ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 139/KH-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 12
tháng 07 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
NÂNG CAO CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP TỈNH
NĂM 2022
Theo kết quả Chỉ số Hiệu quả quản
trị và Hành chính công (PAPI) cấp tỉnh ở Việt Nam do Trung tâm Nghiên cứu Phát
triển và Hỗ trợ Cộng đồng (thuộc Liên hiệp các Hội Khoa học - Kỹ thuật Việt
Nam), Trung tâm Bồi dưỡng cán bộ và Nghiên cứu khoa học Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam và Chương trình Phát triển Liên Hợp quốc (UNDP) tại Việt Nam công bố, năm
2021, Chỉ số PAPI của tỉnh Đắk Lắk đạt 41,524 điểm, xếp vị thứ 41/60 tỉnh,
thành phố. Để nâng cao Chỉ số PAPI năm 2022, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
nâng cao Chỉ số PAPI cấp tỉnh năm 2022, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Nâng cao hiệu quả hoạt động
của các cấp chính quyền, đặc biệt là chính quyền cấp cơ sở; khắc phục ngay những
tồn tại, hạn chế trong kết quả Chỉ số PAPI của tỉnh năm 2021, phấn đấu Chỉ số
PAPI của tỉnh năm 2022 tăng bậc so với năm 2021.
b) Nâng cao hiệu quả quản trị
và hành chính công của tỉnh; từng bước cải thiện chất lượng quản trị và hành
chính công từ tỉnh đến cơ sở (xã, phường, thị trấn) nhằm đáp ứng sự hài lòng của
người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
c) Nâng cao vai trò, trách nhiệm
của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch;
nâng cao nhận thức của từng cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức trong việc
thực hiện nâng cao Chỉ số PAPI của tỉnh.
d) Tuyên truyền, vận động mọi tầng
lớp Nhân dân tham gia, hưởng ứng vào quá trình xây dựng, thực thi và giám sát
việc thực thi chính sách; thực hiện có hiệu quả chủ đề cải cách hành chính năm
2022 “Tăng cường kỷ cương, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức; đẩy mạnh
thực hiện chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số”.
2. Yêu cầu
a) Trên cơ sở các nguyên nhân dẫn
đến việc thực hiện chưa tốt các nội dung của Chỉ số PAPI năm 2021, xác định các
giải pháp phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh để khắc phục trong năm 2022.
b) Quán triệt, triển khai kế hoạch
thực hiện các giải pháp nâng cao Chỉ số PAPI năm 2022. Thực hiện đồng bộ, thống
nhất với các chỉ đạo, định hướng chung của Tỉnh ủy, UBND tỉnh về nâng cao hiệu
quả quản trị và hành chính công. Đảm bảo nhận thức đầy đủ, sâu sắc về nội dung,
ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác quản trị hành chính công, tạo sự chuyển biến
tích cực, thiết thực và hiệu quả nhất của cán bộ, công chức, viên chức trên địa
bàn tỉnh, nhất là đối với cấp chính quyền cơ sở.
c) Kế hoạch được triển khai đồng
bộ ở các cấp chính quyền; tập trung trọng điểm tại các xã, phường, thị trấn.
II. NỘI DUNG
1. Công tác
chỉ đạo, điều hành
a) Tăng cường các kênh truyền
thông, hình thức truyền thông, thời lượng truyền thông, tần suất truyền thông về
chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước tới cộng đồng,
tới các khu vực dân cư, tới tận người dân, tạo điều kiện thuận lợi để người dân
kịp thời, dễ dàng tiếp cận thông tin.
b) Tăng cường công tác quán triệt,
tuyên truyền, phổ biến giúp cho cán bộ, công chức, viên chức nhận thức đầy đủ,
sâu sắc về ý nghĩa, tầm quan trọng của Chỉ số PAPI nhằm nâng cao nhận thức,
trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện nhiệm vụ.
c) Quán triệt, triển khai có hiệu
quả các Nghị quyết, Chỉ thị, Kế hoạch của Tỉnh ủy, UBND tỉnh về cải cách hành
chính, nâng cao chất lượng quản trị và hành chính công.
d) Người đứng đầu các cấp, các
ngành trực tiếp chỉ đạo toàn diện, thống nhất, đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp
phù hợp nhằm cải thiện chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp tại cơ quan,
đơn vị.
đ) Tăng cường công tác kiểm
tra, giám sát để kịp thời hướng dẫn, đôn đốc triển khai thực hiện các nhiệm vụ
được giao.
2. Đối với
trục nội dung “Tham gia của người dân ở cấp cơ sở”
UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
a) Tăng cường công tác tuyên
truyền, phổ biến pháp luật tại cộng đồng dân cư, đảm bảo người dân hiểu và thực
hiện đúng quy định của pháp luật; ý thức đầy đủ về quyền lợi và trách nhiệm của
mình trong việc tham gia vào đời sống chính trị tại cơ sở; đẩy mạnh thực hiện
quy chế dân chủ ở cơ sở theo hướng đi vào thực chất, góp phần xây dựng chính
quyền cơ sở dân chủ, trong sạch, vững mạnh.
b) Phổ biến và mở rộng các kênh
giao tiếp thông tin với người dân qua các hình thức ứng dụng trực tuyến, thư điện
tử, tổng đài. Có cơ chế giám sát việc giải quyết phản ánh của người dân.
c) Triển khai thực hiện nghiêm
túc và tạo điều kiện thuận lợi để Nhân dân tham gia, nhất là các nội dung: Vận
động Nhân dân tự nguyện tham gia, đóng góp kinh phí xây mới, sửa chữa công
trình công cộng; công khai các khoản đóng góp tự nguyện theo quy định, đảm bảo
nguyên tắc dân chủ, công khai, minh bạch, do người dân quyết định thực hiện và
quyết định mức đóng góp dưới sự giám sát của Ban Giám sát đầu tư cộng đồng hoặc
Ban Thanh tra nhân dân. Tổ chức thực hiện tốt công tác tuyên truyền, bầu cử các
chức danh trưởng thôn, buôn, tổ trưởng tổ dân phố ở cơ sở.
