|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
456/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Lê Ngọc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
25/09/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 456/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 25
tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẦU TƯ BẰNG VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VIỆN
TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI KHÔNG THUỘC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số
408/QĐ-UBND ngày 23 tháng 08 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
về việc công bố công bố Danh mục thủ hành chính mới ban hành; thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung, trong lĩnh vực đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 63/TTr- SKHĐT ngày 12 tháng 9 năm 2023 về việc
đề nghị sửa đổi, bổ sung quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính
lĩnh vực đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không
hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo quy trình nội bộ trong giải quyết
thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư trên địa bàn tỉnh (có
Danh mục và nội dung quy trình kèm theo).
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư; Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm phân công cán bộ, công chức, viên chức
thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình nội bộ ban hành
kèm theo Quyết định này.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
phối hợp với các đơn vị có liên quan thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời, tổ
chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải
quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của tỉnh theo quy định.
Điều 3:
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành và thay thế: Quy trình nội bộ số 1, số 2, số 3, số 4, phần 3 tại Quyết định
số 337/QĐ-UBND này 03 tháng 6 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon
Tum về việc điều chỉnh Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính
ngành Kế hoạch và Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà
nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ban ngành thuộc tỉnh và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 (để t/h);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để c/đ);
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ CVP, các Phó CVP (để tr/kh);
+ Trung tâm PVHCC tỉnh (để t/h);
+ Phòng KTTH (để t/h);
- Viễn thông Kon Tum (để p/h);
- Lưu: VT, TTHCC.LHP.
|
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ BẰNG VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VIỆN TRỢ
KHÔNG HOÀN LẠI KHÔNG THUỘC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 456/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2023 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH: 05 TTHC
STT
|
Mã số TTHC
|
Lĩnh vực/Tên Thủ tục hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
Lĩnh vực: Đầu tư bằng vốn hỗ
trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ
phát triển chính thức (05 TTHC) thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh
|
1
|
2.002551.H34
|
Quyết định chủ trương đầu tư
các dự án đầu tư nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà
tài trợ nước ngoài
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Ủy ban nhân dân tỉnh
- Hội đồng nhân dân tỉnh
|
2
|
1.008423.000.00.00.H34
|
Quyết định đầu tư chương
trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của người
đứng đầu cơ quan chủ quản
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Ủy ban nhân dân tỉnh
|
3
|
2.001991.000.00.00.H34
|
Quyết định phê duyệt văn kiện
dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án (bao gồm dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi để chuẩn bị dự án đầu tư)
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Ủy ban nhân dân tỉnh
- Hội đồng nhân dân tỉnh
|
4
|
2.002053.000.00.00.H34
|
Kế hoạch tổng thể thực hiện
chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng
|
- Chủ dự án
- Ủy ban nhân dân tỉnh
|
5
|
2.002050.000.00.00.H34
|
Kế hoạch thực hiện chương
trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hằng năm
|
- Chủ dự án
- Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Tổng cộng: 05 TTHC (trong
đó: 05 TTHC thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh)
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG QUY TRÌNH NỘI BỘ
A. Quy trình
nội bộ cấp tỉnh: 05 quy trình
I. Lĩnh vực:
Đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại
không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức (05 quy trình)
Quy trình
số 01: Thủ tục Quyết định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư nhóm B, nhóm C sử
dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện (ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
1.1. Kiểm tra, xác thực tài
khoản điện tử:
+ Kiểm tra tài khoản của cá
nhân, tổ chức. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa có tài khoản thì tạo hoặc hướng
dẫn đăng ký trên Cổng DVCQG. (Lưu ý: Trường hợp ủy quyền thì đăng ký tài khoản
của người ủy quyền).
1.2. Số hóa hồ sơ TTHC:
+ Kiểm tra dữ liệu điện tử của
các thành phần hồ sơ.
+ Phân loại thành phần hồ sơ
cần số hóa.
+ Scan hoặc sao chụp chuyển
thành tệp tin trên hệ thống
+ Ký số tài liệu để chuyển
cho bộ phận xử lý.
* Hồ sơ trình giải quyết thủ
tục hành chính của đơn vị nộp hồ sơ theo quy định của Nghị định số
114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 và Nghị định số 20/2023/NĐ-CP ngày 4/5/2023:
a. Tờ trình đề nghị cấp có thẩm
quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án theo mẫu tại Phụ lục IVa kèm theo
Nghị định 114/2021/NĐ-CP
b. Văn bản phê duyệt Đề xuất
dự án của cấp có thẩm quyền
c. Báo cáo đánh giá tình hình
thực hiện dự án trong giai đoạn trước (đối với các dự án thực hiện giai đoạn
trước, tiếp tục thực hiện trong giai đoạn mới)
d. Văn bản góp ý của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan;
e. Báo cáo đề xuất chủ trương
đầu tư dự án theo mẫu quy định tại Phụ lục IIIc kèm theo Nghị định số
114/2021/NĐ-CP đã được hoàn thiện trên cơ sở ý kiến góp ý của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan.
|
Công chức, viên chức, nhân
viên tiếp nhận hồ sơ của đơn vị tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
0,5 ngày
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả/Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận giải
quyết hồ sơ/Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ
sơ của TTHC)
Hồ sơ được số hóa tại bước tiếp
nhận
|
Bước 2
|
Tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh/Duyệt hồ sơ và chuyển chuyên viên xử lý.
|
Lãnh đạo Phòng Đối ngoại-
Hành chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
0,5 ngày
|
Toàn bộ hồ sơ của TTHC
|
Bước 3
|
3.1. Cập nhật thông tin, dữ
liệu điện tử
+ Kiểm tra thông tin trên tài
liệu điện tử do Bộ phận Một cửa chuyển đến (bản scan hoặc bản sao chụp).
+ Chuyển thông tin từ bản
scan hoặc bản sao chụp sang dữ liệu điện tử.
