ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3206/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 21 tháng 6 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ CÁC CÔNG
TRÌNH THUỘC LĨNH VỰC CHUYÊN NGÀNH ĐƯỢC PHÂN CẤP CHO SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUẢN
LÝ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số
23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy
nội địa số 23/2004/QH11 ngày 24 tháng 6 năm 2004 và Luật số 48/2014/QH13 ngày
17 tháng 6 năm 2014 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy
nội địa;
Căn cứ Nghị định số 79/2009/NĐ-CP
ngày 28 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chiếu sáng đô thị;
Căn cứ Nghị định số 64/2010/NĐ-CP
ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;
Căn cứ Nghị định số 10/2013/NĐ-CP
ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định về việc quản lý, sử dụng và
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP
ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công
trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
47/2012/TT-BGTVT ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định về
tuần tra, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số
52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ
Giao thông vận tải quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ;
Thông tư số 20/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT;
Căn cứ Thông tư số
17/2013/TT-BGTVT ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải quy định về
quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số
70/2014/TT-BGTVT ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về
quản lý đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT
ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành định mức
kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010
của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 04/2015/TT-BXD
ngày 03 tháng 4 năm 2015 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về hệ thống
thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Thông tư số 26/2016/TT-BXD
ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
25/2016/TT-BGTVT ngày 03 tháng 10 năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi,
bổ sung định mức kinh tế-kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành
kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Bộ giao
thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 2196/QĐ-BGTVT
ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy định
tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả công tác bảo dưỡng thường xuyên Quốc lộ
theo chất lượng thực hiện;
Căn cứ Quyết định số 3409/QĐ-BGTVT
ngày 08 tháng 9 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải ban hành định mức bảo dưỡng
thường xuyên đường bộ;
Căn cứ Quyết định số
22/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, suối, kênh rạch, mương và
hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Tiêu chuẩn kỹ thuật Bảo dưỡng
thường xuyên đường bộ TCCS 07:2013/TCĐBVN ban hành kèm theo Quyết định số
1682/QĐ-TCĐBVN ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Tổng Cục đường bộ Việt Nam;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận
tải tại Công văn số 8046/SGTVT-KT ngày 23 tháng 5 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này quy định về
công tác quản lý, vận hành và bảo trì các công trình thuộc lĩnh vực chuyên
ngành được phân cấp cho Sở Giao thông vận tải quản lý trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 1460/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2014 của Ủy ban nhân dân
thành phố ban hành quy định về công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ do Sở Giao thông vận tải quản lý trên địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ
trưởng các Sở, ban-ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và
Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND.TP;
- TTUB: CT, PCT/ĐT;
- Ủy ban MTTQVN.TP;
- VPUB: PVP/ĐT;
- Phòng KT, ĐT, TTCB;
- Lưu VT, (ĐT-HS) T.52
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Khoa
|
QUY ĐỊNH
VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ CÁC CÔNG TRÌNH THUỘC LĨNH VỰC
CHUYÊN NGÀNH ĐƯỢC PHÂN CẤP CHO SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3206/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân thành phố)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng
Quy định này quy định về công tác quản
lý, vận hành và bảo trì các công trình thuộc lĩnh vực chuyên ngành (sau đây gọi
tắt là công tác quản lý, vận hành và bảo trì công trình) được phân cấp
cho Sở Giao thông vận tải quản lý trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thực hiện và thực hiện
công tác quản lý, vận hành, bảo trì công trình được phân cấp cho Sở Giao thông
vận tải quản lý trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Khuyến khích các nhà đầu tư được giao
quản lý công trình theo Hợp đồng BOT, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, các chủ
sở hữu công trình thuộc lĩnh vực giao thông vận tải thực hiện quản lý, vận
hành, bảo trì công trình theo các nội dung tại Quy định này.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Bảo
trì công trình là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy trì sự làm việc
bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong quá trình
khai thác sử dụng. Nội dung bảo trì công trình có thể bao gồm một, một số hoặc
toàn bộ các công việc sau: Kiểm tra, quan trắc, kiểm định
chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên và sửa chữa công trình nhưng không bao gồm
các hoạt động làm thay đổi công năng, quy mô công trình.
2. Các
công trình thuộc lĩnh vực chuyên ngành được phân cấp cho Sở Giao thông vận tải
quản lý trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh bao gồm:
2.1. Công trình đường bộ.
2.2. Công trình chiếu sáng công cộng.
2.3. Công trình công viên, cây xanh.
2.4. Công trình thoát nước.
2.5. Công trình đường thủy nội địa.
3. Đường
bộ gồm: đường, cầu đường bộ, bến phà đường bộ.
4. Công
trình đường bộ gồm: đường bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đường bộ, đèn tín hiệu,
biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn, đảo giao thông, dải phân
cách, cột cây số, tường, kè, hệ thống thoát nước, trạm kiểm tra tải trọng xe,
trạm thu phí và các công trình, thiết bị phụ trợ đường bộ khác.
5. Công
trình chiếu sáng công cộng gồm: chiếu sáng các công trình giao thông (đường,
cầu đường bộ, hầm đường bộ); chiếu sáng không gian công cộng trong đô thị (quảng
trường, công viên, mảng xanh công cộng).
6. Công
trình công viên, cây xanh gồm: các công viên, mảng xanh, cây xanh sử dụng
công cộng trong đô thị.
7. Công
trình thoát nước gồm: mạng lưới thoát nước (đường ống, cống, kênh, mương, hồ
điều hòa...), các trạm bơm thoát nước mưa, nước thải, các công trình xử lý nước
thải và các công trình phụ trợ khác nhằm mục đích thu gom, chuyển tải, tiêu
thoát nước mưa, nước thải, chống ngập úng và xử lý nước thải.
8. Công
trình đường thủy nội địa gồm: luồng chạy tàu thuyền; cảng, bến thủy nội địa;
âu tàu, kè, đập; báo hiệu, tín hiệu và các công trình phụ trợ khác.
9. Công
tác bảo dưỡng thường xuyên công trình là các thao tác kỹ thuật và các hoạt động quản lý cần thiết nhằm phòng
ngừa và khắc phục kịp thời những hư hỏng nhỏ, thay thế các thiết bị bị hư hỏng lắp
đặt vào công trình, được tiến hành thường xuyên, định kỳ để duy trì công trình ở
trạng thái khai thác, sử dụng bình thường và hạn chế phát sinh các hư hỏng công
trình hoặc bổ sung, sửa chữa một số hạng mục có khối lượng nhỏ để duy trì công
trình ở trạng thái khai thác, sử dụng bình thường, đảm bảo an toàn và mỹ quan
đô thị.
10. Cơ
quan có thẩm quyền là Sở Giao thông vận tải.
11. Đơn
vị quản lý là các đơn vị trực thuộc Sở Giao thông vận tải.
12. Đơn
vị thực hiện công tác quản lý, vận hành và bảo dưỡng thường xuyên công trình
là các đơn vị nhận đặt hàng, nhà thầu trúng thầu cung ứng sản phẩm, dịch vụ
công ích và có ký kết hợp đồng trực tiếp với đơn vị quản lý (sau đây gọi tắt là
nhà thầu).
13. Kiểm
tra công trình là việc xem xét bằng trực quan do những người có trách nhiệm,
kinh nghiệm và/hoặc sử dụng thiết bị chuyên dụng để đánh
giá hiện trạng công trình nhằm phát hiện các dấu hiệu hư hỏng của công trình.
14. Sửa
chữa công trình bao gồm:
15.1. Sửa chữa định kỳ công
trình bao gồm sửa chữa hư hỏng hoặc thay thế bộ phận
công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình bị hư hỏng được
thực hiện định kỳ theo quy định của quy trình bảo trì;
15.2. Sửa chữa đột xuất công trình
được thực hiện khi bộ phận công trình, công trình bị hư hỏng do chịu tác động đột
xuất như gió, bão, lũ lụt, động đất, va đập, cháy và những tác động đột xuất
khác hoặc khi bộ phận công trình, công trình có biểu hiện xuống cấp ảnh hưởng đến
an toàn sử dụng, vận hành, khai thác công trình.
Chương II
QUẢN LÝ, BẢO DƯỠNG
THƯỜNG XUYÊN CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG
Điều 3. Quản lý
công trình đường
1. Tuần
tra đường bộ
Công tác tuần tra đường bao gồm các nội
dung công việc như sau:
1.1. Tuần tra, kiểm tra phát hiện và
báo cáo kịp thời cho đơn vị quản lý về những trường hợp sau đây:
- Những sự cố, hư hỏng mặt đường như:
ổ gà, hố sụp nguy hiểm, các vị trí nhồi lún, sụp lở ta luy, lằn phui công trình
ngầm bị lún, lồi, hầm ga cao hoặc thấp hơn so với mặt đường, nắp hầm kỹ thuật
cong, vênh, gây tiếng ồn;
- Những sự cố, hư hỏng của các hệ thống
công trình liên quan trong phạm vi đất dành cho đường bộ có ảnh hưởng đến trật
tự an toàn giao thông và điều kiện khai thác của công trình bao gồm các công
trình đường bộ và hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật;
- Những đoạn đường thường xuyên xảy
ra hiện tượng ùn xe, có nguy cơ xảy ra ùn tắc giao thông; những vị trí phát
sinh chướng ngại vật; những vị trí bị chiếm dụng lòng, lề đường để họp chợ, chứa
vật tư; những vị trí mất an toàn trên vỉa hè, lề đường gây cản trở cho người đi
bộ; các hư hỏng của trạm dừng, nhà chờ xe buýt; phát hiện những bất cập của hệ
thống biển báo;
- Những vị trí bị ngập trên đường do
trời mưa hoặc các đoạn đường thường xuyên bị ngập nước do triều cường;
- Các hành vi lấn chiếm, xâm phạm
hành lang bảo vệ an toàn đường bộ; các vị trí đấu nối vào đường bộ đang khai
thác gây ảnh hưởng đến an toàn giao thông.
1.2. Theo dõi việc thi công các công
trình trên đường bộ đang khai thác (đơn vị thi công, đơn vị quản lý, thời gian
thi công...); nếu phát hiện các hành vi gây mất an toàn giao thông phải thông
báo ngay đến đơn vị quản lý.
1.3. Theo dõi và báo cáo kịp thời cho
đơn vị quản lý tình trạng xe quá tải lưu thông trên cầu, đường đối với các công
trình cầu, đường có giới hạn tải trọng khai thác.
1.4. Xử lý ngay các trường hợp bị hư hỏng
nhỏ không cần vật tư như chỉnh sửa cọc tiêu, biển báo bị xiêu vẹo, cong vênh, dán giấy che khuất; bu lông bị lỏng, tuột, mé nhánh cây che khuất
biển báo hiệu giao thông...).
1.5. Cập nhật dữ liệu trên máy vi
tính: đơn vị thực hiện phải cập nhật các số liệu về duy tu sửa chữa, các diễn
biến phát sinh thường xuyên trên đường vào máy vi tính hoặc phần mềm quản lý chuyên ngành và cung cấp cho đơn vị
quản lý.
2. Đảm bảo
trật tự an toàn giao thông
Công tác đảm bảo trật tự an toàn giao
thông bao gồm các nội dung công việc như sau:
2.1. Trực gác, hướng dẫn giao thông tại
những vị trí phát sinh sự cố gây ảnh hưởng đến an toàn giao thông; bảo đảm an
toàn cho người và phương tiện giao thông trên đường.
2.2. Thiết lập ngay biển báo hiệu
nguy hiểm, hàng rào tại chỗ khi phát hiện bất kỳ sự cố, phát sinh hư hỏng nào
có nguy cơ đe dọa đến an toàn giao thông hoặc xảy ra tai nạn giao thông; đồng
thời thông báo ngay cho đơn vị quản lý để có biện pháp xử lý kịp thời.
2.3. Dặm vá ngay những ổ gà, hố sụp
trong vòng 24 giờ (khối lượng sẽ được tính trong công tác bảo dưỡng thường
xuyên). Trường hợp cấp bách phải tiến hành thực hiện ngay bằng mọi giải pháp để
đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
2.4. Phối hợp thường xuyên với các
đơn vị liên quan để khắc phục mọi sự cố, tình huống ảnh hưởng đến an toàn giao
thông hoặc làm hư hỏng công trình giao thông.
2.5. Khi xảy ra ùn, tắc hoặc tai nạn
giao thông, nhân viên tuần đường phải có mặt để thu thập
thông tin, sơ bộ xác định nguyên nhân và báo cáo, đề xuất biện pháp xử lý cho
đơn vị quản lý; thực hiện phối hợp với các lực lượng chức năng để hướng dẫn, điều tiết giao thông.
Việc thống kê theo dõi và phân tích
nguyên nhân các vụ tai nạn giao thông đường bộ giúp cho đơn vị quản lý, cơ quan
quản lý biết được vị trí hay đoạn đường hay xảy ra tai nạn giao thông, biết được
nguyên nhân gây ra tai nạn nếu là do kết cấu hạ tầng giao thông (không có biển
báo, khuất tầm nhìn, mặt đường trơn trượt hay mất siêu cao, bán kính đường cong
trên bình đồ không phù hợp...) để có kế hoạch sửa chữa, bổ sung kịp thời nhằm đảm
bảo an toàn giao thông.
3. Đăng
ký đường
3.1. Các công
trình đường khi bắt đầu đưa vào khai thác phải tiến hành đăng ký đường và sau
quá trình sử dụng từ 10-15 năm cần đăng ký lại để xác định
tình trạng kỹ thuật vốn có lúc ban đầu và sự thay đổi các yếu tố kỹ thuật trong
quá trình khai thác.
3.2. Hồ sơ đăng ký đường theo hướng dẫn
tại Mục 4.2.4.1 Tiêu chuẩn kỹ thuật bảo dưỡng thường xuyên
đường bộ (TCCS 07: 2013/TCĐBVN). Các số liệu đăng ký đường được số hóa và lưu
trữ trong máy tính của đơn vị quản lý và cập nhật thường xuyên vào phần mềm quản
lý chuyên ngành của Sở Giao thông vận tải.
Điều 4. Bảo dưỡng
thường xuyên công trình đường
Công tác bảo dưỡng thường xuyên công
trình đường (áp dụng chung cho cả đường dẫn vào cầu, đường dân sinh hai bên cầu,
dưới gầm cầu) bao gồm các hạng mục công việc chủ yếu như sau:
1. Đắp phụ
nền, lề đường.
2. Bạt lề
đường.
3. Cắt cỏ
bằng máy.
4. Phát
quang cây cỏ bằng thủ công.
5. Vét
rãnh hở, mương hở, hào kỹ thuật.
6. Vệ
sinh mặt đường.
7. Đếm
xe, nghiên cứu tổ chức phân luồng giao thông.
8. Láng
nhựa mặt đường rạn chân chim, mặt đường bong tróc.
9. Xử lý
cao su, sình lún.
10. Vá ổ
gà, cóc gặm, lún cục bộ, lún trồi mặt đường.
11. Sửa
chữa khe nứt mặt đường.
12. Bảo
dưỡng khe co giãn mặt đường bê tông xi măng.
13. Sửa
chữa nứt nhỏ mặt đường bê tông xi măng.
14. Sơn
biển báo, cột biển báo, dải phân cách, tôn lượn sóng, cọc tiêu, cọc H, cọc Km,
mốc lộ giới.
15. Nắn
chỉnh, thay thế, bổ sung, biển báo, cột biển báo, dải phân cách, cọc tiêu, cọc
mốc lộ giới, cọc H, cọc Km.
16. Dán lại
lớp phản quang biển báo, cột Km, dải phân cách có dán phản quang.
17. Sơn dặm,
sơn bổ sung vạch kẻ đường;
18. Vệ
sinh sơn đường.
19. Xóa vạch
sơn đường.
20. Thay
thế tôn lượn sóng.
21. Vệ
sinh dải phân cách, mặt biển báo phản quang, tường phòng hộ, tôn lượn sóng.
22. Nắn sửa,
vệ sinh, thay thế trụ dẻo.
23. Vệ
sinh, thay thế, bảo dưỡng mắt phản quang.
24. Các hạng
mục công tác khác có liên quan.
Chương III
QUẢN LÝ, BẢO DƯỠNG
THƯỜNG XUYÊN CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG BỘ
Điều 5. Quản lý công
trình cầu
1. Tuần
tra cầu
Công tác tuần tra
cầu bao gồm các nội dung công việc như sau:
1.1. Tuần tra, kiểm tra phát hiện và
báo cáo kịp thời cho đơn vị quản lý về những trường hợp sau đây:
- Những sự cố, hư hỏng trên mặt, sàn,
lan can cầu và lề bộ hành như: mặt cầu bị ổ gà, đọng nước sau mưa; lề bộ hành bị
bong tróc bê tông, không bằng phẳng; lan can cầu bị bong
tróc bê tông, hoặc lan can thép liên kết hàn bị hở mối nối, cong vênh; cáp treo bị chùng, rỉ sét, có dấu hiệu bị đứt...;
- Khe co giãn mặt cầu không bị bong bật,
mấp mô, đọng rác, đất;
- Mái taluy mố cầu và đường đầu cầu bị
lún sụp;
- Các hiện tượng hư hỏng, mất cắp hoặc
thiết lập không đúng quy định của hệ thống cọc tiêu, biển báo trên cầu và đường
vào cầu (biển tải trọng cầu, biển tên
cầu, biển báo cấm tụ tập, biển báo thông thuyền ...);
- Những sự cố, hư hỏng hoặc mất mát
đèn chiếu sáng công cộng trên cầu;
- Cây xanh mọc ở đầu cầu làm che khuất
tầm nhìn của người điều khiển phương tiện giao thông;
- Các sự cố, hư hỏng hoặc mất mát về
các công trình lắp đặt trên cầu như hệ thống cấp điện, cáp bưu điện, cấp nước,
thoát nước ...;
- Các hành vi chiếm dụng mặt cầu,
hành lang cầu để vật tư hoặc trú ngụ, buôn bán hàng rong, neo đậu tàu, thuyền
trong phạm vi hành lang an toàn cầu.