3. Đối với
trục nội dung “Công khai, minh bạch”
a) Sở Tư pháp, các sở, ngành,
UBND các cấp tăng cường phổ biến giáo dục pháp luật theo kế hoạch đã được phê
duyệt. Theo dõi, hướng dẫn công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại địa
phương; đôn đốc các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh thực hiện tốt Luật Tiếp cận
thông tin; đa dạng hóa các hình thức công khai chính sách, pháp luật hiện hành
để người dân có cơ hội tiếp cận các thông tin chính sách pháp luật.
b) Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tăng cường hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy trình rà soát hộ
nghèo, cận nghèo và giải quyết các chế độ chính sách xã hội theo đúng quy
trình, thủ tục quy định; đánh giá mức độ tham gia và hưởng lợi của người dân
trên địa bàn trong lập kế hoạch và thực hiện các hoạt động của chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan
có liên quan tăng cường chỉ đạo và thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện
niêm yết công khai, minh bạch, kịp thời các quy hoạch - kế hoạch sử dụng đất,
khung giá đền bù thu hồi đất; các quy định, chính sách liên quan đến đền bù, hỗ
trợ, giải tỏa, tái định cư,... trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông
tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường, Cổng/Trang thông tin điện tử của
các huyện, thị xã, thành phố và tại trụ sở UBND cấp xã để người dân biết, tiếp
cận, thực hiện và giám sát thực hiện. Tăng cường kiểm tra, giám sát quy trình
thực hiện thu hồi đất, bồi thường giải phóng mặt bằng, quy trình cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất...;
- Tiếp tục rà soát các cơ chế
chính sách về đất đai còn bất cập để đề xuất thay thế, sửa đổi bổ sung cho phù
hợp với thực tế; thực hiện đúng quy định về việc tổ chức lấy ý kiến đóng góp của
người dân đối với dự thảo về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương. Tiếp
thu đầy đủ, giải trình, thông tin kịp thời, xem xét điều chỉnh và công khai để
người dân được biết về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương.
d) UBND cấp xã thực hiện công
khai, minh bạch theo Pháp lệnh dân chủ cơ sở ở xã, phường, thị trấn và các văn
bản quy phạm pháp luật hiện hành như Luật Đất đai, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật
Tiếp cận thông tin nhằm đảm bảo “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”. Thực
hiện nghiêm túc và đầy đủ các quy định về công khai danh sách hộ nghèo; công
khai thu, chi ngân sách cấp xã, phường; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giá bồi
thường thu hồi đất; công khai các quy hoạch đất đai được cấp có thẩm quyền phê
duyệt. Phát huy vai trò giám sát của Hội đồng nhân dân cấp xã, các đoàn thể quần
chúng, cán bộ, công chức và Nhân dân; kịp thời ngăn chặn những dấu hiệu tiêu cực,
xử lý theo đúng quy định đối với những trường hợp vi phạm các quy định về quản
lý, sử dụng tài chính, tài sản công.
4. Đối với
trục nội dung “Trách nhiệm giải trình với người dân”
a) Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã tiếp tục triển khai thực
hiện nghiêm các quy định tại Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của
Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống
tham nhũng. Phải cụ thể hóa việc thực hiện nhiệm vụ giải trình trong nội quy,
quy chế làm việc; chỉ đạo, kiểm tra cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền
quản lý thực hiện nghiêm túc trách nhiệm giải trình trước Nhân dân. Đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin, truyền thông trong tương tác giữa chính quyền với người
dân, tổ chức.
b) Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ
tịch UBND cấp xã thực hiện nghiêm túc lịch tiếp công dân định kỳ, đột xuất theo
quy định; tập trung giải quyết kịp thời, đúng quy định pháp luật những khiếu nại,
tố cáo, phản ánh; kiến nghị của tổ chức, công dân. UBND cấp xã tổ chức đối thoại
với tổ chức, cá nhân khi có những vấn đề bức xúc trong quá trình triển khai nhiệm
vụ theo Điều 125 Luật Tổ chức chính quyền địa phương.
c) Sở Nội vụ phối hợp với các sở,
ngành liên quan hướng dẫn, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kỹ năng cho
cán bộ, công chức có thẩm quyền thực hiện trách nhiệm giải trình với người dân,
nhất là đối với các vấn đề thuộc các lĩnh vực nhạy cảm, phức tạp, như: đất đai,
tài nguyên... Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của đội ngũ trưởng thôn,
buôn, tổ trưởng tổ dân phố, đại diện các tổ chức đoàn thể, đại biểu Hội đồng
nhân dân cấp xã để củng cố sự tin tưởng, tín nhiệm của Nhân dân.
d) Thanh tra tỉnh tiếp tục chủ
trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tăng cường kiểm tra, hướng dẫn thực
hiện tốt trách nhiệm giải trình với người dân.
đ) Tòa án nhân dân cấp tỉnh, cấp
huyện nâng cao chất lượng xét xử, giải quyết các vụ án ở địa phương.
5. Đối với
trục nội dung “Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công”
a) Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội các cấp và Nhân dân phát
huy vai trò giám sát trong công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng; có chính
sách và cơ chế bảo vệ người dân khi thực hiện việc tố cáo hành vi tham nhũng.
Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật đảm bảo 100%, công chức,
viên chức, người lao động được quán triệt, phổ biến quy định pháp luật về
phòng, chống tham nhũng. Đồng thời, tăng cường, phổ biến pháp luật về phòng, chống
tham nhũng sâu, rộng trong Nhân dân.
b) Các sở, ban, ngành cấp tỉnh,
đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện thực hiện công khai,
minh bạch về tuyển dụng công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước đảm bảo
theo quy định pháp luật. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong thi tuyển,
nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp, đảm
bảo tuyển dụng được những người có năng lực vào làm việc trong các cơ quan Nhà
nước.
c) Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào
tạo và UBND cấp huyện thường xuyên khảo sát đánh giá mức độ hài lòng của người
dân đối với chất lượng các dịch vụ công được cung cấp trong lĩnh vực y tế, giáo
dục để kịp thời chấn chỉnh, nâng cao hơn nữa chất lượng phục vụ người dân.
d) Thanh tra tỉnh giám sát,
thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng
của các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị thuộc quyền quản lý của UBND tỉnh;
đồng thời công khai rộng rãi kết quả xử lý, báo cáo kết quả phòng, chống tham
nhũng hàng năm của tỉnh trên các phương tiện thông tin đại chúng. Xử lý nghiêm
các hành vi tham nhũng và xử lý trách nhiệm của người đứng đầu khi để xảy ra
tham nhũng trong cơ quan, đơn vị phụ trách.