3.2. Xử lý hồ sơ trên môi trường
điện tử
3.2.1. Đối với hồ sơ chưa đảm
bảo: có văn bản đề nghị đơn vị nộp hồ sơ (đơn vị được giao nhiệm vụ lập báo
cáo đề xuất chủ trương đầu tư) hoàn thiện hồ sơ trình thẩm định và chuyển văn
bản đến đơn vị nộp hồ sơ thông qua Trung tâm PVHCC (Thời gian đơn vị hoàn thiện
hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết TTHC)
3.2.2. Đối với hồ sơ đảm bảo:
có văn bản lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan liên quan và tổ chức kiểm tra
thực tế hiện trường (nếu cần thiết)
+ Căn cứ ý kiến của các cơ
quan liên quan, đề nghị đơn vị đề xuất chủ trương đầu tư hoàn thiện hồ sơ (nếu
có) (Thời gian đơn vị hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết
TTHC)
3.2.3. Trường hợp tổ chức Hội
nghị thẩm định: phát hành giấy mời, tổ chức họp thẩm định, xây dựng Biên bản
họp thẩm định, văn bản đề nghị đơn vị đề xuất chủ trương đầu tư hoàn thiện hồ
sơ (nếu có) (Thời gian đơn vị hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian giải
quyết TTHC)
3.2.4. Phòng Chuyên môn tiếp
nhận hồ sơ hoàn chỉnh hợp lệ của đơn vị đề xuất chủ trương đầu tư từ Trung
tâm PVHCC (nếu có), tham mưu văn bản giải quyết TTHC
* Ghi chú:
- Kết quả thẩm tra, xác minh
và kết quả trả lời của cơ quan liên quan được số hóa theo dữ liệu điện tử, trừ
pháp luật quy định khác.
- Xây dựng dự thảo kết quả giải
quyết TTHC điện tử trình lãnh đạo phê duyệt.
- Dữ liệu điện tử của giấy tờ
phải có tối thiểu các trường thông tin (Mã loại giấy tờ; Số định danh của tổ
chức cá nhân; Tên giấy tờ; Trích yếu nội dung; Thời hạn có hiệu lực của giấy
tờ; Phạm vi có hiệu lực; Các thông tin dữ liệu khác theo pháp luật chuyên
ngành)
|
Chuyên viên Phòng Đối ngoại -
Hành chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tối đa 27 ngày
|
- Dự thảo Văn bản lấy ý kiến/
Giấy mời đi kiểm tra thực tế hiện trường/Giấy mời họp thẩm định
- Dự thảo Văn bản yêu cầu bổ
sung hồ sơ (Nếu hồ sơ cần bổ sung)
- Dự thảo Báo cáo kết quả thẩm
định theo mẫu quy định tại Phụ lục IVb kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ;
Dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư dự
án; Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư dự án; Dự thảo
Thông báo từ chối/ Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh
|
Bước 4
|
Trình lãnh đạo đơn vị văn bản
trình giải quyết TTHC
|
Lãnh đạo Phòng Đối ngoại -
Hành chính của Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
0,5 ngày
|
- Dự thảo Văn bản lấy ý kiến/
Giấy mời đi kiểm tra thực tế hiện trường/Giấy mời họp thẩm định
- Dự thảo Văn bản yêu cầu bổ
sung hồ sơ (Nếu hồ sơ cần bổ sung)
- Dự thảo Báo cáo kết quả thẩm
định theo mẫu quy định tại Phụ lục IVb kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ;
Dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư dự
án; Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư dự án; Dự thảo
Thông báo từ chối/Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh
|
Bước 5
|
Phê duyệt văn bản trình giải
quyết TTHC
|
Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
01 ngày
|
- Văn bản lấy ý kiến/ Giấy mời
đi kiểm tra thực tế hiện trường/Giấy mời họp thẩm định
- Văn bản yêu cầu bổ sung hồ
sơ (Nếu hồ sơ cần bổ sung)
- Báo cáo kết quả thẩm định
theo mẫu quy định tại Phụ lục IVb kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ; Dự thảo
Tờ trình của UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư dự án; Dự
thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư dự án; Dự thảo
Thông báo từ chối/ Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh
|
Bước 6
|
Chuyển hồ sơ đến UBND tỉnh
|
Văn thư Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
0,5 ngày
|
- Báo cáo kết quả thẩm định
theo mẫu quy định tại Phụ lục IVb kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ; Dự thảo
Tờ trình của UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư dự án; Dự
thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư dự án; Dự thảo
Thông báo từ chối/ Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh (kèm theo toàn bộ hồ sơ của
TTHC)
- Các giấy tờ phát sinh trong
quá trình xử lý TTHC được số hóa/phát hành điện tử.
|
Bước 7
|
UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
UBND tỉnh
|
Tối đa 15 ngày
|
|
7.1 Phân công xử lý
|
Lãnh đạo Phòng Kinh tế - Tổng
hợp
|
0,5 ngày
|
Toàn bộ hồ sơ
|
7.2 Thẩm định - đề xuất
a) Cập nhật thông tin, dữ liệu
điện tử
- Kiểm tra thông tin trên tài
liệu điện tử (bản scan hoặc bản sao chụp).
- Chuyển thông tin từ bản
scan hoặc bản sao chụp sang dữ liệu điện tử (nếu có).
b) Xử lý hồ sơ trên môi trường
điện tử
- Kết quả thẩm tra, xác minh
và kết quả trả lời của cơ quan liên quan được số hóa theo dữ liệu điện tử, trừ
pháp luật quy định khác.
- Xây dựng dự thảo kết quả giải
quyết TTHC điện tử trình lãnh đạo phê duyệt. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện
giải quyết, chuyên viên Nhập phiếu bổ sung hồ sơ/Văn bản đề nghị làm rõ. Hồ
sơ ở trạng thái "Chờ bổ sung"
|
Chuyên viên Phòng Kinh tế - Tổng
hợp
|
Tối đa 10 ngày
|
Dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh
trình HĐND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư dự án; Dự thảo Nghị quyết của
HĐND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư dự án; Dự thảo Thông báo từ chối/ Văn bản
chỉ đạo của UBND tỉnh
|
7.3 Duyệt và trình hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng Kinh tế - Tổng
hợp
|
01 ngày
|
7.4 Lãnh đạo Văn phòng xem
xét cho ý kiến
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
01 ngày
|
7.5 Lãnh đạo UBND tỉnh xem
xét, quyết định
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
02 ngày
|
- Tờ trình của UBND tỉnh
trình HĐND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư của dự án; Dự thảo Nghị quyết của
HĐND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư
- Thông báo từ chối/ Văn bản
chỉ đạo của UBND tỉnh
|
7.6 Văn thư Lấy số văn bản
trình Hội đồng nhân dân tỉnh
|
Văn thư UBND tỉnh
|
0,5 ngày
|
Bước 8
|
Hội đồng nhân dân tỉnh quyết
định chủ trương đầu tư dự án
|
HĐND tỉnh
|
Thời gian quyết định chủ
trương đầu tư phù hợp với chương trình của kỳ họp HĐND
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh phê
duyệt chủ trương đầu tư dự án
|
Bước 9
|
Trả kết quả
|
Công chức, viên chức, nhân viên
tiếp nhận hồ sơ của đơn vị tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Trong giờ hành chính
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh phê
duyệt chủ trương đầu tư dự án
|
Trường hợp hồ sơ quá hạn: Chậm
nhất một (01) ngày làm việc trước ngày hết hạn, công chức, viên chức phòng
chuyên môn được giao xử lý có trách nhiệm gửi thông báo hoặc văn bản xin lỗi
đến tổ chức, cá nhân trong đó nêu lý do quá hạn và hẹn lại ngày trả kết quả;
cập nhật Phiếu xin lỗi và hẹn ngày trả kết quả trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính; đồng thời chuyển cho cán bộ tiếp nhận biết (thời
gian thực hiện không quá một lần)- đơn vị nào để hồ sơ trễ hạn thì đơn vị đó
có trách nhiệm thực hiện xin lỗi.