1.2. Theo dõi và báo cáo kịp thời cho
đơn vị quản lý về các trường hợp phương tiện lưu thông vượt quá tải trọng khai
thác của công trình cầu; tình trạng ùn tắc giao thông trên cầu.
1.3. Tình trạng khai thác của các trụ
chống va (nếu có).
1.4. Xử lý ngay các trường hợp bị hư
hỏng nhỏ không cần vật tư như chỉnh sửa cọc tiêu, biển
báo, dải phân cách bị nghiêng, cong vênh; siết chặt các bu lông bị lỏng, tuột, mé nhánh cây che khuất biển
báo hiệu giao thông.
2. Kiểm
tra cầu
Công tác kiểm tra cầu bao gồm các nội
dung công việc như sau:
2.1. Đánh giá tình trạng làm việc của
công trình cầu, phát hiện các hư hỏng gây mất an toàn giao thông, ảnh hưởng đến
khả năng chịu tải của công trình cầu, đồng thời theo dõi các hư hỏng đã được đánh dấu từ những lần kiểm tra trước.
2.2. Kiểm tra chi tiết các bộ phận cấu
tạo của công trình. Trong trường hợp cần thiết phải có các loại máy chuyên dụng
để thăm dò, đo đạc. Kết quả kiểm tra và các số liệu thăm dò, đo đạc, theo dõi
những hư hỏng, biện pháp giải quyết, khối lượng cần sửa chữa
phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kiểm tra công trình cầu.
2.3. Nếu phát hiện
những hư hỏng mà xét thấy có ảnh hưởng đến an toàn của công trình cầu thì phải
báo cáo ngay cho đơn vị quản lý để có kế hoạch kiểm tra, sửa chữa kịp thời, đảm
bảo an toàn giao thông. Đồng thời đơn vị thực hiện phải chủ
động áp dụng ngay các biện pháp tạm thời để giữ được an toàn công trình, an
toàn giao thông.
2.4. Nội dung kiểm tra cầu:
- Kiểm tra mặt cầu bao gồm: Tình trạng
lớp phủ mặt cầu; thoát nước của mặt cầu; các khe co dãn (có bị nứt vỡ, dập
nát); các gờ chắn bánh xe, lan can cầu; các biển báo, cột
đèn chiếu sáng, tường phòng vệ ở hai đầu cầu;
- Kiểm tra tình
trạng của dầm cầu, vòm cầu, cáp chịu lực (đối với cầu dự ứng lực ngoài);
- Kiểm tra tình trạng gối cầu;
- Kiểm tra mố, trụ cầu, kiểm tra sự
xói lở chân móng mố trụ, chân khay và 1/4 nón mố; nền mặt đường sau mố;
- Kiểm tra các công trình phòng hộ và
điều tiết dòng chảy như: trụ chống va, kè hướng dòng, kè ốp
mái nền đường dẫn, kè mép sông v.v... cần chú ý đến sự ổn định của các công
trình này (không bị nứt vỡ, sạt lở, nghiêng lún) và đánh giá hiệu quả của công
trình đó;
- Kiểm tra việc chiếm dụng trái phép
mố, dạ cầu để vật tư hoặc trú ngụ, buôn bán, các hành vi lắp đặt các công trình
trái phép trên cầu (như cấp điện, cáp bưu điện, ống cấp nước...);
- Cập nhật dữ liệu trên máy vi tính:
đơn vị thực hiện phải cập nhật các số liệu về duy tu sửa chữa, các diễn biến
phát sinh thường xuyên của công trình cầu vào máy vi tính và cung cấp cho đơn vị
quản lý.
3. Cập nhật
tình trạng kỹ thuật của cầu và quản lý hồ sơ trên máy vi tính
3.1. Nội dung hồ sơ quản lý cầu bao gồm:
hồ sơ hoàn công; hồ sơ đánh giá, kiểm tra công trình; hồ sơ đăng ký và kiểm định
cầu; các mốc cao độ, tọa độ, quan trắc; biên bản kiểm tra, nghiệm thu, ảnh chụp...
Tất cả các dữ liệu phải được số hóa và được lưu trữ hoặc cập nhật thường xuyên
trên phần mềm quản lý.
3.2. Trong quá trình quản lý khai
thác, phải bổ sung kịp thời những số liệu thay đổi vào hồ sơ quản lý cầu trên
máy vi tính.
4. Đăng
ký cầu
4.1. Các công trình cầu khi bắt đầu
đưa vào khai thác phải tiến hành đăng ký cầu và sau quá trình sử dụng từ 10-15
năm cần đăng ký lại để xác định tình trạng kỹ thuật vốn có
lúc ban đầu và sự thay đổi các yếu tố kỹ thuật trong quá trình khai thác.
Giao Sở Giao thông vận tải quy định
chi tiết về Mẫu hồ sơ đăng ký cầu để các đơn vị quản lý áp
dụng, thực hiện.
4.2. Các số liệu đăng ký cầu phải được
số hóa dữ liệu, lưu trữ trong máy tính của nhà thầu và phải thường xuyên cập nhật
trong phần mềm của đơn vị quản lý và cơ quan có thẩm quyền.
5. Tăng
cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ mới trong công tác quản lý cầu.
Hiện đại hóa công tác quản lý cầu bằng các phần mềm chuyên ngành, thiết bị quan
trắc, cảm biến.
6. Đối với
phần đường dẫn vào cầu, đường dân sinh: Công tác tuần tra đường, đảm bảo trật tự
an toàn giao thông thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 3 của
Quy định này. Khi thực hiện công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông phần đường
dẫn vào cầu, đường dân sinh phải thực hiện cả công tác đảm bảo trật tự an toàn
giao thông cho công trình cầu.
Điều 6. Bảo dưỡng
thường xuyên công trình cầu đường bộ
Công tác bảo dưỡng thường xuyên công
trình cầu đường bộ bao gồm các hạng mục công việc chủ yếu như sau:
1. Vệ
sinh mặt cầu, ống thoát nước.
2. Vệ
sinh lan can cầu.
3. Vệ
sinh khe co giãn cầu, mố cầu, trụ cầu, lan can cầu.
4. Vệ
sinh hai đầu dầm các nhịp của cầu thép, dàn thép, cầu liên hợp thép - bê tông cốt thép, nút liên kết dầm - giàn của cầu thép, dàn
thép, cầu liên hợp thép - bê tông cốt thép.
5. Vệ
sinh sơn đường.
6. Vệ
sinh dải phân cách.
7. Kiểm
tra bắt xiết bu lông cầu thép, dàn thép, cầu liên hợp thép
- bê tông cốt thép.
8. Sơn
lan can cầu, dầm cầu, mố trụ cầu, các cấu kiện thép.
9. Sơn cầu
thép, dàn thép, cầu liên hợp thép - bê tông cốt thép.
10. Sửa
chữa, thay thế lan can cầu.
11. Sửa
chữa hư hỏng cục bộ 1/4 nón mố cầu.
12. Sửa
chữa, thay thế khe co giãn.
13. Bôi mỡ
gối cầu thép.
14. Thay
thế ống thoát nước.
15. Vá ổ gà, bong bật, sửa chữa lún, trồi mặt cầu.
16. Phát
quang cây cỏ.
17. Bảo
dưỡng công trình phòng hộ (kè hướng dòng).
18. Thanh
thải dòng chảy dưới cầu.
19. Trực
gác cầu.
20. Kiểm
tra trước và sau mùa mưa bão.
21. Kiểm
tra định kỳ.
22. Kiểm
định, thử tải cầu.
23. Đo
dao động - biến dạng công trình cầu.
24. Các hạng
mục công tác khác có liên quan.
Chương IV
QUẢN LÝ, VẬN
HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG, CAMERA QUAN SÁT, BẢNG
THÔNG TIN GIAO THÔNG ĐIỆN TỬ
Điều 7. Quân lý,
vận hành đèn tín hiệu giao thông
1. Tuần
tra, kiểm tra, ghi chép hoạt động của mỗi nút (chốt) hàng ngày về tình hình hoạt động của hệ thống; báo cáo cho đơn vị quản lý để điều chỉnh thời
lượng hoạt động của các pha đèn phù hợp với tình hình giao thông. Phát hiện và
xử lý kịp thời những vị trí mất an toàn điện, các trường hợp xâm phạm đến hệ thống.
2. Đo đạc,
kiểm tra thông số kỹ thuật cơ bản của hệ thống đèn tín hiệu giao thông.
3. Sửa chữa
khắc phục sự cố tủ điều khiển.
4. Đảm bảo
an toàn điện đối với hệ thống tín hiệu giao thông.
5. Vệ
sinh thiết bị của hệ thống.
Điều 8. Quản lý,
vận hành camera quan sát
1. Giám
sát, điều khiển từ Trung tâm điều khiển:
1.1. Giám sát giao thông và điều khiển
camera từ trung tâm thông qua phần mềm quản lý.
1.2. Lưu trữ dữ liệu hình ảnh của
camera về các sự cố giao thông (tai nạn, vi phạm lấn tuyến, đi ngược chiều, đua
xe...)
1.3. Giám sát tình trạng hoạt động, kết
nối của camera.
1.4. Chia sẻ dữ liệu hình ảnh của
camera với các đơn vị phối hợp khi cần thiết.
1.5. Tiếp nhận thông tin thực tế để
điều chỉnh thời lượng đèn tín hiệu giao thông đã kết nối về trung tâm, đảm bảo
thông suốt tại giao lộ.
1.6. Tiếp nhận và cung cấp thông tin
thực tế về đơn vị quản lý để kịp thời điều chỉnh thời lượng đèn tín hiệu giao
thông chưa kết nối về trung tâm.
2. Vận
hành tại chỗ (thiết bị ngoại vi):
2.1. Tuần tra, kiểm tra, ghi chép hoạt
động của mỗi tủ điều khiển camera hàng ngày về tình hình hoạt động của hệ thống;
Phát hiện và xử lý kịp thời những vị trí mất an toàn điện, các trường hợp xâm
phạm đến hệ thống.
2.2. Thường xuyên tiếp nhận thông tin
từ Trung tâm điều khiển để xử lý các sự cố kịp thời: mất tín hiệu, không điều
khiển được, mất kết nối.
2.3. Đo đạc, kiểm tra thông số kỹ thuật
cơ bản của hệ thống camera.
2.4. Sửa chữa khắc phục sự cố tủ điều
khiển.
Điều 9. Quản lý,
vận hành bảng thông tin giao thông điện tử
1. Giám
sát, điều hành từ Trung tâm điều khiển:
1.1. Khởi động từ xa bằng phần mềm điều
khiển.
1.2. Kiểm tra tình trạng kết nối.
1.3. Giám sát trạng thái kết nối của
bảng thông tin giao thông điện tử với trung tâm điều khiển, giám sát trạng thái
kết nối vào mạng.
1.4. Chuyển qua
hiển thị các chương trình mặc định hoặc dừng hoạt động bảng
thông tin giao thông điện tử khi gặp sự cố mất kết nối từ Trung tâm.
1.5. Chụp lại thông tin hiển thị của
bảng.
1.6. Thực hiện chức năng quét bảng:
kiểm tra tình trạng hoạt động của Led màn hình.
2. Vận
hành tại chỗ (thiết bị ngoại vi):
2.1. Thường xuyên tuần tra, kiểm tra,
ghi chép hoạt động bảng thông tin giao thông điện tử hàng ngày về tình hình hoạt
động của hệ thống; Phát hiện và xử lý kịp thời những vị trí mất an toàn điện,
các trường hợp xâm phạm đến hệ thống.
2.2. Thường xuyên tiếp nhận thông tin
từ Trung tâm điều khiển để xử lý các sự cố kịp thời: mất tín hiệu, mất nét, mất
kết nối....
2.3. Thường xuyên kiểm tra, ghi nhận
và xử lý các sự cố: mất nét, chồng tin, mất kết nối....
2.4. Kiểm tra kín nước phía trước,
phía sau bảng thông tin giao thông điện tử (hàng ngày).
2.5. Kiểm tra an toàn cơ học, các mối
nối, bu long lắp đặt khung cabin và tay vươn (tuần/lần)..
2.6. Kiểm tra kết
cấu trụ, khe hở giữa các cabin (tuần/lần).
2.7. Đảm bảo an toàn điện đối với hệ
thống bảng thông tin giao thông điện tử.
2.8. Đảm bảo thông tin giao thông thực
được cung cấp từ đơn vị có liên kết để đưa lên bảng thông
tin giao thông điện tử, nhằm cung cấp thông tin giao thông thực cho người tham
gia giao thông biết và điều chỉnh lộ trình lưu thông.
Điều 10. Bảo dưỡng
thường xuyên đèn tín hiệu giao thông
Công tác bảo dưỡng thường xuyên đèn
tín hiệu giao thông bao gồm các hạng mục công việc chủ yếu như sau:
1. Sửa chữa,
thay thế, bổ sung đèn tín hiệu giao thông các loại (xanh, vàng, đỏ, số đếm lùi,
đi bộ, lặp lại và các thiết bị khác thuộc hệ thống).
2. Sửa chữa,
thay thế các thiết bị thuộc hệ thống tủ điều khiển.
3. Xử lý
chậm chập sự cố cáp nổi, cáp ngầm các loại.
4. Thuê
bao đường truyền kết nối mạng.
5. Các hạng
mục công tác khác có liên quan.
Điều 11. Bảo dưỡng
thường xuyên camera quan sát
Công tác bảo dưỡng thường xuyên
camera quan sát bao gồm các hạng mục công việc chủ yếu như sau:
1. Vệ
sinh camera theo định kỳ.
2. Vệ
sinh, bảo dưỡng thiết bị thuộc hệ thống điều khiển.
3. Xử lý
sự cố mất kết nối: thay cáp tín hiệu, hàn nối cáp quang, dây nhảy quang.
4. Kiểm
tra thiết bị lọc sét, kiểm tra điểm nối đất với thiết bị lọc sét.
5. Đo
cách điện, nối đất.
6. Sửa chữa,
thay thế, bổ sung camera.
7. Các hạng
mục công tác khác có liên quan.
Điều 12. Bảo dưỡng
thường xuyên bảng thông tin giao thông điện tử
Công tác bảo dưỡng thường xuyên bảng
thông tin giao thông điện tử bao gồm các hạng mục công việc chủ yếu như sau:
1. Vệ
sinh bảng thông tin điện tử theo định kỳ.
2. Đo
cách điện, nối đất.
3. Kiểm
tra độ sáng, độ đồng màu, quạt làm mát từng cabin, độ lệch về vị trí hiển thị
và dữ liệu hiển thị.
4. Kiểm
tra điện áp AC và DC, công suất tiêu thụ.
5. Kiểm
tra thiết bị lọc sét, kiểm tra điểm nối đất với thiết bị lọc sét.
6. Sửa chữa,
thay thế bộ nguồn, Board mạch các loại, thiết bị truyền dẫn, modul LED.
7. Xử lý
sự cố mất kết nối: thay thế cáp tín hiệu, hàn nối cáp quang, dây nhảy quang.
8. Kiểm
tra dữ liệu phát ra từ CPU: đúng dữ liệu, đúng địa chỉ,
đúng màu từ dữ liệu mã hóa từ Trung tâm.
9. Các hạng
mục công tác khác có liên quan.
Chương V
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH,
BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CÔNG TRÌNH CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG
Điều 13. Quản
lý, vận hành công trình chiếu sáng công cộng
1. Đảm bảo
hệ thống chiếu sáng công cộng hoạt động ổn định, thời gian hoạt động đúng quy định,
đảm bảo an toàn điện của hệ thống.
2. Công
tác duy trì trạm đèn, tùy theo tính chất của tuyến đèn để xác định tần suất thực
hiện và được thực hiện theo các nội dung công việc như sau:
2.1. Kiểm tra lưới đèn, ghi chép kết
quả đèn sáng, tắt và tình hình hoạt động của hệ thống. Phải đảm bảo sáng tối
thiểu 98% trên tổng số bộ đèn của tủ điều khiển (ngoại trừ số lượng đèn tắt do
tiết giảm, đèn tắt do bị mất cắp dây nguồn); Cập nhật đầy đủ, thường xuyên số
liệu quản lý, duy tu bảo dưỡng thường xuyên. Kịp thời điều chỉnh thời gian hoạt
động của hệ thống chiếu sáng theo đúng thời gian quy định
(không quá 48 giờ kể từ khi có Thông báo của đơn vị quản lý).
2.2. Theo dõi và đọc chỉ số đồng hồ
công tơ điện.
2.3. Kiến nghị đến đơn vị quản lý để
sửa chữa thay thế các hư hỏng của thiết bị có liên quan, mất an toàn điện của hệ
thống chiếu sáng công cộng. Kịp thời khắc phục ngay những sự cố dẫn đến hệ thống chiếu sáng không hoạt động, gây mất an toàn giao thông, mất
an toàn điện.
