ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
59/2022/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 13 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH LỘ TRÌNH BỐ TRÍ QUỸ ĐẤT, ĐẦU TƯ VÀ CÁC CHÍNH SÁCH ƯU
ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG THU GOM, XỬ LÝ NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ, KHU DÂN
CƯ TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 28 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BXD
ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2021/TT-BXD
ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về công trình hạ
tầng kỹ thuật thu gom, thoát nước thải đô thị, khu dân cư tập trung;
Căn cứ Nghị quyết số
19/2017/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2017 của HĐND tỉnh về việc ban hành Quy định
một số chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 3087TTr-SXD ngày 25 tháng 11 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định lộ
trình bố trí quỹ đất, đầu tư và các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư xây dựng hệ
thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng
12 năm 2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Xây
dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục thuế tỉnh;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thị xã, TP;
- Đài PTTH Quảng Bình, Báo Quảng Bình;
- VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học và Công báo tỉnh;
- Lưu VT, KT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Mạnh Hùng
|
QUY ĐỊNH
LỘ TRÌNH BỐ TRÍ QUỸ ĐẤT, ĐẦU TƯ VÀ CÁC CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG HỆ THỐNG THU GOM, XỬ LÝ NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 59/2022/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2022 của
UBND tỉnh Quảng Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh.
1. Quy định này quy định chi tiết Điểm
b Khoản 5, Điều 86 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 về lộ trình bố trí quỹ đất,
đầu tư và các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý
nước thải đô thị, khu dân cư tập trung trong trường hợp chưa có hệ thống thu
gom, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
2. Quy định này không áp dụng đối với
trường hợp đô thị, khu dân cư tập trung đã hình thành trước khi Luật Bảo vệ môi
trường năm 2020 có hiệu lực thi hành mà không bố trí được quỹ đất xây dựng hệ
thống thu gom, xử lý nước thải.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng.
1. Chủ dự án đầu tư khu đô thị, khu
dân cư tập trung được đầu tư xây dựng kể từ ngày Luật Bảo vệ môi trường năm
2020 có hiệu lực thi hành.
2. Chủ đầu tư xây dựng hệ thống thu gom,
xử lý nước thải đối với đô thị, khu dân cư tập trung đã hình thành trước ngày
Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 có hiệu lực thi hành có thể bố trí được quỹ đất
xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải.
3. Cơ quan quản lý nhà nước và các tổ
chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử
lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ.
Trong quy định này, những từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Đô thị được quy định tại điểm
1.4.4 khoản 1.4 mục 1 của QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy
hoạch xây dựng được ban hành tại Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 5 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD.
2. Khu dân cư tập trung được quy định
tại Khoản 11 Điều 3 Thông tư số 15/2021/TT-BXD ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về công trình hạ tầng kỹ thuật thu gom, thoát nước
thải đô thị, khu dân cư tập trung.
3. Chủ dự án đầu tư được quy định tại
Khoản 38 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2020.
Chương II
LỘ TRÌNH BỐ TRÍ
QUỸ ĐẤT, ĐẦU TƯ VÀ CÁC CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG THU
GOM, XỬ LÝ NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG
Điều 4. Lộ trình
bố trí quỹ đất xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập
trung.
1. Đối với khu đô thị, khu dân cư tập
trung được đầu tư xây dựng kể từ ngày Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 có hiệu lực
thi hành.
Tất cả các khu đô thị, khu dân cư tập
trung phải bố trí quỹ đất để đầu tư, xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải
đồng bộ, phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt.
2. Đối với đô thị, khu dân cư tập
trung không thuộc khoản 1 Điều này.
a) Đến năm 2025 có 30% đô thị, khu
dân cư tập trung được bố trí quỹ đất để đầu tư, xây dựng hệ thống thu gom, xử
lý nước thải.
b) Đến năm 2030 có 70% đô thị, khu
dân cư tập trung được bố trí quỹ đất để đầu tư, xây dựng hệ thống thu gom, xử
lý nước thải.
c) Đến năm 2035 có 100% đô thị, khu
dân cư tập trung được bố trí quỹ đất để đầu tư, xây dựng hệ thống thu gom, xử
lý nước thải.
Điều 5. Lộ trình
đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung
trong trường hợp chưa có hệ thống thu gom, xử lý nước thải.
1. Đối với khu đô thị, khu dân cư tập
trung được đầu tư xây dựng kể từ ngày Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 có hiệu lực
thi hành.
