BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10028/BNN-VPĐP
V/v hướng dẫn triển khai kế hoạch thực
hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2019
|
Hà Nội,
ngày 24 tháng 12 năm
2018
|
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
Thực hiện Quyết định số
41/2016/QĐ-TTg ngày 10/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban
hành quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 23/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao
dự toán ngân sách nhà nước năm 2019, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn triển khai kế hoạch vốn ngân
sách Trung ương năm 2019 thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới (Chương
trình), cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU PHẤN ĐẤU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
TRONG NĂM 2019.
Căn cứ kế hoạch Tổng kết 10 năm thực
hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 trong năm
2019 (của của Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai
đoạn 2016-2020) và đánh giá kết quả đạt được đến hết năm 2018 của cả nước,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn dự kiến giao mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể
thực hiện Chương trình cho các địa phương (Chi tiết
theo Phụ lục I đính kèm).
Trên cơ sở đó, căn cứ vào điều kiện
thực tế, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh)
đặt mục tiêu đẩy nhanh tiến độ phấn đấu hoàn thành sớm mục tiêu giai đoạn
2016-2020 đã được Thủ tướng Chính phủ giao (Quyết định số 1865/QĐ-TTg ngày 23/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020) góp phần
hoàn thành mục tiêu chung của cả Chương trình giai đoạn
2016-2020 trong năm 2019 (Sớm hơn 01 năm so với Nghị quyết số
100/2015/QH13 ngày 12/11/2015 phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia
giai đoạn 2016-2020), cụ
thể:
1. Mục tiêu địa phương (huyện, xã)
đạt chuẩn nông thôn mới:
a) Phấn đấu hoàn thành các mục tiêu
cơ bản của Chương trình:
- Số xã phấn đấu đạt chuẩn nông thôn
mới trong năm 2019 để hoàn thành sớm mục tiêu giai đoạn 2016-2020;
- Hoàn thành mục tiêu không còn xã dưới
5 tiêu chí (xong trước 30/6/2019);
- Số đơn vị cấp huyện được Thủ tướng
Chính phủ công nhận đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm
2019, trong đó yêu cầu các tỉnh (nhất là các địa phương tự cân đối ngân
sách, gồm thành phố Hải Phòng, tỉnh Khánh
Hòa) chưa có đơn vị cấp huyện được Thủ tướng Chính phủ công nhận, đẩy nhanh tiến độ phấn đấu hoàn thành mục tiêu có ít nhất 01 đơn vị cấp huyện được
Thủ tướng Chính phủ công nhận đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn
mới.
b) Thực hiện một số tiêu chí nâng cao
của Chương trình
- Số địa phương (huyện, xã) được công
nhận đạt nông thôn mới nâng cao1;
- Số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu
mẫu2;
- Số đơn vị cấp thôn đạt chuẩn nông
thôn mới3.
2. Thực hiện các nội dung thành phần:
Căn cứ văn bản hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương chủ
trì nội dung thành phần, các địa phương chủ động xây dựng kế hoạch triển khai cụ
thể để cơ bản hoàn thành các chỉ tiêu phấn đấu giai đoạn 2016-2020 trong năm
2019.
II. PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN
NSTW NĂM 2019
1. Nguyên tắc, tiêu chí phân bổ kế
hoạch vốn NSTW năm 2019 (cho 50 tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương nhận hỗ trợ từ ngân sách Trung ương và tỉnh Quảng Ngãi):
Thực hiện theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 Quyết định số
12/2017/QĐ-TTg ngày 22/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
(Chi
tiết theo Phụ lục số II gửi kèm)
2. Nội dung phân bổ từ vốn NSTW:
a) Nguồn vốn đầu tư phát triển:
Phân bổ cho các địa phương để thực hiện
theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 5 Quyết định số
12/2017/QĐ-TTg ngày 22/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ, trong đó:
- Đối với phần vốn đầu tư được phân bổ
theo hệ số ưu tiên: Tập trung hỗ trợ hoàn thiện dứt điểm các công trình cơ sở hạ
tầng thiết yếu trực tiếp phục vụ sản xuất và sinh hoạt của người dân (giao
thông, điện, thủy lợi, trường học, trạm y
tế, nước sạch và môi trường...),
trong đó, đối với các xã dưới 10 tiêu chí thì ưu tiên hỗ trợ các công trình hạ
tầng thiết yếu cấp thôn, bản, ấp; hỗ trợ các xã đạt trên 15 tiêu chí, trong đó
tập trung cho các xã đăng ký phấn đấu về đích trong năm 2019;
- Đối với phần vốn đầu tư phát triển ứng trước từ nguồn vốn dự phòng trung hạn giai đoạn 2016-2020: Hỗ trợ thực
hiện các Đề án xây dựng nông thôn mới đặc thù được Thủ tướng
Chính phủ và cấp có thẩm quyền phê duyệt (Chi tiết theo Phụ lục III đính kèm). Việc phân bổ cụ
thể thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (sau khi có Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ).
b) Nguồn vốn sự nghiệp:
Nguồn vốn sự nghiệp được phân bổ cho
các địa phương để thực hiện các nội dung theo quy định tại Điểm
b Khoản 2 Điều 5 Quyết định 12/2017/QĐ-TTg ngày 22/4/2017 của Thủ tướng
Chính phủ, trong đó, ưu tiên bố trí kinh phí tổ chức các hoạt động phục vụ Tổng
kết 10 năm thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010-2020 (theo kế hoạch của Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020), công tác thông tin, truyền thông về kết quả thực hiện Chương trình và
hỗ trợ thực hiện một số nội dung hiện nay đang là vấn đề cấp thiết trong triển
khai thực hiện Chương trình của các địa phương, cụ thể:
- Hỗ trợ phát
triển sản xuất nâng cao thu nhập cho người dân theo hướng hàng hóa, chuỗi giá trị liên kết và thích ứng với biến đổi khí hậu, trong đó: (1) Hỗ trợ sản xuất theo chuỗi giá trị,
sạch, an toàn theo hướng hữu cơ và thích ứng với biến đổi khí hậu4; (2) Triển khai Chương
trình Mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020 (Chương
trình OCOP)5; (3) Đào tạo nghề cho lao động nông
thôn gắn với các mô hình, dự án phát triển sản xuất
cụ thể và theo nhu cầu của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế; (4) Đổi mới tổ chức sản
xuất trong nông nghiệp và hỗ trợ phát triển hợp tác xã, trong đó, tập trung hỗ trợ phát triển các mô hình hợp
tác xã liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị và thực hiện Chương trình Mỗi xã một
sản phẩm.