2.4. Kiểm tra, đo đạc các thông số
liên quan về điện năng và ánh sáng. Ghi chép đầy đủ vào phiếu kiểm tra các nội
dung nêu trên. Phiếu kiểm tra đặt trong tủ điều khiển để kiểm tra.
3. Quản
lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng tại Trung tâm điều khiển.
Điều 14. Bảo dưỡng
thường xuyên công trình chiếu sáng công cộng
Công tác bảo dưỡng thường xuyên công
trình chiếu sáng công cộng bao gồm các hạng mục công việc chủ yếu như sau:
1. Vệ
sinh, bảo dưỡng vật tư, thiết bị của hệ thống.
2. Sửa chữa,
thay thế, bổ sung vật tư thiết bị của hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị: các
thiết bị của bộ đèn (chip LED, Driver, bóng đèn, kích, ballast, vỏ đèn, tụ điện);
trụ đèn; các thiết bị của tủ điều khiển; dây cáp các loại và các thiết bị liên
quan.
3. Xử lý
chạm chập, sự cố cáp nổi, cáp ngầm các loại; các sự cố khác.
4. Thuê
bao đường truyền kết nối mạng.
5. Các hạng
mục công tác khác có liên quan.
Chương VI
QUẢN LÝ, CHĂM
SÓC, BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CÔNG VIÊN, MẢNG XANH VÀ CÂY XANH
Điều 15. Quản lý
công viên, mảng xanh và cây xanh
1. Công
tác quản lý công viên, mảng xanh:
1.1. Bảo vệ, đảm bảo trật tự trong
công viên, mảng xanh: tổ chức lực lượng tuần tra, bảo vệ tại công viên, mảng
xanh theo đặc thù từng vị trí và yêu cầu của đơn vị quản lý; nhắc nhở và xử
lý kịp thời các hành vi vi phạm nội quy công viên, mảng xanh và
các quy định về bảo vệ công viên, mảng xanh; giữ gìn tài sản và trật tự của
công viên, mảng xanh; phối hợp với cơ quan chức năng trong việc đảm bảo an ninh
trong khu vực công viên, mảng xanh.
1.2. Quản lý hồ sơ công viên, mảng
xanh:
Theo dõi, cập nhật thông tin, số liệu,
bản vẽ về công viên, mảng xanh trên máy tính và lập báo cáo thống kê các thay đổi
về hiện trạng, diện tích và khối lượng chi tiết trong công viên, mảng xanh trên
địa bàn quản lý.
2. Công
tác quản lý cây xanh bóng mát (gồm cả bồn gốc cây)
2.1. Tuần tra, bảo vệ cây xanh bóng
mát: Tổ chức lực lượng tuần tra hệ thống cây xanh bóng mát, bồn gốc cây quản lý
nhằm:
- Phát hiện cây nguy hiểm và xác định
mức độ nguy hiểm có thể tác động tới người, phương tiện và
công trình để có biện pháp xử lý kịp thời; Phát hiện và đề
xuất hoặc có biện pháp xử lý kịp thời các trường hợp cây xanh bóng mát bị sâu bệnh,
bị hư hại.
- Phát hiện, ngăn chặn và xử lý các
hành vi xâm hại đến cây xanh bóng mát, bồn gốc cây.
- Phát hiện và đề xuất xử lý đối với
cây xanh bóng mát chưa có trong khối lượng chăm sóc trên các tuyến đường đang
quản lý chăm sóc.
2.2. Quản lý hồ sơ cây xanh bóng mát:
Theo dõi, cập nhật thông tin, số liệu
về cây xanh bóng mát trên máy tính và lập báo cáo thống kê các thay đổi về khối
lượng, chủng loại, phân loại cây xanh bóng mát trên địa bàn quản lý.
Điều 16. Chăm
sóc, bảo dưỡng thường xuyên công viên, mảng xanh và cây xanh:
1. Công
tác chăm sóc, bảo dưỡng công viên, mảng xanh bao gồm các hạng mục chủ yếu như
sau:
1.1. Chăm sóc thảm cỏ và cây che phủ
nền.
1.2. Chăm sóc cây trang trí: hoa ngắn
ngày, kiểng có hoa, kiểng lá, cây trổ hoa, cây dáng đẹp,
cây tạo hình, cây kiểng trồng chậu, cây leo, cây thủy
sinh.
1.3. Bứng, di dời cây trang trí.
1.4. Trồng thay thế cây trang trí.
1.5. Vệ sinh trong công viên, mảng
xanh: gồm các công việc nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường trong công viên, mảng
xanh, chủ yếu như sau:
- Quét rác, nhặt rác; chà rửa vỉa hè,
nền đá, nền cao su, ghế ngồi, thùng rác, nhà vệ sinh; làm cỏ đường đi...
- Vệ sinh hồ nước, hố ga, cống thoát
nước, bao gồm công tác chính là: thay nước hồ; vớt rác, lá khô trên mặt hồ và
thu gom phế thải, vớt rau bèo trên mương rạch; nạo vét cống rãnh, múc bùn hố
ga.
- Thu gom và vận chuyển rác: là công
tác thu gom rác về điểm tập kết trong công viên, mảng xanh và vận chuyển đến địa điểm xử lý.
- Vệ sinh tượng, vật kiến trúc; bảo
dưỡng tiểu cảnh.
1.6. Bảo dưỡng, vận hành hệ thống tưới
tự động, hồ phun nước, sân chơi nước trong công viên, mảng xanh, gồm các công
việc chủ yếu sau:
- Kiểm tra van điện từ, máy bơm.
- Kiểm tra, vận hành, duy trì tủ điều
khiển.
- Kiểm tra, điều chỉnh và vệ sinh
vòi, thân phun.
- Xúc rửa đường ống, vệ sinh bể chứa.
- Đo, kiểm tra áp lực kênh tưới.
1.7. Bảo dưỡng thiết bị thể dục thể
thao và thiết bị trò chơi thiếu nhi trong công viên, mảng xanh (thiết bị không
chuyển động, thiết bị chuyển động):
- Kiểm tra chi tiết chịu lực, chi tiết
liên kết, bộ phận chuyển động của thiết bị.
- Vệ sinh thiết bị.
2. Công
tác chăm sóc bồn cỏ gốc cây, cây xanh bóng mát bao gồm các hạng mục chủ yếu
sau:
2.1. Chăm sóc bồn cỏ gốc cây.
2.2. Chăm sóc cây xanh bóng mát theo
phân loại mới trồng, 1, 2 và 3.
2.3. Giải tỏa, cắt thấp, đốn hạ, bứng
di dời cây xanh bóng mát.
2.4. Chăm sóc, bứng di dời cây kích
thước nhỏ.
2.5. Vẽ mã số quản lý cây xanh bóng
mát mới trồng và cây loại 1, 2, 3.
3. Công
tác cải tạo, sửa chữa công viên, mảng xanh và trồng bổ sung, trồng thay thế cây
bóng mát:
3.1. Cải tạo thảm cỏ, cây che phủ nền,
cây trang trí và trồng bổ sung, trồng thay thế cây xanh bóng mát, bao gồm các
công tác: cải tạo đất, trồng cỏ, cây che phủ nền, cây trang trí bị hư hại hoặc
già cỗi với khối lượng cao hơn định mức cho phép; trồng
thay thế cây xanh bóng mát sau khi đốn hạ, di dời, trồng bổ sung cây xanh bóng
mát; bảo dưỡng sau khi trồng.
3.2. Sửa chữa hạ tầng; sửa chữa, thay
thế, bổ sung thiết bị hệ thống tưới tự động và các thiết bị tiện ích khác (dụng
cụ tập thể dục, trò chơi thiếu nhi...) trong công viên, mảng xanh.
4. Công
tác khác: bao gồm tăng cường hoa kiểng tại các công viên,
mảng xanh phục vụ Lễ, Tết; tái lập công viên, mảng xanh bị
hư hại do tổ chức Lễ, Hội; cải tạo, chỉnh trang công viên,
mảng xanh; cải tạo, chỉnh trang cây xanh bóng mát đường phố và trong công viên,
mảng xanh; các công tác theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền, công tác phát sinh trong quá trình quản lý.
Chương VII
QUẢN LÝ, VẬN
HÀNH, BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC
Điều 17. Quản
lý, vận hành công trình thoát nước
1. Công
tác quản lý, vận hành công trình thoát nước bao gồm các công việc sau:
1.1. Quản lý hệ thống thoát nước mưa.
1.2. Quản lý, vận hành hệ thống thoát
nước thải.
1.3. Quản lý bùn thải.
Nội dung thực hiện các công việc quản
lý công trình thoát nước theo quy định tại Khoản 1 Điều 20, Điều 21, Điều 22 và
Điều 25 của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP của Chính phủ ngày 06 tháng 8 năm 2014 về
thoát nước và xử lý nước thải.
Trong quá trình thực hiện, các đơn vị
quản lý và các tổ chức, cá nhân có liên quan phải tuân thủ các quy định về quản
lý bùn thải trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2015.
Điều 18. Bảo dưỡng
thường xuyên công trình thoát nước
Công tác vận hành, bảo dưỡng thường
xuyên hệ thống thoát nước bao gồm các hạng mục công tác chủ yếu như sau:
1. Vận
hành, bảo dưỡng mạng lưới đường cống thoát nước mưa, thoát nước thải, cống bao,
kênh mương, hồ điều hòa
1.1. Nạo vét máng của hầm ga thu nước.
1.2. Nạo vét hầm ga và máng.
1.3. Nạo vét lòng cống và hầm ga,
máng.
1.4. Nạo vét hầm ga và máng bằng xe
hút bùn.
1.5. Nạo vét kênh mương.
1.6. Vớt rác trên mặt kênh mương.
1.7. Gia cố bờ rạch bằng cừ tràm.
1.8. Sửa chữa tường hầm ga.
1.9. Sửa chữa miệng thu nước hầm ga.
1.10. Nâng khuôn hầm ga.
1.11. Thay khuôn.
1.12. Thay nắp hầm ga.
1.13. Thay máng, lưỡi.
1.14. Lắp đặt lưới chắn rác.
1.15. Sửa chữa cống bị sụp.
1.16. Lắp đặt miệng thu nước.
2. Vận
hành, bảo dưỡng hệ thống van ngăn triều
2.1. Tra dầu, nhớt tai van ngăn triều.
2.2. Vớt rác, nạo vét bùn đất trước cửa
van.
2.3. Sửa chữa, thay thế van hư hỏng.
3. Vận
hành, bảo dưỡng cống kiểm soát triều
3.1. Kiểm tra mực nước thượng và hạ
lưu, kiểm tra hệ thống điện, kiểm tra hệ thống thủy lực, vận hành động cơ điện
và bơm thủy lực, vận hành.
3.2. Thau rửa, vớt rác kênh rạch (hồ
điều tiết).
3.3. Bảo trì, bảo dưỡng tủ điện, động
cơ, thiết bị cơ khí, hệ thống chiếu sáng và sensor.
3.4. Thay dầu định kỳ cho hệ thống thủy
lực.
4. Vận
hành, bảo dưỡng trạm bơm thoát nước
4.1. Kiểm tra mực nước thượng và hạ
lưu, kiểm tra khu vực trạm bơm (bể
hút, bể xả, hộp đấu nối), kiểm tra khu vực nhà điều khiển bơm,
kiểm tra tủ đầu vào, tủ điều khiển và bàn điều khiển trung tâm, vận hành thiết
bị máy bơm, vận hành tủ khởi động máy bơm, vận hành bàn điều khiển trung tâm,
kiểm tra các thông số khi đang vận hành bơm.
4.2. Vớt rác tại hầm bơm.
4.3. Bảo trì, bảo dưỡng tủ điện,
khung chắn rác, bơm, thiết bị cơ khí, hệ thống chiếu sáng và sensor.
4.4. Bảo dưỡng, sửa chữa máy bơm và
thiết bị theo định kỳ (Sửa chữa nhỏ).
4.5. Sửa chữa, bảo dưỡng trạm bơm
thoát nước (Sửa chữa lớn).
5. Vận
hành, bảo dưỡng trạm, nhà máy xử lý nước thải
5.1. Kiểm tra hệ thống điện trước khi
vận hành hệ thống.
5.2. Kiểm tra các van trước khi vận
hành hệ thống.
5.3. Pha chế hóa chất.
5.4. Vận hành khởi động hệ thống xử
lý.
5.5. Vận hành hệ thống.
5.6. Kiểm tra chất lượng nước thải.
5.7. Triển khai kế hoạch sửa chữa, bảo
trì trạm xử lý nước thải.
5.8. Sửa chữa, bảo trì máy móc, thiết
bị công nghệ tại trạm nhà máy xử lý nước thải.
5.9. Bảo trì các bể xử lý.
5.10. Sửa chữa đường ống công nghệ
trong công trình xử lý nước thải.
Đối với hạng mục công tác thuộc công
tác vận hành, bảo dưỡng thường xuyên hệ thống thoát nước chưa quy định trong Điều
này thì áp dụng các quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
Chương VIII
QUẢN LÝ, BẢO DƯỠNG
THƯỜNG XUYÊN CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Điều 19. Quản lý
công trình đường thủy nội địa
1. Tuần
tra, kiểm tra thường xuyên hệ thống đường thủy
Khu Quản lý đường thủy nội địa trực
tiếp giao nhiệm vụ cho các Trạm Quản lý đường thủy nội địa thuộc cơ cấu tổ chức
bộ máy của mình thực hiện công tác tuần tra, kiểm tra phát hiện và báo cáo kịp
thời về những trường hợp sau đây:
1.1. Phát hiện sự thay đổi luồng lạch
do thủy triều, sự cố luồng, bãi cạn, hố xói, công trình vượt sông, chướng ngại
vật trên tuyến đường thủy nội địa ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường thủy,
an toàn các công trình để báo cáo, kịp thời đề xuất xử lý.
1.2. Tổ chức điều tiết khống chế đảm
bảo giao thông khi cần thiết, đảm bảo an toàn, thông suốt.
1.3. Phát hiện sự xâm hại đến kết cấu
hạ tầng giao thông đường thủy nội địa.
1.4. Phát hiện những sự cố, hư hỏng,
xuống cấp đối với hệ thống báo hiệu, kè bờ được phân cấp quản lý; xác định mức
độ hư hại (nếu có) đề xuất xử lý.
1.5. Đo mực nước và đếm lưu lượng vận
tải lưu thông trên tuyến.
1.6. Quan hệ với địa phương để phối hợp
bảo vệ công trình đường thủy nội địa và các công việc khác.
2. Cập nhật
sau khi tuần tra; báo cáo, đánh giá, đề xuất hướng xử lý
Hàng tuần, hàng tháng (hoặc đột xuất),
các Trạm Quản lý đường thủy nội địa thực hiện tuần tra phải thực hiện:
2.1. Cập nhật, thống kê số liệu về
các diễn biến thay đổi luồng, sự cố, hư hỏng đối với kết cấu hạ tầng giao thông
đường thủy nội địa trên địa bàn được giao quản lý;
2.2. Báo cáo, đánh giá, đề xuất hướng
xử lý cho lãnh đạo Khu Quản lý đường thủy nội địa đối với các diễn biến thay đổi
luồng, sự cố, hư hỏng đối với kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa nhằm
đảm bảo an toàn giao thông đường thủy nội địa
Điều 20. Bảo dưỡng
thường xuyên công trình đường thủy nội địa
1. Bảo dưỡng
thường xuyên hệ thống báo hiệu
1.1. Thả phao.
1.2. Điều chỉnh phao.
1.3. Chống bồi rùa.
1.4. Trục phao.
1.5. Bảo dưỡng phao, xích.
1.6. Bảo dưỡng cột, biển báo hiệu, cột
biển tuyên truyền luật.
1.7. Sơn màu: Phao, cột và biển báo
hiệu, cột biển tuyên truyền luật.
1.8. Chỉnh cột báo hiệu.
1.9. Dịch chuyển cột báo hiệu.
2. Bảo dưỡng
thường xuyên ánh sáng đèn hiệu
2.1. Thay đèn.
2.2. Thay thế ắc quy chuyên dùng đèn
năng lượng theo niên hạn sử dụng (tuổi thọ ắc quy).
2.3. Thay thế đèn theo niên hạn sử dụng.
2.4. Kiểm tra vệ sinh đèn năng lượng
mặt trời.
2.5. Sửa chữa nhỏ, thay thế các linh
phụ kiện bị hỏng của đèn.
3. Phát
quang cây cối
3.1. Phát hoang cây cối che chắn tầm
nhìn của báo hiệu.
3.2. Phát hoang cây cối mọc trên mái
kè, chân khay làm hư hỏng kết cấu.
4. Sửa chữa
nhỏ báo hiệu
Sửa chữa, khắc phục những hư hỏng nhỏ
của báo hiệu trong năm sử dụng nhằm khôi phục lại năng lực làm việc của báo hiệu
theo tiêu chuẩn ban đầu gồm: hàn, vá những chỗ bị han gỉ nặng
và thay thế chi tiết đã hỏng. Việc sửa chữa báo hiệu kết hợp bảo dưỡng định kỳ.
5. Duy tu
sửa chữa kết cấu kè.
6. Duy tu
luồng sông, kênh, rạch được phân cấp quản lý
6.1. Thanh thải chướng ngại vật trên luồng không xác định được chủ sở hữu.
6.2. Nạo vét luồng cạn, bãi cạn.
6.3. Lấp hố xói.
Chương IX
QUẢN LÝ KHỐI LƯỢNG
VÀ CHẤT LƯỢNG
Điều 21. Khối lượng
thực hiện công tác quản lý, vận hành và bảo dưỡng thường xuyên công trình
1. Khối
lượng thực hiện công tác quản lý, vận hành và bảo dưỡng thường xuyên công trình
hàng năm được xác định theo các Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này là cơ sở
để lập kế hoạch công tác quản lý, vận hành và bảo dưỡng thường xuyên công trình
hàng năm.
