HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
108/2022/NQ-HĐND
|
Lâm
Đồng, ngày 08 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 214/2020/NQ-HĐND NGÀY 10
THÁNG 12 NĂM 2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH VỀ XỬ LÝ CÁC CƠ SỞ KHÔNG
ĐẢM BẢO YÊU CẦU VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG ĐƯA VÀO SỬ
DỤNG TRƯỚC NGÀY LUẬT PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY SỐ 27/2001/QH10 CÓ HIỆU LỰC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa
cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP
ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Thông tư số 149/2020/TT-BCA
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy
và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định
số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BXD
ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành QCVN 06:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công
trình;
Xét Tờ trình số 4158/TTr-UBND ngày
09 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị quyết số 214/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của
Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về xử lý các cơ sở không đảm bảo yêu cầu về
phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng được đưa vào sử dụng trước
ngày Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10
có hiệu lực; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị quyết số 214/2020/NQ- HĐND ngày 10 tháng 12 năm
2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về xử lý các cơ sở không đảm bảo yêu cầu
về phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đưa vào sử dụng trước
ngày Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 có hiệu lực.
1. Sửa đổi khoản
1 Điều 1 như sau:
“1. Các cơ sở không đáp ứng một trong
các yêu cầu quy định tại Điều 20 Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10
và Điều 5 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa
cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy”.
2. Sửa đổi Điều 4
như sau:
a) Sửa đổi khoản
2, Điều 4 như sau:
“2. Nhà, công trình phải đảm bảo đường
cho xe chữa cháy tiếp cận công trình. Đường cho xe chữa cháy phải đảm bảo yêu cầu
tối thiểu về chiều rộng, chiều dài, chiều cao thông thủy, tải trọng của đường
giao thông, bãi quay xe, bãi đỗ xe theo quy định tại QCVN 06:2021/BXD quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình ban hành kèm theo Thông
tư số 02/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng”.
b) Sửa đổi điểm
a, điểm b khoản 3 Điều 4 như sau:
“a) Nhà, công trình phải đảm bảo yêu
cầu về khoảng cách phòng cháy chống cháy theo quy định tại Phụ lục E QCVN
06:2021/BXD”.
“b) Trường hợp khoảng cách phòng cháy
chữa cháy từ một ngôi nhà đến các ngôi nhà và công trình xung quanh được lấy nhỏ
hơn các quy định tại mục E.1 (Bảng E1), mục E.2 (Bảng E2) Phụ lục E QCVN
06:2021/BXD sau khi được sự chấp thuận của cơ quan phòng cháy chữa cháy có thẩm
quyền”.
c) Sửa đổi điểm
a khoản 4 Điều 4 như sau:
“a) Nhà và công trình phải đảm bảo bậc
chịu lửa quy định tại Bảng 4 QCVN 06:2021/BXD phù hợp với số tầng giới hạn (chiều
cao cho phép) và diện tích khoang cháy của nhà quy định tại Phụ lục H QCVN
06:2021/BXD”.
d) Sửa đổi điểm
a, điểm c, khoản 5 Điều 4 như sau:
“a) Theo từng loại hình, cơ sở theo
quy định phải đảm bảo yêu cầu lối ra thoát nạn, lối ra khẩn cấp quy định tại Mục
3.2 QCVN 06:2021/BXD, đường thoát nạn quy định tại Mục 3.3 QCVN 06:2021/BXD, cầu
thang bộ và buồng thang bộ trên đường thoát nạn theo quy định tại Mục 3.4 QCVN
06:2021/BXD”.
“c) Trong trường hợp không thể bổ
sung cầu thang bộ được thì phải tăng cường an toàn cho người trong quá trình
thoát nạn; áp dụng bằng một trong các giải pháp sau:
Toàn bộ công trình phải được bảo vệ bằng
hệ thống chữa cháy tự động;
Thang thoát nạn hiện có phải được đặt
trong buồng thang kín có áp suất không khí dương khi cháy;
Nếu công trình liền kề có cùng độ cao
thì có thể bổ sung lối đi sang các công trình liền kề với điều kiện công trình
liền kề phải đảm bảo các quy định về lối thoát nạn theo yêu cầu của Mục 3.2 và
3.3 QCVN 06:2021/BXD”.
Ngoài việc áp dụng một trong ba giải
pháp trên, còn phải áp dụng các giải pháp sau:
Bố trí người thường xuyên trực tại cơ
sở;
Trang bị thiết bị phục vụ thoát nạn
như: thang dây, thang móc, ròng rọc, ống tụt tại mỗi tầng (trừ tầng 1).
đ) Sửa đổi khoản
6 Điều 4 như sau:
“a) Theo từng loại hình, cơ sở phải đảm
bảo các yêu cầu về ngăn chặn cháy lan quy định tại Mục 4 QCVN 06:2021/BXD”.
“b) Khi cơ sở không đảm bảo quy định
về ngăn chặn cháy lan theo điểm a khoản 6 Điều này, cho phép áp dụng một trong
các giải pháp sau:
Xây tường ngăn cháy phân chia mặt bằng
thành các khoang cháy có diện tích đảm bảo quy định;
Sử dụng màn nước ngăn cháy thay thế
tường ngăn cháy. Màn nước ngăn cháy bố trí thành 02 dải cách nhau 0,5m và cường
độ phun không nhỏ hơn 01 lít/giây cho mỗi mét chiều dài màn nước (tính chung
cho cả 02 dải). Khoảng thời gian duy trì màn nước ít nhất 01 giờ.
Giới hạn chịu lửa của các cấu kiện, kết
cấu và bộ phận của nhà trong 01 khoang cháy phải đảm bảo theo quy định tại Bảng
4 QCVN 06:2021/BXD”.
3. Bổ sung khoản
4 vào Điều 6 như sau:
“4. Các văn bản quy phạm pháp luật viện
dẫn trong Nghị quyết này khi được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo
văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế”.
Điều 2. Trách nhiệm
tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của
pháp luật.
Điều 3. Điều khoản
thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 18
tháng 7 năm 2022.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Lâm Đồng Khóa X Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ Công an (Cục Pháp chế và CCCH, TP);
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, BTT UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Lâm Đồng;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: TU, ĐĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Đài PT-TH; Báo Lâm Đồng;
- TT Tích hợp DL và chuyển đổi số tỉnh;
- TT Công báo - Tin học tỉnh;
- TT Lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Trang TTĐT HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, HS kỳ họp.
|
CHỦ TỊCH
Trần Đức Quận
|