6. Đối với
trục nội dung “Thủ tục hành chính công”
a) Các cơ quan, đơn vị, địa
phương triển khai có hiệu quả Kế hoạch số 7201/KH-UBND ngày 02/8/2021 của UBND
tỉnh về thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Kế hoạch số
10357/KH-UBND ngày 22/10/2021 của UBND tỉnh về triển khai hệ thống quản lý tài
liệu điện tử và số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2021 - 2025 và Quyết định số 321/QĐ-UBND ngày 28/01/2022 của UBND tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Kế hoạch số 10357/KH-UBND
ngày 22/10/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về triển khai hệ thống quản lý tài liệu
điện tử tỉnh và số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2021 - 2025.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Xây dựng, UBND cấp huyện tập trung đổi mới, tăng cường giám sát bộ phận cung
ứng dịch vụ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cấp giấy phép xây dựng cho
cá nhân, tổ chức; đảm bảo giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính (TTHC) đúng hạn,
tránh gây bức xúc trong Nhân dân.
c) Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp
huyện rà soát, sắp xếp, kiện toàn và nâng cao chất lượng phục vụ của Trung tâm
phục vụ Hành chính công tỉnh, Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã, trong đó đặc
biệt chú trọng cấp xã. Bố trí cán bộ, công chức có năng lực, tinh thần trách
nhiệm cao để bố trí làm việc tại Bộ phận một cửa các cấp; chấn chỉnh, xử lý
nghiêm những biểu hiện tiêu cực, nhũng nhiễu của đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức.
d) Văn phòng UBND tỉnh chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết TTHC. Đơn giản hóa TTHC; tăng cường ứng dụng công
nghệ thông tin trong giải quyết TTHC; tăng số lượng các dịch vụ công được cung
cấp trực tuyến mức độ 3, 4. Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ, kỹ năng giao tiếp cho
đội ngũ công chức, viên chức Bộ phận một cửa các cấp.
đ) UBND cấp huyện, cấp xã đẩy mạnh
giải quyết tốt các TTHC trên các lĩnh vực liên quan đến người dân như: Chứng thực,
xác nhận của chính quyền, đất đai, xây dựng, các TTHC cấp xã...; tăng cường
trách nhiệm của cán bộ, công chức đã được quy định trong khâu hướng dẫn, tiếp
nhận và giải quyết hồ sơ. Thực hiện niêm yết công khai các TTHC đã được UBND tỉnh
công bố tại trụ sở, trên Cổng/Trang thông tin điện tử địa phương và tại nơi
đông người (nhà văn hóa cộng đồng,...); đa dạng hóa hình thức niêm yết để thuận
tiện cho việc tìm hiểu, tra cứu của cá nhân, tổ chức khi đến giải quyết các
TTHC. Thực hiện nghiêm túc việc xin lỗi tổ chức, cá nhân đối với các trường hợp
trễ hạn hồ sơ trong giải quyết TTHC, nâng cao trách nhiệm giải trình với người
dân; đồng thời xử lý nghiêm trách nhiệm của cán bộ, công chức để xảy ra tình trạng
chậm trễ trong giải quyết hồ sơ TTHC, gây phiền hà cho cá nhân, tổ chức và
doanh nghiệp. Triển khai việc lấy ý kiến đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ
chức đối với sự phục vụ của cơ quan, cán bộ, công chức giải quyết TTHC tại Bộ
phận một cửa.
7. Đối với
trục nội dung “Cung ứng dịch vụ công”
a) Sở Y tế chủ trì triển khai
các giải pháp cụ thể, đồng bộ nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ công của
ngành, cải tiến quy trình khám, chữa bệnh; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin vào quản lý thông tin ngành y tế nhằm cắt giảm, đơn giản hóa TTHC. Tăng cường
tuyên truyền chính sách bảo hiểm y tế, nâng cao tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm
y tế. Nâng cấp cơ sở vật chất, thiết bị, nguồn nhân lực ngành y tế, bảo đảm mọi
người dân được tiếp cận và sử dụng các dịch vụ y tế có chất lượng. Rà soát lại
toàn bộ hệ thống bệnh viện công lập tập trung vào các tiêu chí: Người bệnh
không phải nằm chung giường; phòng bệnh có quạt máy; nhà vệ sinh sạch sẽ; cán bộ
y tế trực thường xuyên; thái độ phục vụ bệnh nhân tốt; chi phí khám chữa bệnh hợp
lý; không phải chờ đợi quá lâu; khỏi bệnh khi xuất viện; bác sĩ không chỉ định
điểm mua thuốc; hài lòng với dịch vụ y tế ở bệnh viện, ...
b) Sở Giáo dục và Đào tạo chủ
trì thực hiện các giải pháp đồng bộ nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo;
tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học cho các trường;
nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên về năng lực, kỹ năng giảng dạy và phẩm chất
đạo đức. Rà soát lại toàn bộ trường tiểu học công lập trên địa bàn tỉnh tập
trung vào các tiêu chí: Lớp học là nhà kiên cố; nhà vệ sinh sạch sẽ; học sinh
có nước uống sạch ở trường; học sinh không phải học ca ba; giáo viên không ưu ái
học sinh học thêm; giáo viên có trình độ sư phạm tốt; phụ huynh thường xuyên nhận
được phản hồi; nhà trường công khai việc thu, chi với phụ huynh học sinh...; có
kế hoạch trình UBND tỉnh xem xét nhằm cải thiện hơn nữa chất lượng dịch vụ của
trường tiểu học công lập trong thời gian sắp đến.
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn rà soát, cập nhật, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các công trình cấp
nước nông thôn trên địa bàn toàn tỉnh. Tiếp tục thực hiện việc cung cấp nước sạch
cho người dân theo chương trình Mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường
nông thôn; đảm bảo chất lượng các công trình cấp nước sạch cho nhân dân.
d) Sở Công Thương chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan có các giải pháp nâng cấp lưới điện nhằm đảm bảo
cung cấp điện phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, phục vụ sinh hoạt của người
dân.
đ) Sở Giao thông vận tải tiếp tục
thực hiện bê tông hóa các tuyến đường ở nông thôn để phục vụ nhu cầu đi lại, sản
xuất kinh doanh của Nhân dân.
e) Sở Xây dựng theo dõi, chỉ đạo
thực hiện tốt dịch vụ thu gom, xử lý rác thải, nước thải ở các khu vực, địa bàn
dân cư, nhất là tại các vùng nông thôn.
f) Công an tỉnh thực hiện tốt
phong trào bảo vệ an ninh tổ quốc, phòng, chống tội phạm; quan tâm xây dựng, củng
cố các tổ chức nòng cốt làm công tác đảm bảo an ninh trật tự ở cơ sở; phát huy
hiệu quả các mô hình bảo vệ an ninh trật tự ở khu dân cư..., không để phát sinh
diễn biến phức tạp hoặc tạo thành điểm nóng về an ninh trật tự tại địa phương.
