|
9. Xây dựng các mối quan hệ thân thiện với mọi
người, điều hòa để tránh xung đột. Có trách nhiệm với gia đình và xã hội. Tuân
thủ pháp luật tốt… (10 điểm)
- Có cuộc sống khép kín, ngại va chạm, ít hòa
đồng với mọi người, thiếu trách nhiệm với gia đình, cộng đồng… -mức 1
- Có ý thức tu dưỡng, rèn luyện bản thân, không
vi phạm pháp luật… nhưng ngại va chạm, ít quan tâm, hoặc ít tham gia các hoạt
động xã hội do địa phương, cơ quan, đơn vị tổ chức…-mức 2
- Tuân thủ pháp luật, sống thân thiện, mật thiết,
hòa đồng với mọi người, gia đình đoàn kết hòa thuận; tham gia đầy đủ các hoạt
động xã hội và đoàn thể do địa phương, cơ quan, đơn vị tổ chức… -mức 3
- Sống thân thiện, nhận thức rõ trách nhiệm
bản thân, luôn rèn luyện tu dưỡng về lối sống, phẩm chất đạo đức, đặc biệt là
tích cực tham gia xây dựng cơ quan, đơn vị, gia đình, cộng đồng thành tập thể
đoàn kết, quan tâm chia sẻ lẫn nhau. Luôn tuân thủ các nội quy, quy chế cơ quan,
đơn vị, cộng đồng. Chấp hành tốt pháp luật hiện hành… là thành viên của gia
đình học tập và gia đình văn hóa… -mức 4
|
|
|
|
|
10. Hợp tác, chia sẻ trong lao động và hoạt
động xã hội. Tôn trọng bình đẳng giới và sự đa dạng văn hóa. Có ý thức bảo vệ
môi trường…(10 điểm)
- Không biết làm việc nhóm,ít hợp tác, chia
sẻ thông tin, chưa tôn trọng bình đẳng giới và sự đa dạng văn hóa, chưa có ý thức
bảo vệ môi trường… -mức 1
- Có hợp tác, chia sẻ thông tin;ít tham gia
hoạt động xã hội, từ thiện; ít quan tâm đến/hoặc không biết rõ quy định về bình
đẳng giới; có ý thức bảo vệ môi trường nhưng không tham gia các hoạt động bảo
vệ môi trường… -mức 2
- Sẵn sàng hợp tác, làm việc nhóm, chia sẻ kinh
nghiệm, hỗ trợ người khác trong công việc; Luôn tôn trọng bình đẳng giới và sự
đa dạng văn hóa; có ý thức bảo vệ môi trường, trồng cây xanh; tích cực tham gia
công tác xã hội, từ thiện … -mức 3
- Ngoài những phẩm chất, năng lực như mức 3,
cá nhân gương mẫu thúc đẩy bình đẳng giới trong gia đình, cộng đồng, cơ quan,
đơn vị, gương mẫu tham gia các phong trào làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp;
tích cực tham gia công tác xã hội, từ thiện…-mức 4
|
|
|
|
|
Cá nhân cộng tổng điểm tự đánh giá (cả
4 cột)=
|
|
|
|
|
Cơ quan, tổ chức cho điểm =
|
|
|
|
|
Chú giải:
Chỉ số 1: được hiểu là có đọc sách, báo,… hàng
ngày có theo dõi tivi, cập nhật những thông tin và tri thức trên sách báo,
các phương tiện truyền thông...; hoặc có máy tính nối mạng và biết sử dụng
máy tính… ; hoặc biết sử dụng các chức năng của điện thoại di động thông
minh…
Chỉ số 2:- Việc lập kế hoạch học
tập đối với cá nhân là lao động tự do, hay là lao động trong cơ quan, tổ chức, đơn
vị… là bình đẳng như nhau. (Nộp KHHT để làm minh chứng). - Điểm khuyến khích:
Đối với những người tuy không xây dựng KHHT, nhưng vẫn thực hiện, tham gia học tập
theo từng khóa cụ thể và có kết quả thì vẫn được đánh giá ở mức 2 đến mức 3.
