HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/2022/NQ-HĐND
|
Nghệ
An, ngày 12 tháng 11 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ KINH PHÍ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY
DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ các Nghị định của Chính
phủ: Số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng
Bộ Tài chính: Số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 quy định lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho
công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
số 42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách
nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện
hệ thống pháp luật;
Xét Tờ trình số 8685/TTr-UBND ngày
03 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp
chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức phân bổ
kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An, gồm
các văn bản sau:
a) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân
các cấp;
b) Quyết định của Ủy ban nhân dân các
cấp.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ
quan, đơn vị được phân công chủ trì soạn thảo, thẩm định, thẩm tra dự thảo văn
bản và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
Điều 2. Mức phân bổ kinh phí đảm
bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống
pháp luật
1. Mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho
công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật
như sau:
a) Dự thảo nghị quyết của Hội đồng
nhân dân được ban hành mới hoặc thay thế:
- Cấp tỉnh: 30 triệu đồng/dự thảo;
- Cấp huyện: 15 triệu đồng/dự thảo;
- Cấp xã: 10 triệu đồng/dự thảo.
b) Dự thảo quyết định của Ủy ban nhân
dân được ban hành mới hoặc thay thế:
- Cấp tỉnh: 20 triệu đồng/dự thảo;
- Cấp huyện: 10 triệu đồng/dự thảo;
- Cấp xã: 8 triệu đồng/dự thảo.
c) Đối với văn bản sửa đổi, bổ sung
một số điều: Bằng 80% mức phân bổ đối với văn bản được ban hành mới hoặc thay
thế được quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này.
2. Kinh phí cho hoạt động thẩm định,
thẩm tra đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và thẩm định, thẩm tra dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật (bao gồm cả kinh phí họp, nhận xét, báo cáo và
các công việc khác liên quan đến công tác thẩm định, thẩm tra):
a) Đối với đề nghị xây dựng nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: Kinh phí thẩm định là 3,7 triệu đồng/dự thảo;
kinh phí thẩm tra là 3,7 triệu đồng/dự thảo;
b) Đối với dự thảo nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh và quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Trường hợp ban hành mới hoặc thay
thế: Kinh phí thẩm định là 2 triệu đồng/dự thảo; kinh phí thẩm tra là 2 triệu
đồng/dự thảo;
- Trường hợp sửa đổi, bổ sung: Kinh
phí thẩm định là 1,5 triệu đồng/dự thảo; kinh phí thẩm tra là 1,5 triệu đồng/dự
thảo.
c) Đối với các văn bản quy phạm pháp
luật khác: Thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo quyết định mức kinh phí thẩm
định, thẩm tra trong mức phân bổ cụ thể đối với từng loại văn bản quy phạm pháp
luật.
3. Ngoài mức phân bổ kinh phí quy
định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, căn cứ vào khả năng nguồn kinh phí, trong
trường hợp cần thiết, thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo sắp xếp, bố
trí từ khoản kinh phí thường xuyên của cơ quan, đơn vị để hỗ trợ cho việc thực
hiện các hoạt động có liên quan trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Nghệ An Khóa XVIII, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 12 tháng 11 năm
2022 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 11 năm 2022.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết
số 03/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
mức phân bổ kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh
Nghệ An./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ (để b/c);
- Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính (để b/c);
- TT.Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh, UBMTTQ VN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban, Tổ đại biểu, đại biểu HĐND tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh; Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website http://dbndnghean.vn;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Thái Thanh Quý
|