BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/2024/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 9 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT KIỂM KÊ RỪNG, THEO DÕI
DIỄN BIẾN RỪNG
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Kiểm lâm;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật kiểm
kê rừng, theo dõi diễn biến rừng.
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định định mức
kinh tế - kỹ thuật kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Thông tư này áp dụng đối với
tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến kiểm kê rừng,
theo dõi diễn biến rừng sử dụng ngân sách nhà nước;
b) Khuyến khích áp dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật tại Thông tư này đối với kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng
sử dụng nguồn kinh phí ngoài ngân sách nhà nước.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật
kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng là mức tiêu hao về lao động, vật tư, máy
móc thiết bị cho các công việc trong kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng.
2. Hệ số điều chỉnh (K) là hệ số
được sử dụng để tính toán, điều chỉnh mức hao phí lao động khi các yếu tố hình
thành định mức kinh tế - kỹ thuật kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng thay đổi.
3. Cự ly di chuyển là khoảng
cách di chuyển không sử dụng được phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
phương tiện thủy nội địa có động cơ để đến nơi thực hiện kiểm kê rừng, theo dõi
diễn biến rừng.
Điều 3.
Nguyên tắc áp dụng
1. Nội dung và định mức kinh tế
- kỹ thuật điều tra hiện trạng rừng để thực hiện kiểm kê rừng áp dụng theo quy
định tại Thông tư số 05/2024/TT-BNNPTNT ngày
19 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra rừng (sau đây gọi là Thông tư số 05/2024/TT-BNNPTNT).
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng tại Thông tư này tuân thủ các nội dung về
kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng được quy định tại Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều tra, kiểm kê
và theo dõi diễn biến rừng (sau đây gọi là Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT) và Thông tư số 16/2023/TT-BNNPTNT ngày 15 năm 12 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT (sau đây gọi
là Thông tư số 16/2023/TT-BNNPTNT). Đối với
những nội dung công việc có liên quan đến kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng
chưa được quy định định mức kinh tế - kỹ thuật tại Thông tư này thì áp dụng định
mức theo quy định của pháp luật hiện hành, trình cấp có thẩm quyền quyết định.
3. Việc áp dụng định mức kinh tế
- kỹ thuật tuân thủ yêu cầu được quy định trong tiêu chuẩn, quy chuẩn, hướng dẫn
kỹ thuật được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
4. Căn cứ theo mục đích, yêu cầu,
quy mô, phương pháp tổ chức thực hiện kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng để
lựa chọn nội dung và áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật tại Phụ lục I, Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư này, đảm bảo phù hợp, tránh chồng chéo, lãng phí.
5. Việc khai thác và sử dụng dữ
liệu ảnh viễn thám trong kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng thực hiện theo
quy định của pháp luật về đo đạc và bản đồ.
Điều 4. Quy
định chung
1. Kiểm kê rừng thực hiện theo
quy định tại Chương IV Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT và
Thông tư số 16/2023/TT-BNNPTNT. Định mức
kinh tế - kỹ thuật kiểm kê rừng tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Theo dõi diễn biến rừng thực
hiện theo quy định tại Chương V Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT
và Thông tư số 16/2023/TT-BNNPTNT. Định mức
kinh tế - kỹ thuật theo dõi diễn biến rừng tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư này.
3. Ứng dụng khoa học, công nghệ
cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ mới trong kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến
rừng.
4. Căn cứ vào điều kiện cụ thể
từng khu vực và biện pháp kỹ thuật, áp dụng hệ số điều chỉnh (K) để tính toán mức
hao phí lao động cần thiết cho từng hạng mục công việc khi lập đề cương, dự
toán.
5. Chi phí và hệ số được áp dụng
trong kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng:
a) Hệ số lương theo quy định;
phụ cấp lưu động; phụ cấp nghề độc hại, nguy hiểm; bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y
tế; bảo hiểm thất nghiệp; đoàn phí công đoàn;
b) Hệ số khó khăn là hệ số dùng
để điều chỉnh mức lao động thực địa khi người lao động thực hiện công việc tại
hiện trường có mức độ khó khăn khác nhau;
c) Mức lao động kỹ thuật ngừng
việc do thời tiết của lao động kỹ thuật thực địa.
6. Chi phí máy móc, thiết bị kiểm
kê rừng, theo dõi diễn biến rừng không quá 5% chi phí công lao động.
7. Chi phí vật tư dụng cụ, điện
nước, thông tin liên lạc không quá 5% chi phí công lao động.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Cục Kiểm lâm chủ trì, phối hợp
với Cục Lâm nghiệp và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
a) Tổ chức phổ biến, tuyên truyền;
hướng dẫn triển khai thực hiện định mức kinh tế - kỹ thuật kiểm kê rừng, theo
dõi diễn biến rừng toàn quốc;
b) Ban hành phần mềm kiểm kê rừng,
phần mềm cập nhật diễn biến rừng phục vụ quản lý, cập nhật cơ sở dữ liệu kiểm
kê rừng, diễn biến rừng theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 36
Luật Lâm nghiệp.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ
đạo cơ quan chuyên môn tổ chức phổ biến, tuyên truyền; triển khai thực hiện định
mức kinh tế - kỹ thuật kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng tại địa phương.
