|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2535/QĐ-UBND 2016 phối hợp quản lý nhà nước an toàn thực phẩm Quảng Nam
Số hiệu:
|
2535/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Đinh Văn Thu
|
Ngày ban hành:
|
15/07/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2535/QĐ-UBND
|
Quảng Nam,
ngày 15 tháng 7 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC PHÂN CÔNG, PHỐI HỢP TRONG QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
ngày 21/11/2007;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày
25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn
thực phẩm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản
lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
Theo đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số
761/TTr-SYT ngày 30/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an
toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương,
Công an tỉnh và các Sở, ngành liên quan; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố;
Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Y tế;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Công Thương;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH Quảng Nam;
- CPVP;
- Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh;
- Lưu: VT, KTN, KTTH, TH, VX.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thu
|
QUY ĐỊNH
VIỆC PHÂN CÔNG, PHỐI HỢP TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN
THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2535 /QĐ-UBND ngày 15 / 7 /2016 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Phân công nhiệm vụ quản lý và phối hợp quản
lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Phối hợp trong thanh tra, kiểm tra về an toàn
thực phẩm.
3. Xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan được phân công quản lý nhà nước về
an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
2. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực
phẩm trên địa bàn tỉnh.
3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Chương II
PHÂN CÔNG VÀ PHỐI HỢP THỰC
HIỆN TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều 3. Nguyên tắc phân
công, phối hợp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
1. Bảo đảm nguyên tắc một sản phẩm, một cơ sở sản
xuất, kinh doanh chỉ chịu sự quản lý của một cơ quan quản lý nhà nước.
2. Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về an
toàn thực phẩm theo danh mục quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Quy định
này.
3. Đối với cơ sở sản xuất nhiều loại sản phẩm thực
phẩm không thuộc thẩm quyền quản lý của cấp Bộ, thuộc thẩm quyền quản lý của từ
2 Sở trở lên, trong đó có sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y
tế thì Sở Y tế chịu trách nhiệm quản lý.
4. Đối với cơ sở sản xuất nhiều loại sản phẩm thực
phẩm không thuộc thẩm quyền quản lý cấp Bộ, thuộc thẩm quyền quản lý của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Công Thương thì Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm quản lý.
5. Đối với cơ sở kinh doanh nhiều loại sản phẩm
thực phẩm không thuộc thẩm quyền quản lý cấp Bộ, thuộc thẩm quyền quản lý của từ
2 Sở trở lên (bao gồm cả chợ và siêu thị) thì Sở Công Thương chịu trách nhiệm
quản lý, trừ chợ đầu mối, đấu giá nông sản do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quản lý.
6. Sở Y tế chịu trách nhiệm quản lý các cơ sở sản
xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng thực phẩm, trừ những loại
dụng cụ, vật liệu bao gói do Bộ Y tế quản lý và trừ những loại dụng cụ, vật liệu
bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ được sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm thuộc
thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Công
Thương.
7. Nếu có phát sinh, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với
các Sở liên quan giải quyết hoặc báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo liên ngành về an
toàn thực phẩm tỉnh hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong trường hợp cần thiết.
Điều 4. Trách nhiệm quản lý
nhà nước đối với các sản phẩm thực phẩm và cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm
thực phẩm
1. Sở Y tế chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về an
toàn thực phẩm đối với những sản phẩm thực phẩm và cơ sở sản xuất, kinh doanh
các sản phẩm thực phẩm theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy định
này và trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 3 Quy định này; dụng cụ, vật liệu
bao gói, chứa đựng thực phẩm theo quy định tại Khoản 6 Điều 3 Quy định này.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu
trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với những sản phẩm
thực phẩm và cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thực phẩm theo quy định tại
Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quy định này và trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều
3 Quy định này.
3. Sở Công Thương chịu trách nhiệm quản lý
nhà nước về an toàn thực phẩm đối với những sản phẩm thực phẩm và cơ sở
sản xuất, kinh doanh sản phẩm thực phẩm theo quy định tại Phụ lục 3 ban hành
kèm theo Quy định này và trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 3 Quy định này.