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
Thời gian thẩm định báo cáo đề
xuất chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi chương trình, dự án kể
từ ngày cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ: không quá 45 ngày
|
Quy trình
số 02: Quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu
đãi thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện (ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
1.1. Kiểm tra, xác thực tài
khoản điện tử:
+ Kiểm tra tài khoản của cá nhân,
tổ chức. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa có tài khoản thì tạo hoặc hướng dẫn
đăng ký trên Cổng DVCQG. (Lưu ý: Trường hợp ủy quyền thì đăng ký tài khoản của
người ủy quyền).
1.2. Số hóa hồ sơ TTHC:
+ Kiểm tra dữ liệu điện tử của
các thành phần hồ sơ.
+ Phân loại thành phần hồ sơ
cần số hóa.
+ Scan hoặc sao chụp chuyển
thành tệp tin trên hệ thống
+ Ký số tài liệu để chuyển
cho bộ phận xử lý.
* Hồ sơ trình giải quyết thủ
tục hành chính của đơn vị nộp hồ sơ theo quy định của Nghị định số
114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 và Nghị định số 20/2023/NĐ-CP ngày 4/5/2023:
a. Tờ trình cấp có thẩm quyền
quyết định đầu tư chương trình, dự án
b. Quyết định chủ trương đầu
tư chương trình, dự án của cấp có thẩm quyền
c. Báo cáo nghiên cứu khả thi
chương trình, dự án đã được hoàn thiện trên cơ sở ý kiến góp ý của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan.
d. Các tài liệu khác có liên
quan
|
Công chức, viên chức, nhân
viên tiếp nhận hồ sơ của đơn vị tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
0,5 ngày
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả/Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận giải
quyết hồ sơ/Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ
sơ của TTHC)
Hồ sơ được số hóa tại bước tiếp
nhận
|
Bước 2
|
Tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh/Duyệt hồ sơ và chuyển chuyên viên xử lý.
|
Lãnh đạo Phòng Đối ngoại-
Hành chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
0,5 ngày
|
Toàn bộ hồ sơ của TTHC
|
Bước 3
|
3.1. Cập nhật thông tin, dữ
liệu điện tử
+ Kiểm tra thông tin trên tài
liệu điện tử do Bộ phận Một cửa chuyển đến (bản scan hoặc bản sao chụp).
+ Chuyển thông tin từ bản
scan hoặc bản sao chụp sang dữ liệu điện tử.
3.2. Xử lý hồ sơ trên môi trường
điện tử
3.2.1. Đối với hồ sơ chưa đảm
bảo: có văn bản đề nghị đơn vị nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ trình thẩm định, và
chuyển văn bản đến đơn vị nộp hồ sơ thông qua Trung tâm PVHCC (Thời gian đơn
vị hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết TTHC)
3.2.2. Đối với hồ sơ đảm bảo:
có văn bản lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan liên quan và tổ chức kiểm tra
thực tế hiện trường (nếu cần thiết)
+ Căn cứ ý kiến của các cơ
quan liên quan, đề nghị đơn vị nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ (nếu có) (Thời gian
đơn vị hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết TTHC)
3.2.3 Trường hợp tổ chức Hội
nghị thẩm định: phát hành giấy mời, tổ chức họp thẩm định, xây dựng Biên bản
họp thẩm định, văn bản đề nghị đơn vị đề xuất chủ trương đầu tư hoàn thiện hồ
sơ (nếu có) (Thời gian đơn vị hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian giải
quyết TTHC)
3.2.4. Phòng Chuyên môn tiếp
nhận hồ sơ hoàn chỉnh hợp lệ của đơn vị nộp hồ sơ từ Trung tâm PVHCC (nếu
có), tham mưu văn bản giải quyết TTHC
* Ghi chú:
- Kết quả thẩm tra, xác minh
và kết quả trả lời của cơ quan liên quan được số hóa theo dữ liệu điện tử, trừ
pháp luật quy định khác.
- Xây dựng dự thảo kết quả giải
quyết TTHC điện tử trình lãnh đạo phê duyệt.
- Dữ liệu điện tử của giấy tờ
phải có tối thiểu các trường thông tin (Mã loại giấy tờ; Số định danh của tổ
chức cá nhân; Tên giấy tờ; Trích yếu nội dung; Thời hạn có hiệu lực của giấy
tờ; Phạm vi có hiệu lực; Các thông tin dữ liệu khác theo pháp luật chuyên
ngành)
|
Chuyên viên Phòng Đối ngoại -
Hành chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
* Đối với dự án không có cấu
phần xây dựng: Tối đa 42 ngày đối với chương trình đầu tư công và dự án nhóm
A; 27 ngày đối với dự án nhóm B, C
* Đối với dự án có cấu phần
xây dựng: Tối đa 37 ngày đối với dự án nhóm A, trong đó thời gian thẩm định của
cơ quan chuyên môn về xây dựng không quá 35 ngày; 27 ngày đối với dự án nhóm
B, trong đó thời gian thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng không quá
25 ngày; 17 ngày đối với dự án nhóm C, trong đó thời gian thẩm định của cơ
quan chuyên môn về xây dựng không quá 15 ngày.