Điều 6. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 24 tháng 10 năm 2024.
2. Thông tư số 102/2000/TT-BNN-KL ngày 02 tháng 10 năm 2000 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn lập dự toán cho các dự án theo
dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư
này có hiệu lực thi hành.
3. Chương trình, dự án áp dụng
định mức kinh tế - kỹ thuật kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng đã phê duyệt
trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục thực hiện đến
khi kết thúc chương trình, dự án đó. Trường hợp chương trình, dự án đã phê duyệt
phải điều chỉnh sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì áp dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng quy định tại Thông tư
này.
4. Trường hợp văn bản quy phạm
pháp luật được viện dẫn áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế
thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
5. Trong quá trình thực hiện
Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp
thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Tổng kiểm toán nhà nước;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở NN và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ NN và PTNT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ: Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản
QPPL;
- Cổng thông tin điện tử Bộ NN và PTNT;
- Lưu: VT, KL (02).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Quốc Trị
|
PHỤ LỤC I
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT KIỂM KÊ RỪNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2024/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 09 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Phần I
THUYẾT MINH CHUNG
1. Hệ số
bậc lương
Hệ số bậc lương thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ- CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng
vũ trang.
2. Chi
phí 01 ngày công lao động
Tngày
|
=
|
(LCS * K1 + LCS * K1 * K2) * K3
* K4
|
Số ngày làm việc trong tháng theo quy định hiện hành
|
Trong đó:
- Tngày: chi phí cho
01 ngày công lao động;
- LCS: mức lương cơ sở theo quy
định tại thời điểm lập dự toán;
- K1: hệ số lương cấp
bậc theo quy định;
- K2: bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, đoàn phí công đoàn do đơn vị sử dụng lao động
đóng;
- K3: hệ số khó khăn
do yếu tố địa hình, địa vật, giao thông đi lại, dân cư,... ảnh hưởng đến mức
tiêu hao lao động thực địa trong kiểm kê rừng. Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng
01 năm 2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban Dân tộc
hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực, K3 được xác định như sau:
+ K3 = 1,0: áp dụng
cho công tác thực địa kiểm kê rừng tại cấp xã có hệ số phụ cấp khu vực từ 0 đến
0,2;
+ K3 = 1,2: áp dụng
cho công tác thực địa kiểm kê rừng tại cấp xã có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,3 đến
0,5;
+ K3 = 1,4: áp dụng
cho công tác thực địa kiểm kê rừng tại cấp xã có hệ số phụ cấp khu vực lớn hơn
0,5;
- K4: mức lao động kỹ
thuật ngừng việc do thời tiết của lao động kỹ thuật thực địa được tính thêm 25%
mức thực địa (K4 = 1,25 nếu là công thực địa; K4 = 1,0 nếu
là công nội nghiệp).
3. Tổng
chi phí cho một hoạt động, dự án, nhiệm vụ, chương trình (sau đây viết tắt là
nhiệm vụ) kiểm kê rừng
T
= T1 + T2 + T3 + T4 + VAT
Trong đó:
T: tổng chi phí cho một nhiệm vụ
kiểm kê rừng;
T1: chi phí điều tra
hiện trạng rừng để thực hiện kiểm kê rừng;
T2: chi phí kiểm kê
rừng;
T3: chi phí xây dựng
phần mềm kiểm kê rừng;
T4: chi phí quản lý
của chủ đầu tư;
VAT: thuế giá trị gia tăng.
a) Chi phí thực hiện điều tra rừng
phục vụ kiểm kê rừng (T1) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 05/2024/TT-BNNPTNT.
b) Chi phí kiểm kê rừng (T2)
T2
= P1 + P2 + P3 + P4 + P5
+ P6 + P7 + P8 + P9 + P10
+ P11
Trong đó:
- P1: chi phí công
tác chuẩn bị;
- P2: chi phí công
tác thực địa;
- P3: chi phí kiểm
tra, nghiệm thu thực địa: P3 = P2 * 7%;
- P4: chi phí công
tác nội nghiệp;
- P5: chi phí kiểm
tra, nghiệm thu nội nghiệp: P5 = P4 * 15%;
- P6: chi phí phục vụ:
P6 = (P1 + P2 + P3 + P4
+ P5) * 6,7%;
- P7: chi phí quản
lý của đơn vị thực hiện:[1]
P7
= (P1 + P2 + P3 + P4 + P5
+ P6) * 12%
- P8: chi phí máy
móc, thiết bị kiểm kê rừng:
P8
≤ (P1 + P2 + P3 + P4 + P5
+ P6 + P7) * 5%
- P9: chi phí vật tư
dụng cụ, điện nước, thông tin liên lạc:
P9
≤ (P1 + P2 + P3 + P4 + P5
+ P6 + P7) * 5%
- P10: các chi phí
khác (nếu có)[2];
- P11: thu nhập chịu
thuế tính trước:
P11
= (P1 + P2 + P3 + P4 + P5
+ P6 + P7 + P8 + P9 + P10)
* 5,5%
c) Chi phí xây dựng phần mềm kiểm
kê rừng (T3): thực hiện theo quy định của pháp luật về công nghệ
thông tin.
d) Chi phí quản lý của chủ đầu
tư (T4): áp dụng theo quy định về quản lý dự án không quá 7% chi phí
thực hiện.