Chương III
PHỐI HỢP TRONG THANH
TRA, KIỂM TRA VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều 5. Nguyên tắc phối hợp trong
thanh tra, kiểm tra về an toàn thực phẩm
1. Thực hiện trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của từng Sở.
2. Xác định rõ cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp
theo quy định:
a) Các Sở: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Công Thương chủ động chủ trì tổ chức, thực hiện việc thanh tra, kiểm tra
an toàn thực phẩm theo phạm vi quản lý được quy định tại Luật An toàn thực phẩm,
Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm và Quy định này. Các Sở liên quan
có trách nhiệm phối hợp tham gia công tác thanh tra, kiểm tra an toàn thực phẩm
theo đề nghị của cơ quan chủ trì hoặc theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
b) Trường hợp tiến hành thanh tra,
kiểm tra liên ngành, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Công Thương và các lực lượng liên quan tổ chức và phân công thực
hiện.
3. Hoạt động thanh tra, kiểm tra
phải bảo đảm không chồng chéo giữa các ngành, các cấp, bảo đảm hoạt động thanh
tra, kiểm tra thống nhất từ tỉnh đến cơ sở. Trường hợp có sự trùng lặp kế hoạch
thanh tra, kiểm tra thì thực hiện như sau:
a) Kế hoạch thanh tra, kiểm tra của
cơ quan cấp dưới trùng với kế hoạch thanh tra, kiểm tra của cơ quan cấp trên thì
thực hiện theo kế hoạch thanh tra, kiểm tra của cơ quan cấp trên.
b) Kế hoạch thanh tra, kiểm tra của
cơ quan cùng cấp trùng nhau về địa bàn, cơ sở thì các bên trao đổi thống nhất
thành lập đoàn liên ngành.
4. Thực hiện theo đúng nguyên tắc,
nghiệp vụ, chuyên môn, chế độ bảo mật trong hoạt động thanh tra, kiểm tra theo
quy định của pháp luật.
5. Cơ quan chủ trì việc thanh tra,
kiểm tra phải thông báo bằng văn bản kết quả thanh tra, kiểm tra cho cơ quan
tham gia phối hợp.
6. Thực hiện việc chia sẻ thông tin
giữa các Sở từ khâu lập kế hoạch đến thực hiện thanh tra và kết quả thanh tra để
biết và phối hợp.
7. Những vướng mắc phát sinh trong
quá trình phối hợp phải được bàn bạc, giải quyết theo quy định của pháp luật và
yêu cầu nghiệp vụ của các cơ quan liên quan. Trường hợp không thống nhất được
hướng giải quyết thì phải báo cáo Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực
phẩm cùng cấp để xin ý kiến giải quyết.
Điều 6. Phối hợp
giữa các cơ quan cấp tỉnh trong việc thanh tra, kiểm tra an toàn thực phẩm
1. Trường hợp phải tổ chức thanh
tra, kiểm tra liên ngành thì Sở Y tế gửi văn bản cho Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Công Thương và các cơ quan có liên quan để phối hợp, chỉ đạo cơ
quan thuộc hệ thống của mình trong việc phối hợp thanh tra, kiểm tra.
Kế hoạch thanh tra, kiểm tra liên
ngành phải xác định rõ nội dung, địa bàn, cơ quan chủ trì đoàn thanh tra, kiểm
tra và cơ quan phối hợp.
2. Kết thúc đợt thanh tra, kiểm
tra liên ngành; định kỳ 6 tháng, hàng năm các Sở: Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Công Thương và các Sở, ngành được giao tham gia đoàn thanh tra, kiểm
tra có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra an toàn thực phẩm
thuộc lĩnh vực được phân công quản lý hoặc phạm vi được giao thanh tra, kiểm
tra về Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo liên ngành về an toàn thực phẩm
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan cấp trên.
Điều 7. Phối hợp
giữa các cơ quan tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố trong thanh tra, kiểm tra
an toàn thực phẩm
1. Hàng năm, Sở Y tế chủ trì, phối
hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương xây dựng kế hoạch
thanh tra, kiểm tra liên ngành an toàn thực phẩm.
2. Cơ quan chủ trì đoàn thanh tra,
kiểm tra liên ngành an toàn thực phẩm tỉnh phải thông báo bằng văn bản cho thường
trực Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm và cơ quan quản lý
chuyên ngành liên quan an toàn thực phẩm thuộc ngành, lĩnh vực tương ứng của
các huyện, thị xã, thành phố để:
a) Cử cán bộ tham gia đoàn thanh
tra, cung cấp thông tin, tạo điều kiện cần thiết và thực hiện kiến nghị của
đoàn thanh tra tỉnh;
b) Chủ động thực hiện việc thanh
tra, kiểm tra an toàn thực phẩm theo quy định hoặc thanh tra, kiểm tra theo sự
chỉ đạo của cơ quan nhà nước cấp trên.