|
- Dự thảo Văn bản lấy ý kiến/
Giấy mời đi kiểm tra thực tế hiện trường/Giấy mời họp thẩm định
- Dự thảo Văn bản yêu cầu bổ
sung hồ sơ (Nếu hồ sơ cần bổ sung)
- Dự thảo Báo cáo kết quả thẩm
định; Dự thảo quyết định đầu tư chương trình, dự án của Chủ tịch UBND tỉnh; Dự
thảo Thông báo từ chối/ Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh
|
Bước 4
|
Trình lãnh đạo đơn vị văn bản
trình giải quyết TTHC
|
Lãnh đạo Phòng Đối ngoại -
Hành chính của Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
0,5 ngày
|
- Dự thảo Văn bản lấy ý kiến/
Giấy mời đi kiểm tra thực tế hiện trường/Giấy mời họp thẩm định
- Dự thảo Văn bản yêu cầu bổ
sung hồ sơ (Nếu hồ sơ cần bổ sung)
- Dự thảo Báo cáo kết quả thẩm
định; Dự thảo quyết định đầu tư chương trình, dự án của Chủ tịch UBND tỉnh; Dự
thảo Thông báo từ chối/ Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh
|
Bước 5
|
Phê duyệt văn bản trình giải
quyết TTHC
|
Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
01 ngày
|
- Văn bản lấy ý kiến/ Giấy mời
đi kiểm tra thực tế hiện trường/Giấy mời họp thẩm định
- Văn bản yêu cầu bổ sung hồ
sơ (Nếu hồ sơ cần bổ sung)
- Báo cáo kết quả thẩm định;
Dự thảo quyết định đầu tư chương trình, dự án của Chủ tịch UBND tỉnh; Dự thảo
Thông báo từ chối/ Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh
|
Bước 6
|
Chuyển hồ sơ đến UBND tỉnh
|
Văn thư Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
0,5 ngày
|
- Báo cáo kết quả thẩm định;
Dự thảo quyết định đầu tư chương trình, dự án của Chủ tịch UBND tỉnh; Dự thảo
Thông báo từ chối/ Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh
|
Bước 7
|
UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
UBND tỉnh
|
Thời gian quyết định đầu tư
chương trình, dự án kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư nhận đủ hồ
sơ hợp lệ :
- Chương trình đầu tư công:
không quá 20 ngày.
- Dự án nhóm A: không quá 15
ngày.
- Dự án nhóm B,C: không quá
10 ngày
|
|
7.1 Phân công xử lý
|
Lãnh đạo Phòng Kinh tế - Tổng
hợp
|
0,5 ngày
|
Toàn bộ hồ sơ
|
7.2 Thẩm định - đề xuất
a) Cập nhật thông tin, dữ liệu
điện tử
- Kiểm tra thông tin trên tài
liệu điện tử (bản scan hoặc bản sao chụp).
- Chuyển thông tin từ bản
scan hoặc bản sao chụp sang dữ liệu điện tử (nếu có).
b) Xử lý hồ sơ trên môi trường
điện tử
- Kết quả thẩm tra, xác minh
và kết quả trả lời của cơ quan liên quan được số hóa theo dữ liệu điện tử, trừ
pháp luật quy định khác.
- Xây dựng dự thảo kết quả giải
quyết TTHC điện tử trình lãnh đạo phê duyệt.
Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều
kiện giải quyết, chuyên viên Nhập phiếu bổ sung hồ sơ/Văn bản đề nghị làm rõ.
Hồ sơ ở trạng thái "Chờ bổ sung"
|
Chuyên viên Phòng Kinh tế - Tổng
hợp
|
- Tối đa 15 ngày đối với
Chương trình đầu tư công;
- Tối đa 10 ngày đối với Dự
án nhóm A
- Tối đa 5 ngày đối với dự án
nhóm B, nhóm C
|
Dự thảo quyết định đầu tư chương
trình, dự án của Chủ tịch UBND tỉnh; Dự thảo Thông báo từ chối/ Văn bản chỉ đạo
của UBND tỉnh
|
7.3 Duyệt và trình hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng Kinh tế - Tổng
hợp
|
01 ngày
|
7.4 Lãnh đạo Văn phòng xem
xét cho ý kiến
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
01 ngày
|
7.5 Lãnh đạo UBND tỉnh xem
xét, quyết định
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
02 ngày
|
Quyết định đầu tư chương
trình, dự án của Chủ tịch UBND tỉnh; Thông báo từ chối/ Văn bản chỉ đạo của
UBND tỉnh
|
7.6 Văn thư Lấy số văn bản gửi
kết quả ra Trung tâm. Đồng thời lưu trữ hồ sơ TTHC điện tử trên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
|
Văn thư UBND tỉnh
|
0,5 ngày
|
Bước 8
|
Trả kết quả
|
Công chức, viên chức, nhân
viên tiếp nhận hồ sơ của đơn vị tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Trong giờ hành chính
|
Quyết định đầu tư chương
trình, dự án của Chủ tịch UBND tỉnh; Thông báo từ chối/ Văn bản chỉ đạo của
UBND tỉnh
|
Trường hợp hồ sơ quá hạn: Chậm
nhất một (01) ngày làm việc trước ngày hết hạn, công chức, viên chức phòng
chuyên môn được giao xử lý có trách nhiệm gửi thông báo hoặc văn bản xin lỗi
đến tổ chức, cá nhân trong đó nêu lý do quá hạn và hẹn lại ngày trả kết quả;
cập nhật Phiếu xin lỗi và hẹn ngày trả kết quả trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính; đồng thời chuyển cho cán bộ tiếp nhận biết (thời
gian thực hiện không quá một lần)- đơn vị nào để hồ sơ trễ hạn thì đơn vị đó
có trách nhiệm thực hiện xin lỗi.
|
Tổng thời gian giải quyết
TTHC
|
Thời gian quyết định đầu tư
chương trình, dự án kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư nhận đủ hồ
sơ hợp lệ như sau:
- Chương trình đầu tư công:
không quá 20 ngày.
- Dự án nhóm A: không quá 15
ngày.
- Dự án nhóm B,C: không quá
10 ngày
|
Quy trình
số 03: Quyết định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án (bao gồm
dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để chuẩn bị dự án đầu tư)
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện (ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
1.1. Kiểm tra, xác thực tài
khoản điện tử:
+ Kiểm tra tài khoản của cá
nhân, tổ chức. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa có tài khoản thì tạo hoặc hướng
dẫn đăng ký trên Cổng DVCQG. (Lưu ý: Trường hợp ủy quyền thì đăng ký tài khoản
của người ủy quyền).
1.2. Số hóa hồ sơ TTHC:
+ Kiểm tra dữ liệu điện tử của
các thành phần hồ sơ.
+ Phân loại thành phần hồ sơ
cần số hóa.
+ Scan hoặc sao chụp chuyển
thành tệp tin trên hệ thống
+ Ký số tài liệu để chuyển
cho bộ phận xử lý.
* Hồ sơ trình giải quyết thủ
tục hành chính của đơn vị nộp hồ sơ theo quy định của Nghị định số
114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 và Nghị định số 20/2023/NĐ-CP ngày 4/5/2023:
a. Văn bản trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án
b. Quyết định chủ trương thực
hiện dự án, khoản viện trợ phi dự án (nếu có)
c. Văn bản góp ý của các cơ
quan liên quan
d. Văn kiện dự án (được lập
theo phụ lục V, phụ lục VI kèm theo Nghị định 114/2021/NĐ-CP) đã được hoàn
thiện trên cơ sở ý kiến góp ý của các cơ quan liên quan.
d. Các tài liệu khác có liên
quan.
|
Công chức, viên chức, nhân
viên tiếp nhận hồ sơ của đơn vị tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
0,5 ngày
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả/Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận giải
quyết hồ sơ/Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ
sơ của TTHC)
Hồ sơ được số hóa tại bước tiếp
nhận
|
Bước 2
|
Tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh/Duyệt hồ sơ và chuyển chuyên viên xử lý.
|
Lãnh đạo Phòng Đối ngoại- Hành
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
0,5 ngày
|
Toàn bộ hồ sơ của TTHC
|
Bước 3
|
3.1. Cập nhật thông tin, dữ
liệu điện tử
+ Kiểm tra thông tin trên tài
liệu điện tử do Bộ phận Một cửa chuyển đến (bản scan hoặc bản sao chụp).