T4
≤ (T1 + T2 + T3) * 7%
đ) Thuế giá trị gia tăng (VAT):
theo quy định hiện hành
4. Các từ viết tắt
GPS: Thiết bị định vị toàn cầu;
OTC: Ô tiêu chuẩn.
Phần II
NỘI DUNG VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT KIỂM KÊ RỪNG
Mục I. NỘI
DUNG CÔNG VIỆC
A. ĐIỀU TRA
HIỆN TRẠNG RỪNG
Nội dung và định mức kinh tế -
kỹ thuật điều tra hiện trạng rừng để thực hiện kiểm kê rừng áp dụng theo quy định
tại Thông tư số 05/2024/TT-BNNPTNT.
B. KIỂM
KÊ RỪNG
I. CÔNG
TÁC CHUẨN BỊ
1. Xây dựng đề cương, dự toán,
thiết kế kỹ thuật nhiệm vụ kiểm kê rừng: thu thập thông tin, tài liệu liên
quan; xây dựng đề cương kỹ thuật, dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
2. Xây dựng kế hoạch kiểm kê rừng:
lập kế hoạch kiểm kê rừng cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, chủ rừng nhóm II.
3. Tiếp nhận kết quả điều tra rừng:
tiếp nhận kết quả điều tra rừng từ đơn vị tổ chức thực hiện điều tra rừng.
4. Xây dựng bản đồ và tài liệu
kiểm kê rừng:
- Thu thập bổ sung các loại bản
đồ, tài liệu khác có liên quan: thu thập và cập nhật bổ sung các loại tài liệu
và bản đồ có thay đổi nhưng chưa cập nhật trong điều tra rừng;
- Chồng xếp, biên tập bản đồ hiện
trạng rừng phục vụ kiểm kê rừng: các lớp thông tin về rừng theo mục đích sử dụng,
chủ rừng, hiện trạng rừng lên nền ảnh viễn thám cho từng xã, chủ rừng. Biên tập
bản đồ trên nền ảnh viễn thám; gộp, ghép, tiếp biên các lô trạng thái rừng để
xác định các lô kiểm kê rừng theo chủ rừng nhóm I, chủ rừng nhóm II; chuẩn bị
các phiếu, biểu kiểm kê rừng;
- Bàn giao bản đồ, tài liệu kiểm
kê rừng: in ấn, bàn giao bản đồ, tài liệu cho các đối tượng để thực hiện kiểm
kê rừng.
5. Hội nghị tập huấn kiểm kê rừng
(không bao gồm các nội dung chi tổ chức hội nghị theo quy định của Bộ trưởng Bộ
Tài chính về chế độ chi hội nghị): tập huấn kỹ thuật kiểm kê rừng cho cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã và chủ rừng nhóm II.
II. CÔNG
TÁC THỰC ĐỊA
6. Hội nghị triển khai, tuyên
truyền phổ biến kiểm kê rừng (không bao gồm các nội dung chi tổ chức hội nghị
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính): hội nghị triển khai kiểm kê rừng,
tuyên truyền phổ biến chủ trương và triển khai kế hoạch thực hiện kiểm kê rừng.
7. Tổ chức họp thôn, bản (họp
thôn, làng, ấp, bản, buôn, bon, phum, sóc, tổ dân phố, điểm dân cư tương tự đối
với chủ rừng nhóm I; họp các thành viên liên quan đối với chủ rừng nhóm II):
thông tin về công tác kiểm kê rừng, kế hoạch triển khai, nội dung công việc cần
thực hiện.
8. Rà soát trạng thái và ranh
giới lô rừng: rà soát hệ thống ranh giới rừng và đất rừng của chủ rừng trên bản
đồ đã tiếp nhận từ kết quả điều tra rừng; xác định những phát sinh khác với các
quyết định giao cho chủ rừng, hiệu chỉnh lên bản đồ kiểm kê rừng; xác định những
lô có sai số trữ lượng chưa thống nhất được với chủ rừng.
9. Thu thập thông tin theo phiếu
kiểm kê hoặc danh sách lô kiểm kê cho từng lô theo chủ quản lý.
10. Kiểm kê ngoài thực địa:
10.1. Kiểm kê diện tích lô rừng
có sai số lớn bằng GPS: xác định, hiệu chỉnh ranh giới các lô có sai khác về trạng
thái đã đánh dấu, hiệu chỉnh ở bước kể trên lên bản đồ kiểm kê rừng; xác định
những thông tin cần thiết điền vào phiếu, biểu kiểm kê rừng trong trường hợp
không xác định được ở trong phòng;
10.2. Kiểm kê trữ lượng rừng trồng
có sai số lớn: chọn, lập, điều tra, xử lý, tính toán ô đo đếm;
10.3. Kiểm kê trữ lượng lô rừng
tự nhiên có sai số lớn: chọn, lập, điều tra, xử lý, tính toán số liệu trong ô
đo đếm.