Điều 8. Phối hợp
giữa các cơ quan ở huyện, thị xã, thành phố trong việc thanh tra, kiểm tra liên
ngành an toàn thực phẩm
1. Trường hợp phải tổ chức thanh
tra, kiểm tra liên ngành an toàn thực phẩm thì Phòng Y tế chủ trì xây dựng kế
hoạch, trình UBND huyện, thị xã, thành phố phê duyệt và tổ chức thực hiện.
2. Khi có đề nghị của cơ quan chủ
trì về việc thanh tra, kiểm tra, cơ quan phối hợp có trách nhiệm cử cán bộ tham
gia Đoàn thanh tra, kiểm tra.
3. Kết thúc đợt thanh tra, kiểm
tra liên ngành, định kỳ 6 tháng, hàng năm các Phòng: Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Kinh tế hạ tầng và các phòng, ban được giao tham gia đoàn thanh tra,
kiểm tra có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra an toàn thực phẩm
thuộc lĩnh vực được phân công quản lý hoặc phạm vi được giao thanh tra, kiểm
tra về Phòng Y tế để tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo liên ngành về an toàn thực
phẩm của huyện, thị xã, thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã,
thành phố để báo cáo Ban Chỉ đạo liên ngành về an toàn thực phẩm tỉnh và Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Việc phát ngôn, cung cấp thông
tin cho báo chí thực hiện theo quy định của pháp luật về phát ngôn và cung cấp
thông tin.
Chương IV
XÁC NHẬN KIẾN THỨC
VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều 9. Cơ
quan có thẩm quyền xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
- Sở Y tế, Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản - Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn là cơ quan đầu mối, tổ chức thực hiện việc xác nhận kiến
thức về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Sở theo nguyên tắc cấp nào
cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở sản xuất,
kinh doanh thì cấp đó có quyền cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
thuộc phạm vi quản lý của Sở.
Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ
đăng ký, tổ chức kiểm tra và cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
cho chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản
lý theo quy định.
Điều 10. Hồ
sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Chủ cơ sở và người trực tiếp sản
xuất, kinh doanh thực phẩm có trách nhiệm gửi (01) một bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đến cơ quan được quy định tại Điều 9 của
Quy định này qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
Bộ hồ sơ bao gồm:
1. Đối với tổ chức:
a) Đơn đề nghị xác nhận kiến thức
về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01a quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo
Quy định này;
b) Bản danh sách các đối tượng đề
nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01b quy định tại Phụ lục
4 ban hành kèm theo Quy định này;
c) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã (có dấu xác nhận của tổ chức);
d) Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ
phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
2. Đối với cá nhân:
a) Đơn đề nghị xác nhận kiến thức
về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01a quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo
Quy định này;
b) Bản sao giấy chứng minh nhân
dân;
c) Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ
phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 11. Quy
trình xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
1. Trong thời gian 10 ngày làm
việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền lập
kế hoạch để xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và gửi thông báo thời gian
tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức, cá nhân.
2. Kiểm tra kiến thức về an toàn
thực phẩm bằng bộ câu hỏi đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm theo lĩnh vực
quản lý.
3. Giấy xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm được cấp cho những người trả lời đúng 80% số câu hỏi trở lên ở mỗi
phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành. Trong thời gian
03 ngày làm việc, kể từ ngày tham gia đánh giá (ngày kiểm tra) cơ quan có thẩm
quyền quy định tại Điều 9 Quy định này có trách nhiệm cấp giấy xác nhận. Mẫu Giấy
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 02a quy định tại Phụ lục 4
ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 12. Quản
lý Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
1. Giấy xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm có hiệu lực 03 năm, kể từ ngày cấp.
2. Các
cá nhân đã được xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm sẽ được thừa nhận khi
làm việc tại cơ sở sản xuất, kinh doanh các nhóm sản phẩm tương tự.
Điều 13. Quy định
về nội dung và bộ câu hỏi đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm
1. Nội dung kiến thức về an toàn
thực phẩm bao gồm kiến thức chung và kiến thức chuyên ngành về an toàn thực phẩm.
2. Nội dung kiến thức chung về an
toàn thực phẩm bao gồm: Các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm; các mối
nguy an toàn thực phẩm; điều kiện an toàn thực phẩm; phương pháp bảo đảm an
toàn thực phẩm; thực hành tốt an toàn thực phẩm.