2. Đối với
công tác khắc phục sự cố công trình, khắc phục hậu quả bão, lũ, các đơn vị quản
lý phải triển khai thực hiện thi công ngay để bảo đảm an
toàn giao thông, bảo vệ kết cấu công trình theo hình thức vừa thiết kế vừa thi
công, nhưng vẫn phải lập đầy đủ các hồ sơ pháp lý, hồ sơ quản lý chất lượng
công trình theo đúng quy định hiện hành.
Điều 22. Nghiệm
thu công tác quản lý, vận hành và bảo dưỡng thường xuyên công trình
1. Công
tác nội nghiệp
Căn cứ theo các yêu cầu về công tác
lưu giữ và cập nhật số liệu trong hồ sơ, tài liệu quản lý, bảo dưỡng thường
xuyên công trình.
2. Tại hiện
trường
2.1. Kiểm tra và nghiệm thu toàn bộ
các công trình có thực hiện công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên.
2.2. Kiểm tra và nghiệm thu từng công
trình để đánh giá tổng quát các mục tiêu theo yêu cầu.
3. Đối với
công tác quản lý, vận hành công trình: Nghiệm thu trên cơ sở chất lượng thực hiện,
theo tiêu chí “Đạt” hoặc “Không đạt”.
4. Đối với
công tác bảo dưỡng thường xuyên công trình: Nghiệm thu theo một trong hai hình
thức như sau:
- Nghiệm thu trên cơ sở chất lượng thực
hiện, theo tiêu chí “Đạt” hoặc “Không đạt”; hoặc
- Nghiệm thu theo hình thức thực
thanh, thực chi.
Khuyến khích các đơn vị quản lý nghiệm
thu theo hình thức trên cơ sở chất lượng thực hiện.
5. Giao Sở
Giao thông vận tải hướng dẫn các đơn vị quản lý thực hiện nghiệm thu công tác
quản lý, vận hành và bảo dưỡng thường xuyên công trình trên cơ sở chất lượng thực
hiện phù hợp với điều kiện thực tế của thành phố Hồ Chí Minh.
Chương X
ĐẢM BẢO AN TOÀN
GIAO THÔNG, AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
Điều 23. Đảm bảo
an toàn giao thông
1. Trong
quá trình thực hiện công tác bảo dưỡng thường xuyên công trình phải tuyệt đối đảm
bảo an toàn cho người trực tiếp thi công, người tham gia giao thông và các
phương tiện lưu thông bên ngoài khu vực thi công.
2. Yêu cầu
về công tác đảm bảo an toàn giao thông
2.1. Các biện pháp đảm bảo an toàn
giao thông phải tuân thủ theo đúng quy định về thi công trên đường bộ đang khai
thác và các quy định hiện hành khác có liên quan.
2.2. Phải lắp đặt đầy đủ các biển báo
hiệu, sơn đường, đèn báo hiệu, lắp dựng rào chắn; tổ chức hướng dẫn, điều tiết,
phân luồng giao thông... theo đúng quy định về thi công công trình trên đường bộ
đang khai thác. Riêng đối với các tuyến đường có mật độ giao thông cao, các tuyến
Quốc lộ, phải có đèn báo hiệu kể cả khi thi công vào ban
ngày.
2.3. Các dụng cụ, thiết bị phục vụ
công tác bảo dưỡng công trình chỉ được phép đặt và di chuyển trong phạm vi đã rào chắn.
2.4. Cán bộ, công nhân làm việc tại
hiện trường phải mặc quần áo bảo hộ lao động có phản quang.
2.5. Khi cần bố trí người điều khiển
giao thông thì người điều khiển giao thông phải được trang bị trang phục bảo hộ,
đầy đủ cờ, còi, phù hiệu.
Điều 24. Đảm bảo
an toàn lao động
Khi thực hiện công tác bảo dưỡng thường
xuyên công trình phải thực hiện đầy đủ các biện pháp đảm bảo an toàn lao động
theo các quy định về đảm bảo an toàn lao động trong quá trình thi công công
trình.
Điều 25. Bảo vệ
môi trường
1. Trong
quá trình bảo dưỡng thường xuyên công trình cần tuân thủ nghiêm chỉnh các quy định
hiện hành về bảo vệ môi trường.
2. Khi tiến
hành các hoạt động bảo dưỡng thường xuyên công trình phải thực hiện tốt các quy tắc trật tự vệ sinh, an toàn, không gây ô nhiễm môi trường nước,
không khí... Các phương tiện vận chuyển vật liệu phải được che chắn, không để rơi vãi trên đường.
3. Tuyệt
đối không đun nhựa trên đường và phải dùng thiết bị chuyên dụng để làm nóng nhựa đường.
4. Giảm
thiểu tối đa ảnh hưởng của tiếng ồn, khói xả do xe máy thi công gây ra trong
quá trình bảo dưỡng thường xuyên đường bộ tại các khu dân cư bằng cách bố trí thời gian thi công hợp lý.
5. Khi kết
thúc công việc bảo dưỡng thường xuyên phải thu dọn gọn gàng, vệ sinh sạch sẽ mặt
bằng trong phạm vi thi công.
Chương XI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 26. Tổ chức
thực hiện
1. Đối với
các công trình cấp đặc biệt, công trình có kết cấu đặc thù riêng như: cầu dây
văng, cầu treo dây võng, cầu vòm, cầu vượt đường bộ bằng thép, cầu dầm hộp bê
tông cốt thép dự ứng lực liên tục; các cầu đã được tăng cường sửa chữa bằng
công nghệ dự ứng lực ngoài (như cầu Bình Phước 1, cầu Sài Gòn 1, cầu Tân Thuận
1, cầu Chữ Y), trong khi chờ lập và phê duyệt quy trình bảo trì riêng theo quy
định thì được phép áp dụng các nội dung công tác quản lý, bảo dưỡng thường
xuyên theo Quy định này.
2. Đối với
các công trình có quy trình bảo trì riêng thì tổ chức thực hiện công tác quản
lý, vận hành và bảo trì công trình theo quy trình bảo trì đã được phê duyệt.
3. Giao Sở
Giao thông vận tải tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt quy
trình bảo trì các công trình cần phải lập quy trình bảo trì riêng theo đúng quy
định. Riêng đối với các công trình cấp đặc biệt, giao Sở Giao thông vận tải tổ
chức thẩm định quy trình quản lý, vận hành, bảo trì công trình trình Ủy ban
nhân dân thành phố xem xét, phê duyệt.
4. Trường
hợp sửa chữa công trình, bổ sung, thay thế thiết bị có chi phí thực hiện từ 500
triệu đồng trở lên thì đơn vị quản lý tổ chức lập, trình thẩm định và phê duyệt
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc dự án đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật
về đầu tư xây dựng công trình (như đối với lĩnh vực xây dựng cơ bản).
5. Đối với
các công trình đường bộ đang khai thác nhưng đã được bàn
giao mặt bằng để thực hiện các dự án sửa chữa định kỳ, nâng cấp, cải tạo: Trong
khi chờ hoàn tất các thủ tục pháp lý để đưa công trình vào
khai thác sử dụng (hoặc đang trong thời gian bảo hành), Sở Giao thông vận tải
căn cứ vào tình hình thực tế và các nội dung quy định tại
Quy định này để thực hiện công tác quản lý, vận hành và bảo
dưỡng thường xuyên cho phù hợp nhằm bảo đảm an toàn giao thông.
6. Đối với
công tác kiểm tra định kỳ, quan trắc, kiểm định chất lượng công trình các đơn vị
quản lý phải tổ chức lập đề cương - dự toán trình Sở Giao thông vận tải thẩm định,
phê duyệt trước khi triển khai thực hiện.
7. Trường
hợp trong quá trình thực hiện công tác quản lý, vận hành, bảo dưỡng thường
xuyên công trình có phát sinh các hạng mục công việc không có trong quy định
này thì áp dụng theo các Tiêu chuẩn kỹ thuật, các Bộ định mức hiện hành có liên
quan. Giao Sở Giao thông vận tải hướng dẫn các đơn vị quản lý thống nhất áp dụng
đối với trường hợp này theo đúng quy định.
8. Riêng
đối với lĩnh vực quản lý, chăm sóc, bảo dưỡng công viên, cây xanh, giao Sở Giao
thông vận tải tiếp tục hoàn chỉnh các nội dung về quản lý không gian xanh và
cây xanh theo cấp độ; trong quá trình xây dựng nếu có thay đổi về định ngạch so
với nội dung tại Quy định này, giao Sở Giao thông vận tải chủ động xem xét, quyết
định điều chỉnh cho phù hợp với thực tế./.
PHỤ LỤC 1
KHỐI LƯỢNG QUẢN LÝ, BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3206/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân thành phố)
1. Khối lượng công tác quản lý
TT
|
Hạng
mục
|
Định
ngạch
|
1
|
Tuần tra đường bộ
|
Hàng ngày
|
2
|
Đảm bảo trật tự an toàn giao thông
|
Hàng ngày
|
3
|
Đăng ký đường
|
Từ 10-15 năm đăng ký 01 lần
|
Ghi chú: Đối với hạng mục đăng ký
đường, các đơn vị quản lý phải lập đề cương, dự toán trình Sở Giao thông vận tải
thông qua trước khi triển khai thực hiện.
2. Khối
lượng công tác bảo dưỡng thường xuyên
TT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Định
ngạch
|
Mặt
đường BTN
|
Mặt
đường đá dăm nhựa
|
Mặt
đường BTXM
|
1
|
Đắp phụ nền, lề đường
|
m3/km/năm
|
30
|
30
|
30
|
2
|
Bạt lề đường.
|
m3/km/năm
|
2
|
2
|
2
|
3
|
Cắt cỏ bằng máy.
|
lần/năm
|
8
|
8
|
8
|
4
|
Phát quang cây cỏ bằng thủ công
|
lần/năm
|
8
|
8
|
8
|
5
|
Vét rãnh hở, mương hở, hào kỹ thuật
|
lần/năm
|
8
|
8
|
8
|
6
|
Vệ sinh mặt đường
|
lần/tháng
|
4 đến
8
|
4 đến
8
|
4 đến
8
|
7
|
Đếm xe
|
lần/trạm/tháng
|
1
|
1
|
1
|
8
|
Láng nhựa mặt đường rạn chân chim,
mặt đường bong tróc
|
m2/km/năm
|
250
|
250
|
|
9
|
Xử lý cao su, sình lún
|
m2/km/năm
|
45
|
45
|
|
10
|
Vá ổ gà, cóc gặm,
lún cục bộ, lún trồi mặt đường
|
m2/km/năm
|
100
|
100
|
|
11
|
Cào bóc, thảm mặt đường bê tông nhựa
|
m2/km/năm
|
1000
|
1000
|
|
12
|
Sửa chữa khe nứt mặt đường
|
m2/km/năm
|
1000
|
1000
|
100
|
13
|
Bảo dưỡng khe co giãn mặt đường bê
tông xi măng
|
m/km/năm
|
|
|
20
|
14
|
Sửa chữa nứt nhỏ mặt đường bê tông
xi măng
|
m/km/năm
|
|
|
10
|
15
|
Sơn biển báo, cột biển báo, dải
phân cách, tôn lượn sóng, cọc tiêu, cọc H, cọc Km, mốc lộ giới
|
% tổng
diện tích/năm
|
30
|
30
|
30
|
16
|
Nắn chỉnh, tu sửa biển báo, cột biển
báo, dải phân cách, cọc tiêu, cọc mốc lộ giới, cọc H, cọc Km.
|
% tổng
số lượng/năm
|
5
|
5
|
5
|
17
|
Thay thế, bổ sung biển báo, cột biển
báo, dải phân cách, cọc tiêu, cọc mốc lộ giới, cọc H, cọc Km.
|
% tổng
số lượng/năm
|
1
|
1
|
1
|
18
|
Dán lại lớp phản quang biển báo, cột
Km, dải phân cách có dán phản quang
|
% tổng
diện tích/năm
|
10
|
10
|
10
|
19
|
Sơn dặm, sơn bổ sung vạch kẻ đường; xóa vạch kẻ đường
|
% tổng
diện tích/năm
|
50
|
50
|
50
|
20
|
Thay thế tôn lượn sóng
|
% tổng
chiều dài hoặc số tấm/năm
|
1
|
1
|
1
|
21
|
Vệ sinh dải phân cách, mặt biển báo
phản quang, tường phòng hộ, tôn lượn sóng
|
lần/năm
|
12 đến
24
|
12 đến
24
|
12 đến
24
|
22
|
Vệ sinh vạch sơn đường
|
lần/tháng
|
2
|
2
|
2
|
23
|
Nắn sửa, vệ sinh trụ dẻo
|
lần/năm
|
4
|
4
|
4
|
24
|
Thay thế trụ dẻo
|
% tổng
số trụ/năm
|
2
|
2
|
2
|
25
|
Vệ sinh mắt phản quang
|
lần/năm
|
4
|
4
|
4
|
26
|
Thay thế mắt phản quang
|
% tổng
số lượng/năm
|
1
|
1
|
1
|
Ghi chú: Khối lượng công tác bảo
dưỡng có số thứ tự 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 ở trên
là khối lượng tính cho đường có bề rộng mặt đường 7,0m và đường mới đưa vào khai thác sử dụng. Đối với các loại đường khác,
căn cứ vào bề rộng mặt đường, thời gian khai thác và lưu lượng phương tiện giao
thông, lấy hệ số điều chỉnh tại các bảng sau:
Bảng
1: Hệ số điều chỉnh theo bề rộng mặt đường
TT
|
Loại
mặt đường
|
Mặt
đường tính toán
|
Mặt
đường cần điều chỉnh
|
Bề
rộng(m)
|
Hệ
số
|
Bề
rộng(m)
|
Hệ
số
|
1
|
Bê tông nhựa
|
7,0
|
1
|
6,0
|
0,97
|
2
|
Bê tông xi măng
|
7,0
|
1
|
6,0
|
0,98
|
3
|
Đá dăm nhựa
|
7,0
|
1
|
6,0
|
0,92
|
( Đối
với mặt đường có bề rộng khác thì dùng phương pháp
nội hoặc ngoại suy).
Bảng
2: Hệ số điều chỉnh theo thời gian khai thác công trình
TT
|
Loại
mặt đường
|
1-3
năm
|
4-6
năm
|
7-9
năm
|
Trên
9 năm
|
Tốt
|
Vừa
|
Xấu
|
Rất
xấu
|
1
|
Bê tông nhựa 2 lớp
|
0,55
- 0,63
|
0,67
- 0,75
|
1,0
|
1,2
|
2
|
Bê tông nhựa 1 lớp
|
0,57
- 0,69
|
0,75
- 0,88
|
1,2
|
1,4
|
3
|
Bê tông xi măng
|
0,53
- 0,58
|
0,60
- 0,65
|
0,8
|
1,0
|
4
|
Đá dăm nhựa
|
0,58
- 0,72
|
0,79
- 0,93
|
1,3
|
1,5
|
Ghi chú: Căn cứ vào loại kết cấu mặt đường, các hệ số được xác định như sau:
- Đối với đường có hệ thống thoát nước hoặc có khả năng thoát nước tự nhiên, lấy hệ số cận dưới.
- Đối với đường có tình trạng
ngập nước do triều cường, lấy hệ số trung bình của hệ số cận dưới và cận trên.
- Đối với đường không có
hệ thống thoát nước mà không có khả năng thoát nước tự
nhiên, lấy hệ số cận trên.
Bảng
3: Hệ số điều chỉnh theo lưu lượng giao thông
TT
|
Loại
đường
|
Hệ
số
|
1
|
Đường Quốc lộ
|
1,6
|
2
|
Đường trục chính có lưu lượng giao
thông lớn
|
1,3
|
3
|
Đường thuộc khu vực trung tâm
|
1,1
|
Bảng
4: Thời hạn sửa chữa định kỳ công trình đường bộ
TT
|
Loại
kết cấu mặt đường
|
Thời
hạn sửa chữa vừa (năm)
|
Thời
hạn sửa chữa lớn (năm)
|
1
|
Bê tông nhựa
|
5
|
12
|
2
|
Bê tông xi măng
|
8
|
24
|
3
|
Đá dăm trộn nhựa, đá dăm đen
|
3
|
9
|
4
|
Thấm nhập nhựa; láng nhựa 2, 3 lớp
|
3
|
6
|
Ghi chú:
- Sửa chữa vừa là sửa chữa những hư hỏng, khắc phục những biểu hiện xuống cấp của bộ
phận, kết cấu công trình có thể ảnh hưởng đến chất lượng khai thác đường bộ và
gây mất an toàn khai thác.
- Sửa chữa lớn là công việc sửa chữa tiến hành khi có hư hỏng hoặc xuống cấp ở nhiều
bộ phận công trình nhằm khôi phục chất lượng ban đầu của công trình.