8. Đối với
trục nội dung “Quản trị môi trường”
a) Sở Tài nguyên và Môi trường,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã cần quan tâm hơn đến chất lượng nguồn nước và không
khí để có những hành động kịp thời, trong đó cần huy động người dân tham gia cải
thiện điều kiện môi sinh tại khu dân cư. Tìm ra những điểm nóng về ô nhiễm môi
trường để có giải pháp, biện pháp xử lý và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường ở
địa phương.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường
tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý các hành vi không tuân thủ cam kết
bảo vệ môi trường của cá nhân, doanh nghiệp trên địa bàn. Tăng cường công tác
quản lý và chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp, cơ sở
sản xuất kinh doanh. Nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống mạng lưới quan
trắc môi trường để chủ động trong công tác kiểm soát, cảnh báo chất lượng môi
trường không khí.
9. Đối với
trục nội dung “Quản trị điện tử”
a) Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì tham mưu nâng cao hiệu quả của việc xây dựng chính quyền điện tử và
phát triển dịch vụ đô thị thông minh gắn với chuyển đổi số. Xây dựng và phát
triển cơ sở hạ tầng viễn thông hiện đại, đảm bảo cho các hoạt động ứng dụng
công nghệ thông tin nhằm thúc đẩy phát triển chính quyền điện tử. Chủ động tham
mưu UBND tỉnh các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ nhu cầu cho
người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; Nâng cao chất lượng phục vụ, tăng cường
các tiện ích, tuyên truyền và có các giải pháp hỗ trợ để người dân sử dụng Cổng
dịch vụ công trực tuyến dễ dàng, thuận lợi.
b) Văn phòng UBND tỉnh, các sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã: Chủ động triển khai, kiểm tra, đánh
giá hiện trạng Cổng/Trang thông tin điện tử thuộc thẩm quyền quản lý, bảo đảm
khả năng truy cập thuận tiện; tăng cường công tác thông tin tuyên truyền, phổ
biến đến người dân biết và sử dụng Cổng thông tin điện tử tỉnh; Cổng/Trang
thông tin điện tử của các sở, ban, ngành, UBND các cấp trong việc khai thác tìm
hiểu những chính sách, pháp luật của tỉnh, của các địa phương. Cổng/Trang thông
tin điện tử của cơ quan, đơn vị, địa phương phải xây dựng chuyên mục “Lấy ý kiến
góp ý của tổ chức, cá nhân” để kịp thời trả lời phản ánh, kiến nghị và tiếp thu
các ý kiến đóng góp của người dân, tổ chức về các văn bản quy phạm pháp luật,
chủ trương, chính sách về ngành, lĩnh vực.
(Phân
công nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này)
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện
a) Căn cứ Kế hoạch này, các cơ
quan, đơn vị, địa phương chủ động triển khai thực hiện những nhiệm vụ thuộc trách
nhiệm quản lý nhà nước của ngành, địa phương; chủ động thực hiện và tích cực phối
hợp với các cơ quan liên quan để triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ
tại Phụ lục của Kế hoạch này. Định kỳ hàng quý, các cơ quan, đơn vị, địa phương
báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao tại
Phụ lục của Kế hoạch (lồng ghép vào báo cáo định kỳ cải cách hành chính).
b) Tăng cường vai trò, trách
nhiệm của người đứng đầu của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong cải thiện Chỉ
số PAPI của tỉnh; đẩy mạnh công tác kiểm tra giám sát, chủ động ngăn ngừa các
hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực trong thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức; đẩy mạnh thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở theo hướng đi vào
thực chất, đảm bảo việc thực hiện nhiệm vụ chính trị, xây dựng cơ quan đơn vị,
thay đổi phong cách, lề lối làm việc, thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng,
lãng phí.
c) Tiếp tục triển khai thực hiện
tốt Pháp lệnh về thực hiện dân chủ ở cơ sở; thường xuyên tuyên truyền, phổ biến
các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công, những quy định của
pháp luật liên quan đến việc cung ứng dịch vụ công trong cán bộ, công chức,
viên chức để nâng cao nhận thức, nâng cao chất lượng phục vụ Nhân dân.
2. Sở Nội vụ làm đầu mối, theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp kết quả thực hiện các nội dung nâng cao Chỉ số
PAPI năm 2022 và định kỳ báo cáo UBND tỉnh; bồi dưỡng, tập huấn nâng cao nhận
thức về Chỉ số PAPI.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
tỉnh, Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh, Báo Đắk Lắk tuyên truyền các nội dung về
Chỉ số PAPI.
4. Chủ tịch UBND cấp huyện
a) Thường xuyên theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra, trực tiếp chỉ đạo công tác thanh tra, kiểm tra công vụ, tăng cường kiểm
tra đột xuất tại các cơ quan, đơn vị tại địa phương.
b) Chủ động phối hợp với Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc cùng cấp hướng dẫn, đôn đốc, giám sát, kiểm tra UBND cấp xã
(bao gồm việc triển khai thực tế tại các thôn, buôn, tổ dân phố trên địa bàn
khu dân cư) trong việc triển khai thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; giám sát
nâng cao ý thức trong đấu tranh phòng, chống tham nhũng; phát hiện, tố giác
hành vi tham nhũng của cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan, tổ chức, đơn vị
có dấu hiệu tham nhũng; khuyến khích sự tham gia của Nhân dân đối với công tác
phòng, chống tham nhũng.
c) Đưa nội dung thực hiện Kế hoạch
vào tiêu chí xác định Chỉ số CCHC hàng năm của các xã, phường, thị trấn.
d) Giải trình và chịu trách nhiệm
trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả khảo sát của PAPI tại cơ quan,
đơn vị, địa phương.