11. Di chuyển trong quá trình
kiểm kê rừng: di chuyển giữa các khu vực thực hiện nhiệm vụ kiểm kê rừng ngoài
thực địa.
III. CÔNG
TÁC NỘI NGHIỆP
12. Hoàn chỉnh tài liệu kiểm kê
rừng:
12.1. Số hóa bản đồ, hiệu chỉnh
bảng thuộc tính và thông tin liên quan cho từng lô sau hiệu chỉnh:
- Hoàn chỉnh tính toán trữ lượng
của các lô trạng thái rừng;
- Hoàn chỉnh phiếu hoặc biểu kiểm
kê rừng: kiểm tra, đối chiếu bản đồ kiểm kê đã hoàn thiện và những thông tin kiểm
chứng trên thực địa để hoàn thành phiếu hoặc biểu kiểm kê cho từng lô kiểm kê.
12.2. Phân chia và đánh lại số
hiệu lô theo kết quả kiểm kê ở thực địa.
13. Tính toán trữ lượng các-bon
rừng cho lô kiểm kê: tính toán trữ lượng các-bon rừng cho lô kiểm kê rừng.
14. Tổng hợp số liệu, tài liệu
kiểm kê rừng cấp xã, chủ rừng nhóm II (đối với cấp xã tổng hợp theo chủ rừng
nhóm I và phần diện tích của chủ rừng nhóm II nằm trong phạm vi xã từ các phiếu,
biểu kiểm kê rừng):
14.1. Kiểm tra, hoàn thiện bản
đồ kiểm kê rừng cấp xã, chủ rừng nhóm II: kiểm tra, hiệu chỉnh số liệu của chủ
rừng theo cấp xã; cập nhật số liệu kiểm kê rừng vào phần mềm quản lý cơ sở dữ
liệu; số hóa bổ sung, biên tập bản đồ kiểm kê rừng cấp xã, hiệu chỉnh bảng thuộc
tính và nhập thông tin liên quan cho từng lô sau hiệu chỉnh;
14.2. Tính toán, xây dựng các
biểu kiểm kê rừng cấp xã, chủ rừng nhóm II: tổng hợp diện tích rừng và diện
tích quy hoạch lâm nghiệp, trữ lượng rừng, trữ lượng các-bon rừng theo hệ thống
mẫu biểu.
15. Tổng hợp số liệu, tài liệu
kiểm kê rừng cấp huyện:
15.1. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ
của cấp xã: kiểm tra, hiệu chỉnh số liệu các xã đảm bảo tính đầy đủ và thống nhất
khuôn dạng của dữ liệu, khắc phục mọi sai sót trong quá trình thu thập và tổng
hợp tài liệu thực địa cấp xã;
15.2. Xử lý số liệu hồ sơ của cấp
xã: cập nhật số liệu kiểm kê rừng vào phần mềm, cập nhật bổ sung số liệu kiểm
kê rừng của chủ rừng nhóm II (do cấp tỉnh chuyển giao) để tổng hợp số liệu hiện
trạng rừng của toàn huyện;
15.3. Tổng hợp các yếu tố nội
dung bản đồ cấp huyện: số hóa bổ sung và biên tập bản đồ kiểm kê rừng cấp huyện,
hiệu chỉnh bảng thuộc tính và nhập các thông tin liên quan cho từng lô sau hiệu
chỉnh;
15.4. Biên tập trình bày bản đồ
hiện trạng rừng cấp huyện: bổ sung thông tin cho bản đồ kiểm kê rừng để mô tả
được đầy đủ kết quả của kiểm kê rừng;
15.5. Tổng hợp số liệu kiểm kê
rừng cấp huyện: tổng hợp diện tích rừng và đất lâm nghiệp, trữ lượng rừng, trữ
lượng các-bon rừng cấp huyện theo hệ thống mẫu biểu quy định.
16. Tổng hợp số liệu, tài liệu
và xây dựng báo cáo kiểm kê rừng cấp tỉnh:
16.1. Tổng hợp từ số liệu của cấp
huyện và chủ rừng nhóm II:
16.1.1. Tiếp nhận, kiểm tra bản
đồ, số liệu kiểm kê rừng: kiểm tra kết quả kiểm kê rừng của các huyện theo đúng
khuôn dạng của dữ liệu, tính đầy đủ của dữ liệu;
16.1.2. Xử lý số liệu kiểm kê rừng
cấp huyện: bóc tách số liệu, bản đồ kiểm kê của từng xã, huyện và chuyển giao lại
cho các huyện có diện tích rừng của chủ rừng nhóm II nằm trên địa bàn huyện để
tổ chức tổng hợp số liệu, bản đồ theo đơn vị hành chính;
16.1.3. Tổng hợp bản đồ cấp tỉnh;
16.1.4. Biên tập trình bày bản
đồ hiện trạng rừng cấp tỉnh;
16.1.5. Tổng hợp số liệu kiểm
kê rừng cấp tỉnh.
16.2. Xây dựng báo cáo kết quả
kiểm kê rừng cấp tỉnh: viết báo cáo kết quả kiểm kê rừng, trong đó phân tích,
đánh giá kết quả kiểm kê, so sánh kết quả giữa các kỳ kiểm kê rừng trên địa bàn
tỉnh.