3. Bộ câu hỏi đánh giá kiến thức về
an toàn thực phẩm thực hiện theo hướng dẫn của Cục An toàn thực phẩm - Bộ Y tế;
Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản - Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Vụ Khoa học và Công nghệ - Bộ Công Thương ban hành.
4. Trường hợp có giao thoa về phân
công nhiệm vụ thì nội dung, tài liệu và bộ câu hỏi đánh giá kiến thức theo hướng
dẫn của liên cơ quan: Cục An toàn thực phẩm - Bộ Y tế, Cục Quản lý Chất lượng
Nông lâm sản và Thủy sản - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Vụ Khoa học
và Công nghệ - Bộ Công Thương.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 14. Tổ
chức thực hiện
Ban Chỉ đạo liên ngành về an toàn
thực phẩm tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy định
này.
Ủy ban nhân dân huyện, thị xã,
thành phố quyết định việc phân công quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố theo quy định của pháp luật.
Căn cứ quy định của Bộ chủ quản và
thực tế tình hình quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh, Sở Y tế, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương xây dựng, trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt quy định phân công, phân cấp việc quản lý an toàn thực phẩm theo lĩnh
vực chuyên ngành.
Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc; tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Y tế (Chi cục An
toàn vệ sinh thực phẩm), Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Quản
lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản), Sở Công Thương (Phòng Quản lý Thương mại)
để tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo, UBND tỉnh giải quyết kịp thời./.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM/NHÓM SẢN
PHẨM THỰC PHẨM, HÀNG HÓA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 2535 /QĐ-UBND ngày 15 / 7 /2016 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT
|
Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm
|
Ghi chú
|
1
|
Nước uống đóng chai
|
|
2
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
|
3
|
Thực phẩm chức năng
|
|
4
|
Các vi chất bổ sung vào thực phẩm và thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng
|
|
5
|
Phụ gia thực phẩm
|
|
6
|
Hương liệu thực phẩm
|
|
7
|
Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm
|
|
8
|
Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm
|
Trừ những dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng thực
phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và ngành Công
Thương được sản xuất trong cùng một cơ sở
và chỉ để dùng cho các sản phẩm thực
phẩm của cơ sở đó
|
9
|
Đá thực phẩm (Nước đá dùng liền và nước đá dùng để chế biến thực phẩm)
|
Trừ nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm
thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
10
|
Các sản phẩm khác không được quy định tại danh mục của
ngành Công Thương và ngành Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM/NHÓM SẢN
PHẨM THỰC PHẨM, HÀNG HÓA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định
số
/QĐ-UBND ngày
/7/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT
|
Tên sản phẩm/ nhóm
sản phẩm
|
Ghi chú
|
I
|
Ngũ cốc
|
|
1
|
Ngũ cốc
|
|
2
|
Ngũ cốc đã sơ chế, chế biến (xay xát,
cắt, tách vỏ, tách
cám, dạng mảnh, nảy mầm, xử lý nhiệt,…)
|
Trừ các sản phẩm dạng bột, tinh bột và chế biến từ bột, tinh bột
|
II
|
Thịt và các sản phẩm từ thịt
|
|
1
|
Thịt dạng tươi, ướp đá, giữ mát, đông lạnh (nguyên con, pha lọc, cắt lát,
mảnh, xay, viên,…)
|
|
2
|
Phụ phẩm ăn được của gia súc, gia cầm (nội tạng,
xương, chân, cổ, cánh, mỡ, máu,…)
|
|
3
|
Sản phẩm chế biến từ thịt và phụ phẩm ăn được của