PHỤ LỤC 2
KHỐI LƯỢNG QUẢN LÝ, BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CÔNG TRÌNH CẦU
ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3206/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân thành phố)
1. Khối lượng công tác quản lý
TT
|
Hạng
mục
|
Định
ngạch
|
1
|
Tuần tra cầu
|
Hàng
ngày
|
2
|
Kiểm tra cầu
|
01 lần/tháng
|
3
|
Cập nhật tình trạng kỹ thuật của cầu
và quản lý hồ sơ trên máy vi tính
|
01 lần/tháng
|
4
|
Đăng ký cầu
|
Từ
10-15 năm đăng ký 1 lần
|
2. Khối
lượng công tác bảo dưỡng thường xuyên
TT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Định
ngạch
|
1
|
Sửa chữa, thay thế lan can cầu bằng
bê tông
|
% tổng
chiều dài lan can/năm
|
1
|
2
|
Sơn lan can cầu, dầm cầu, mố trụ cầu,
các cấu kiện thép
|
% tổng
diện tích/năm
|
30
|
3
|
Sửa chữa hư hỏng cục bộ 1/4 nón mố
cầu
|
m3/cầu/năm
|
0,4
|
4
|
Bôi mỡ gối cầu thép
|
lần/năm
|
2
|
5
|
Vệ sinh mặt cầu, khe co giãn, ống
thoát nước
|
lần/tháng
|
4 đến
8
|
6
|
Thay thế ống thoát nước
|
% tổng
chiều dài ống/năm
|
1
|
7
|
Sửa chữa, thay thế khe co giãn thép
|
% tổng
chiều dài khe co giãn/năm
|
2
|
8
|
Sửa chữa, thay thế khe co giãn cao
su, khe co giãn cao su bản thép
|
% tổng
chiều dài khe co giãn/năm
|
20
|
9
|
Vệ sinh mố cầu, lan can cầu
|
lần/năm
|
4 đến
8
|
10
|
Vệ sinh trụ cầu
|
lần/năm
|
1
|
11
|
Vá ổ gà, bong bật, sửa chữa lún, trồi
mặt cầu
|
% tổng
diện tích mặt cầu/năm
|
3
|
12
|
Vệ sinh hai đầu dầm các nhịp của cầu
thép, dàn thép, cầu liên hợp thép - bê tông cốt thép, nút
liên kết dầm - giàn của cầu thép, dàn thép, cầu liên hợp thép - bê tông cốt
thép
|
lần/năm
|
2
|
13
|
Sơn cầu thép, dàn thép, cầu liên hợp thép - bê tông cốt thép
|
m2/mdài
cầu/năm
|
0,3
|
14
|
Kiểm tra bắt xiết bu lông cầu thép,
dàn thép, cầu liên hợp thép - bê tông cốt thép
|
lần/năm
|
2
|
15
|
Phát quang cây cỏ
|
lần/năm
|
6
|
16
|
Bảo dưỡng công trình phòng hộ (kè
hướng dòng);
|
lần/năm
|
6
|
17
|
Thanh thải dòng chảy dưới cầu
|
lần/năm
|
12
|
18
|
Vệ sinh lan can cầu
|
lần/năm
|
2
|
19
|
Trực gác cầu, hầm đường bộ, trạm bơm
|
-
|
Hàng
ngày
|
20
|
Kiểm tra trước và sau mùa mưa bão
|
lần/năm
|
2
|
21
|
Kiểm tra định kỳ
|
lần/2năm
|
1
|
22
|
Đo dao động - biến dạng
|
lần/năm
|
1
|
23
|
Kiểm định, thử tải
|
-
|
Theo
chu kỳ
|
3. Chu kỳ kiểm định, thử tải cầu
TT
|
Loại
kết cấu
|
Cầu
đưa vào khai thác sử dụng dưới 20 năm
|
Cầu
đưa vào khai thác sử dụng từ 20 năm trở lên
|
1
|
Cầu bê tông cốt thép dự ứng lực
|
10
|
7
|
2
|
Cầu bê tông cốt thép thường
|
8
|
5
|
3
|
Cầu dầm thép
|
6
|
4
|
4
|
Cầu dầm thép-bê tông liên hợp
|
6
|
4
|
5
|
Cầu dầm bản bê tông cốt thép
|
6
|
4
|
6
|
Cầu vòm
|
4
|
4
|
7
|
Cầu dàn thép
|
4
|
3
|
8
|
Các loại cầu khác
|
4
|
3
|
Ghi chú: Trường hợp trong quá trình
khai thác, sử dụng xuất hiện các yếu tố làm tăng nguy cơ mất an toàn giao
thông, ảnh hưởng đến điều kiện khai thác bình thường của công trình, Sở Giao
thông vận tải có trách nhiệm đánh giá tình hình để thực hiện công tác kiểm tra,
kiểm định, thử tải đột xuất nhằm kiểm tra khả năng đáp ứng về điều kiện khai
thác của công trình cầu.
PHỤ LỤC 3
KHỐI LƯỢNG QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3206/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân thành phố)
1. Khối lượng công tác quản
lý, vận hành
TT
|
Hạng
mục
|
Định
ngạch
|
I
|
Quản lý vận hành đèn tín hiệu
giao thông (xanh - vàng - đỏ) (tính cho 1 tủ)
|
|
1
|
Tiếp nhận thông tin sửa chữa
|
Hàng
ngày
|
2
|
Kiểm tra đo thông số định kỳ hệ thống
đèn
|
1 lần/năm
|
3
|
Ghi chép hoạt động của mỗi nút (chốt)
|
Hàng
ngày
|
II
|
Quản lý vận hành hệ đèn tín hiệu
giao thông (đèn chớp vàng) (tính cho 1 tủ)
|
|
1
|
Tiếp nhận thông tin sửa chữa
|
Hàng
ngày
|
2
|
Kiểm tra đo thông số định kỳ hệ thống
đèn
|
1 lần/năm
|
3
|
Ghi chép hoạt động của mỗi nút (chốt)
|
Hàng
ngày
|
2. Khối lượng công tác bảo dưỡng
thường xuyên
TT
|
Hạng
mục
|
Đơn vị
|
Định
ngạch (tuổi thọ)
|
|
Hệ thống tín hiệu giao thông
|
|
|
1
|
Bo nguồn, bo điều khiển, bo đèn các
loại
|
Năm
|
10
|
2
|
Bộ nguồn, biến áp, bộ chuyển đổi điện
áp, bộ điều khiển sạc
|
Năm
|
5
|
3
|
Kính đèn THGT (nhựa, mica)
|
Năm
|
3
|
4
|
Bóng đèn LED các loại
|
Năm
|
3
|
5
|
Vỏ đèn THGT các loại bằng nhựa
|
Năm
|
2
|
6
|
Vỏ đèn THGT các loại bằng kim loại
|
Năm
|
5
|
7
|
Bình ắc quy
|
Năm
|
5
|
8
|
Bộ chuyển đổi quang điện, thiết bị
đầu cuối ADSL, bộ chống sét
|
Năm
|
10
|
9
|
Card điều khiển trung tâm, card nguồn,
card công suất, card điều khiển hiển thị, card giải mã, bo chuyển đổi tín hiệu các loại
|
Năm
|
3
|
10
|
Bộ điều khiển lập trình PLC 2P, 3P
|
Năm
|
3
|
11
|
Bộ ruột điều khiển THGT (sử dụng
PLC)
|
Năm
|
3
|
12
|
Bộ ruột điều khiển THGT (sử dụng vi
xử lý)
|
Năm
|
3
|
13
|
Cáp quang, cáp mạng, cáp video
|
Năm
|
5
|
14
|
Đèn báo các loại
|
Năm
|
5
|
15
|
Bộ đèn, mặt đèn LED THGT các loại
|
Năm
|
3
|
16
|
Măng sông quang
|
Năm
|
3
|
17
|
Nút nhấn cho người đi bộ, công tắc
xoay
|
Năm
|
3
|
18
|
Bảng năng lượng mặt trời
|
Năm
|
5
|
19
|
Hộp ODF
|
Năm
|
2
|
20
|
Rơ le các loại
|
Năm
|
5
|
21
|
Vỏ tủ điều khiển các loại
|
Năm
|
3
|
22
|
Trụ đèn các loại
|
Năm
|
3
|
PHỤ LỤC 4
KHỐI LƯỢNG QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
CAMERA QUAN SÁT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3206/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân thành phố)
1. Khối lượng công tác quản lý, vận hành
TT
|
Hạng
mục
|
Định
ngạch
|
1
|
Đóng, ngắt, kiểm tra lưới điện, thiết
bị camera, tủ, cáp
|
Hàng
ngày
|
2
|
Giám sát giao thông và điều khiển
camera.
|
Hàng
ngày
|
3
|
Lưu trữ dữ liệu hình ảnh các sự cố
giao thông.
|
Hàng
ngày
|
4
|
Giám sát tình trạng kết nối của
camera.
|
Hàng
ngày
|
5
|
Tuần tra, kiểm
tra, ghi chép hoạt động của mỗi tủ điều khiển camera.
|
Hàng
ngày
|
6
|
Kiểm tra thông
số kỹ thuật định kỳ hệ thống camera.
|
1 lần/năm
|
3. Khối lượng công tác bảo dưỡng
thường xuyên
TT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị tính
|
Định
ngạch
|
1
|
Vệ sinh định kỳ camera.
|
Lần/quý
|
1
|
2
|
Vệ sinh, bảo dưỡng thiết bị tủ điều
khiển (bộ chuyển đổi quang/điện, bộ nguồn cấp camera,
switch,...).
|
Lần/quý
|
1
|
3
|
Kiểm tra thiết bị lọc sét, kiểm tra
điểm nối đất với thiết bị lọc sét.
|
Lần/năm
|
0,5
|
4
|
Kính bảo vệ
|
năm
|
3
|
5
|
Thấu kính
|
năm
|
4
|
6
|
Mô tơ quay quét
|
năm
|
4
|
7
|
Bộ chuyển đổi quang /điện, điện/
quang
|
năm
|
3
|
8
|
Bộ nguồn POE
|
năm
|
3
|
9
|
Giá đỡ camera
|
năm
|
3
|
10
|
Trụ gắn camera các loại
|
năm
|
10
|
11
|
Vỏ tủ điều khiển
|
năm
|
3
|
PHỤ LỤC 5
KHỐI LƯỢNG QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
BẢNG THÔNG TIN GIAO THÔNG ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3206/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân thành phố)
1. Khối lượng công tác quản lý, vận hành:
TT
|
Hạng
mục
|
Định
ngạch
|
1
|
Đóng, ngắt, kiểm tra lưới điện, thiết
bị bảng thông tin giao thông điện tử, tủ, cáp
|
Hàng
ngày
|
2
|
Khởi động từ xa bằng phần mềm điều
khiển.
|
Hàng
ngày
|
3
|
Kiểm tra tình trạng kết nối.
|
Hàng
ngày
|
4
|
Giám sát trạng
thái kết nối của bảng: trạng thái kết nối vào mạng.
|
Hàng
ngày
|
5
|
Thực hiện chức năng quét bảng: kiểm
tra tình trạng hoạt động của Led.
|
Hàng
ngày
|
6
|
Tuần tra, kiểm tra, ghi chép hoạt động
bảng thông tin giao thông điện tử về tình hình hoạt động của hệ thống.
|
Hàng
ngày
|
7
|
Kiểm tra, ghi nhận và xử lý các sự
cố: mất nét, chồng tin, mất kết nối....
|
Hàng
ngày
|
8
|
Kiểm tra kín nước phía trước, phía sau
bảng thông tin giao thông điện tử.
|
01 lần/tuần
|
9
|
Kiểm tra an toàn cơ học, các mối nối,
bu long lắp đặt khung cabin và tay vươn...
|
01 lần/quý
|
10
|
Kiểm tra kết cấu trụ, khe hở giữa các cabin.
|
01 lần/quý
|
4. Khối lượng công tác bảo dưỡng thường
xuyên:
TT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Định
ngạch
|
1
|
Vệ sinh bảng thông tin điện tử định
kỳ.
|
Lần/năm
|
1
|
2
|
Đo cách điện, nối đất.
|
Lần/năm
|
1
|
3
|
Kiểm tra độ sáng, độ đồng màu, quạt
làm mát từng cabin, độ lệch về vị trí hiển thị và dữ liệu hiển thị.
|
Lần/năm
|
1
|
4
|
Kiểm tra điện áp AC và DC, công suất
tiêu thụ.
|
Lần/năm
|
1
|
5
|
Kiểm tra thiết bị lọc sét, kiểm tra
điểm nối đất với thiết bị lọc sét.
|
Lần/năm
|
1
|
6
|
Thay thế các thiết bị tủ điều khiển
(RCBO, RCCB, CB...).
|
Cái
|
2
|
7
|
Kiểm tra dữ liệu phát ra từ CPU:
đúng dữ liệu, đúng địa chỉ, đúng màu từ dữ liệu mã hóa từ
Trung tâm.
|
Lần/tháng
|
1
|
8
|
Modul Led
|
năm
(tuổi thọ)
|
5
|
9
|
Quạt giải nhiệt
|
năm
(tuổi thọ)
|
3
|
10
|
Bộ chuyển đổi quang /điện, điện/
quang
|
năm
(tuổi thọ)
|
3
|
11
|
Bộ nguồn
|
năm
(tuổi thọ)
|
3
|
12
|
Trụ tay vươn lắp đặt bảng thông tin
điện tử
|
năm
(tuổi thọ)
|
10
|
13
|
Vỏ tủ điều khiển
|
năm
(tuổi thọ)
|
3
|
PHỤ LỤC 6
KHỐI LƯỢNG QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
CÔNG TRÌNH CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3206/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân thành phố)
1. Khối lượng công tác quản lý, vận hành
TT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Định
ngạch
|
1
|
Duy trì trạm đèn (tính cho 1 trạm
đèn)
|
Ngày/tuần
|
6
|
2
|
Vệ sinh bảo dưỡng thiết bị điện, kiểm
tra tín hiệu trực máy
|
Lần/Tháng
|
1
|
3
|
Kiểm tra lưới đèn, ghi chép kết quả
đèn sáng, đèn tối
|
Ngày/tuần
|
6
|
4
|
Đọc chỉ số đồng hồ công tơ điện
|
Lần/Tháng
|
1
|
5
|
Kiến nghị sửa chữa thay thế
|
Ngày/tuần
|
6
|
2. Khối lượng công tác bảo dưỡng
thường xuyên
TT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Định
ngạch (tuổi thọ)
|
1
|
Bộ đèn Led
|
Giờ
|
50.000
|
2
|
Bóng đèn Sodium cao áp (HPS)
|
Giờ
|
12.000
|
3
|
Ballast đèn HPS
|
Giờ
|
12.000
|
4
|
Ballast đèn TNCA
|
Giờ
|
6.000
|
5
|
Chóa đèn HPS
|
Năm
|
10
|
6
|
Tụ điện
|
Giờ
|
12.000
|
7
|
Trụ beton
|
Năm
|
50
|
8
|
Trụ sắt, trụ thép nhúng kẽm nóng
|
Năm
|
10
|
9
|
Dây điện bọc các loại
|
Năm
|
10
|
10
|
Cầu dao điện các loại
|
Năm
|
2
|
11
|
Khởi động từ và cầu dao tự động
|
Năm
|
5
|
12
|
Tế bào quang điện
|
Giờ
|
6.000
|
13
|
Đồng hồ hẹn giờ
|
Giờ
|
10.000
|
14
|
Bộ bảo vệ điện áp
|
Giờ
|
10.000
|
15
|
Tủ điện các loại
|
Năm
|
5
|
16
|
Cần đèn
|
Năm
|
10
|
17
|
Bảo dưỡng chóa đèn
|
Lần/năm
|
1
|
18
|
Bảo dưỡng mô tơ, tời cáp, puli của
kết cấu nâng hạ giàn đèn
|
Lần/năm
|
2
|
19
|
Sơn cột đèn sắt
|
Lần/năm
|
1
|
20
|
Sơn đánh số trụ
|
Lần/năm
|
1
|
21
|
Vỏ đèn các loại bằng kim loại
|
Năm
|
10
|
22
|
Bộ điều khiển lập trình PLC 10I/O
|
Năm
|
10
|
23
|
Cáp thép
|
Năm
|
5
|
24
|
Hộp nhựa các loại
|
Năm
|
5
|
25
|
Hộp nối cáp kín nước
|
Năm
|
2
|
26
|
Ống bảo vệ cáp nổi (PVC, HDPE)
|
Năm
|
3
|
27
|
Ống bảo vệ cáp ngầm (PVC, HDPE)
|
Năm
|
10
|
28
|
MCCB, RCCB, RCBO
|
Năm
|
10
|
29
|
Vỏ tủ điều khiển chiếu sáng
|
Năm
|
3
|
30
|
UDC, UCL, MIC
|
Năm
|
5
|
31
|
ITD, DCM, UTR, DCP, DFM40T-E(DFLT)
|
Năm
|
5
|
PHỤ LỤC 7
KHỐI LƯỢNG QUẢN LÝ, CHĂM SÓC VÀ BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
CÔNG VIÊN, MẢNG XANH, CÂY XANH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3206/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân thành phố)
Công tác quản lý, chăm sóc và bảo dưỡng
thường xuyên công viên, mảng xanh được thực hiện theo các cấp độ quản lý. Cấp độ
quản lý công viên, mảng xanh được Sở Giao thông vận tải quyết định, gồm 4 cấp
như sau:
- Cấp 1: không gian xanh cao cấp
(KGXCC).
- Cấp 2: không gian xanh mỹ quan
(KGXMQ).
- Cấp 3: không gian xanh thân thiện
(KGXTT).
- Cấp 4: không gian xanh tự nhiên
(KGXTN).