+ Chuyển thông tin từ bản
scan hoặc bản sao chụp sang dữ liệu điện tử.
3.2. Xử lý hồ sơ trên môi trường
điện tử
3.2.1. Đối với hồ sơ chưa đảm
bảo: có văn bản đề nghị đơn vị nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ trình thẩm định, và
chuyển văn bản đến đơn vị nộp hồ sơ thông qua Trung tâm PVHCC (Thời gian đơn
vị hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết TTHC)
3.2.2. Đối với hồ sơ đảm bảo:
Tùy thuộc vào quy mô, tính chất và nội dung của từng dự án, khoản viện trợ
phi dự án, phòng chuyên môn đề xuất hình thức tổ chức thẩm định/lấy ý kiến thẩm
định/không thẩm định
a) Đối với các dự án, khoản
viện trợ phi dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt chủ trương thực hiện của Thủ tướng
Chính phủ (quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày
16/12/2021): Không tổ chức thẩm định. Trên cơ sở Quyết định chủ trương thực
hiện và nội dung văn kiện dự án, khoản viện trợ phi dự án, đề xuất văn bản đề
nghị chủ dự án hoàn thiện hồ sơ (nếu có) Duyệt hồ sơ ký ban hành và chuyển
văn bản đến chủ dự án thông qua TTPVHCC.
b) Đối với các dự án, khoản
viện trợ phi dự án không quy định tại khoản 1 điều 23 Nghị định số
114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021: tiến hành tổ chức hoặc không tổ chức Hội nghị
thẩm định tuỳ thuộc vào quy mô, tính chất và nội dung của dự án, phi dự án.
b.1) Trường hợp không tổ chức
Hội nghị thẩm định: đề xuất Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến của
các đơn vị liên quan
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có văn bản góp ý về
những nội dung của văn kiện dự án, phi dự án và những vấn đề cần thiết có
liên quan, trong đó lưu ý các nội dung: sự cần thiết và các mục tiêu, kết quả
chủ yếu; nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, cơ chế tài chính; điều kiện của
nhà tài trợ nước ngoài (nếu có) và khả năng đáp ứng của phía Việt Nam.
- Căn cứ ý kiến của các cơ
quan liên quan, Phòng chuyên môn đề xuất văn bản đề nghị chủ dự án hoàn chỉnh
hồ sơ (nếu có) Duyệt hồ sơ ký ban hành, và chuyển đến chủ dự án thông qua
TTHCC (Thời gian chủ dự án bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ không tính vào thời gian
giải quyết TTHC)
b.2) Trường hợp tổ chức Hội
nghị thẩm định: đề xuất Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến của các
đơn vị liên quan
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có văn bản góp ý về
những nội dung của văn kiện dự án, phi dự án và những vấn đề cần thiết có
liên quan, trong đó lưu ý các nội dung: sự cần thiết và các mục tiêu, kết quả
chủ yếu; nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, cơ chế tài chính; điều kiện của
nhà tài trợ nước ngoài (nếu có) và khả năng đáp ứng của phía Việt Nam.
- Căn cứ ý kiến của các cơ
quan liên quan, Phòng Chuyên môn đề xuất văn bản đề nghị chủ dự án hoàn chỉnh
hồ sơ (nếu có) Duyệt hồ sơ ký ban hành, và chuyển đến chủ dự án thông qua
TTHCC (Thời gian chủ dự án bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ không tính vào thời gian
giải quyết TTTHC)
- Phát hành giấy mời, Tổ chức
họp thẩm định, Xây dựng Biên bản họp thẩm định và Văn bản đề nghị chủ dự án
hoàn thiện hồ sơ (nếu có) Duyệt hồ sơ ký ban hành và chuyển văn bản đến chủ dự
án thông qua TTPVHCC (Thời gian mà chủ dự án bổ sung,chỉnh sửa hồ sơ không
tính vào thời gian giải quyết TTHC)
c) Trường hợp khoản viện trợ
phi dự án có quy mô vốn ODA không hoàn lại từ 200.000 đô la Mỹ trở xuống, khi
phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án, không bắt buộc phải lấy ý kiến thẩm định
của các cơ quan liên quan: Phòng chuyên môn đề xuất văn bản đề nghị chủ dự án
hoàn chỉnh văn kiện chương trình, dự án (nếu có), Duyệt hồ sơ ký ban hành và
chuyển văn bản đến chủ dự án thông qua Trung tâm PVHCC.
3.2.3 Phòng Chuyên môn tiếp nhận
hồ sơ hoàn chỉnh hợp lệ của đơn vị nộp hồ sơ từ Trung tâm PVHCC (nếu có),
tham mưu văn bản giải quyết TTHC
* Ghi chú:
- Kết quả thẩm tra, xác minh
và kết quả trả lời của cơ quan liên quan được số hóa theo dữ liệu điện tử, trừ
pháp luật quy định khác.
- Xây dựng dự thảo kết quả giải
quyết TTHC điện tử trình lãnh đạo phê duyệt.
- Dữ liệu điện tử của giấy tờ
phải có tối thiểu các trường thông tin (Mã loại giấy tờ; Số định danh của tổ
chức cá nhân; Tên giấy tờ; Trích yếu nội dung; Thời hạn có hiệu lực của giấy
tờ; Phạm vi có hiệu lực; Các thông tin dữ liệu khác theo pháp luật chuyên
ngành)
|
Chuyên viên Phòng Đối ngoại -
Hành chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tối đa 17 ngày
|
- Dự thảo Văn bản lấy ý kiến/Giấy
mời họp thẩm định
- Dự thảo Văn bản yêu cầu bổ
sung hồ sơ (Nếu hồ sơ cần bổ sung)
- Dự thảo Báo cáo kết quả thẩm
định; Dự thảo quyết định phê duyệt Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án
- Dự thảo Tờ trình UBND tỉnh
trình HĐND tỉnh phê duyệt Dự án hỗ trợ kỹ thuật chuẩn bị dự án đầu tư; Dự thảo
Nghị quyết HĐND tỉnh phê duyệt Dự án Hỗ trợ kỹ thuật chuẩn bị dự án đầu tư.