- Xử lý, cải thiện vệ sinh và môi trường
nông thôn, trong đó, ưu tiên kinh phí hỗ trợ thực hiện Đề
án thí điểm hoàn thiện và nhân rộng mô hình bảo vệ môi trường trong xây dựng
nông thôn mới tại các xã khó khăn, biên giới, hải đảo theo hướng xã hội hóa, giai đoạn 2017 - 20206, trong đó, chú trọng phát triển các mô hình cải tạo cảnh quan sạch
- xanh - đẹp, xây dựng các khu dân cư kiểu mẫu, vườn mẫu,
đảm bảo vệ sinh môi trường các nơi công cộng ở các thôn, bản, ấp;
- Giữ gìn an ninh trật tự nông thôn;
Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa và phát triển giáo dục nông thôn; Tổ chức
triển khai công tác giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình, nâng cao
năng lực cho cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp; truyền thông về xây dựng
nông thôn mới....;
- Xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu (Theo
Quyết định số 691/QĐ-TTg ngày 05/6/2018 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn
2018-2020) và triển khai 03 Đề án thí điểm xây dựng
nông thôn mới kiểu mẫu cấp huyện của Trung ương (Huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định;
huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng)7;
- Bố trí kinh phí cho hoạt động của
cơ quan chỉ đạo và bộ phận tham mưu giúp việc thực hiện Chương trình các cấp ở
địa phương;
- Phân bổ cho các xã để thực hiện các
nội dung của Chương trình, trong đó bao gồm kinh phí duy tu, bảo dưỡng, vận
hành các công trình đầu tư sau khi đã hoàn thành và được
đưa vào sử dụng trên địa bàn xã.
III. BỐ TRÍ VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2019 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
- Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương đảm bảo bố trí đủ vốn đối ứng từ ngân sách địa
phương để thực hiện Chương trình theo tỷ lệ quy định tại Điều 6
Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ;
- Các địa phương bố trí tối thiểu 10%
dự toán thu từ hoạt động xổ số kiến thiết để bổ sung vốn
cho các nhiệm vụ thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới (Theo chỉ đạo
của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 23/11/2018).
IV. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO KẾT QUẢ PHÂN BỔ
Thực hiện theo quy định tại Điều 9 Chương lII Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10/10/2016
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia, Thông tư số 05/2017/TT-BNNPTNT
ngày 01/3/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình MTQG xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
Mọi thắc mắc xin liên hệ: Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (thông qua Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương,
địa chỉ: Nhà B9, Số 2, Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội và
số điện thoại: 024.3845.4419)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó TTCP Vương Đình Huệ (để b/c);
- Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường (để b/c);
- Các đ/c thành viên BCĐTW (để biết);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: KHĐT, TC, chủ trì nội dung thành phần;
- VPĐP NTM các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, VPĐP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Thanh Nam
|
PHỤ LỤC 01
DỰ KIẾN MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2019 CỦA TỈNH, THÀNH PHỐ: BẮC GIANG
(Kèm theo Công văn số 10028/BNN- VPĐP ngày 24 tháng 12 năm
2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
Nội
dung
|
ĐVT
|
Dự
kiến mục tiêu phấn đấu năm 2019
|
1
|
Cấp huyện
|
|
|
|
Số đơn vị cấp huyện được công nhận
đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM tính đến hết năm 2019
|
huyện
|
1
|
2
|
Xã đạt chuẩn nông thôn mới
|
|
|
2.1
|
Số xã được công nhận đạt chuẩn NTM
tính đến hết năm 2019
|
xã
|
94
|
2.2
|
Số xã được công nhận tăng so với
31/12/2018
|
xã
|
16
|
PHỤ LỤC 02
KẾ HOẠCH
VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ DỰ KIẾN VỐN ĐỐI ỨNG TỪ NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2019 CỦA TỈNH: BẮC GIANG
(Kèm theo Công văn số 10028/BNN-VPĐP ngày 24 tháng 12 năm 2018
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
Nội
dung
|
Nguồn
vốn
|
Tổng cộng
|
ĐTPT
|
SNKT
|
I
|
KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2019
|
297.500
|
218.900
|
78.600
|
1
|
Kế hoạch vốn phân bổ theo hệ số
ưu tiên (quy định tại Điều 4 Quyết định số
12/2017/QĐ-TTg ngày 22/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ)
|
272.400
|
193.800
|
78.600
|
2
|
Kinh phí thực hiện các Đề án xây
dựng nông thôn mới đặc thù (từ nguồn dự phòng trung
hạn giai đoạn 2016-2020)
|
25.100
|
25.100
|
|
II
|
KẾ HOẠCH
VỐN ĐỐI ỨNG TỪ NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ vốn đối ứng NSĐP bố trí so với
kế hoạch vốn NSTW giao năm 2019
|
1,0
|
|
|
2
|
Dự kiến kế hoạch vốn đối ứng từ Ngân
sách địa phương
|
297.500
|
|
|