5. Thủ trưởng các sở, ban,
ngành: Nội vụ, Y tế, Thông tin và Truyền thông, Xây dựng, Lao động - Thương
binh và Xã hội, Giao thông vận tải, Xây dựng, Tư pháp, Giáo dục và Đào tạo,
Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Thanh tra tỉnh, Công an tỉnh, Tòa án
Nhân dân tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh
a) Chủ động triển khai thực hiện
các nội dung nhiệm vụ của Kế hoạch này theo thẩm quyền, gắn với việc thực hiện
nhiệm vụ chuyên môn của ngành, đơn vị năm 2022.
b) Hướng dẫn nghiệp vụ chuyên
môn đối với UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các đơn vị theo ngành dọc tại cấp
huyện, cấp xã; theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị thực hiện nhiệm vụ thuộc
ngành, lĩnh vực phụ trách.
c) Xây dựng kế hoạch thanh tra,
kiểm tra việc thực hiện các nội dung nhiệm vụ của Kế hoạch này gắn với Kế hoạch
thanh tra, kiểm tra hàng năm hoặc kiểm tra chuyên đề của đơn vị.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh
a) Hướng dẫn Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam cấp huyện, cấp xã phối hợp với UBND cùng cấp trong việc tuyên truyền về
nội dung, mục đích, ý nghĩa của Chỉ số PAPI và trách nhiệm của chính quyền
trong việc thực hiện nhiệm vụ tại Kế hoạch nhằm nâng cao Chỉ số PAPI của tỉnh.
b) Phối hợp với các sở, ban,
ngành và chính quyền địa phương tiếp tục tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội
dung các văn bản: Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; Luật Bầu
cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp; Luật Phòng, chống tham nhũng; Luật Đất
đai; Luật Khiếu nại; Luật Tố cáo; Luật Tiếp công dân, Luật Tiếp cận thông
tin...
c) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành, địa phương có liên quan trong việc chỉ đạo triển khai các giải pháp
nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân và Ban Giám sát đầu tư
của cộng đồng để giám sát hoạt động của các cơ quan quản lý Nhà nước, nhất là
hoạt động của UBND cấp xã, góp phần nâng cao trách nhiệm giải trình của chính
quyền các cấp với Nhân dân; tăng cường sự tham gia của người dân ở cấp cơ sở,
cũng như kiểm soát tham nhũng trong khu vực công). Định kỳ hàng năm, khi nhận
được Kế hoạch điều tra, khảo sát về PAPI phối hợp với Sở Nội vụ để kịp thời nắm
bắt được thông tin nhằm cung cấp số liệu về đối tượng cần điều tra, khảo sát
cho phù hợp.
7. Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
chỉ đạo, hướng dẫn Ban Tuyên giáo cấp huyện, hệ thống Tuyên giáo cơ sở phối hợp
UBND cùng cấp thông tin, tuyên truyền về việc tổ chức thực hiện, kết quả thực
hiện Kế hoạch.
8. Đề nghị Ban Dân vận Tỉnh ủy
chỉ đạo, hướng dẫn Ban Dân vận cấp huyện, hệ thống dân vận cơ sở phối hợp UBND
cùng cấp trong việc thực hiện Kế hoạch, đặc biệt gắn với việc thực hiện công
tác dân vận chính quyền, thực hiện Quy chế Dân chủ ở cơ sở.
Trên đây là Kế hoạch nâng cao
Chỉ số PAPI năm 2022 của tỉnh. Yêu cầu Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch
UBND cấp huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai
thực hiện./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh:
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Ban Dân vận Tỉnh ủy;
- CT, PCT UBND tỉnh (đ/c Hà);
- Các sở, ban, ngành;
- Công an tỉnh;
- Tòa án Nhân dân tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Đắk Lắk;
- Các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
- TT HĐND cấp huyện;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn
(do UBND cấp huyện sao gửi);
- CVP, PCVP UBND tỉnh (đ/c Thượng);
- Các phòng, TT thuộc VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (Th 41b)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Hà
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ NÂNG CAO CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ
HÀNH CHÍNH CÔNG NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 139/KH-UBND ngày 12/07/2022 của UBND tỉnh)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị thực hiện
|
Sản phẩm/Kết quả công việc
|
Thời gian hoàn thành
|
1
|
Tham
gia của người dân ở cấp cơ sở
|
|
|
1.1
|
Thực hiện tuyên truyền trên
Báo Đắk Lắk, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Đài Truyền thanh cấp huyện,
cấp xã và các hình thức thông tin cơ sở khác…
Nội dung tuyên truyền:
- Hiểu biết về chính sách,
pháp luật trong những lĩnh vực gần gũi, sát với đời sống người dân (dịch vụ tư
pháp, đất đai, xây dựng, TTHC cấp xã); quyền lợi, nghĩa vụ của người dân
trong quá trình sinh sống, học tập, làm việc tại địa phương.
- Trách nhiệm tham gia các hoạt
động và đóng góp ý kiến xây dựng chính quyền cơ sở; Pháp lệnh số
34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20/4/2007 của UBTVQH về thực hiện dân chủ ở xã, phường,
thị trấn.
- Các nội dung, vấn đề mà người
dân có quyền được biết, được bàn, được tham gia thực hiện hoặc kiểm tra, giám
sát việc thực hiện.
- Trách nhiệm của chính quyền,
cán bộ, công chức cấp xã, của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và của
Nhân dân trong thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn.
- Phổ biến những nỗ lực của
các cấp, các ngành, các đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ chính trị, nhiệm vụ
chuyên môn.
- Những thành quả trong phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh và địa phương; quan điểm, thái độ, quyết tâm
và kết quả tỉnh đã đạt được trong thực hiện an sinh xã hội, dịch vụ công, bảo
vệ môi trường, phòng chống tham nhũng, trách nhiệm giải trình của chính quyền.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh;
- Báo Đắk Lắk;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Các văn bản triển khai;
- Tin, bài tuyên truyền;
- Báo cáo về kết quả công tác
tuyên truyền của cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
Thường xuyên
|
1.2
|
Giới thiệu các tổ chức chính
trị, chính trị - xã hội, đoàn thể trên địa bàn dân cư và tạo điều kiện thuận
lợi về pháp lý để người dân tự nguyện tham gia các tổ chức khi có nhu cầu và
đủ điều kiện.
|
Sở Nội vụ
|
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Các văn bản hướng dẫn, văn
bản triển khai;
- Báo cáo kết quả.
|
Thường xuyên
|
1.3
|
Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra,
giám sát việc triển khai tổ chức bầu trưởng thôn, buôn, tổ trưởng tổ dân phố
trên địa bàn dân cư đảm bảo công khai, minh bạch (Xây dựng Kế hoạch rõ ràng, thông
báo công khai đến người dân; thời gian, địa điểm tổ chức bầu đảm bảo thuận lợi,
phù hợp với đa số dân cư trên địa bàn).
|
1.4
|
Quản lý, sử dụng hiệu quả các
nguồn huy động, nguồn viện trợ và nguồn đóng góp tự nguyện của các tổ chức,
cá nhân theo quy định hiện hành.
