ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 990/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 06 tháng 06 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC GIẢM NGHÈO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 673/QĐ-LĐTBXH
ngày 12/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực giảm nghèo thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 131/TTr-LĐTBXH ngày 25/5/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực giảm
nghèo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh
Cà Mau.
Điều 2.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội; Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục KSTTHC-VP Chính phủ;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- NC (Đ128);
- Lưu: VT, Tu16/6.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Thân Đức Hưởng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC GIẢM NGHÈO
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ÁP DỤNG
CHUNG TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Công bố kèm theo
Quyết định số: 990/QĐ-UBND
ngày 06 tháng 6 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
01
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo
phát sinh trong năm
|
02
|
Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát
cận nghèo trong năm
|
Phần
II
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Công nhận hộ nghèo, hộ cận
nghèo phát sinh trong năm
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Hộ gia đình trên địa bàn phát
sinh khó khăn đột xuất trong năm cần được xét duyệt, bổ sung vào danh sách hộ
nghèo, hộ cận nghèo để có thể tiếp cận được với các chính sách hỗ trợ giảm
nghèo của Nhà nước có giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ
nghèo, hộ cận nghèo (theo mẫu tại Phụ lục số 1a ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) đề nghị trưởng thôn xác nhận và nộp trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận,
xử lý;
Bước 2: Ủy ban
nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban Giảm nghèo cấp xã tổ chức thẩm
định theo quy trình rà soát hộ gia đình có khả năng rơi xuống nghèo, cận nghèo
theo quy định tại Điều 6 của Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; báo cáo kết quả thẩm định và trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận hộ nghèo,
hộ cận nghèo phát sinh.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị xét
duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo (theo mẫu tại Phụ lục số 1a ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT- BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một).
1.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc
kể từ khi tiếp nhận giấy đề nghị của hộ gia đình.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ hộ (hoặc thành viên trong hộ được ủy
quyền) có nhu cầu xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh
(Trường hợp không ban hành Quyết định công nhận thì cần có
văn bản trả lời nêu rõ lý do).
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
Hộ gia đình cư trú hợp pháp và đăng ký hộ khẩu thường trú trên địa bàn (hoặc đăng ký tạm trú
từ 06 tháng trở lên) có nhu cầu đăng ký xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận
nghèo do phát sinh khó khăn đột xuất trong năm như:
- Chịu hậu quả của các rủi ro, biến
cố đột xuất trong năm, bao gồm: Thiên tai (hạn hán, lũ lụt, bão, giông lốc,
sóng thần); môi trường bị ô nhiễm nặng; tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
bệnh tật nặng; gặp rủi ro về kinh tế (chịu thiệt hại nặng về các tài sản chủ
yếu như nhà ở, công cụ sản xuất, mất đất sản xuất, mất mùa, dịch bệnh); gặp rủi
ro về xã hội (bị lừa đảo, là nạn nhân của tội phạm).
- Có biến động về nhân khẩu trong hộ
gia đình (như sinh con, có thêm con dâu về nhà chồng, bộ đội xuất ngũ trở về
gia đình, có thành viên đem lại nguồn thu nhập chủ yếu cho gia đình bị chết và
các trường hợp biến động khác về nhân khẩu gây các tác
động khó khăn đến điều kiện sống của hộ gia đình).
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày
19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa
chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày
28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình
rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp
dụng cho giai đoạn 2016-2020.
Phụ lục số 1a
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ XÉT DUYỆT BỔ
SUNG HỘ NGHÈO, HỘ CẬN
NGHÈO
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
………………………………………
Họ và tên:
…………………………………………………….….., Giới tính: □ Nam, □ Nữ
Số định danh cá nhân: …………………………………….…………………………………
Sinh ngày………. tháng………..
năm………… , Dân tộc: ……………………….
Số CMTND:…………………………… Ngày cấp: ….../..…./20……. Nơi cấp:……….……
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú: …………………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………….