17. Tổng hợp số liệu và viết
báo cáo kiểm kê rừng cấp vùng, toàn quốc:
17.1. Tổng hợp từ số liệu của cấp
tỉnh:
17.1.1. Tiếp nhận hồ sơ quản lý
rừng cấp tỉnh;
17.1.2. Xử lý số liệu kiểm kê cấp
tỉnh;
17.1.3. Tổng hợp bản đồ cấp
vùng, toàn quốc;
17.1.4. Biên tập trình bày bản
đồ hiện trạng rừng cấp vùng, toàn quốc;
17.1.5. Tổng hợp số liệu kiểm
kê cấp vùng, toàn quốc.
17.2. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm
kê rừng cấp vùng, toàn quốc.
18. Lập hồ sơ quản lý rừng:
18.1. Lập hồ sơ quản lý cho chủ
rừng nhóm I: hệ thống biểu và sơ đồ vị trí thửa đất được trích lục từ bản đồ kết
quả kiểm kê rừng cấp xã;
18.2. Lập hồ sơ quản lý cho chủ
rừng nhóm II: hệ thống biểu số liệu được xuất từ bản đồ kết quả kiểm kê rừng của
chủ rừng nhóm II;
18.3. Lập hồ sơ quản lý rừng
theo đơn vị hành chính: hệ thống biểu số liệu được xuất từ bản đồ kết quả kiểm
kê rừng cấp xã, huyện, tỉnh.
19. Hội nghị công bố kết quả kiểm
kê rừng (không bao gồm các nội dung chi tổ chức hội nghị theo quy định của Bộ
trưởng Bộ Tài chính): tổ chức hội nghị công bố kết quả kiểm kê rừng cấp tỉnh,
vùng, toàn quốc.
Mục II.
BẢNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT KIỂM KÊ RỪNG
TT
|
Tên công việc
|
Đơn vị tính
|
Định mức (công)
|
Hệ số lương[1]
|
A
|
ĐIỀU TRA HIỆN TRẠNG RỪNG
(thực hiện theo Thông tư số 05/2024/TT-BNNPTNT)
|
|
|
|
B
|
KIỂM KÊ RỪNG
|
|
|
|
I
|
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
|
|
|
|
1
|
Xây dựng đề cương, dự toán,
thiết kế kỹ thuật nhiệm vụ kiểm kê rừng
|
Nhiệm vụ
|
20
|
4,65-5,76
|
2
|
Xây dựng kế hoạch kiểm kê rừng
|
|
|
|
2.1
|
Cấp tỉnh
|
Tỉnh
|
5
|
3,00-3,99
|
2.2
|
Cấp huyện
|
Huyện
|
4
|
3,00-3,99
|
2.3
|
Cấp xã, chủ rừng nhóm II
|
Xã, chủ rừng nhóm II
|
4
|
2,67-3,66
|
3
|
Tiếp nhận kết quả điều tra rừng
|
|
|
|
3.1
|
Dưới 500 ha
|
Xã
|
2
|
2,06-3,33
|
3.2
|
Từ 500 ha đến dưới 1.000 ha
|
Xã
|
3
|
2,06-3,33
|
3.3
|
Từ 1.000 ha đến dưới 3.000 ha
|
Xã
|
4
|
2,06-3,33
|
3.4
|
Từ 3.000 ha đến dưới 5.000 ha
|
Xã
|
5
|
2,06-3,33
|
3.5
|
Từ 5.000 ha đến dưới 10.000
ha
|
Xã
|
6
|
2,06-3,33
|
3.6
|
Từ 10.000 ha đến dưới 30.000
ha
|
Xã
|
7
|
2,06-3,33
|
3.7
|
Từ 30.000 ha trở lên
|
Xã
|
8
|
2,06-3,33
|
4
|
Xây dựng bản đồ và tài liệu
kiểm kê rừng
|
|
|
|
4.1
|
Thu thập bổ sung các loại bản
đồ, tài liệu khác có liên quan
|
Tỉnh
|
15
|
2,67-3,66
|
4.2
|
Chồng xếp, biên tập bản đồ hiện
trạng rừng phục vụ kiểm kê rừng
|
Ha
|
0,00005
|
4,65-5,76
|
4.3
|
Bàn giao bản đồ, tài liệu kiểm
kê rừng
|
Xã
|
2
|
2,67-3,66
|
5
|
Hội nghị tập huấn kiểm kê rừng
|
Tỉnh
|
5
|
4,32-5,08
|
II
|
CÔNG TÁC THỰC ĐỊA
|
|
|
|
6
|
Hội nghị triển khai, tuyên
truyền phổ biến kiểm kê rừng
|
Huyện
|
5
|
4,32-5,08
|
7
|
Tổ chức họp thôn, bản
|
Thôn, bản
|
2
|
3,99-4,98
|
8
|
Rà soát trạng thái và ranh giới
lô rừng
|
Ha
|
0,004
|
3,33-4,32
|
9
|
Thu thập thông tin theo phiếu
kiểm kê hoặc danh sách lô kiểm kê cho từng lô theo chủ quản lý
|
Ha
|
0,05
|
2,06-3,33
|
10
|
Kiểm kê ngoài thực địa
|
|
|
|
10.1
|
Kiểm kê diện tích lô rừng có
sai số lớn bằng GPS
|
Km
|
0,5
|
2,06-3,33
|
10.2
|
Kiểm kê trữ lượng lô rừng trồng
có sai số lớn (OTC diện tích 500 m2)
|
OTC
|
3
|
2,67-3,66
|
10.3
|
Kiểm kê trữ lượng lô rừng tự
nhiên có sai số lớn (OTC diện tích 1000 m2)
|
OTC
|
8,55
|
3,00-3,99
|
11
|
Di chuyển trong quá trình kiểm
kê rừng
|
Km
|
0,2
|
3,33-4,32
|
III
|
CÔNG TÁC NỘI NGHIỆP