Chỉ số 6: Ngoại ngữ hoặc tiếng
dân tộc thiểu số đều được cho điểm như nhau; + Nếu công việc đang làm và vị
trí công tác đang đảm nhiệm cần phải có ngoại ngữ mà cá nhân không biết
ngoại ngữ thì không cho điểm và coi như bị điểm liệt (dưới 5);+ Nếu công
việc đang làm và vị trí công tác đang đảm nhiệm chưa cần đến ngoại ngữ
và cá nhân chưa biết ngoại ngữ nhưng vẫn có tinh thần học hỏi, ham hiểu biết,
mong muốn và quyết tâm sẽ bố trí thời gian để học ngoại ngữ thì khi xếp loại
được xem xét, không coi là bị điểm liệt…; + Khung năng lực ngoại ngữ của Việt
Nam được đánh giá theo 6 bậc. (nộp Chứng chỉ ngoại ngữ để làm minh chứng - nếu có).
Chỉ số 10: Đây là phẩm chất công dân
thế kỷ XXI, của một thế giới phát triển, hội nhập, (tiếp cận những kỹ năng quan
trọng của công dân toàn cầu); Vì thế cách xác định minh chứng, cho điểm chỉ số này
dựa trên cơ sở nhận thức và hành động cá nhân trong các lĩnh vực hoạt động đã nêu.
Lưu ý thêm:
- Những người tự nguyện tham gia xây dựng mô hình
CDHT sẽ đăng ký theo mẫu (do Hội Khuyến học cơ sở quy định);
- Đánh giá “Công dân học tập” bằng hình thức cho
điểm;
- Mỗi chỉ số đánh giá cho điểm từ 1 đến 10, tổng
điểm tối đa của 10 chỉ số sẽ là 100;
- Những người đạt từ 80 điểm trở lên, trong
đó không có chỉ số nào đạt điểm dưới 5 được công nhận là “Công dân học tập”; những
người đạt danh hiệu CDHT 5 năm liền được ghi nhận là CDHT tiêu biểu xuất sắc;
- Cá nhân tự kê khai, thu thập minh chứng, gửi
hồ sơ (Bản tự kê khai, kèm theo bản sao “Photocopy” các loại văn bằng, chứng
chỉ, bằng khen, giấy khen, giấy chứng nhận các danh hiệu,ý tưởng sáng tạo, đề tài
được áp dụng, bằng sáng chế, KH học tập, thời gian biểu… - nếu có - để làm
minh chứng) cho Hội Khuyến học cơ sở (ở địa phương) xem xét, trình cấp có thẩm quyền
công nhận danh hiệu CDHT;
- UBND cấp xã công nhận danh hiệu CDHT cho cá
nhân thuộc gia đình, dòng họ, cộng đồng, đơn vị cấp xã quản lý;
- Các cá nhân đạt danh hiệu CDHT thuộc các cơ
quan, đơn vị, ban, ngành, đoàn thể, lực lượng vũ trang... do Thủ trưởng cơ quan
công nhận; báo cáo Hội Khuyến học cấp trên trực tiếp nơi đơn vị đó đăng ký sinh
hoạt (trực thuộc) để tổng hợp, xác nhận;
Trên cơ sở hướng dẫn này, UBND và Hội Khuyến học
các cấp nghiên cứu, xây dựng biểu mẫu chi tiết để áp dụng vào địa phương mình cho
phù hợp; kiểm tra và thực hiện các bước triển khai thực hiện Quyết định 677/QĐ-TTg
theo Kế hoạch số ..../KH-UBND ngày ..../…/…… của UBND tỉnh Bắc Ninh.
XÁC NHẬN CỦA HỘI
KHUYẾN HỌC CƠ SỞ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CÁ NHÂN TỰ ĐÁNH GIÁ
Tôi
tự nguyện kê khai và cam đoan các nội dung ở trên là chính xác - Yêu cầu sử
dụng thông tin cá nhân của tôi đúng quy định của pháp luật.
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Kế hoạch 387/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 677/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình “Xây dựng mô hình Công dân học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 387/KH-UBND ngày 22/07/2022 thực hiện Quyết định 677/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình “Xây dựng mô hình Công dân học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
2.933
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|