- Dự thảo Thông báo từ chối/
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh
|
Bước 4
|
Trình lãnh đạo đơn vị văn bản
trình giải quyết TTHC
|
Lãnh đạo Phòng Đối ngoại -
Hành chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
0,5 ngày
|
- Dự thảo Văn bản lấy ý kiến/Giấy
mời họp thẩm định
- Dự thảo Văn bản yêu cầu bổ
sung hồ sơ (Nếu hồ sơ cần bổ sung)
- Dự thảo Báo cáo kết quả thẩm
định; Dự thảo quyết định phê duyệt Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án
- Dự thảo Tờ trình UBND tỉnh
trình HĐND tỉnh phê duyệt Dự án hỗ trợ kỹ thuật chuẩn bị dự án đầu tư; Dự thảo
Nghị quyết HĐND tỉnh phê duyệt Văn kiện Dự án Hỗ trợ kỹ thuật chuẩn bị dự án
đầu tư.
- Dự thảo Thông báo từ chối/
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh
|
Bước 5
|
Phê duyệt văn bản trình giải quyết
TTHC
|
Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
01 ngày
|
- Văn bản lấy ý kiến/Giấy mời
họp thẩm định
- Văn bản yêu cầu bổ sung hồ
sơ (Nếu hồ sơ cần bổ sung)
- Báo cáo kết quả thẩm định;
Dự thảo quyết định phê duyệt Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án
- Dự thảo Tờ trình UBND tỉnh
trình HĐND tỉnh phê duyệt Dự án hỗ trợ kỹ thuật chuẩn bị dự án đầu tư; Dự thảo
Nghị quyết HĐND tỉnh phê duyệt Văn kiện Dự án Hỗ trợ kỹ thuật chuẩn bị dự án
đầu tư.
- Dự thảo Thông báo từ chối/
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh
|
Bước 6
|
Chuyển hồ sơ đến UBND tỉnh
|
Văn thư Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
0,5 ngày
|
- Báo cáo kết quả thẩm định;
Dự thảo quyết định phê duyệt Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án
- Dự thảo Tờ trình UBND tỉnh
trình HĐND tỉnh phê duyệt Dự án hỗ trợ kỹ thuật chuẩn bị dự án đầu tư; Dự thảo
Nghị quyết HĐND tỉnh phê duyệt Văn kiện Dự án Hỗ trợ kỹ thuật chuẩn bị dự án
đầu tư.
- Dự thảo Thông báo từ chối/
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh
|
Bước 7
|
UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
UBND tỉnh
|
Không quy định thời gian
|
|
7.1 Phân công xử lý
|
Lãnh đạo Phòng Kinh tế - Tổng
hợp
|
|
Toàn bộ hồ sơ
|
7.2 Thẩm định - đề xuất
a) Cập nhật thông tin, dữ liệu
điện tử
- Kiểm tra thông tin trên tài
liệu điện tử (bản scan hoặc bản sao chụp).
- Chuyển thông tin từ bản
scan hoặc bản sao chụp sang dữ liệu điện tử (nếu có).
b) Xử lý hồ sơ trên môi trường
điện tử
- Kết quả thẩm tra, xác minh
và kết quả trả lời của cơ quan liên quan được số hóa theo dữ liệu điện tử, trừ
pháp luật quy định khác.
- Xây dựng dự thảo kết quả giải
quyết TTHC điện tử trình lãnh đạo phê duyệt.
Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều
kiện giải quyết, chuyên viên Nhập phiếu bổ sung hồ sơ/Văn bản đề nghị làm rõ.
Hồ sơ ở trạng thái "Chờ bổ sung"
|
Chuyên viên Phòng Kinh tế - Tổng
hợp
|
|
- Dự thảo quyết định phê duyệt
Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án
- Dự thảo Tờ trình UBND tỉnh
trình HĐND tỉnh phê duyệt (đối với Dự án hỗ trợ kỹ thuật chuẩn bị dự án đầu
tư); Dự thảo Nghị quyết HĐND tỉnh phê duyệt Văn kiện Dự án Hỗ trợ kỹ thuật
chuẩn bị dự án đầu tư.
- Dự thảo Thông báo từ chối/
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh
|
7.3 Duyệt và trình hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng Kinh tế - Tổng
hợp
|
|
7.4 Lãnh đạo Văn phòng xem
xét cho ý kiến
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
|
7.5 Lãnh đạo UBND tỉnh xem
xét, quyết định
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
|
- Quyết định phê duyệt Văn kiện
dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án
- Tờ trình UBND tỉnh trình
HĐND tỉnh phê duyệt (đối với Dự án hỗ trợ kỹ thuật chuẩn bị dự án đầu tư); Dự
thảo Nghị quyết HĐND tỉnh phê duyệt Văn kiện Dự án Hỗ trợ kỹ thuật chuẩn bị dự
án đầu tư.
- Thông báo từ chối/ Văn bản
chỉ đạo của UBND tỉnh
|
7.6.1 Văn thư lấy số văn bản
gửi kết quả ra Trung tâm. Đồng thời lưu trữ hồ sơ TTHC điện tử trên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
|
Văn thư UBND tỉnh
|
|
- Quyết định phê duyệt Văn kiện
dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án
- Thông báo từ chối/ Văn bản
chỉ đạo của UBND tỉnh
|
Bước 7
|
7.6.2 Văn thư Lấy số văn bản
trình Hội đồng nhân dân tỉnh (đối với Dự án hỗ trợ kỹ thuật chuẩn bị dự án đầu
tư)
|
Văn thư UBND tỉnh
|
|
- Tờ trình UBND tỉnh trình HĐND
tỉnh phê duyệt (đối với Dự án hỗ trợ kỹ thuật chuẩn bị dự án đầu tư); Dự thảo
Nghị quyết HĐND tỉnh phê duyệt Văn kiện Dự án Hỗ trợ kỹ thuật chuẩn bị dự án
đầu tư.