Công tác quản lý, chăm sóc và bảo dưỡng
thường xuyên cây xanh bóng mát được thực hiện theo các cấp độ quản lý. Cấp độ
quản lý cây xanh bóng mát được Sở Giao thông vận tải quyết định, gồm 5 cấp như
sau:
- Cây xanh bóng mát đường phố cấp 1
(Đường phố trọng điểm).
- Cây xanh bóng mát đường phố cấp 2
(Đường phố đông dân cư hoặc mật độ lưu thông cao).
- Cây xanh bóng mát đường phố cấp 3
(Đường phố thưa dân cư và mật độ lưu thông thấp).
- Cây xanh bóng mát trong công viên,
mảng xanh công cộng có người dân sinh hoạt.
- Cây xanh bóng mát trong mảng xanh
khu vực cách ly, đất dự trữ giao thông.
I. Khối lượng công tác quản lý:
1. Công tác quản lý công viên, mảng xanh:
TT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Định
ngạch
|
cấp
1 KGXCC
|
Cấp
2 KGXMQ
|
Cấp
3 KGXTT
|
Cấp
4 KGXTN
|
1
|
Bảo vệ công viên, mảng xanh
|
ngày/năm
|
365
|
365
|
365
|
365
|
(Bố
trí lực lượng bảo vệ theo thực tế và yêu cầu của công
tác quản lý)
|
2
|
Quản lý hồ sơ công viên, mảng xanh:
theo dõi, cập nhật số liệu, bản vẽ về công viên, mảng xanh và lập báo cáo
thay đổi
|
lần/
năm
|
12
|
12
|
12
|
12
|
2. Công tác quản lý cây xanh bóng
mát (gồm cả bồn cỏ gốc
cây)
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị
|
Định
ngạch
|
1
|
Tuần tra, bảo vệ cây xanh bóng mát,
bồn cỏ gốc cây.
|
|
|
|
- Cây xanh bóng mát đường phố cấp 1
|
lần/năm
|
365
|
|
- Cây xanh bóng mát đường phố cấp 2
|
lần/năm
|
365
|
|
- Cây xanh bóng mát đường phố cấp 3
|
lần/năm
|
365
|
|
- Cây xanh bóng mát trong công
viên, mảng xanh công cộng có người dân sinh hoạt
|
lần/năm
|
52
|
|
- Cây xanh bóng mát trong mảng xanh
khu vực cách ly, đất dự trữ giao thông.
|
lần/năm
|
4
|
2
|
Quản lý hồ sơ cây xanh bóng mát:
theo dõi, cập nhật và lập báo cáo thống kê các thay đổi đối với khối lượng,
chủng loại, phân loại cây xanh bóng mát trên địa bàn quản lý
|
lần/năm
|
12
|
II. Khối lượng công tác chăm sóc, bảo dưỡng
1. Chăm sóc thảm cỏ và cây che phủ
nền, hoa ngắn ngày, kiểng có hoa, kiểng lá, cây trổ hoa, cây dáng đẹp, cây tạo
hình, cây cắt xén, cây kiểng trồng chậu, cây leo, cây thủy sinh.
Công tác chăm sóc theo 4 mức độ được
áp dụng tương ứng cho 4 cấp độ quản lý công viên, mảng
xanh công cộng như sau:
TT
|
Cấp
động quản lý
|
Mức độ chăm sóc (chủ yếu)
|
1
|
Cấp 1 - Không gian xanh cao cấp
|
Mức độ 1 - chăm sóc đặc biệt
|
2
|
Cấp 2 - Không gian xanh mỹ quan
|
Mức độ 2 - chăm sóc tỉ mỉ
|
3
|
Cấp 3 - Không gian xanh thân thiện
|
Mức độ 3 - chăm sóc duy trì
|
4
|
Cấp 4 - Không gian xanh tự nhiên
|
Mức độ 4 - chăm sóc tự nhiên
|
Cụ thể về các mức độ chăm sóc như sau:
TT
|
Hạng
mục công việc
|
ĐVT
|
Mức độ chăm sóc (Định ngạch)
|
Mức
độ 1 CS đặc biệt
|
Mức
độ 2 CS tỉ mỉ
|
Mức độ 3 CS duy trì
|
Mức độ 4 CS tự nhiên
|
1
|
Chăm sóc thảm cỏ và cây che phủ
nền
|
1.1
|
Thảm cỏ
|
|
|
|
|
Cỏ tự
nhiên
|
|
Tưới nước
|
lần/năm
|
190
|
170
|
160
|
30
|
|
Phát thảm cỏ
|
lần/năm
|
12
|
10
|
8
|
4
|
|
Làm cỏ tạp, cây dại
|
lần/năm
|
12
|
10
|
4
|
Không
|
|
Xén lề cỏ
|
lần/năm
|
12
|
10
|
Không
|
Không
|
|
Bón phân hữu cơ
|
lần/năm
|
2
|
2
|
1
|
Không
|
|
Bón phân vô cơ
|
lần/năm
|
2
|
2
|
1
|
Không
|
|
Phòng trừ sùng cỏ
|
lần/năm
|
2
|
2
|
2
|
Không
|
|
Trồng dặm (tỷ lệ theo diện tích
thảm cỏ)
|
%/năm
|
12
|
10
|
5
|
Không
|
1.2
|
Cây che phủ nền
|
|
|
|
|
|
|
Tưới nước
|
lần/năm
|
|
140
|
100
|
|
|
Phát thảm cây che phủ
|
lần/năm
|
6
|
4
|
|
Làm cỏ tạp, cây dại
|
lần/năm
|
6
|
4
|
|
Bón phân hữu cơ
|
lần/năm
|
1
|
1
|
|
Trồng dặm (tỷ lệ theo diện tích
cây che phủ)
|
%/năm
|
10
|
Không
|
2
|
Chăm sóc cây trang trí
|
2.1
|
Hoa (ngắn ngày)
|
|
|
|
|
|
|
Thay hoa
|
lần/năm
|
12
|
10
|
|
|
|
Tưới nước
|
lần/năm
|
200
|
190
|
|
Phun thuốc trừ sâu bệnh
|
lần/năm
|
12
|
10
|
|
Bấm tỉa hoa tàn, lá vàng
|
lần/năm
|
104
|
52
|
|
|
|
Nhổ cỏ dại, xới phá váng
|
lần/năm
|
12
|
8
|
2.2
|
Kiểng có hoa
|
|
|
|
|
|
|
Tưới nước
|
lần/năm
|
190
|
170
|
160
|
|
|
Cắt tỉa theo yêu cầu kỹ thuật
|
lần/năm
|
8
|
6
|
4
|
|
Bấm tỉa hoa tàn, lá vàng
|
lần/năm
|
104
|
52
|
0
|
|
Bón phân hữu cơ
|
lần/năm
|
4
|
4
|
2
|
|
Bón phân vô cơ
|
lần/năm
|
6
|
4
|
2
|
|
Phun thuốc trừ sâu bệnh
|
lần/năm
|
8
|
6
|
2
|
|
Nhổ cỏ dại, xới phá váng
|
lần/năm
|
12
|
10
|
8
|
|
Thay kiểng có hoa
|
lần/năm
|
4
|
2
|
Khi
cần
|
|
Trồng dặm (tỷ
lệ theo diện tích kiểng có hoa không thực hiện công tác thay kiểng)
|
%/năm
|
20
|
15
|
10
|
2.3
|
Kiểng lá
|
|
|
|
|
|
|
Tưới nước
|
lần/năm
|
190
|
170
|
160
|
|
|
Cắt tỉa theo yêu cầu kỹ thuật
|
lần/năm
|
8
|
6
|
3
|
|
Bấm tỉa lá vàng, lá gãy dập
|
lần/năm
|
104
|
52
|
0
|
|
|
Bón phân hữu cơ
|
lần/năm
|
3
|
2
|
2
|
|
Bón phân vô cơ
|
lần/năm
|
4
|
3
|
2
|
|
Phun thuốc trừ sâu bệnh
|
lần/năm
|
6
|
4
|
2
|
|
Nhổ cỏ dại, xới phá váng
|
lần/năm
|
12
|
10
|
8
|
|
|
Trồng dặm (tỷ lệ theo diện tích
kiểng lá)
|
%/năm
|
20
|
15
|
10
|
2.4
|
Cây trổ hoa
|
|
|
|
|
|
|
Tưới nước
|
lần/năm
|
190
|
170
|
160
|
|
|
Cắt tỉa theo yêu cầu kỹ thuật
|
lần/năm
|
12
|
8
|
6
|
|
Bón phân hữu cơ
|
lần/năm
|
4
|
2
|
1
|
|
Bón phân vô cơ
|
lần/năm
|
4
|
2
|
1
|
|
Phun thuốc trừ sâu bệnh
|
lần/năm
|
8
|
6
|
4
|
|
Nhổ cỏ, xới đất
quanh gốc
|
lần/năm
|
12
|
12
|
6
|
|
Trồng thay thế
|
|
Khi
cần (tùy theo bố cục cảnh quan)
|
2.5
|
Cây dáng đẹp
|
|
|
|
|
|
|
Tưới nước
|
lần/năm
|
190
|
170
|
160
|
|
|
Cắt tỉa theo yêu cầu kỹ thuật
|
lần/năm
|
12
|
6
|
6
|
|
Bón phân hữu cơ
|
lần/năm
|
4
|
2
|
1
|
|
Bón phân vô cơ
|
lần/năm
|
4
|
2
|
1
|
|
Phun thuốc trừ sâu bệnh
|
lần/năm
|
8
|
6
|
2
|
|
Nhổ cỏ, xới đất quanh gốc
|
lần/năm
|
12
|
12
|
6
|
|
Trồng thay thế
|
|
Khi
cần (tùy theo bố cục cảnh quan)
|
|
2.6
|
Cây tạo hình
|
|
|
|
|
|
|
Tưới nước
|
lần/năm
|
190
|
170
|
|
|
|
Cắt tỉa theo yêu cầu kỹ thuật
|
lần/năm
|
12
|
12
|
|
|
|
Bón phân hữu cơ
|
lần/năm
|
4
|
3
|
|
Bón phân vô cơ
|
lần/năm
|
4
|
3
|
|
Phun thuốc trừ sâu bệnh
|
lần/năm
|
6
|
4
|
|
Nhổ cỏ, xới đất quanh gốc
|
lần/năm
|
12
|
12
|
|
Trồng thay thế
|
|
Khi
cần (tùy theo bố cục cảnh quan)
|
2.7
|
Cây kiểng trồng chậu
|
|
|
|
|
|
|
Tưới nước
|
lần/năm
|
200
|
190
|
|
|
|
Cắt tỉa theo yêu cầu kỹ thuật
|
|
|
|
|
- Đối với cây trổ hoa
|
lần/năm
|
12
|
8
|
|
- Đối với cây dáng đẹp
|
lần/năm
|
12
|
6
|
|
- Đối với cây tạo hình
|
lần/năm
|
12
|
12
|
|
Bón phân
|
lần/năm
|
4
|
3
|
|
Phun thuốc trừ sâu bệnh
|
lần/năm
|
8
|
6
|
|
Nhổ cỏ, xới phá váng
|
lần/năm
|
12
|
12
|
|
Thay đất, phân chậu cây
|
lần/năm
|
01
|
01
|
|
|
|
Trồng thay thế
|
|
Khi
cần (tùy theo bố cục cảnh quan)
|
2.8
|
Cây cắt xén
|
|
|
|
|
|
|
Tưới nước
|
lần/năm
|
190
|
170
|
160
|
|
|
Cắt xén các mặt
|
lần/năm
|
12
|
8
|
6
|
|
|
Bón phân hữu cơ
|
lần/năm
|
4
|
2
|
1
|
|
Bón phân vô cơ
|
lần/năm
|
2
|
1
|
1
|
|
Phun thuốc trừ sâu bệnh
|
lần/năm
|
6
|
4
|
2
|
|
Nhổ cỏ, xới đất quanh gốc
|
lần/năm
|
12
|
12
|
6
|
|
|
Trồng dặm (tỷ lệ theo diện tích
cây cắt xén)
|
%/năm
|
20
|
10
|
5
|
|
2.9
|
Cây leo
|
|
|
|
|
|
|
Tưới nước
|
lần/năm
|
190
|
170
|
160
|
|
|
Cắt tỉa, cột dây
|
lần/năm
|
12
|
10
|
6
|
|
Bón phân hữu cơ
|
lần/năm
|
2
|
1
|
1
|
|
Bón phân vô cơ
|
lần/năm
|
2
|
1
|
1
|
|
Phun thuốc trừ sâu bệnh
|
lần/năm
|
6
|
6
|
4
|
|
Nhổ cỏ, xới đất quanh gốc
|
lần/năm
|
12
|
10
|
6
|
|
Trồng dặm (tỷ lệ theo tổng số cây)
|
%/năm
|
5
|
3
|
Khi
cần
|
2.10
|
Cây thủy sinh
|
|
|
|
|
|
|
Cắt tỉa lá úa, hoa tàn
|
lần/năm
|
104
|
52
|
12
|
|
|
Bón phân vô cơ
|
lần/năm
|
6
|
6
|
2
|
|
Bón phân hữu cơ
|
lần/năm
|
6
|
6
|
2
|
|
Trồng dặm (tỷ lệ theo tổng số chậu
cây thủy sinh)
|
%/năm
|
10
|
5
|
Không
|
|
|
Thay chậu hỏng, vỡ (tỷ lệ theo tổng
số chậu cây thủy sinh)
|
%/năm
|
5
|
3
|
|
2. Bảo
dưỡng thường xuyên công viên, mảng xanh:
TT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Định
ngạch
|
Cấp
1 KGXCC
|
Cấp
2 KGXMQ
|
Cấp
3 KGXTT
|
Cấp
4 KGXTN
|
1
|
Vệ sinh trong công viên, mảng
xanh
|
1.1
|
Thảm cỏ
|
|
|
|
|
|
- Quét rác
|
|
|
|
|
|
+ Công viên
|
lần/năm
|
365
|
365
|
365 x 30%
|
|
lần/năm
|
Công
viên khu vực cầu Sài Gòn: 365 x 50%
|
- Nhặt rác
|
|
|
|
|
|
+ Công viên
|
lần/năm
|
365
|
|
|
|
+ Mảng xanh
|
lần/năm
|
365
|
365 x 50%
|
365 x 30%
|
12
|
|
- Một số mảng xanh lớn, ít cây
xanh rụng lá như: Xa lộ Hà Nội khu vực phường Thảo Điền, Xa lộ Hà Nội khu vực
Hành lang tuyến ống nước, Xa lộ Hà Nội trước Khu
công nghệ cao Q9, Xa lộ Hà Nội khu vực trạm thu phí cũ,nút giao thông Thủ Đức, nút giao Tân Kiên, nút giao thông Cát Lái,
khu đất đầu nút giao thông Cát Lái, taluy nút
giao thông Cát Lái và xa lộ Hà Nội, khu đất cuối nút giao Cát Lái gần cầu Rạch Chiếc, đường Rừng sác và Đất dự trữ giao thông dọc đường
Phạm Văn Đồng - Kha Vạn Cân: thực hiện nhặt rác 365 lần/năm (bình quân trên
20% diện tích);
- Đối với các mảng xanh có trồng
cây xanh, vào thời điểm cây xanh rụng lá nhiều được áp dụng công tác “quét
rác” với khối lượng thực hiện bình quân 50% diện tích.
|
1.2
|
Cây che phủ nền và cây trang trí
(áp dụng cho các loại cây trang trí: hoa ngắn ngày, kiểng
có hoa, kiểng lá, cây cắt xén)
|
- Nhặc rác
|
|
|
|
|
|
+ Công viên
|
lần/năm
|
104
|
52
|
12
|
|
+ Mảng xanh
|
lần/năm
|
365
|
365 x 50%
|
365 x 30%
|
|
1.3
|
Sân nền, vỉa hè, đường đi:
|
|
|
|
|
|
- Quét rác
|
|
|
|
|
|
+ Công viên
|
lần/năm
|
365
|
365
|
365
|
|
+ Mảng xanh
|
lần/năm
|
365
|
52
|
52
|
|
- Nhặt rác
|
|
|
|
|
|
+ Công viên
|
lần/năm
|
365
|
365
|
365
|
|
+ Mảng xanh
|
lần/năm
|
365
|
313
x 50%
|
313
x 50%
|
|
- Rửa vỉa hè, lối đi lát gạch
|
lần/năm
|
52
|
12 x 50%
|
12 x
50%
|
|
- Vệ sinh nền đá ốp lát
|
lần/năm
|
52
|
12
|
12
|
|
- Làm cỏ đường đan, đường gạch
|
lần/năm
|
3
|
2
|
2
|
|
- Làm cỏ đường đất
|
lần/năm
|
|
4
|
3
|
|
1.4
|
Ghế ngồi
|
|
|
|
|
|
- Rửa, lau.