|
|
|
|
12
|
Hoàn chỉnh tài liệu kiểm kê rừng
|
|
|
|
12.1
|
Số hóa bản đồ, hiệu chỉnh bảng
thuộc tính và thông tin liên quan cho từng lô sau hiệu chỉnh
|
Ha
|
0,006
|
3,00-3,99
|
12.2
|
Phân chia và đánh lại số lô
theo kết quả kiểm kê thực địa
|
Ha
|
0,006
|
3,00-3,99
|
13
|
Tính toán trữ lượng các-bon rừng
cho lô kiểm kê
|
Ha
|
0,001
|
2,06-3,00
|
14
|
Tổng hợp số liệu, tài liệu kiểm
kê rừng cấp xã, chủ rừng nhóm II
|
|
|
|
14.1
|
Kiểm tra, hoàn thiện bản đồ
kiểm kê rừng cấp xã, chủ rừng nhóm II
|
Mảnh
|
2
|
2,06-3,33
|
14.2
|
Tính toán, xây dựng các biểu
kiểm kê rừng cấp xã, chủ rừng nhóm II
|
Biểu
|
0,2
|
3,66-4,65
|
15
|
Tổng hợp số liệu, tài liệu kiểm
kê rừng cấp huyện
|
|
|
|
15.1
|
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ của
cấp xã
|
Xã
|
1,2
|
2,06-3,33
|
15.2
|
Xử lý số liệu hồ sơ của cấp
xã
|
Xã
|
0,85
|
2,06-3,33
|
15.3
|
Tổng hợp các yếu tố nội dung
bản đồ cấp huyện
|
Mảnh
|
65
|
2,67-3,66
|
15.4
|
Biên tập trình bày bản đồ hiện
trạng rừng cấp huyện
|
Mảnh
|
14
|
2,67-3,66
|
15.5
|
Tổng hợp số liệu kiểm kê rừng
cấp huyện
|
Huyện
|
2
|
2,06-3,33
|
16
|
Tổng hợp số liệu, tài liệu và
xây dựng báo cáo kiểm kê rừng cấp tỉnh
|
|
|
|
16.1
|
Tổng hợp từ số liệu của cấp
huyện và chủ rừng nhóm II
|
|
|
|
16.1.1
|
Tiếp nhận, kiểm tra bản đồ, số
liệu kiểm kê rừng
|
Huyện
|
20
|
2,67-3,66
|
16.1.2
|
Xử lý số liệu kiểm kê rừng cấp
huyện
|
Huyện
|
10
|
2,67-3,66
|
16.1.3
|
Tổng hợp bản đồ cấp tỉnh
|
Mảnh
|
80
|
2,67-3,66
|
16.1.4
|
Biên tập trình bày bản đồ hiện
trạng rừng cấp tỉnh
|
Mảnh
|
17
|
2,67-3,66
|
16.1.5
|
Tổng hợp số liệu kiểm kê rừng
cấp tỉnh
|
Tỉnh
|
2
|
2,67-3,66
|
16.2
|
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm
kê rừng cấp tỉnh
|
Tỉnh
|
40
|
3,99-4,98
|
17
|
Tổng hợp số liệu và viết báo
cáo kiểm kê rừng cấp vùng và toàn quốc
|
|
|
|
17.1
|
Tổng hợp từ số liệu của cấp tỉnh
|
|
|
|
17.1.1
|
Tiếp nhận hồ sơ quản lý rừng
cấp tỉnh
|
Tỉnh
|
20
|
2,67-3,66
|
17.1.2
|
Xử lý số liệu kiểm kê cấp tỉnh
|
Tỉnh
|
10
|
2,67-3,66
|
17.1.3
|
Tổng hợp bản đồ cấp vùng,
toàn quốc
|
Mảnh
|
85
|
2,67-3,66
|
17.1.4
|
Biên tập trình bày bản đồ hiện
trạng rừng cấp vùng, toàn quốc
|
Mảnh
|
14
|
2,67-3,66
|
17.1.5
|
Tổng hợp số liệu kiểm kê rừng
cấp vùng, toàn quốc
|
Vùng/Toàn quốc
|
2
|
2,67-3,66
|
17.2
|
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm
kê rừng cấp vùng, toàn quốc
|
Vùng/Toàn quốc
|
40
|
3,99-4,98
|
18
|
Lập hồ sơ quản lý rừng
|
|
|
|
18.1
|
Lập hồ sơ quản lý cho chủ rừng
nhóm I
|
|
|
|
18.1.1
|
Trích lục bản đồ lô quản lý
|
Ha
|
0,007
|
2,06-3,33
|
18.1.2
|
Tổng hợp kết quả lập hồ sơ quản
lý rừng cho các chủ rừng
|
Ha
|
0,004
|
3,00-3,99
|
18.2
|
Lập hồ sơ quản lý rừng cho chủ
rừng nhóm II
|
Ha
|
0,004
|
3,00-3,99
|
18.3
|
Lập hồ sơ quản lý rừng theo
đơn vị hành chính
|
Biểu
|
0,1
|
3,00-3,99
|
19
|
Hội nghị công bố kết quả kiểm
kê rừng
|
Tỉnh/vùng/toàn quốc
|
5
|
4,32-5,08
|
PHỤ LỤC II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT THEO DÕI DIỄN BIẾN RỪNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2024/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 09 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Phần I
THUYẾT MINH CHUNG
1. Hệ số
bậc lương
Hệ số bậc lương thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ- CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng
vũ trang.