|
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Các văn bản hướng dẫn, văn bản
triển khai.
|
Thường xuyên
|
1.5
|
Công khai các danh mục các dự
án theo quy định. Kêu gọi vận động các tổ chức, cá nhân tham gia đóng góp thực
hiện các dự án công cộng
|
2
|
Công
khai, minh bạch
|
2.1
|
Tổ chức thông tin, tuyên truyền,
phổ biến về chính sách, pháp luật tại các địa phương
|
- Các sở, ngành của tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Văn bản triển khai;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Thường xuyên
|
2.2
|
Tăng cường hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện quy trình rà soát hộ nghèo, cận nghèo và giải quyết các chế
độ chính sách xã hội theo đúng quy trình, thủ tục quy định; đánh giá mức độ
tham gia và hưởng lợi của người dân trên địa bàn trong lập kế hoạch và thực
hiện các hoạt động của chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
UBND cấp xã
|
Niêm yết công khai kết quả rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại nhà văn hóa, nhà sinh hoạt cộng đồng thôn,
buôn, tổ dân phố và trụ sở UBND cấp xã.
|
Tháng 12/2022
|
2.3
|
Công khai, minh bạch thu chi
ngân sách cấp xã.
|
UBND cấp xã
|
Thực hiện công khai theo quy
định.
|
Thường xuyên
|
2.4
|
Công khai quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất tại địa phương.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
2.5
|
Công khai bảng giá đất khi được
UBND tỉnh ban hành.
|
2.6
|
Công khai phương án đền bù, hỗ
trợ giải phóng mặt bằng, tái định cư liên quan đến dự án, công trình trên địa
bàn cấp xã sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
UBND cấp xã
|
Thực hiện công khai theo quy
định.
|
Công khai kịp thời theo quy định
|
3
|
Trách
nhiệm giải trình với Nhân dân
|
3.1
|
Tổ chức gặp gỡ, tiếp xúc, đối
thoại giữa người dân với chính quyền cơ sở nhằm giải quyết những khó khăn, vướng
mắc, đặc biệt là các nội dung người dân đánh giá thấp trong chỉ số PAPI 2021.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Các văn bản triển khai.
|
Định kỳ hàng tháng, quý
|
3.2
|
Thực hiện tốt công tác tiếp
công dân: bố trí đầy đủ người đúng chức trách, đủ thẩm quyền; người đứng đầu
cơ quan, đơn vị đảm bảo lịch trực tiếp tiếp công dân định kỳ; rà soát, đánh
giá chất lượng đội ngũ công chức tiếp dân, có kế hoạch bồi dưỡng, nâng cao nhận
thức, trách nhiệm, nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ, công chức tiếp dân.
|
Thanh tra tỉnh
|
- Các sở, ngành.
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Các văn bản triển khai.
|
Thường xuyên
|
3.3
|
Tổ chức gặp gỡ, đối thoại trực
tiếp giữa Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã với người dân tại địa
phương.
|
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Các biên bản, báo cáo, kết luận
về việc tổ chức gặp gỡ, tiếp xúc, đối thoại với công dân
|
Định kỳ hàng tháng, quý
|
3.4
|
Thực hiện nghiêm các kết luận,
kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra, kiểm tra; tập trung giải quyết có
hiệu quả những kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân.
|
Thanh tra tỉnh
|
- Các sở, ngành.
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Kế hoạch thanh tra, kiểm
tra; kết luận thanh tra, kiểm tra; báo cáo khắc phục sau thanh tra, kiểm tra.
- Báo cáo kết quả triển khai.
|
Thực hiện theo quy định của
cơ quan có thẩm quyền
|
3.5
|
Tăng cường bồi dưỡng, tập huấn
nâng cao kiến thức, kỹ năng cho cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức
cấp xã; đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã; các tổ chức đoàn thể; trưởng các
thôn, buôn, tổ dân phố.
|
Sở Nội vụ
|
- Các sở, ngành.
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng;
- Các văn bản triển khai;
- Báo cáo kết quả triển khai.
|
Quý IV/2022
|
3.6
|
Bồi dưỡng nâng cao chất lượng
hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân và Ban Giám sát đầu tư cộng đồng tại các
xã, phường, thị trấn.
|
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh;
- Thanh tra tỉnh.
|
UBND cấp huyện
|
- Kế hoạch bồi dưỡng;
- Các văn bản triển khai;
- Báo cáo kết quả triển khai.
|
Quý IV/2022
|
3.8
|
Nâng cao năng lực, trách nhiệm
thực hiện xử án của Tòa án Nhân dân và các cơ quan tư pháp ở địa phương.
|
Tòa án Nhân dân tỉnh
|
Tòa án Nhân dân cấp huyện
|
- Các văn bản hướng dẫn nghiệp
vụ;
- Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng.
|
Thường xuyên
|
4
|
Kiểm
soát tham nhũng trong khu vực công
|
4.1
|
Công khai đầy đủ quy trình,
thời gian, phí, lệ phí giải quyết TTHC theo quy định.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Công khai tại Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh/Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả các cấp; Cổng dịch vụ
Hành chính công; Cổng/Trang thông tin điện tử.
|
Thường xuyên
|
4.2
|
Tăng cường công tác kiểm tra,
giám sát thực thi công vụ của cán bộ, công chức, nhất là thực hiện giải quyết
hồ sơ TTHC.
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Thanh tra tỉnh.
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Kế hoạch kiểm tra; kết luận
kiểm tra; báo kết quả khắc phục sau kiểm tra.
|
Quý IV/2022
|
4.3
|
Tuyên truyền sâu rộng Luật
Phòng, chống tham nhũng trong cán bộ, công chức, viên chức và người dân. Tham
mưu xử lý nghiêm những vụ tham nhũng, trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn
vị để xảy ra tham nhũng
|
Thanh tra tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Các văn bản triển khai;
- Báo cáo kết quả hoạt động
tuyên truyền.
|
Thường xuyên
|
4.4
|
Phối hợp tổ chức kiểm tra,
thanh tra việc quản lý, sử dụng các khoản thu, chi ngân sách, tiền và tài sản
nhà nước; việc chấp hành pháp luật, chính sách, chế độ quản lý tài chính, kế
toán và chế độ đầu tư xây dựng của nhà nước.
|
- Thanh tra tỉnh;
- Sở Tài chính.
|
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Kế hoạch kiểm tra, thanh tra;
kết luận kiểm tra, thanh tra; báo kết quả khắc phục sau kiểm tra thanh tra.
|
Quý IV/2022
|
4.5
|
Tổ chức khảo sát mức độ hài
lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ y tế công lập.
|
Sở Y tế
|
- Sở Y tế;
- Các cơ sở khám chữa, bệnh.
|
- Kế hoạch triển khai;
|
Quý IV/2022
|
4.6
|
Tổ chức khảo sát mức độ hài
lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ giáo dục công lập.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo.