|
lần/năm
|
52
|
12
|
12
|
|
1.5
|
Mái nhà (nhà phục vụ công cộng)
|
|
|
|
|
|
- Dọn lá cây trên mái nhà
|
lần/năm
|
24
|
12
|
12
|
|
1.6
|
Nhà mát hình nấm
|
|
|
|
|
|
- Chà rửa
|
lần/năm
|
|
12
|
|
|
1.7
|
Hồ nước
|
|
|
|
|
|
- Vớt lá khô trên mặt hồ và thông
béc phun
|
lần/năm
|
365
|
365 x 70%
|
|
|
- Thay nước hồ (áp dụng cho hồ
xây)
|
lần/năm
|
12
|
08 (hồ
Con Rùa 04 lần/năm)
|
|
|
- Vận hành máy bơm
|
lần/năm
|
365
|
365
|
|
|
1.8
|
Tượng, tiểu cảnh
|
|
|
|
|
|
- Vệ sinh tượng, bảo dưỡng tiểu cảnh
|
lần/năm
|
12
|
10
|
8
|
|
1.9
|
Thùng rác
|
|
|
|
|
|
- Chà rửa thùng rác
|
lần/năm
|
52
|
12
|
10
|
|
1.10
|
Nhà vệ sinh công cộng
|
|
|
|
|
|
- Chà rửa nền nhà vệ sinh
|
lần/năm
|
1095
|
730
|
730
|
|
- Chà rửa, lau chùi các hạng mục
trong nhà vệ sinh
|
lần/năm
|
365
|
156
|
156
|
|
1.11
|
Sân chơi cát
|
|
|
|
|
|
- Nhặt, dọn rác
|
lần/năm
|
|
365
|
365
|
|
1.12
|
Cống rãnh, hố ga
|
|
|
|
|
|
- Nạo vét bùn, khơi thông cống
rãnh, hố ga
|
lần/năm
|
2
|
2
|
2
|
|
1.13
|
Mương, kênh, rạch
|
|
|
|
|
|
- Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau
bèo
|
|
|
|
|
|
1.14
|
Thu gom, vận chuyển rác đến vị trí
xử lý
|
lần/năm
|
365
|
365
|
365
|
12
|
- Thu gom rác về điểm tập kết trong công viên, mảng xanh
|
lần/năm
|
365
|
365
|
365
|
12
|
- Vận chuyển rác đến điểm xử lý
|
lần/năm
|
365
|
365
|
365
|
12
|
2
|
Vận hành, bảo dưỡng hệ thống tưới
tự động, trong công viên, mảng xanh
|
2.1
|
Kiểm tra van điện từ
|
lần/năm
|
26
|
26
|
26
|
|
2.2
|
Kiểm tra, vệ sinh máy bơm
|
lần/năm
|
4
|
4
|
4
|
|
2.3
|
Kiểm tra thông số, vận hành, bảo dưỡng
tủ điều khiển bao gồm cả bộ phận cảm ứng mưa và cảm biến lưu lượng (nếu có)
|
lần/năm
|
26
|
26
|
26
|
|
2.4
|
Kiểm tra, điều chỉnh, vệ sinh vòi
và thân phun
|
lần/năm
|
190
|
170
|
160
|
|
2.5
|
Kiểm tra, vệ sinh đường ống và phụ
kiện
|
lần/năm
|
4
|
4
|
4
|
|
2.6
|
Vệ sinh bể chứa nước
|
lần/năm
|
2
|
2
|
2
|
|
2.7
|
Đo, kiểm tra áp lực của mỗi kênh tưới
|
lần/năm
|
12
|
12
|
12
|
|
3
|
Bảo dưỡng thiết bị thể dục thể
thao và trò chơi thiếu nhi trong công viên, mảng
xanh
|
3.1
|
Thiết bị không chuyển động
|
|
|
|
|
|
- Vệ sinh, chà rửa thiết bị
|
lần/năm
|
52
|
24
|
24
|
|
- Kiểm tra, bảo dưỡng (bao gồm xiết
bulong)
|
lần/năm
|
52
|
52
|
52
|
|
3.2
|
Thiết bị chuyển động
|
|
|
|
|
|
- Vệ sinh, chà rửa thiết bị
|
lần/năm
|
52
|
24
|
24
|
|
- Kiểm tra, bảo dưỡng (bao gồm xiết
bulong, tra dầu mỡ)
|
lần/năm
|
52
|
52
|
52
|
|
3.3
|
Bảo dưỡng sàn cao su
|
|
|
|
|
|
- Kiểm tra, vệ sinh, chà rửa sàn
cao su
|
lần/năm
|
52
|
24
|
24
|
|
- Hút bụi sàn cao su trong nhà
|
lần/năm
|
52
|
52
|
52
|
|
3.4
|
Bảo dưỡng bể chứa nước và vận hành
máy bơm
|
|
|
|
|
|
- Cọ rửa, xúc xả bể chứa
|
lần/năm
|
52
|
|
- Vận hành máy bơm nước vào bể chứa
|
lần/năm
|
365
|
|
Ghi chú: Tại
cột định ngạch “Số lần thực hiện x tỷ lệ %” là:
mỗi lần tác động thực hiện bình quân một phần diện
tích trên tổng diện tích thảm cỏ, cây che phủ nền, cây trang trí hoặc vỉa hè,
đường đi. Ví dụ “365 x 50%” là thực hiện 365 lần/năm (hàng ngày) và mỗi lần bình quân 50% diện tích
so với diện tích quản lý.
2. Chăm sóc cây xanh bóng mát:
2.1. Phân nhóm và phân loại cây
xanh bóng mát:
2.1.1. Phân nhóm:
Dựa vào đặc điểm sinh trưởng, các
loài cây trồng đô thị sẽ được phân theo 02 nhóm chính sau:
a) Nhóm 1: Nhóm các loài cây có đặc
điểm sinh trưởng nhanh:
- Các loài cây điển hình: Bò cạp nước,
Giáng hương lá lớn, Lim sét, Phượng vỹ, Me tây, Sọ khỉ, Bằng lăng.
b) Nhóm 2: Nhóm các loài cây có đặc
điểm sinh trưởng trung bình và chậm:
- Các loài cây điển hình: Giáng hương
lá nhỏ, Lát hoa, Me chua, Long não, Sấu, Kèn hồng, Muồng hoa đào, Mát hai cánh,
Cốp hoa trắng, Cẩm lai, Căm xe, Gõ mật, Gõ đỏ, Lộc vừng,
Vàng anh, Nhạc ngựa, Viết, Giá tỵ, Lim xanh, Mặc nưa, Vấp.
- Ngoài ra, trên cơ sở phân nhóm
chính loài cây nêu trên, theo đặc thù chủng loại và để phù
hợp với hình thức tác động, chăm sóc cụ thể, một số loài sẽ được phân theo
nhóm:
+ Nhóm các loài cây thuộc họ Sao Dầu:
Các loài cây điển hình: Sao, Dầu, Cẩm liên, Sến cát, Vên vên...
+ Nhóm các loài cây tiểu mộc: Các loài
cây điển hình: Móng bò, Muồng hoa vàng, Liễu xanh, Chuông vàng, Chiết sen, Tràm
bông đỏ.
Giao Sở Giao thông vận tải ban hành cụ
thể danh mục loài cây theo phân nhóm để phục vụ cho công
tác chăm sóc, bảo dưỡng thường xuyên.
2.1.2. Phân loại:
- Cây mới trồng: cây trong giai đoạn
sau khi trồng 90 ngày đến khi được 02 năm.
- Cây loại 1: cây có đường kính D1.3 đến 20cm và chiều cao vút ngọn Hvn>
3,0m.
- Cây loại 2: cây có đường kính D1.3
từ 20cm đến 50cm và chiều cao vút ngọn Hvn> 6,0m, trong đó:
+ Cây loại 2A: cây có đường kính D1.3 từ 20cm đến <35cm.
+ Cây loại 2B: cây có đường kính D1.3 từ 35cm đến 50cm.
- Cây loại 3: cây có đường kính D1.3 từ 50cm trở lên và chiều cao vút ngọn Hvn>
12m, trong đó:
+ Cây loại 3A: cây có đường kính D1.3 từ 50cm đến <80cm.
+ Cây loại 3B: cây có đường kính D1.3 từ 80cm đến <120cm.
+ Cây loại 3C: cây có đường kính D1.3 từ 120cm trở lên.
(D1.3 là đường kính được đo tại chiều cao tiêu chuẩn 1,3m)
2.2. Hình thức cắt tỉa
2.2.1. Cắt, tỉa định hình tán cây
Thực hiện cho cây có tán tạm thời,
kích thước còn nhỏ (Cây chưa trưởng thành): Là cây có các cành, nhánh sẽ mất đi
dần dần do tỉa thưa tự nhiên hoặc do cắt, tỉa cành.
- Bảo vệ, duy trì và phát triển ngọn
cây:
+ Loại bỏ ngọn chẻ đôi (nếu có).
+ Tỉa quang ngọn cây: Loại bỏ một số
nhánh nách và điều tiết sự phát triển của các nhánh được giữ lại.
+ Thay thế ngọn cây: Tạo điều kiện
cho một nhánh khỏe mọc thấp hơn được phát triển để thay thế ngọn cây bị hư hại
(cụt, cong, khiếm khuyết) bằng cách buộc nhánh khỏe vào phần chừa của ngọn cũ,
để giúp trục mới này dựng đứng lên.
- Loại bỏ cành, nhánh tạm nhằm tạo
khoảng thông thoáng: Khoảng thông thoáng thay đổi tùy theo
tình trạng và yêu cầu đối với mỗi cây, mỗi loài cây.
- Điều tiết sự phát triển (chiều cao
cây, đường kính tán của cây) thông qua công tác nâng dần vòm tán: Nâng cao vòm
tán chỉ thực hiện dần dần (không thực hiện đột ngột) và phải phù hợp với tỷ lệ
chiều cao của cây.
- Đánh giá, lựa chọn cành, nhánh được
định hình là cành, nhánh chính để hình thành tán cây ổn định
về sau.
- Sửa dáng cho cây để thay đổi hoặc cải
thiện hình dáng của cây (trong một số trường hợp cần thiết).
- Áp dụng thực hiện: Đối với cây mới
trồng và cây loại 1 thuộc đường phố cấp 1, 2, 3 và trong công viên, mảng xanh
công cộng có người dân sinh hoạt.
2.2.2. Cắt, tỉa bảo dưỡng
Thực hiện cho cả cây có tán tạm thời
và cây có tán ổn định (là cây có các cành chính đa niên _ còn được gọi là khung
sườn).
- Tỉa thưa vòm tán: Loại bỏ cánh,
nhánh bên trong tán để làm thưa tán nhằm tạo khoảng trống
cho gió xuyên qua, tập trung nuôi dưỡng cành chính tạo khung của tán cây (thực
hiện đối với cây thuộc phân loại 2 và loại 3).
- Xử lý cành, nhánh xụ: cắt, mé các
nhánh thược, nhánh vươn dài để làm thông thoáng, gọn tán (Thực hiện đối với cây
thuộc phân loại mới trồng, loại 1, loại 2 và loại 3).
- Xử lý cành, nhánh khiếm khuyết, hư
hại và sâu bệnh: Loại bỏ những cành, nhánh có biểu hiện này để đảm bảo sinh trưởng, an toàn cho cây (Thực hiện đối với cây thuộc phân
loại mới trồng, loại 1, loại 2 và loại 3).
- Xử lý nhánh khô: Loại bỏ cành,
nhánh bị khô; cành, nhánh có dấu hiệu, diễn biến đang khô dần (Thực hiện đối với
cây thuộc phân loại 1, loại 2 và loại 3).
- Gỡ ký sinh, phụ sinh: Gỡ bỏ loại
cây sống ký sinh, phụ sinh gây hại trên cây chủ. (Thực hiện đối với cây thuộc
phân loại 2 và loại 3).
- Tẩy chồi thân cây: Rong, loại bỏ chồi
con phát triển trên thân cây (Thực hiện đối với cây thuộc phân loại mới trồng,
loại 1, loại 2 và loại 3).
- Áp dụng thực hiện: Đối với cây mới
trồng, cây loại 1, cây loại 2 và cây loại 3. Tùy theo phân loại mà áp dụng
thành phần công việc phù hợp.
2.2.3. Cắt, tỉa tạo hình tán cây
Cắt, tỉa tạo hình dáng cho tán cây
theo định hình mong muốn (tán hình cầu, tán hình trứng, tán hình tháp...) đối với
những chủng loài cây phù hợp về hình thái tán lá.
Áp dụng thực hiện: Đối với một số chủng
loại như: Lim sét, Me chua, Mặc nưa, Lộc vừng, Me tây.
2.2.4. Hạ thấp chiều cao cây
Cắt, tỉa làm thấp đỉnh ngọn cây do
tình trạng tán phát triển lớn làm mất cân đối (nặng tán, nhiều cành vươn cao)
hoặc cây có tán đang gây mất an toàn, ảnh hưởng đến các công trình trên không
(điện lực). Việc hạ thấp tán cây sẽ làm hạ trọng tâm tạo độ vững chắc cho cây,
nhất là trong mùa mưa bão.
- Loại bỏ hoặc cắt, tỉa cành phát triển
vươn cao.
- Thu gọn vòm tàn.
- Tỉa thưa vòm tán.
- Áp dụng thực hiện: đối với cây phân
loại 2 và loại 3 (trừ một số chủng loại như Dầu, Phượng vỹ, ...).
2.2.5. Ngoài ra, căn cứ tình hình
thực tế còn có hình thức cắt, tỉa xử lý:
Hình thức cắt, tỉa này nhằm giải quyết
sự ảnh hưởng, tác động của tán cây đến sinh hoạt, đến các công trình lân cận và
xung quanh hay để khắc phục ngay tình trạng mất an toàn của
cây:
- Tầm quan sát của người tham gia
giao thông trên đường, tầm quan sát đến đèn tín hiệu, biển
báo.
- Ảnh hưởng của
tán cây đến các công trình: điện lực, chiếu sáng, nhà dân, công sở, ....
- Nhánh gãy còn dính trên thân, cành.
- Áp dụng thực hiện theo tình hình thực
tế cho các nhóm cây theo các cấp phân loại, nhưng cần tuân thủ các yêu cầu kỹ
thuật chung của công tác cắt, tỉa.
2.3. Mức độ chăm sóc:
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị
|
Mức
độ chăm sóc (Định ngạch)
|
Khu
vực đường phố cấp 1
|
Khu
vực đường phố cấp 2
|
Khu
vực đường phố cấp 3
|
Trong
công viên, mảng xanh có người vào sinh hoạt
|
Trong
các mảng xanh khu vực cách ly, đất dự trữ
|
1
|
Cây xanh bóng mát mới trồng
|
1.1
|
Cây thuộc nhóm sinh trưởng nhanh
|
Cắt, tỉa bảo dưỡng
|
lần/năm
|
3 x 100%
|
3 x 100%
|
2 x 100%
|
2 x
100%
|
2 x
100%
|
Cắt, tỉa định hình tán cây
|
lần/năm
|
2 x
100%
|
2 x
100%
|
2 x
100%
|
2 x
100%
|
|
Chống sửa cây nghiêng
|
lần/năm
|
4 x 20%
|
2 x 20%
|
2 x
10%
|
2 x 10%
|
2 x 10%
|
1.2
|
Cây thuộc nhóm sinh trưởng trung bình và chậm
|
|
Cắt, tỉa bảo dưỡng
|
lần/năm
|
2 x 80%
|
2 x
80%
|
1 x 80%
|
2 x
80%
|
2 x 60%
|
Cắt, tỉa định hình tán cây
|
lần/năm
|
1 x 100%
|
1 x 100%
|
1 x 100%
|
1 x 100%
|
|
Chống sửa cây nghiêng
|
lần/năm
|
3 x 20%
|
2 x 20%
|
2 x
10%
|
2 x
10%
|
1 x 10%
|
1.3
|
Áp dụng cho cả hai nhóm: sinh
trưởng nhanh, sinh trưởng trung bình và chậm
|
|
Tưới nước
|
lần/năm
|
140
|
120
|
120
|
120
|
60
|
Bón phân hữu cơ
|
lần/năm
|
2
|
1
|
1
|
1
|
|
Vệ sinh quanh gốc cây
|
lần/năm
|
12
|
12
|
6
|
|
|
2
|
Cây xanh bóng mát loại 1
|
2.1
|
Cây thuộc nhóm sinh trưởng nhanh
|
Cắt, tỉa bảo dưỡng
|
lần/năm
|
3 x 70%
|
3 x 60%
|
2 x 60%
|
2 x 50%
|
2 x 40%
|
Cắt, tỉa định hình tán cây
|
lần/năm
|
1 x 100%
|
1 x 100%
|
1 x 100%
|
1 x 100%
|
|
2.2
|
Cây thuộc nhóm sinh trưởng trung
bình và chậm
|
Cắt, tỉa bảo dưỡng
|
lần/năm
|
2 x 70%
|
2 x 60%
|
2 x 50%
|
2 x 40%
|
2 x 30%
|
Cắt, tỉa định hình tán cây
|
lần/năm
|
1 x 100%
|
1 x 100%
|
1 x 100%
|
1 x 100%
|
|
2.3
|
Áp dụng cho cả hai nhóm sinh trưởng
nhanh, sinh trưởng trung bình và chậm
|
|
Chống sửa cây
nghiêng
|
lần/năm
|
2 x 5%
|
1 x 5%
|
1 x 5%
|
1 x 5%
|
1 x 5%
|
Vệ sinh quanh gốc cây
|
lần/năm
|
12
|
12
|
6
|
|
|
3
|
Cây xanh bóng mát loại 2
|
3.1
|
Cây thuộc nhóm sinh trưởng nhanh
|
|
Cắt, tỉa bảo dưỡng
|
lần/năm
|
3 x 60%
|
2 x 60%
|
2 x 50%
|
2 x 60%
|
2 x 30%
|
3.2
|
Cây thuộc nhóm sinh trưởng bình
và chậm
|
|
Cắt, tỉa bảo dưỡng
|
lần/năm
|
2 x 60%
|
2 x 50%
|
2 x 40%
|
2 x 50%
|
1 x 40%
|
3.3
|
Áp dụng cho cả hai nhóm sinh trưởng
nhanh, sinh trưởng trung bình và chậm
|
|
Kiểm tra, lấy nhánh khô
|
lần/năm
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
Vệ sinh quanh gốc cây
|
lần/năm
|
12
|
12
|
6
|
|
|
3.4
|
Áp dụng cho nhóm cây họ Sao, Dầu
|
|
Kiểm tra, lấy nhánh khô
|
lần/năm
|
3
|
3
|
3
|
3
|
2
|
4
|
Cây xanh bóng mát loại 3
|
4.1
|
Áp dụng cho cả 2 nhóm: trưởng
nhanh, sinh trưởng bình và chậm
|
|
Cắt, tỉa bảo dưỡng
|
lần/năm
|
2 x
55%
|
2 x 50%
|
2 x 40%
|
2 x 50%
|
2 x
30%
|
Kiểm tra, lấy nhánh khô
|
lần/năm
|
2
|
2
|
2
|
2
|
1
|
Vệ sinh quanh gốc cây
|
lần/năm
|
12
|
12
|
6
|
|
|
4.2
|
Áp dụng cho nhóm cây họ Sao, Dầu
|
|
Kiểm tra, lấy nhánh khô
|
lần/năm
|
3
|
3
|
3
|
3
|
2
|
5
|
Cây xanh bóng mát tạo hình: Thực
hiện công tác cắt tỉa để duy trì hình dạng tán cây được tạo
|
|
Cây thuộc nhóm sinh trưởng nhanh
|
lần/năm
|
3 x 100%
|
3 x 100%
|
|
3 x
100%
|
|
|
Cây thuộc nhóm sinh trưởng bình và
chậm
|
lần/năm
|
2 x 100%
|
2 x 100%
|
|
2 x 100%
|
|
Ghi chú:
- Tưới nước, bón phân hữu cơ và vệ
sinh quanh gốc cây, áp dụng với cây không có mảng xanh bên dưới.