2. Chi
phí 01 ngày công lao động
Tngày
|
=
|
(LCS * K1 + LCS * K1 * K2) * K3
* K4
|
Số ngày làm việc trong tháng theo quy định hiện hành
|
Trong đó:
- Tngày: chi phí cho
01 ngày công lao động;
- LCS: mức lương cơ sở theo quy
định tại thời điểm lập dự toán;
- K1: hệ số lương cấp
bậc theo quy định;
- K2: bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, đoàn phí công đoàn do đơn vị sử dụng lao động
đóng;
- K3: hệ số khó khăn
do yếu tố địa hình, địa vật, giao thông đi lại, dân cư,... ảnh hưởng đến mức
tiêu hao lao động thực địa trong theo dõi diễn biến rừng. Căn cứ Thông tư liên
tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT
ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy
ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực, K3 được xác
định như sau:
+ K3 = 1,0: áp dụng
cho công tác thực địa theo dõi diễn biến rừng tại cấp xã có hệ số phụ cấp khu vực
từ 0 đến 0,2;
+ K3 = 1,2: áp dụng
cho công tác thực địa theo dõi diễn biến rừng tại cấp xã có hệ số phụ cấp khu vực
từ 0,3 đến 0,5;
+ K3 = 1,4: áp dụng
cho công tác thực địa theo dõi diễn biến rừng tại cấp xã có hệ số phụ cấp khu vực
lớn hơn 0,5;
- K4: mức lao động kỹ
thuật ngừng nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật thực địa được tính
thêm 25% mức thực địa (K4 = 1,25 nếu là công thực địa; K4
= 1,0 nếu là công nội nghiệp).
3. Tổng
chi phí cho một hoạt động, dự án, nhiệm vụ, chương trình (sau đây viết tắt là
nhiệm vụ) theo dõi diễn biến rừng
T
= T1 + T2 + T3 + VAT
Trong đó:
T: tổng chi phí cho một nhiệm vụ
theo dõi diễn biến rừng;
T1: chi phí thực hiện
nhiệm vụ;
T2: chi phí quản lý
của chủ đầu tư;
T3: chi phí vận hành
hệ thống theo dõi diễn biến rừng toàn quốc (thực hiện theo quy định của pháp luật
có liên quan);
VAT: thuế giá trị gia tăng.
a) Chi phí thực hiện nhiệm vụ
(T1)
T1
= P1 + P2 + P3 + P4 + P5
+ P6 + P7 + P8 + P9 + P10
+ P11
Trong đó:
- P1: chi phí công
tác chuẩn bị;
- P2: chi phí công
tác thực địa;
- P3: chi phí kiểm
tra, nghiệm thu thực địa: P3 = P2 * 7%;
- P4: chi phí công
tác nội nghiệp;
- P5: chi phí kiểm
tra, nghiệm thu nội nghiệp: P5 = P4 * 15%;
- P6: chi phí phục vụ:
P6 = (P1 + P2 + P3 + P4
+ P5) * 6,7%;
- P7: chi phí quản
lý của đơn vị thực hiện[1]:
P7 = (P1
+ P2 + P3 + P4 + P5 + P6)
* 12%
- P8: chi phí máy
móc, thiết bị theo dõi diễn biến rừng:
P8 ≤ (P1
+ P2 + P3 + P4 + P5 + P6
+ P7) * 5%
- P9: chi phí vật tư
dụng cụ, điện nước, thông tin liên lạc:
P9 ≤ (P1
+ P2 + P3 + P4 + P5 + P6
+ P7) * 5%
- P10: các chi phí
khác (nếu có)[2];
- P11: thu nhập chịu
thuế tính trước:
P11
= (P1 + P2 + P3 + P4 + P5
+ P6 + P7 + P8 + P9 + P10)
* 5,5%
b) Chi phí quản lý của chủ đầu
tư (T2): áp dụng theo quy định về quản lý dự án không quá 7% chi phí
thực hiện nhiệm vụ:
T2
≤ (T1) * 7%
c) Thuế giá trị gia tăng (VAT):
theo quy định hiện hành.
