HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2022/NQ-HĐND
|
Cà Mau, ngày 13
tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC,
TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÂN
SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư cóng ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng
7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08
tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25
tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021
- 2025;
Xét Tờ trình số 110/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về dự thảo Nghị quyết Quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển ngân sách Trung ương và tỷ lệ
vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025 (sau thẩm
tra); Báo cáo thẩm tra số 77/BC-HĐND ngày 02 tháng 7 năm 2022 của Ban Kinh tế -
Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định các nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn đầu tư phát triển ngân sách Trung ương và
tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau (sau
đây gọi tắt là Chương trình).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các sở, ban, ngành; các huyện, thành phố Cà Mau
và các đơn vị sử dụng kinh phí Chương trình (sau đây gọi tắt là sở, ban, ngành
và địa phương).
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên
quan đến lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hàng năm nguồn vốn ngân sách nhà nước
để thực hiện Chương trình trong giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 3. Nguyên tắc chung
1. Đảm bảo tính công bằng, công khai, minh bạch.
Tuân thủ theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn
bản pháp luật có liên quan.
2. Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm và bền vững. Bảo
đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện
phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động
cho sở, ban, ngành và địa phương.
3. Ưu tiên hỗ trợ cho các xã,
các huyện chưa đạt chuẩn nông thôn mới và có trong kế hoạch, mục tiêu đạt chuẩn
nông thôn mới của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025, xã đạt dưới 15 tiêu chí.
4. Hỗ trợ các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới tiếp tục
hoàn thiện các tiêu chí nông thôn mới đã đạt chuẩn nhưng mức đạt chuẩn của một
số chỉ tiêu còn chưa cao để nâng cao chất lượng các tiêu chí và bảo đảm bền vững.
5. Phân bổ nguồn vốn thực hiện Chương trình đảm bảo
không chồng chéo, trùng lặp địa bàn, phạm vi, nội dung, đối tượng đầu tư với
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.
Điều 4. Tiêu chí, hệ số phân bổ vốn đầu tư phát
triển ngân sách Trung ương
1. Tiêu chí, hệ số phân bổ vốn đầu tư phát triển từ
ngân sách Trung ương năm 2021 (chuyên sang thực hiện trong năm 2022)
a) Xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực III vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi tại Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của
Thủ tướng Chính phủ, trừ các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới), các
xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo tại Quyết định số
353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ): Hệ số 4,0.
b) Các xã đạt từ 15 tiêu chí trở lên: Hệ số 1,3.
c) Các xã còn lại không thuộc đối tượng nêu trên
(bao gồm các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, để tiếp tục nâng cao
chất lượng các tiêu chí và đạt chuẩn bền vững): Hệ số 1,0.
2. Tiêu chí, hệ số phân bổ vốn đầu tư phát triển từ
ngân sách Trung ương giai đoạn 2022 - 2025
a) Theo đối tượng xã: Xã đăng
ký đạt chuẩn nông thôn mới và có trong kế hoạch, mục tiêu của tỉnh giai đoạn
2021 - 2025; Xã đạt dưới 15 tiêu chí: Hệ số 5,0; Xã đạt từ 15 đến 18 tiêu chí:
Hệ số 3,0; Xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới: Hệ số 1,0.
b) Theo đối tượng huyện: Huyện phấn đấu đạt chuẩn
nông thôn mới có trong kế hoạch, mục tiêu của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025: Hệ số
20,0.
Điều 5. Định mức phân bổ vốn đầu
tư phát triển ngân sách Trung ương
Hàng năm, căn cứ tổng mức vốn đầu tư phát triển
ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình được cấp có thẩm quyền giao và mục
tiêu, kế hoạch thực hiện Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh, Ủy
ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án phân bổ vốn theo nguyên tắc, tiêu chí, hệ
số phân bổ được quy định tại Nghị quyết này và theo điều kiện thực tế thực hiện
Chương trình của tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 6. Tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa
phương
Hàng năm, ngân sách tỉnh bố trí vốn đối ứng tối thiểu
gấp 1,5 lần tổng vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ cho tỉnh thực hiện Chương
trình.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết
này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà
Mau Khóa X, Kỳ họp thứ Sáu thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực
thi hành từ ngày 23 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- BTT. Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT. HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hải
|