Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Công văn 4895/TCHQ-TXNK 2022 hoàn thuế nhập khẩu tờ khai nhập khẩu tại chỗ

Số hiệu: 4895/TCHQ-TXNK Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan Người ký: Nông Phi Quảng
Ngày ban hành: 17/11/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4895/TCHQ-TXNK
V/v xử lý thuế nhập khẩu

Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2022

Kính gửi: Cục Hải quan tnh Bình Dương.

Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 2256/HQBD-TXNK ngày 05/10/2022 của Cục Hải quan tỉnh Bình Dương phản ánh vướng mắc hoàn thuế nhập khẩu tờ khai nhập khẩu tại chỗ. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

Căn cứ khoản 21 Điều 4 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 quy định thông quan là việc hoàn thành các thủ tục hải quan để hàng hóa được nhập khẩu, xuất khẩu hoặc đặt dưới chế độ quản lý nghiệp vụ hải quan khác.

Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 21 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 quy định khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan có trách nhiệm nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Căn cứ Điều 37 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 quy định hàng hóa được thông quan sau khi đã hoàn thành thủ tục hải quan. Trường hợp người khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan nhưng chưa nộp, nộp chưa đủ số thuế phải nộp trong thời hạn quy định thì hàng hóa được thông quan khi được tổ chức tín dụng bảo lãnh về số tiền thuế phải nộp hoặc được áp dụng thời hạn nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

Căn cứ khoản 1 Điều 9 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế phải nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa theo quy định của Luật hải quan, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh sthuế phải nộp thì được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa nhưng phải nộp tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế kể từ ngày được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa đến ngày nộp thuế. Thời hạn bảo lãnh tối đa là 30 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.

Căn cứ Điều 10, Điều 12 Nghị định số 134/NĐ-CP ngày 01/9/2016 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4, khoản 6 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ quy định sản phẩm nhập khẩu tại chỗ đăng ký tờ khai hải quan theo loại hình nhập gia công được miễn thuế nhập khẩu nếu người nhập khẩu tại chỗ đáp ứng quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 10 Nghị định này. Sản phẩm nhập khẩu tại ch đăng ký tờ khai hải quan theo loại hình khác thì người nhập khẩu tại chkê khai, nộp thuế theo mức thuế suất và trị giá tính thuế của sản phẩm nhập khẩu tại thời điểm đăng ký t khai.

Căn cứ Điều 36 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP quy định người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài, hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan, được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp.

Căn cứ điểm b khoản 5 Điều 86 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bổ sung tại khoản 58 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC quy định người nhập khẩu tại chỗ có trách nhiệm thực hiện thủ tục nhập khẩu hàng hóa theo quy định, chỉ được đưa hàng hóa vào sản xuất, tiêu thụ sau khi hàng hóa nhập khẩu đã được thông quan.

Theo báo cáo của Cục Hải quan tỉnh Bình Dương tại công văn số 1610/HQBD-TXNK ngày 27/7/2022, công văn số 2256/HQBD-TXNK ngày 05/10/2022 thì doanh nghiệp “đưa hàng hóa nhập khẩu tại chvào sản xuất khi tờ khai chưa được thông quan”. Như vậy, doanh nghiệp đã thực hiện chưa đúng trách nhiệm và trình tự thủ tục quy định tại Điều 86 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 58 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC. Do vậy, không có cơ sở để xác định hàng hóa xuất khẩu được sản xuất từ hàng hóa nhập khẩu tại chỗ nên không đcơ sở để hoàn thuế nhập khẩu theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP. Cục Hải quan tnh Bình Dương căn cứ vào hồ sơ vụ việc cụ thể đối chiếu với quy định tại Điều 12 Nghị định số 128/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định xphạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan để xử phạt vi phạm hành chính theo đúng quy định pháp luật.

Yêu cầu Cục Hải quan tnh Bình Dương căn cứ các quy định nêu trên hướng dẫn, giải thích cho doanh nghiệp thực hiện đúng thủ tục hải quan, chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan tỉnh Bình Dương biết và thực hiện./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- PTCT Lưu Mạnh Tưởng (để b/cáo);
- Cục GSQL;
- Vụ Pháp chế;
- Lưu: VT, TXNK(3).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ XNK
PHÓ CỤC TRƯỞNG





Nông Phi Quảng

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Công văn 4895/TCHQ-TXNK ngày 17/11/2022 về hoàn thuế nhập khẩu tờ khai nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.061

DMCA.com Protection Status
IP: 3.147.13.220
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!