|
Bước 8
|
Hội đồng nhân dân tỉnh quyết
định phê duyệt Văn kiện Dự án (Đối với Dự án Hỗ trợ kỹ thuật chuẩn bị dự án đầu
tư)
|
HĐND tỉnh
|
Thời gian phê duyệt văn kiện
dự án phù hợp với chương trình của kỳ họp HĐND
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh phê
duyệt Văn kiện dự án
|
Bước 9
|
Trả kết quả
|
Công chức, viên chức, nhân
viên tiếp nhận hồ sơ của đơn vị tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Trong giờ hành chính
|
- Quyết định phê duyệt Văn kiện
dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án
- Thông báo từ chối/ Văn bản
chỉ đạo của UBND tỉnh
- Nghị quyết của HĐND tỉnh
phê duyệt Văn kiện dự án (đối với dự án hỗ trợ kỹ thuật chuẩn bị dự án đầu
tư)
|
Trường hợp hồ sơ quá hạn: Chậm
nhất một (01) ngày làm việc trước ngày hết hạn, công chức, viên chức phòng
chuyên môn được giao xử lý có trách nhiệm gửi thông báo hoặc văn bản xin lỗi
đến tổ chức, cá nhân trong đó nêu lý do quá hạn và hẹn lại ngày trả kết quả;
cập nhật Phiếu xin lỗi và hẹn ngày trả kết quả trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính; đồng thời chuyển cho cán bộ tiếp nhận biết (thời
gian thực hiện không quá một lần)- đơn vị nào để hồ sơ trễ hạn thì đơn vị đó có
trách nhiệm thực hiện xin lỗi.
|
Tổng thời gian giải quyết
TTHC
|
Thời hạn thẩm định Văn kiện dự
án, phi dự án là không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Quy trình
số 04: Kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay
ưu đãi, vốn đối ứng (1)
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện (ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
1.1. Kiểm tra, xác thực tài
khoản điện tử:
+ Kiểm tra tài khoản của cá
nhân, tổ chức. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa có tài khoản thì tạo hoặc hướng
dẫn đăng ký trên Cổng DVCQG. (Lưu ý: Trường hợp ủy quyền thì đăng ký tài khoản
của người ủy quyền).
1.2. Số hóa hồ sơ TTHC:
+ Kiểm tra dữ liệu điện tử của
các thành phần hồ sơ.
+ Phân loại thành phần hồ sơ
cần số hóa.
+ Scan hoặc sao chụp chuyển
thành tệp tin trên hệ thống
+ Ký số tài liệu để chuyển
cho bộ phận xử lý.
* Hồ sơ trình giải quyết thủ
tục hành chính của đơn vị nộp hồ sơ theo quy định của Nghị định số
114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 và Nghị định số 20/2023/NĐ-CP ngày 4/5/2023:
a. Văn bản trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt Kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án
b. Văn bản góp ý của các cơ
quan liên quan
c. Kế hoạch tổng thể thực hiện
chương trình, dự án được lập cho toàn bộ thời gian thực hiện chương trình, dự
án và phải bao gồm tất cả hợp phần, hạng mục, nhóm hoạt động, nguồn vốn tương
ứng (vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng) và tiến độ thực hiện dự kiến kèm
theo (đã được hoàn thiện trên cơ sở ý kiến góp ý của các cơ quan liên quan)
d. Các tài liệu khác có liên
quan (Quyết định đầu tư/quyết định phê duyệt chương trình, dự án; văn kiện dự
án, Sổ tay hướng dẫn dự án, Điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn
vay ưu đãi…)
|
Công chức, viên chức, nhân
viên tiếp nhận hồ sơ của đơn vị tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
0,5 ngày
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả/Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận giải
quyết hồ sơ/Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ
sơ của TTHC)
Hồ sơ được số hóa tại bước tiếp
nhận
|
Bước 2
|
Chuyển hồ sơ đến UBND tỉnh
|
Công chức, viên chức, nhân
viên tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
0,5 ngày
|
Toàn bộ Hồ sơ
|
Bước 3
|
UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
UBND tỉnh
|
Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày ký kết điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi
|
|
3.1 Phân công xử lý
|
Lãnh đạo Phòng Kinh tế - Tổng
hợp
|
0,5 ngày
|
Toàn bộ hồ sơ
|
3.2 Thẩm định - đề xuất
a) Cập nhật thông tin, dữ liệu
điện tử - Kiểm tra thông tin trên tài liệu điện tử (bản scan hoặc bản sao chụp).
- Chuyển thông tin từ bản
scan hoặc bản sao chụp sang dữ liệu điện tử (nếu có).
b) Xử lý hồ sơ trên môi trường
điện tử
- Kết quả thẩm tra, xác minh
và kết quả trả lời của cơ quan liên quan được số hóa theo dữ liệu điện tử, trừ
pháp luật quy định khác.
- Xây dựng dự thảo kết quả giải
quyết TTHC điện tử trình lãnh đạo phê duyệt.
Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều
kiện giải quyết, chuyên viên Nhập phiếu bổ sung hồ sơ/Văn bản đề nghị làm rõ.
Hồ sơ ở trạng thái "Chờ bổ sung"
|
Chuyên viên Phòng Kinh tế - Tổng
hợp
|
Tối đa 24 ngày kể từ ngày ký
kết điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi
|
- Dự thảo quyết định phê duyệt
Kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án
- Dự thảo Thông báo từ chối/
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh
|
3.3 Duyệt và trình hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng Kinh tế - Tổng
hợp
|
1 ngày
|
3.4 Lãnh đạo Văn phòng xem
xét cho ý kiến
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
1 ngày
|
3.5 Lãnh đạo UBND tỉnh xem
xét, quyết định
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
2 ngày
|
- Quyết định phê duyệt Kế hoạch
tổng thể thực hiện chương trình, dự án
- Thông báo từ chối/ Văn bản
chỉ đạo của UBND tỉnh
|
3.6 Văn thư lấy số văn bản gửi
kết quả ra Trung tâm. Đồng thời lưu trữ hồ sơ TTHC điện tử trên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
|
Văn thư UBND tỉnh
|
0,5 ngày
|
- Quyết định phê duyệt Kế hoạch
tổng thể thực hiện chương trình, dự án
- Thông báo từ chối/ Văn bản
chỉ đạo của UBND tỉnh
|
Bước 4
|
Trả kết quả
|
Công chức, viên chức, nhân
viên tiếp nhận hồ sơ của đơn vị tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Trong giờ hành chính
|
- Quyết định phê duyệt Kế hoạch
tổng thể thực hiện chương trình, dự án
- Thông báo từ chối/ Văn bản
chỉ đạo của UBND tỉnh
|
Trường hợp hồ sơ quá hạn: Chậm
nhất một (01) ngày làm việc trước ngày hết hạn, công chức, viên chức phòng
chuyên môn được giao xử lý có trách nhiệm gửi thông báo hoặc văn bản xin lỗi
đến tổ chức, cá nhân trong đó nêu lý do quá hạn và hẹn lại ngày trả kết quả;
cập nhật Phiếu xin lỗi và hẹn ngày trả kết quả trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính; đồng thời chuyển cho cán bộ tiếp nhận biết (thời
gian thực hiện không quá một lần)- đơn vị nào để hồ sơ trễ hạn thì đơn vị đó
có trách nhiệm thực hiện xin lỗi.
|
Tổng thời gian giải quyết
TTHC
|
Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày ký kết điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi
|
Quy trình
số 05: Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi,
vốn đối ứng hằng năm (2)
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện (ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
1.1. Kiểm tra, xác thực tài
khoản điện tử:
+ Kiểm tra tài khoản của cá
nhân, tổ chức. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa có tài khoản thì tạo hoặc hướng
dẫn đăng ký trên Cổng DVCQG. (Lưu ý: Trường hợp ủy quyền thì đăng ký tài khoản
của người ủy quyền).
