ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2017/QĐ-UBND
|
Hà Giang, ngày 10 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH TIÊU CHÍ CHO BẾN XE KHÁCH THẤP HƠN BẾN XE KHÁCH LOẠI 6 THUỘC CÁC VÙNG SÂU,
VÙNG XA, CÁC KHU VỰC CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP
ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ Quy định về
kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư 49/2012/TT-BGTVT ngày
12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về bến xe khách; Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của
Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô
tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; Thông tư 73/2015/TT-BGTVT ngày 11 tháng
11 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách sửa đổi lần 1 năm 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông
vận tải tại Tờ trình số 35/TTr- SGTVT ngày 28 tháng 3 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy
định tiêu chí cho bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 thuộc các vùng sâu,
vùng xa, các khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn trên địa bàn tỉnh
Hà Giang
Điều 2. Quy định về các hạng mục
công trình cơ bản phải có
1. Khu vực đón, trả khách.
2. Khu vực làm việc của bộ máy quản
lý.
3. Khu vực bán vé.
4. Khu vực vệ sinh.
5. Đường cho xe ra, vào bến.
Điều 3. Quy định về diện tích tối thiểu
và các hạng mục công trình
1. Tổng mặt bằng: diện tích mặt bằng (tối
thiểu) 300m2.
2. Khu vực xe đón trả khách (tối
thiểu):
a) Diện tích tối thiểu: 70 m2.
b) Vị trí: được bố trí gần với khu
vực chờ và khu vực bán vé để bảo đảm thuận tiện cho hành khách đi xe.
c) Kết cấu nền: Tối thiểu là đá dăm kẹp
đất.
3. Số vị trí đón trả khách: 04 vị
trí.
4. Diện tích Khu vực làm việc của bộ máy
quản lý: 3m2/người.
5. Khu vực bán vé: 2m2.
6. Khu vực vệ sinh:
a) Diện tích tối thiểu: 10m2.
b) Chỉ dẫn: có biển chỉ dẫn đến khu vệ
sinh rõ ràng, dễ nhận biết bảo đảm thuận tiện cho khách sử dụng.
c) Vị trí: không ảnh hưởng đến môi trường
của các khu vực khác trong bến xe khách. Khu vệ sinh phải bố trí vệ sinh nam,
nữ riêng.
d) Khu vệ sinh phải đảm bảo thông thoáng,
thông gió tự nhiên trực tiếp; Hệ thống thoát nước phải bảo đảm không để nước ứ
đọng trên nền trong khu vệ sinh.
7. Số chỗ ngồi tối thiểu khu vực chờ cho
hành khách: 05 vị trí.
8. Kết cấu mặt sân bến và mặt đường ra
vào bến: Cấp phối.
9. Đường cho xe ra, vào bến:
a) Chiều rộng tối thiểu: 4,0 m.
b) Vật liệu dải mặt đường: tối thiểu phải
dải cấp phối.
Điều 4. Quy định về quản lý, khai thác
bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6
1. Trường hợp bến xe khách dưới loại 6
được đầu tư xây dựng bằng nguồn ngân sách nhà nước, việc quản lý, khai thác bến
xe do UBND cấp huyện trực tiếp thực hiện.
2. Trường hợp bến xe khách dưới loại 6
được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn xã hội hóa 100% việc quản lý, khai thác bến
xe do nhà đầu tư thực hiện.
3. Trường hợp bến xe khách dưới loại 6
được đầu tư xây dựng có sử dụng ngân sách nhà nước và một phần xã hội hóa, đơn vị
nào có phần vốn góp lớn nhất sẽ trực tiếp quản lý, khai thác bến xe.
Điều 5. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Giao thông vận tải chủ trì,
phối hợp với Công an tỉnh, các Sở, ban, ngành có liên quan và ban nhân dân cấp
huyện, thành phố hướng dẫn, kiểm tra, và tổ chức thực hiện
Quyết định này.
2. Trong quá trình thực hiện có vướng
mắc phát sinh, các đơn vị, tổ chức cá nhân phản ánh bằng
văn bản về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, đề xuất và
trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh bổ sung cho phù
hợp.
Điều 6. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2017.
Điều 7.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Công an
tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Nhu Điều 3;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ
Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tin học
tỉnh;
- LĐ VP UBND tỉnh;
- Vnpti Office;
- Lưu: VT, CV (gt).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|