Tất cả các khu đô thị, khu dân cư tập
trung được phê duyệt kể từ ngày Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 có hiệu lực thi
hành phải có hạng mục hệ thống thu gom, xử lý nước thải đồng bộ, phù hợp với
quy hoạch được phê duyệt.
2. Đối với đô thị, khu dân cư tập
trung hình thành trước khi Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 có hiệu lực thi
hành.
a) Trên cơ sở đề xuất của các ngành,
địa phương, căn cứ vào lộ trình bố trí quỹ đất và thực tế; khả năng cân đối nguồn
vốn đầu tư công theo các giai đoạn, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp Sở Xây dựng,
Sở Tài chính sắp xếp theo thứ tự ưu tiên tham mưu UBND tỉnh để đầu tư xây dựng
hệ thống thu gom, xử lý nước thải.
b) Các Sở, ban, ngành, UBND các cấp tập
trung huy động các nguồn lực (bao gồm nguồn xã hội hóa) để đầu tư xây dựng hệ
thống thu gom, xử lý nước thải theo lộ trình bố trí quỹ đất.
Điều 6. Chính
sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị,
khu dân cư tập trung.
Các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số: 19/2017/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2017 của
HĐND tỉnh về việc ban hành Quy định một số chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình và các quy định sửa đổi, bổ sung liên quan.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm
của các sở, ban, ngành liên quan.
1. Sở Xây dựng:
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên
quan trong quá trình lập, thẩm định quy hoạch xây dựng để bố trí quỹ đất xây dựng
hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung đối với các đô
thị, khu dân cư tập trung.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Tiếp nhận và giải quyết theo quy định
các thủ tục về đất đai, môi trường cho chủ đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng
hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung.
b) Phối hợp với Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố trong việc lập, thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện để thực hiện công tác thu hồi
đất, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất (nếu có).
d) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
có liên quan thực hiện nhiệm vụ giám sát, kiểm tra đối với các dự án đầu tư xây
dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung về việc sử
dụng đất đúng mục đích, hiệu quả.
đ) Phối hợp với các cơ quan chức năng
liên quan thực hiện xử lý vi phạm hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý vi phạm
hành chính về môi trường đối với các hành vi vi phạm theo các quy định về kiểm
tra, thanh tra, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường và các quy định
khác có liên quan.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành tỉnh, địa phương liên quan tổ chức thẩm định dự án, trình Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư; cấp giấy chứng nhận đầu tư cho các dự án đầu
tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung theo
thẩm quyền; hướng dẫn thực hiện các cơ chế chính sách của tỉnh liên quan đến việc
đầu tư và ưu đãi đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu
dân cư tập trung.
b) Tổ chức lập, trình Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt Kế hoạch đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị,
khu dân cư tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Bình cho từng giai đoạn phù hợp với
Quy định này.
4. Cục Thuế tỉnh:
a) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan hướng dẫn thực hiện các ưu đãi theo quy định này và các quy định khác
của pháp luật về thuế.
b) Xác định nghĩa vụ tài chính theo
thẩm quyền đối với các dự án đầu tư của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật.
5. Các sở, ban, ngành liên quan:
Theo chức năng nhiệm vụ được giao phối
hợp, tham mưu xử lý các công việc liên quan trong quá trình thực hiện đầu tư
xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung.
Điều 8. Trách nhiệm
của UBND các huyện, thị xã, thành phố.
1. Rà soát, bố trí quỹ đất đầu tư,
xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung trên địa
bàn huyện, thị xã, thành phố; Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan để tổ
chức thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, bố trí tái định cư đảm bảo tiến độ
dự án của nhà đầu tư (nếu có).
2. Đưa dự án của nhà đầu tư vào kế hoạch
sử dụng đất hàng năm để tổ chức thực hiện theo quy định.
3. Tạo điều kiện cho nhà đầu tư triển
khai đầu tư xây dựng và thực hiện các hoạt động đầu tư xây dựng hệ thống thu gom,
xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung trên địa bàn.
Điều 9. Trách nhiệm
của chủ dự án đầu tư.
1. Tuân thủ các quy định của pháp luật
về đầu tư và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy
định.
Điều 10. Điều khoản
thi hành.
1. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm chủ
trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc các sở, ngành, địa phương, đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để
tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.