- Trường hợp thực hiện cắt, tỉa tạo
hình thì sẽ không thực hiện cắt, tỉa bảo dưỡng.
- Tại cột định ngạch “số lần thực hiện x tỷ lệ %” là: mỗi lần tác động
thực hiện một số lượng cây trên tổng số cây quản lý, ví dụ “2 x 55%” là thực hiện 02 lần/năm và mỗi lần tác động đối với 55% số
cây quản lý.
3. Chăm sóc cây có kích thước nhỏ
(cao<3,0m, đường kính gốc<6,0cm)
TT
|
Hạng
mục
|
ĐVT
|
Định
ngạch
|
Ghi
chú
|
1
|
Tưới nước
|
lần/năm
|
60
|
Áp dụng cho cây không có
mảng xanh dưới gốc
|
2
|
Xới đất, bón phân
|
lần/năm
|
1
|
|
3
|
Cắt tỉa, tẩy chồi, chống sửa cây
nghiêng
|
lần/năm
|
2 x 50%
|
|
4
|
Phòng trừ sâu, bệnh
|
lần/năm
|
4
|
|
5
|
Phát thực bì
|
lần/năm
|
4
|
|
4. Đánh số quản lý cây bóng mát
TT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Định
ngạch
|
1
|
Đánh số quản lý cây xanh
|
lần/2năm
|
01
|
5. Hạ thấp chiều cao; đốn
hạ, di dời; giải tỏa cây và cành, nhánh cây
TT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Định
ngạch
|
Ghi
chú
|
1
|
Hạ thấp chiều cao cây
|
%
|
2
|
Áp
dụng cho cây loại 2 và loại 3
|
2
|
Đốn hạ, di dời cây
|
%
|
5
|
|
3
|
Giải tỏa nhánh cây
|
%
|
2
|
|
4
|
Giải tỏa cây ngã, đổ
|
%
|
2
|
|
6. Khảo sát đánh giá tình trạng
cây
TT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Định
ngạch
|
Ghi
chú
|
1
|
Khảo sát đột xuất, đánh giá tình trạng
cây loại 2, cây loại 3
|
%
|
2
|
Đề
xuất từ công tác tuần tra hoặc theo yêu cầu của đơn vị quản lý
|
2
|
Khảo sát định kỳ, đánh giá tình trạng
cây loại 3
|
lần/năm
|
1
|
Số
lần/năm căn cứ vào kết quả khảo sát, đánh giá của đợt
trước đó.
|
lần/năm
|
2
|
PHỤ LỤC 8
KHỐI LƯỢNG QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3206/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân thành phố)
1. Khối lượng công tác quán lý, vận hành
TT
|
Hạng
mục
|
Định
ngạch
|
1
|
Quản lý thường xuyên trên mặt cống
|
Hàng ngày
|
2
|
Kiểm tra phát hiện những hư hỏng
trong lòng cống bằng thủ công, bằng thiết bị chuyên dụng
|
Xác định theo yêu cầu thực tế
|
3
|
Quản lý mương sông, kênh rạch.
|
Hàng ngày
|
5
|
Trực mưa
|
7 tháng (mùa mưa)/ năm/ trên các điểm
ngập (từ tháng 5 đến tháng 11)
|
6
|
Kiểm soát tình trạng ngập
|
Xác định theo yêu cầu thực tế
|
7
|
Kiểm soát tình trạng ô nhiễm hệ thống
cống thoát nước bằng mẫu bùn
|
2 lần/năm (1 lần mùa khô và 1 lần
mùa mưa)
|
8
|
Kiểm soát tình trạng ô nhiễm hệ thống
kênh rạch thoát nước bằng mẫu bùn
|
2 lần/năm (1 lần mùa khô và 1 lần
mùa mưa)
|
9
|
Kiểm soát tình trạng ô nhiễm cống
thoát nước bằng mẫu nước
|
2 lần/năm (1 lần mùa khô và 1 lần
mùa mưa)
|
10
|
Kiểm soát tình
trạng ô nhiễm kênh rạch thoát nước bằng mẫu nước
|
2 lần/năm (1 lần mùa khô và 1 lần
mùa mưa)
|
11
|
Cập nhật hồ sơ, số liệu trên máy vi
tính
|
Hàng ngày
|
2. Khối
lượng công tác báo dưỡng thường xuyên
TT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Định
ngạch
|
I
|
Vận hành, bảo dưỡng mạng lưới đường
cống thoát nước mưa, thoát nước thải, cống bao, kênh mương, hồ điều hòa
|
|
|
1
|
Nạo vét máng của hầm ga thu nước
|
Lần/cái
|
12 lần/năm
(1 tháng 1 lần)
|
2
|
Nạo vét hầm ga
|
Lần/cái
|
4 lần/năm
(3 tháng 1 lần)
|
3
|
Nạo vét lòng cống và hầm ga, máng
|
md
|
1 lần/năm
(hoặc theo yêu cầu thực tế)
|
4
|
Nạo vét kênh mương
|
md
|
Xác
định theo yêu cầu thực tế
|
5
|
Sửa chữa tường hầm ga
|
cái
|
1%-10%
tổng hầm/ phụ thuộc tuyến mới hay cũ
|
6
|
Sửa chữa miệng thu nước hầm ga
|
cái
|
1%-10%
tổng máng phụ thuộc tuyến mới hay cũ
|
7
|
Nâng khuôn hầm ga
|
cái
|
≤ 5%
tổng hầm phụ thuộc tuyến mới hay cũ
|
8
|
Thay khuôn
|
cái
|
1%-10%
tổng hầm phụ thuộc tuyến mới hay cũ
|
9
|
Thay nắp hầm ga
|
cái
|
1%-10%
tổng nắp phụ thuộc tuyến mới hay cũ
|
10
|
Thay máng, lưỡi
|
cái
|
1%-10%
tổng máng phụ thuộc tuyến mới hay cũ
|
11
|
Lắp đặt lưới chắn rác
|
cái
|
1%-
10% tổng miệng thu phụ thuộc tuyến mới hay cũ
|
12
|
Sửa chữa cống bị sụp
|
md
|
1m-3
md/1 km phụ thuộc tuyến mới hay cũ
|
13
|
Lắp đặt miệng thu nước
|
cái
|
1%-10%
tổng miệng thu thuộc tuyến mới hay cũ
|
15
|
Vét rãnh hở
|
Lần/năm
|
2 lần/năm
(hoặc theo yêu cầu thực tế)
|
16
|
Vét rãnh kín
|
Lần/năm
|
1 lần/năm
(hoặc theo yêu cầu thực tế)
|
17
|
Sửa chữa rãnh xây gạch
|
% tổng
diện tích rãnh
|
1%
hoặc xác định theo yêu cầu thực tế
|
18
|
Sửa chữa rãnh xây đá
|
% tổng
diện tích rãnh
|
1%
hoặc xác định theo yêu cầu thực tế
|
19
|
Bổ sung khuôn, nắp, máng, lưỡi, lưới
chắn rác
|
cái
|
1%-10%
tổng số lượng/ phụ thuộc tuyến mới hay cũ
|
20
|
Sửa chữa nứt tường đầu, tường cánh
cống, sạt lỡ tường cánh;
|
cái
|
Xác
định theo yêu cầu thực tế
|
21
|
Vận hành trạm bơm chống ngập
|
Giờ
bơm
|
Xác
định theo yêu cầu thực tế
|
22
|
Vận hành, quản lý van ngăn triều
|
Lần/cái
|
Xác
định theo yêu cầu thực tế
|
II
|
Vận hành, bảo dưỡng cống kiểm soát
triều
|
|
|
1
|
Thau rửa, vớt rác kênh rạch (hồ điều
tiết)
|
Lần/ngày
|
2 lần/ngày
(Xác định theo thực tế bảng triều, triều cường)
|
2
|
Bảo trì, bảo
dưỡng tủ điện, động cơ, thiết bị cơ khí, hệ thống chiếu sáng và sensor
|
Lần/tuần
|
48 lần/năm
|
3
|
Thay dầu định kỳ cho hệ thống thủy
lực.
|
Lần/năm
|
1 lần/năm
|
III
|
Vận hành, bảo dưỡng trạm bơm thoát
nước
|
|
|
1
|
Vớt rác tại hầm bơm
|
cái
|
Xác
định theo yêu cầu thực tế
|
2
|
Bảo trì, bảo dưỡng tủ điện, khung
chắn rác, bơm, thiết bị cơ khí, hệ thống chiếu sáng và sensor
|
Lần/tuần
|
48 lần/năm
|
3
|
Bảo dưỡng, sửa chữa máy bơm và thiết
bị theo định kỳ (Sửa chữa nhỏ)
|
cái
|
1 lần/năm
|
4
|
Sửa chữa, bảo dưỡng trạm bơm thoát nước (Sửa chữa lớn)
|
cái
|
Xác
định theo yêu cầu thực tế
|
IV
|
Vận hành, bảo dưỡng trạm, nhà máy xử
lý nước thải
|
|
|
1
|
Lập kế hoạch công tác vận hành, bảo
dưỡng nhà máy
|
Lần/tháng
|
1
|
2
|
Triển khai công tác vận hành, bảo
dưỡng
|
-
|
Xác
định theo yêu cầu thực tế
|
3
|
Báo cáo định kỳ tình hình công tác
vận hành, bảo dưỡng đến chủ sở hữu
|
Lần/tháng
|
1
|
4
|
Kiểm soát công nghệ xử lý nước thải,
bùn thải, khí thải
|
Lần/ngày
|
2
|
5
|
Kiểm soát, đánh giá hiệu quả xử lý
|
Lần/ngày
|
1
|
6
|
Giám sát môi trường định kỳ
|
Lần/năm
|
4
|
7
|
Thu gom chất thải rắn thông thường
|
-
|
Thường
xuyên
|
8
|
Thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải
nguy hại
|
Lần/năm
|
1 đến
2
|
10
|
Bảo dưỡng máy móc, thiết bị công
nghệ tại trạm nhà máy xử lý nước thải
|
Lần/năm
|
1 đến
12
|
11
|
Sửa chữa máy móc, hạ tầng, thiết bị
công nghệ tại trạm, nhà máy xử lý nước thải
|
-
|
Xác
định theo yêu cầu thực tế
|
12
|
Kiểm định máy móc, thiết bị công
nghệ tại trạm nhà máy xử lý nước thải
|
Lần/năm
|
1
|
13
|
Xử lý các sự cố bất thường, các hư
hỏng đột xuất phát sinh
|
-
|
Xác
định theo yêu cầu thực tế
|
14
|
Bảo trì các bể xử lý
|
Lần/năm
|
1
|
15
|
Nạo vét bùn lắng
tại các bể, hồ xử lý, khoang bơm nhà máy
|
Lần/năm
|
1 đến
4
|
16
|
Trung tu, đại
tu các máy móc, thiết bị chính
|
-
|
Xác
định theo yêu cầu thực tế
|
17
|
Kiểm tra, cập nhật tình trạng máy móc thiết bị đến chủ sở hữu
|
Lần/năm
|
1
|
18
|
Quản lý vật tư, vật tư dự phòng,
hoá chất, công cụ, dụng cụ phục vụ công tác vận hành bảo dưỡng
|
-
|
Xác
định theo yêu cầu thực tế
|
19
|
Về chăm sóc cây xanh, mảng xanh trong khuôn viên trạm và nhà máy xử lý
|
-
|
Xác
định tương tự theo Phụ lục 7
|
PHỤ LỤC 9
KHỐI LƯỢNG QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3206/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân thành phố)
1. Khối lượng công tác quản lý, vận
hành
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị
|
Định
ngạch
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
1
|
Cơ quan quản lý ĐTNĐ theo phân cấp
tự tổ chức kiểm tra tuyến thường xuyên toàn bộ tuyến luồng
|
lần/năm
|
52
|
52
|
52
|
2
|
Đo sơ khảo bãi cạn
|
lần/năm
|
14
|
8
|
4
|
3
|
Đo mực nước
|
lần/ngày
|
3
|
3
|
3
|
4
|
Đo kiểm tra hố xói tại các vị trí
có nguy cơ xuất hiện cao
|
lần/năm
|
02
|
02
|
02
|
5
|
Đếm phương tiện
vận tải lưu thông trên tuyến
|
giờ/ngày
|
24
|
24
|
24
|
6
|
Kiểm tra đèn hiệu ban đêm
|
lần/năm
|
12
|
12
|
12
|
7
|
Quan hệ địa
phương
|
lần/năm/trạm
|
12
|
12
|
12
|
2. Khối lượng công tác bảo dưỡng
thường xuyên
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị
|
Định
ngạch
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
I
|
Bảo trì báo hiệu
|
|
|
|
|
1
|
Thả phao
|
lần/năm/quả
|
2
|
2
|
2
|
2
|
Điều chỉnh phao
|
lần/năm/quả
|
9
|
9
|
9
|
3
|
Chống bồi rùa
|
lần/năm/quả
|
6
|
6
|
6
|
4
|
Trục phao
|
lần/năm/quả
|
2
|
2
|
2
|
5
|
Bảo dưỡng phao
|
lần/năm/quả
|
1
|
1
|
1
|
6
|
Sơn màu giữa kỳ phao
|
lần/năm/quả
|
1
|
1
|
1
|
7
|
Bảo dưỡng xích nỉn
|
lần/năm/đường
|
1
|
1
|
1
|
8
|
Chỉnh cột báo hiệu
|
lần/năm/cột
|
2
|
2
|
2
|
9
|
Dịch chuyển cột báo hiệu
|
% số
cột
|
20
|
10
|
5
|
10
|
Bảo dưỡng cột, biển báo hiệu, cột biển tuyên truyền luật
|
lần/năm/cột,
biển
|
1
|
1
|
1
|
11
|
Sơn màu giữa kỳ cột, biển báo hiệu, cột biển tuyên truyền luật
|
lần/năm/cột,
biển
|
1
|
1
|
1
|
12
|
Sơn màu cột bê tông
|
lần/năm/cột
|
2
|
2
|
2
|
13
|
Bảo dưỡng biển báo hiệu cầu
|
lần/năm/biển
|
1
|
1
|
1
|
14
|
Sơn màu giữa kỳ biển báo hiệu cầu
|
lần/năm/biển
|
1
|
1
|
1
|
15
|
Bảo dưỡng lồng đèn, hòm ắc quy
|
lần/năm/đèn
|
1
|
1
|
1
|
16
|
Sơn màu giữa kỳ lồng đèn, hòm ắc
quy, rào chống trèo
|
lần/năm/đèn
|
1
|
1
|
1
|
17
|
Phát quang quanh báo hiệu
|
lần/năm/cột
|
2
|
2
|
2
|
18
|
Sửa chữa, khắc phục thay thế hư hỏng
của báo hiệu
|
lần/năm/báo
hiệu
|
Xác
định và thực hiện theo thực tế
|
19
|
Thay đèn; thay thế đèn theo niên hạn
sử dụng; sửa chữa nhỏ, thay thế các linh kiện bị hỏng của đèn
|
|
Xác
định và thực hiện theo thực tế
|
20
|
Kiểm tra vệ sinh đèn năng lượng mặt
lượng mặt trời
|
lần/năm/đèn
|
12
|
12
|
12
|
II
|
Bảo trì thường xuyên kè bờ
|
Xác
định và thực hiện theo thực tế
|
III
|
Duy tu luồng sông, kênh, rạch được
phân cấp quản lý
|
Xác
định và thực hiện theo thực tế
|