Thông tin các thành viên của hộ:
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Quan
hệ với chủ hộ (Vợ, chồng, con...)
|
Nghề
nghiệp
|
01
|
|
|
|
02
|
|
|
|
03
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Lý do đề nghị xét duyệt bổ sung hộ
nghèo/hộ cận nghèo: …………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
Chỉ xem xét, thẩm định bổ sung đối
với những hộ gia đình có đời sống khó khăn do các nguyên nhân sau:
- Chịu hậu quả của các rủi ro,
biến cố đột xuất trong năm, bao gồm: thiên tai (hạn
hán, lũ lụt, bão, giông lốc, sóng thần); môi trường bị ô nhiễm nặng; tai nạn
lao động, tai nạn giao thông, bệnh tật nặng; gặp rủi ro về kinh tế (chịu thiệt
hại nặng về các tài sản chủ yếu như nhà ở, công cụ sản xuất, mất đất sản xuất,
mất mùa, dịch bệnh); gặp rủi ro về xã hội (bị lừa đảo, là nạn nhân của tội phạm).
- Có biến động về nhân khẩu trong
hộ gia đình (như sinh con, có thêm con dâu về nhà chồng, bộ đội xuất ngũ trở về
gia đình, có thành viên đem lại nguồn thu nhập chủ yếu cho gia đình bị chết và
các trường hợp biến động khác về nhân khẩu gây các tác động khó khăn đến điều
kiện sống của hộ gia đình).
Xác
nhận của trưởng thôn:
(Xác minh thông tin về hộ gia đình, đề
xuất UBND xã/phường/thị trấn tiếp nhận, xử lý)
|
………….,
ngày……..tháng…….năm 20……
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của UBND cấp xã/phường/thị
trấn:
(Tiếp nhận, xử lý đề nghị)
TM.
UBND xã/phường/thị trấn…………………..
(Ký tên và đóng dấu)
2. Công nhận hộ thoát nghèo, hộ
thoát cận nghèo trong năm
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Hộ gia đình trên địa bàn
thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do địa phương đang quản lý, có giấy đề
nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo (theo mẫu tại Phụ lục số 1b ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT- BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) đề nghị trưởng thôn xác nhận và nộp trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp
xã tiếp nhận, xử lý;
Bước 2: Ủy ban
nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban Giảm nghèo cấp xã tổ chức thẩm định theo quy trình
rà soát hộ gia đình có khả năng thoát nghèo, thoát cận nghèo theo quy định tại
Điều 6 của Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội; báo cáo kết quả thẩm định và trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận hộ
thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị xét
duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một).
2.4. Thời hạn giải quyết: không quá 07 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận giấy đề nghị của hộ gia
đình.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ hộ (hoặc thành viên trong hộ được ủy
quyền) có nhu cầu xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp
xã.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
(trường hợp không ban hành Quyết định công nhận thì cần có
văn bản trả lời nêu rõ lý do).
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo (theo mẫu tại Phụ
lục số 1b ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-
BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Hộ gia đình trên địa bàn thuộc
danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do địa phương đang quản lý, có giấy đề nghị
xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày
28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận
đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020.
Phụ lục số 1b
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ XÉT DUYỆT THOÁT NGHÈO, THOÁT CẬN NGHÈO
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……………………………………………
Họ và tên:
…………………………………………………………… Giới tính: □ Nam, □ Nữ
Số định danh cá nhân: ………………………………………………………………………..
Sinh ngày………… tháng………..
năm…………, Dân tộc: ……………………..
Số CMTND:………………………….. Ngày cấp: ….../….. /20…..
Nơi cấp:……………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………
Là hộ nghèo □ hộ cận nghèo □ từ năm……………
đến năm ……………….
Thông tin các thành viên của hộ:
Số
TT
|
Họ và tên
|
Quan hệ với chủ hộ
(Vợ, chồng, con...)
|
Nghề nghiệp
|
01
|
|
|
|
02
|
|
|
|
03
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Lý do đề nghị xét duyệt thoát nghèo,
thoát cận nghèo: ………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
Xác
nhận của trưởng thôn:
(Xác minh thông tin về hộ gia đình, đề
xuất UBND xã/phường/thị trấn tiếp nhận, xử lý)
|
………….,
ngày……..tháng…….năm 20……
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của UBND cấp xã/phường/thị
trấn:
(Tiếp nhận, xử lý đề nghị)
TM.
UBND xã/phường/thị trấn…………………..
(Ký tên và đóng dấu)