gia súc, gia cầm (khô, hun khói, đồ hộp, xử lý nhiệt, ướp muối, collagen,
gelatin…)
|
Trừ thực phẩm chức năng do ngành Y tế quản lý
|
4
|
Sản phẩm phối chế có chứa thịt (giò,
chả, nem, lạp sườn, salami, xúc xích, jăm bông,
pa tê, thịt bao bột, tẩm bột, ngâm dầu, súp, nước ép, nước chiết,…)
|
Trừ sản phẩm dạng bánh do ngành Công Thương quản lý
|
III
|
Thủy sản và sản phẩm thủy sản (bao gồm các
loài lưỡng cư)
|
|
1
|
Thủy sản sống, tươi, ướp đá, bảo quản lạnh (dạng
nguyên con, sơ chế, fillet, xay, viên,
cắt lát, bóc vỏ, cán
mỏng,…)
|
|
2
|
Phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm (da, vây,
bóng, mỡ, gan, trứng,… của các loài thủy sản)
|
|
3
|
Sản phẩm chế biến từ thủy sản và các phụ phẩm thủy
sản dùng làm thực phẩm (lên men, dạng mắm, gia nhiệt, xông khói, khô, ướp
muối, ngâm nước muối, bao bột, ngâm dầu, dịch chiết, nước ép, gelatin, collagen… kể cả có sử dụng hóa chất, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến)
|
Trừ thực phẩm chức năng do ngành Y tế quản lý
|
4
|
Mỡ và dầu có nguồn gốc từ thủy
sản được tinh chế hoặc chưa tinh chế dùng làm thực phẩm
|
Trừ thực phẩm chức năng, dược phẩm có nguồn gốc từ
thủy sản do ngành Y tế quản lý
|
5
|
Sản phẩm thủy sản phối trộn với bột, tinh bột, bao bột, sữa chế biến,
dầu thực vật (bao gồm cả phồng tôm, cá, mực,…)
|
Trừ sản phẩm dạng bánh do ngành Công Thương quản lý
|
6
|
Rong biển, tảo và các sản phẩm sản xuất từ rong biển, tảo
dùng làm thực phẩm
|
Trừ thực phẩm chức năng có nguồn gốc từ rong, tảo
do ngành Y tế quản lý
|
IV
|
Rau, củ, quả và sản phẩm rau, củ, quả
|
|
1
|
Rau, củ, quả tươi và sơ chế (cắt mảnh, tách
vỏ, tách hạt, tách múi,
xay,…)
|
Trừ các loại rau, củ, quả, hạt làm giống
|
2
|
Rau, củ, quả chế biến (lên men, làm khô, xử lý nhiệt, dạng bột, đóng hộp, tẩm bột, ngâm dấm, ngâm dầu, ngâm đường, bao bột, dịch chiết, nước
ép,...)
|
Trừ các sản phẩm dạng bánh, mứt,
kẹo, ô mai và nước giải khát do ngành Công Thương
quản lý
|
V
|
Trứng và các sản phẩm từ trứng
|
|
1
|
Trứng động vật trên cạn và lưỡng
cư
|
|
2
|
Trứng động vật trên cạn và lưỡng
cư đã sơ chế, chế biến (bóc vỏ, đóng bánh, đông lạnh, nghiền bột,
xử lý nhiệt, muối, ngâm ướp thảo dược,…)
|
|
3
|
Các loại thực phẩm phối chế có chứa trứng, bột trứng
|
Trừ bánh kẹo có thành phần là
trứng, bột trứng do ngành Công Thương quản
lý
|
VI
|
Sữa tươi nguyên liệu
|
|
VII
|
Mật ong và các sản phẩm từ mật ong
|
|
1
|
Mật ong nguyên chất, cô đặc,
pha loãng
|
|
2
|
Sáp ong, phấn hoa, sữa ong chúa có lẫn hoặc không có
mật ong
|
|
3
|
Các sản phẩm có chứa mật ong, sáp ong, phấn hoa, sữa ong chúa
|
Trừ bánh, mứt, kẹo, đồ uống có mật ong làm nước giải khát do ngành Công
Thương quản lý
Trừ thực phẩm chức năng, dược phẩm do ngành Y tế
quản lý
|
VIII
|
Thực phẩm biến đổi gen
|
|
IX
|
Muối
|
|
1
|
Muối biển, muối mỏ
|
|
2
|
Muối tinh chế, chế biến, phối trộn với các thành phần khác
|
|
X
|
Gia vị
|
|
1
|
Gia vị đơn chất, hỗn hợp, gia vị có nguồn gốc động vật,
thực vật (bột hương liệu từ thịt, xương, dạng bột, dịch chiết, mù
tạt,…)
|
Trừ gia vị đi kèm sản phẩm chế biến từ bột, tinh bột
(mì ăn liền, cháo ăn liền,…)
do ngành Công Thương quản lý
|
2
|
Nước xốt và các chế phẩm làm nước xốt
|
|
3
|
Tương, nước chấm
|
|
4
|
Các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, tươi, khô, xay hoặc nghiền
|
|
XI
|
Đường
|
|
1
|
Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hoá học, ở thể rắn
|
|
2
|
Đường khác (kể cả đường lactoza,
mantoza, glucoza và fructoza, tinh khiết về mặt
hoá học, ở thể rắn; sirô đường chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu;
mật ong nhân tạo đã
hoặc chưa pha trộn với mật ong tự nhiên; đường caramen)
|
|
3
|
Mật thu được từ chiết xuất hoặc tinh chế đường