1.2. Số hóa hồ sơ TTHC:
+ Kiểm tra dữ liệu điện tử của
các thành phần hồ sơ.
+ Phân loại thành phần hồ sơ
cần số hóa.
+ Scan hoặc sao chụp chuyển
thành tệp tin trên hệ thống
+ Ký số tài liệu để chuyển
cho bộ phận xử lý.
* Hồ sơ trình giải quyết thủ
tục hành chính của đơn vị nộp hồ sơ theo quy định của Nghị định số
114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 và Nghị định số 20/2023/NĐ-CP ngày 4/5/2023:
a. Văn bản trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm.
b. Văn bản góp ý của các cơ
quan liên quan
c. Kế hoạch thực hiện chương
trình, dự án hằng năm gồm thông tin chi tiết về các hợp phần (chia theo hợp
phần hỗ trợ kỹ thuật và đầu tư xây dựng), các hạng mục và hoạt động chính,
các nguồn vốn, bao gồm cả vốn đối ứng và tiến độ thực hiện dự kiến kèm theo
(đã được hoàn thiện trên cơ sở góp ý của các cơ quan liên quan)
d. Các tài liệu khác có liên
quan (Quyết định đầu tư/quyết định phê duyệt chương trình, dự án; văn kiện dự
án, Sổ tay hướng dẫn dự án, Điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn
vay ưu đãi, Kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án…)
|
Công chức, viên chức, nhân
viên tiếp nhận hồ sơ của đơn vị tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
0,5 ngày
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả/Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận giải
quyết hồ sơ/Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ
sơ của TTHC)
Hồ sơ được số hóa tại bước tiếp
nhận
|
Bước 2
|
Chuyển hồ sơ đến UBND tỉnh
|
Công chức, viên chức, nhân
viên tiếp nhận hồ sơ của đơn vị tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
0,5 ngày
|
Toàn bộ Hồ sơ
|
Bước 3
|
UBND tỉnh xem xét, quyết định
|
UBND tỉnh
|
Không quy định thời gian
|
|
3.1 Phân công xử lý
|
Lãnh đạo Phòng Kinh tế - Tổng
hợp
|
|
Toàn bộ hồ sơ
|
3.2 Thẩm định - đề xuất
a) Cập nhật thông tin, dữ liệu
điện tử
- Kiểm tra thông tin trên tài
liệu điện tử (bản scan hoặc bản sao chụp).
- Chuyển thông tin từ bản
scan hoặc bản sao chụp sang dữ liệu điện tử (nếu có).
b) Xử lý hồ sơ trên môi trường
điện tử
- Kết quả thẩm tra, xác minh
và kết quả trả lời của cơ quan liên quan được số hóa theo dữ liệu điện tử, trừ
pháp luật quy định khác.
- Xây dựng dự thảo kết quả giải
quyết TTHC điện tử trình lãnh đạo phê duyệt.
Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều
kiện giải quyết, chuyên viên Nhập phiếu bổ sung hồ sơ/Văn bản đề nghị làm rõ.
Hồ sơ ở trạng thái "Chờ bổ sung"
|
Chuyên viên Phòng Kinh tế - Tổng
hợp
|
|
- Dự thảo quyết định phê duyệt
Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm
- Dự thảo Thông báo từ chối/
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh
|
3.3 Duyệt và trình hồ sơ
|
- Lãnh đạo Phòng Kinh tế - Tổng
hợp
|
|
3.4 Lãnh đạo Văn phòng xem
xét cho ý kiến
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
|
3.5 Lãnh đạo UBND tỉnh xem
xét, quyết định
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
|
- Quyết định phê duyệt Kế hoạch
thực hiện chương trình, dự án hằng năm
- Thông báo từ chối/ Văn bản
chỉ đạo của UBND tỉnh
|
3.6 Văn thư lấy số văn bản gửi
kết quả ra Trung tâm. Đồng thời lưu trữ hồ sơ TTHC điện tử trên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
|
Văn thư UBND tỉnh
|
|
- Quyết định phê duyệt Kế hoạch
thực hiện chương trình, dự án hằng năm
- Thông báo từ chối/ Văn bản
chỉ đạo của UBND tỉnh
|
Bước 4
|
Trả kết quả
|
Công chức, viên chức, nhân
viên tiếp nhận hồ sơ của đơn vị tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Trong giờ hành chính
|
- Quyết định phê duyệt Kế hoạch
thực hiện chương trình, dự án hằng năm
- Thông báo từ chối/ Văn bản
chỉ đạo của UBND tỉnh
|
Trường hợp hồ sơ quá hạn: Chậm
nhất một (01) ngày làm việc trước ngày hết hạn, công chức, viên chức phòng
chuyên môn được giao xử lý có trách nhiệm gửi thông báo hoặc văn bản xin lỗi
đến tổ chức, cá nhân trong đó nêu lý do quá hạn và hẹn lại ngày trả kết quả;
cập nhật Phiếu xin lỗi và hẹn ngày trả kết quả trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính; đồng thời chuyển cho cán bộ tiếp nhận biết (thời
gian thực hiện không quá một lần)- đơn vị nào để hồ sơ trễ hạn thì đơn vị đó
có trách nhiệm thực hiện xin lỗi.
|
Tổng thời gian giải quyết
TTHC
|
Không quy định
|
(1) Kế hoạch tổng
thể thực hiện chương trình, dự án do chủ chương trình/chủ dự án trình UBND tỉnh
phê duyệt căn cứ theo điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay
ưu đãi, văn kiện chương trình, dự án được duyệt, trên cơ sở đã lấy ý kiến tham
gia của các đơn vị liên quan đầy đủ theo quy định.
(2) Kế hoạch thực
hiện chương trình, dự án hằng năm do chủ chương trình/chủ dự án trình UBND tỉnh
phê duyệt căn cứ theo điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay
ưu đãi, văn kiện chương trình, dự án và kế hoạch tổng thể được duyệt, trên cơ sở
đã lấy ý kiến tham gia của các đơn vị liên quan đầy đủ theo quy định.
Quyết định 456/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức thuộc thẩm phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 456/QĐ-UBND ngày 25/09/2023 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức thuộc thẩm phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư trên địa bàn tỉnh Kon Tum
399
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|