- UBND cấp huyện;
- Các cơ sở giáo dục công lập.
|
- Báo cáo kết quả khảo sát.
|
|
4.7
|
Tiếp tục bổ sung, hoàn thiện
xác định vị trí việc làm, xây dựng bản mô tả công việc và khung năng lực gắn
liền với từng vị trí để làm căn cứ khoa học, khách quan cho hoạt động tuyển dụng;
phân loại vị trí việc làm để xác định phương thức và quy trình tuyển dụng phù
hợp với đặc thù của từng loại vị trí; đánh giá cán bộ, công chức, viên chức,
thực hiện tinh giản biên chế.
|
Sở Nội vụ
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND cấp huyện.
|
Bản mô tả công việc và khung năng
lực gắn liền với từng vị trí việc làm.
|
Sau khi có Thông tư hướng dẫn
của các Bộ, ngành
|
4.8
|
Công khai, minh bạch về tuyển
dụng công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước đảm bảo theo quy định pháp
luật. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong thi tuyển, nâng cao chất
lượng công tác tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp, đảm bảo tuyển dụng
được những người có năng lực vào làm việc trong các cơ quan nhà nước.
|
Các cơ quan đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng
|
Phương án thi tuyển; công
khai đầy đủ thông tin tuyển dụng theo quy định.
|
Theo phương án, kế hoạch được
phê duyệt
|
4.9
|
Tăng cường tuyên truyền tới
người dân về những nỗ lực của chính quyền; những kết quả đạt được trong công
tác phòng chống tham nhũng, tạo sự tin tưởng trong người dân về quyết tâm
phòng chống tham nhũng của tỉnh.
|
- Thanh tra tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền
thông.
|
- Các sở, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Các văn bản triển khai;
- Báo cáo kết quả công tác
tuyên truyền.
|
Thường xuyên
|
5
|
Thủ tục hành chính
|
5.1
|
Thực hiện tốt cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết TTHC. Đơn giản hóa TTHC; tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC; tăng số lượng các dịch vụ công được
cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Kế hoạch rà soát, đánh giá,
chuẩn hóa TTHC trên địa bàn tỉnh;
- Báo cáo công tác CCHC.
|
Thường xuyên
|
5.2
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ, kỹ năng
giao tiếp cho đội ngũ công chức, viên chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
các cấp.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Kế hoạch bồi dưỡng
|
Quý IV/2022
|
5.3
|
Tăng cường quản lý nhà nước đối
với thực hiện TTHC trong lĩnh vực hộ tịch, chứng thực, nuôi con nuôi.
|
Sở Tư pháp
|
- Các văn bản triển khai, hướng
dẫn liên quan.
- Kế hoạch kiểm tra; kết luận
kiểm tra; báo cáo khắc phục sau kiểm tra.
|
Thường xuyên
|
5.4
|
Kiểm tra, hướng dẫn việc giải
quyết TTHC, phí, lệ phí đối với thủ tục cấp phép xây dựng.
|
Sở Xây dựng
|
Quý III/2022
|
5.5
|
Kiểm tra, hướng dẫn việc giải
quyết TTHC, phí, lệ phí đối với các thủ tục liên quan đến giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
5.6
|
Khảo sát đánh giá độc lập một
số dịch vụ công.
|
Sở Nội vụ
|
Báo cáo kết quả khảo sát.
|
Quý IV/2022
|
5.7
|
Đo lường sự hài lòng của người
dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước; công
khai kết quả trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh và các phương tiện thông tin đại
chúng.
|
- Các sở, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Báo cáo kết quả khảo sát.
|
Quý IV/2022
|
5.8
|
Nâng cao chất lượng, hiệu quả
hoạt động của bộ phận cung ứng các dịch vụ lĩnh vực đất đai, xây dựng.
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Xây dựng;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Các văn bản triển khai;
- Báo cáo kết quả triển khai.
|
Quý IV/2022
|
5.9
|
Hướng dẫn và kiểm tra, giám
sát cơ quan, đơn vị cung ứng dịch vụ bưu chính công ích trong thực hiện hoạt
động cung ứng dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả giải quyết TTHC trên
địa bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Bưu điện tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
- Các văn bản triển khai, hướng
dẫn liên quan.
- Kế hoạch kiểm tra; kết luận
kiểm tra; báo cáo khắc phục sau kiểm tra.
|
Thường xuyên
|
5.10
|
Triển khai hiệu quả Kế hoạch
số 7201/KH-UBND ngày 02/8/2021 của UBND tỉnh về thực hiện Đề án đổi mới việc
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, địa
phương
|
Thực hiện theo Kế hoạch số
7201/KH-UBND .
|
5.11
|
Triển khai hiệu quả Kế hoạch
số 10357/KH-UBND ngày 22/10/2021 của UBND tỉnh về triển khai hệ thống quản lý
tài liệu điện tử và số hóa kết quả giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2021 - 2025 và Quyết định số 321/QĐ-UBND ngày 28/01/2022 của UBND tỉnh về việc
sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Kế hoạch số 10357/KH-UBND ngày
22/10/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về triển khai hệ thống quản lý tài liệu điện
tử tỉnh và số hóa kết quả giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-
2025.
|
Sở Nội vụ
|
- Sở Nội vụ;
- Sở Thông tin và Truyền
thông;
- UBND cấp huyện.
|
Thực hiện theo Kế hoạch số
10357/KH-UBND và Quyết định số 321/QĐ-UBND .
|
6
|
Cung
ứng dịch vụ công
|
6.1
|
Nâng cao chất lượng cung ứng dịch
vụ công lĩnh vực Y tế, cải tiến quy trình khám, chữa bệnh. Tăng cường tuyên
truyền chính sách bảo hiểm y tế, nâng cao tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y
tế. Nâng cấp cơ sở vật chất, thiết bị, nguồn nhân lực ngành y tế, bảo đảm mọi
người dân được tiếp cận và sử dụng các dịch vụ y tế có chất lượng.
|
Sở Y tế
|
Các cơ sở khám chữa, bệnh.