|
|
XII
|
Chè
|
|
1
|
Chè tươi, chế biến đã hoặc chưa pha hương liệu
|
Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát;
bánh, mứt, kẹo có chứa chè do ngành
Công Thương quản lý
|
2
|
Các sản phẩm trà từ thực vật khác
|
Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát, do
ngành Công Thương quản lý
|
XIII
|
Cà phê
|
|
1
|
Cà phê hạt tươi, khô, chất chiết xuất, tinh chất và
các chất cô đặc từ cà phê
|
|
2
|
Cà phê, rang
hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất
ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà
phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà
phê theo tỷ lệ nào đó; dạng bột chiết có
hoặc không có đường, sữa, kem để pha uống
liền, các sản phẩm chế biến có chứa
cà phê
|
Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát;
bánh kẹo, mứt có chứa cà phê do
ngành Công Thương quản lý
|
XIV
|
Ca cao
|
|
1
|
Hạt ca cao tươi, khô, đã hoặc chưa vỡ mảnh, sống
hoặc đã rang; vỏ quả, vỏ hạt, vỏ lụa và phế liệu ca cao khác; bột ca cao nhão, đã
hoặc chưa khử chất béo, bơ ca cao, mỡ và
dầu ca cao; bột ca cao, chưa pha thêm đường
hoặc chất ngọt khác
|
|
2
|
Các chế phẩm từ ca cao dạng bột đã rang xay, không rang xay, dạng đặc, lỏng, bột uống liền có hoặc không
có đường, sữa, kem, chế phẩm khác có chứa
ca cao
|
Trừ sản phẩm uống dạng nước giải khát; bánh kẹo, mứt
có chứa ca cao do ngành Công Thương quản lý
|
XV
|
Hạt tiêu
|
|
1
|
Hạt tiêu (chi Piper) khô, tươi, hạt tiêu
xay, nghiền
|
|
2
|
Các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, tươi, khô,
xay hoặc nghiền
|
|
XVI
|
Điều
|
|
1
|
Hạt điều
|
|
2
|
Các sản phẩm chế biến từ hạt điều
|
Trừ bánh, mứt, kẹo có chứa hạt
điều do ngành Công Thương quản lý
|
XVII
|
Nông sản thực phẩm khác
|
|
1
|
Các loại hạt (hướng dương, hạt bí, hạt dưa,…) đã
hoặc chưa chế biến
|
|
2
|
Các sản phẩm có nguồn gốc thực vật dùng làm thực phẩm khác dạng nguyên bản
hoặc đã sơ chế, chế biến (măng, mộc nhĩ, nấm; sản phẩm
từ đậu nành ngoại trừ dầu; vỏ, rễ, lá,
thân, hoa ăn được của một số loại cây,…)
|
Trừ đối tượng được sử dụng là dược liệu, thực phẩm
chức năng do ngành Y tế quản lý
|
3
|
Tổ yến và các sản phẩm từ tổ yến
|
Trừ đối tượng được sử dụng là dược liệu, thực phẩm
chức năng do ngành Y tế quản lý
|
4
|
Sản phẩm nguồn gốc từ côn trùng dùng làm thực phẩm
(châu chấu, dế, nhộng tằm, …)
|
|
XVIII
|
Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực
phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh
doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản
lý
|
|
XIX
|
Nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản
phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông
nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM/NHÓM SẢN
PHẨM THỰC PHẨM, HÀNG HÓA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định
số
/QĐ-UBND ngày /
7 /2016 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT
|
Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm
|
Ghi chú
|
I
|
Bia
|
|
1
|
Bia hơi
|
|
2
|
Bia chai
|
|
3
|
Bia lon
|
|
II
|
Rượu, Cồn và đồ uống có cồn
|
Không bao gồm sản phẩm rượu bổ do ngành Y tế quản lý
|
1
|
Rượu vang
|
|
1.1
|
Rượu vang không có gas
|
|
1.2
|
Rượu vang có gas (vang nổ)
|
|
2
|
Rượu trái cây
|
|
3
|
Rượu mùi
|
|
4
|
Rượu cao độ
|
|
5
|
Rượu trắng, rượu vodka
|
|
6
|
Đồ uống có cồn khác
|
|
III
|
Nước giải khát
|
Không bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết do ngành
Y tế quản lý
|
1
|
Đồ uống đóng hộp, bao gồm nước ép rau, quả
|
|
2
|
Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng
|
|
3
|
Nước giải khát dùng ngay
|
Không bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết do ngành
Y tế quản lý
|
IV
|
Sữa chế biến
|
Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực
phẩm chức năng do ngành Y tế quản lý
|
1
|
Sữa dạng lỏng (bao gồm sữa dạng lỏng được bổ sung hương liệu hoặc các
phụ gia thực phẩm khác)
|
|
1.1
|
Các sản phẩm được thanh trùng bằng phương pháp
Pasteur
|
|
1.2
|
Các sản phẩm được tiệt trùng bằng phương pháp
UHT hoặc các phương pháp tiệt trùng
bằng nhiệt độ cao khác
|
|
2
|
Sữa lên men
|
|
2.1
|
Dạng lỏng
|
|
2.2
|
Dạng đặc
|
|
3
|
Sữa dạng bột
|
|
4
|
Sữa đặc
|
|
4.1
|
Có bổ sung đường
|
|
4.2
|
Không bổ sung đường
|
|
5
|
Kem sữa
|
|
5.1
|
Được tiệt trùng bằng phương pháp Pasteur
|
|
5.2
|
Được tiệt trùng bằng phương pháp UHT
|
|
6
|
Sữa đậu nành
|
|
7
|
Các sản phẩm khác từ sữa
|
|
7.1
|
Bơ
|
|
7.2
|
Pho mát
|
|
7.3
|
Các sản phẩm khác từ sữa chế biến
|
|
V
|
Dầu thực vật
|
Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực
phẩm chức năng do ngành Y tế quản lý
|
1
|
Dầu hạt vừng (mè)
|
|
2
|
Dầu cám gạo
|
|
3
|
Dầu đậu tương
|
|
4
|
Dầu lạc
|
|
5
|
Dầu ô liu
|
|
6
|
Dầu cọ
|
|
7
|
Dậu hạt hướng dương
|
|
8
|
Dầu cây rum
|
|
9
|
Dầu hạt bông
|
|
10
|
Dầu dừa
|
|
11
|
Dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su
|
|
12
|
Dầu hạt cải hoặc dầu mù tạt
|
|
13
|
Dầu hạt lanh
|
|
14
|
Dầu thầu dầu
|
|
15
|
Các loại dầu khác
|
|
VI
|
Bột, tinh bột
|
Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực
phẩm chức năng do ngành Y tế quản lý
|
1
|
Bột mì hoặc bột meslin
|
|
2
|
Bột ngũ cốc
|
|
3
|
Bột khoai tây
|
|
4
|
Malt: rang
hoặc chưa rang
|
|
5
|
Tinh bột: mì, ngô, khoai tây, sắn, khác
|
|
6
|
Inulin
|
|
7
|
Gluten lúa
mì
|
|
8
|
Sản phẩm từ bột nhào, đã hoặc chưa làm
chín: spaghety, macaroni, mì sợi, mì ăn liền,
mì dẹt, gnochi, ravioli, cannelloni, cháo ăn liền, bánh đa, phở, bún, miến…
|
|
9
|
Sản phẩm từ tinh bột sắn và sản phẩm thay thế chế
biến từ tinh bột, ở dạng mảnh, hạt, bột xay, bột rây hay các dạng tương tự
|
|
VII
|
Bánh, mứt, kẹo
|
Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực
phẩm chức năng do ngành Y tế quản lý
|
1
|
Bánh quy ngọt, mặn hoặc không ngọt, mặn
|
|
2
|
Bánh bít cốt, bánh mì nướng và các loại
bánh nướng tương tự
|
|
3
|
Bánh bột nhào
|
|
4
|
Bánh mì giòn
|
|
5
|
Bánh gato
|
|
6
|
Các loại kẹo cứng, mềm có đường không chứa cacao
|
|
7
|
Kẹo cao su, đã hoặc chưa bọc đường
|
|
8
|
Kẹo sô cô la các loại
|
|
9
|
Mứt, thạch trái cây, bột nghiền và bột nhão từ quả hoặc quả hạch, thu được từ quá
trình đun nấu, đã hoặc chưa pha thêm
đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu
|
|
10
|
Quả, quả hạch và các phần khác ăn được của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách
khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất
làm ngọt khác hoặc rượu
|
|
11
|
Các sản phẩm bánh mứt kẹo khác
|
|
VIII
|
Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực
phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh
doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản
lý
|
|
PHỤ LỤC 4
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ, GIẤY XÁC NHẬN
VÀ DANH SÁCH
(Ban hành kèm theo Quyết định
số
/QĐ-UBND ngày /
7 /2016 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Mẫu số 01a - Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm
Mẫu số 01b - Danh sách đối tượng tham gia xác
nhận kiến thức
Mẫu số 02a - Mẫu Giấy xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm
Mẫu số 02b - Danh sách được xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Mẫu số 01a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm
Kính gửi: ..... (cơ quan có
thẩm quyền xác nhận kiến thức
về ATTP)
Tên tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân
.......................................................................