|
- Các văn bản triển khai;
- Báo cáo kết quả triển khai.
|
Quý IV/2022
|
6.2
|
Rà soát lại toàn bộ hệ thống
bệnh viện công lập tập trung vào các tiêu chí: Người bệnh không phải nằm
chung giường; phòng bệnh có quạt máy; nhà vệ sinh sạch sẽ; cán bộ y tế trực
thường xuyên; thái độ phục vụ bệnh nhân tốt; chi phí khám chữa bệnh hợp lý;
không phải chờ đợi quá lâu; khỏi hẳn bệnh khi xuất viện; bác sĩ không chỉ định
điểm mua thuốc; hài lòng với dịch vụ y tế ở bệnh viện;...
|
6.3
|
Nâng cao chất lượng giáo dục
và đào tạo; tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học
cho các trường; nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên về năng lực, kỹ năng giảng
dạy và phẩm chất đạo đức.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- UBND cấp huyện.
|
- Các văn bản triển khai;
- Báo cáo kết quả triển khai.
|
Quý IV/2022
|
6.4
|
Rà soát lại toàn bộ trường tiểu
học công lập trên địa bàn tỉnh tập trung vào các tiêu chí sau: Lớp học là nhà
kiên cố; nhà vệ sinh sạch sẽ; học sinh có nước uống sạch ở trường; học sinh
không phải học ca ba; giáo viên không ưu ái học sinh học thêm; giáo viên có
trình độ sư phạm tốt; phụ huynh thường xuyên nhận được phản hồi; nhà trường
công khai việc thu, chi với phụ huynh học sinh;...
|
6.5
|
Rà soát, cập nhật, điều chỉnh,
bổ sung quy hoạch các công trình cấp nước nông thôn trên địa bàn toàn tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Các đơn vị, địa phương có
liên quan.
|
Quyết định phê duyệt của UBND
tỉnh.
|
Trong năm 2023
|
6.6
|
Tiếp tục thực hiện việc cung
cấp nước sạch cho người dân theo Chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch
và vệ sinh môi trường nông thôn. Đảm bảo chất lượng các công trình cấp nước sạch
cho nhân dân
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Các đơn vị, địa phương có
liên quan.
|
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Thường xuyên
|
6.7
|
Tăng cường các biện pháp nhằm
đảm bảo cung cấp điện phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, phục vụ sinh hoạt
của người dân trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Công Thương
|
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Điện lực Đắk Lắk.
|
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Thường xuyên
|
6.8
|
Tiếp tục thực hiện bê tông
hóa các tuyến đường ở nông thôn để phục vụ nhu cầu đi lại, sản xuất kinh
doanh của Nhân dân.
|
Sở Giao thông vận tải
|
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Thường xuyên
|
6.9
|
Theo dõi, chỉ đạo thực hiện tốt
dịch vụ thu gom, xử lý rác thải, nước thải ở các khu vực, địa bàn dân cư, nhất
là tại các vùng nông thôn.
|
Sở Xây dựng
|
UBND cấp huyện
|
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Thường xuyên
|
6.10
|
Thực hiện tốt phong trào bảo
vệ an ninh tổ quốc, phòng, chống tội phạm; quan tâm xây dựng, củng cố các tổ
chức nòng cốt làm công tác đảm bảo an ninh trật tự ở cơ sở; phát huy hiệu quả
các mô hình bảo vệ an ninh trật tự ở khu dân cư..., không để phát sinh diễn
biến phức tạp hoặc tạo thành điểm nóng về an ninh trật tự tại địa phương.
|
Công an tỉnh
|
- Công an các huyện, thị xã,
thành phố;
- Công an các xã, phường, thị
trấn;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Thường xuyên
|
7
|
Quản
trị môi trường
|
7.1
|
Tổ chức các hình thức tuyên
truyền nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, nâng cao chất lượng vệ sinh môi trường.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- Các cơ quan liên quan;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Các văn bản triển khai và báo
cáo kết quả công tác tuyên truyền.
|
Thường xuyên
|
7.2
|
Tăng cường quản lý nhà nước về
lĩnh vực môi trường trên địa bàn tỉnh.
|
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Các văn bản triển khai.
|
Quý III/2022
|
7.3
|
Kiểm tra, rà soát đảm bảo các
cụm công nghiệp có trạm xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia tương ứng
|
Kế hoạch kiểm tra; kết luận
kiểm tra; báo cáo khắc phục sau kiểm tra.
|
Thường xuyên
|
8
|
Quản
trị điện tử
|
8.1
|
Tăng cường phổ biến đến người
dân được biết và sử dụng Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trung tâm Quản lý Cổng Thông
tin điện tử tỉnh.
|
Các văn bản triển khai và Báo
cáo kết quả công tác tuyên truyền
|
Thường xuyên
|
8.2
|
Nâng cao chất lượng, đổi mới
giao diện theo hướng thân thiện, dễ tiếp cận; tăng cường các phương thức
tương tác với người dân, nâng cao chất lượng cung cấp thông tin của Cổng
Thông tin điện tử tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trung tâm Quản lý Cổng Thông
tin điện tử tỉnh.
|
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Thường xuyên
|
8.3
|
Phúc đáp, giải quyết, xử lý
các phản ánh, kiến nghị của người dân trên Cổng Thông tin điện tử theo quy định
của pháp luật.
|
- Trung tâm Quản lý Cổng
Thông tin điện tử tỉnh.
- Các Sở, ngành;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
100% phản ánh, kiến nghị của
người dân trên Cổng Thông tin điện tử được trả lời theo quy định.
|
Thường xuyên
|
8.4
|
Nâng cao chất lượng phục vụ,
tăng cường các tiện ích, tuyên truyền và có các giải pháp hỗ trợ để người dân
sử dụng hệ thống IGate, dịch vụ công trực tuyến.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn bản triển khai và báo cáo
kết quả thực hiện.
|
Thường xuyên
|
8.5
|
Tuyên truyền tới người dân về
tiện ích mạng Internet đặc biệt là vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số; nâng cao nhận thức và
hành vi sử dụng mạng Internet hiệu quả, văn minh, đúng pháp luật.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Các văn bản triển khai và Báo
cáo kết quả công tác tuyên truyền.
|
Thường xuyên
|
8.6
|
Phối hợp với các nhà cung cấp
dịch vụ Internet đảm bảo chất lượng dịch vụ và các cơ chế khuyến khích người
dân sử dụng.
|
Các văn bản triển khai và báo
cáo kết quả thực hiện.
|
Thường xuyên
|