Giấy CNĐKDN/VPĐD (hoặc CMTND đối với cá nhân) số........................,
cấp ngày...........tháng..........năm........., nơi cấp...........................
Địa chỉ:................................................, Số điện thoại................................
Số
Fax.................................E-mail.............................................................
Sau khi nghiên
cứu tài liệu quy định kiến thức về an
toàn thực phẩm do
.......................................................... (*) ban hành,
chúng tôi/tôi đã hiểu rõ các quy định và
nội dung của tài liệu. Nay đề nghị quý
cơ quan tổ chức đánh giá, xác nhận kiến thức
cho chúng tôi/tôi theo nội dung của tài liệu của ......................................................(*) ban hành.
(Danh sách gửi kèm theo Mẫu đơn này).
|
Địa danh, ngày..........tháng........năm...........
Đại diện tổ chức/cá
nhân
(Ký ghi rõ họ, tên và
đóng dấu)
|
Ghi chú:
(*) chọn cơ quan có thẩm
quyền quản lý cơ sở thực phẩm mà cá nhân hoặc tổ chức đang hoạt động kinh doanh.
Mẫu số 01b- Danh sách đối tượng
tham gia xác nhận kiến thức
(Kèm theo Đơn đề nghị xác
nhận kiến thức về an toàn thực
phẩm của
.............................. (tên tổ chức)...........................................
TT
|
Họ và tên
|
Nam
|
Nữ
|
Số CMTND
|
Ngày, tháng, năm cấp CMTND
|
Nơi cấp CMTND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa danh, ngày..........tháng........năm...........
Đại diện tổ chức xác
nhận
(Ký ghi rõ họ, tên
và đóng dấu)
|
Mẫu số 02a- Mẫu Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
TÊN CƠ QUAN
XÁC NHẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY XÁC NHẬN KIẾN THỨC
VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Số: ......./20... /XNKT-ký hiệu viết tắt của cơ quan xác nhận
Căn cứ Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản
lý nhà nước về an toàn thực phẩm và nội dung, tài liệu kiến thức an toàn thực
phẩm của .......(cơ quan theo Điều 13 của Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT)
...(tên cơ
quan xác nhận).... xác nhận các
ông/bà thuộc tổ chức:
Tên tổ chức/cá nhân:
......................................................................................
Địa chỉ:
..................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
hoạt động của chi nhánh,văn phòng đại diện/CMTND số
................, cấp ngày ..........................
nơi cấp: ..................................................................
Điện thoại:
.......................................................Fax:.....................................
(Có tên trong
danh sách kèm theo Giấy này) có kiến
thức cơ bản về an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành.
Giấy này có giá trị hết ngày ..... tháng ....
năm ........
|
............, ngày......tháng.......năm………
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN XÁC
NHẬN
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02b – Danh sách được xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm
(Kèm theo Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Số: ................../20.../XNKT-ký
hiệu viết tắt của cơ quan xác nhận)
TT
|
Họ và tên
|
Nam
|
Nữ
|
Số CMTND
|
Ngày/tháng/ năm cấp CMTND
|
Nơi cấp CMTND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa danh, ngày..........tháng........năm...........
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN XÁC
NHẬN
(Ký ghi rõ họ, tên
và đóng dấu)
|
Quyết định 2535/QĐ-UBND năm 2016 quy định về việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2535/QĐ-UBND ngày 15/07/2016 quy định về việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
1.132
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|