Phần II
NỘI DUNG VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT THEO DÕI DIỄN
BIẾN RỪNG
A. NỘI DUNG
CÔNG VIỆC
I. CÔNG
TÁC CHUẨN BỊ
1. Tiếp nhận, thu thập thông
tin biến động về rừng: tiếp nhận thông tin từ chủ rừng, nguồn tin báo từ tổ chức,
cá nhân.
2. Tải và xử lý ảnh viễn thám (ảnh
miễn phí) phục vụ theo dõi diễn biến rừng: Ảnh viễn thám miễn phí được tải ở những
thời điểm khác nhau trong năm, kết quả chồng xếp, xử lý xác định được vị trí có
thể có biến động rừng làm cơ sở để kiểm tra, xác minh thực địa.
3. Hội nghị tập huấn theo dõi diễn
biến rừng (không bao gồm các nội dung chi tổ chức hội nghị theo quy định của Bộ
trưởng Bộ Tài chính): tập huấn kỹ thuật theo dõi diễn biến rừng.
II. CÔNG
TÁC THỰC ĐỊA
4. Di chuyển trong quá trình
theo kiểm tra, xác minh thực địa: di chuyển giữa các khu vực thực hiện nhiệm vụ
theo dõi diễn biến rừng ngoài thực địa.
5. Đo vẽ, xác định diện tích biến
động: đo vẽ diễn biến diện tích rừng để xác định phạm vi không gian có biến động
làm cơ sở cập nhật vào phần mềm.
6. Thống nhất số liệu với địa
phương, chủ quản lý rừng.
7. Hoàn thiện số liệu thực địa.
III.
CÔNG TÁC NỘI NGHIỆP
8. Tổng hợp, xử lý số liệu và cập
nhật vào phần mềm.
9. Xây dựng báo cáo, kết quả
theo dõi diễn biến rừng cấp xã.
10. Xây dựng kết quả theo dõi
diễn biến rừng của chủ rừng nhóm II .
11. Xây dựng báo cáo, kết quả
theo dõi diễn biến rừng cấp huyện:
11.1. Tổng hợp số liệu từ cấp
xã lên cấp huyện;
11.2. Tổng hợp bản đồ từ cấp xã
lên cấp huyện;
11.3. Xây dựng báo cáo theo dõi
diễn biến rừng cấp huyện.
12. Xây dựng báo cáo, kết quả
theo dõi diễn biến rừng cấp tỉnh:
12.1. Rà soát, xử lý số liệu, hồ
sơ diễn biến rừng của cấp huyện;
12.2. Tổng hợp số liệu từ cấp
huyện lên cấp tỉnh;
12.3. Tổng hợp bản đồ từ cấp
huyện lên cấp tỉnh;
12.4. Xây dựng báo cáo theo dõi
diễn biến rừng cấp tỉnh.
13. Xây dựng báo cáo, kết quả
theo dõi diễn biến rừng toàn quốc:
13.1. Rà soát, xử lý số liệu, hồ
sơ diễn biến rừng của cấp tỉnh;
13.2. Tổng hợp số liệu từ cấp tỉnh
lên toàn quốc;
13.3. Tổng hợp bản đồ từ cấp tỉnh
lên toàn quốc;
13.4. Xây dựng báo cáo theo dõi
diễn biến rừng toàn quốc.
14. Bàn giao kết quả theo dõi
diễn biến rừng.
15. Hội nghị công bố hiện trạng
rừng (không bao gồm các nội dung chi tổ chức hội nghị theo quy định của Bộ trưởng
Bộ Tài chính).
16. Vận hành hệ thống theo dõi
diễn biến rừng toàn quốc:
16.1. Tích hợp cơ sở dữ liệu kết
quả kiểm kê, kết quả theo dõi diễn biến rừng hàng năm vào cơ sở dữ liệu theo
dõi diễn biến rừng trung tâm;
16.2. Kiểm tra công tác theo
dõi cập nhật diễn biến rừng trên hệ thống;
16.3. Hỗ trợ kỹ thuật cập nhật
diễn biến rừng;
16.4. Quản trị cơ sở dữ liệu;
16.5. Chuyển đổi cấu trúc dữ liệu;
16.6. Xây dựng, cập nhật phần mềm
cập nhật diễn biến rừng, gồm: phần mềm ứng dụng trên thiết bị di động; phần mềm
ứng dụng trên máy vi tính; phần mềm ứng dụng trên trang thông tin điện tử; phần
mềm cảnh báo mất rừng;
16.7. Xây dựng tài liệu hướng dẫn
sử dụng phần mềm; quy chế quản lý cơ sở dữ liệu;
16.8. Thuê hạ tầng và dịch vụ
máy chủ (máy chủ, mạng, bảo mật, lưu trữ và sao lưu cơ sở dữ liệu,..);
16.9. Xây dựng hệ thống giám
sát, cảnh báo mất rừng, suy thoái rừng trên phạm vi toàn quốc.
B. BẢNG ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT THEO DÕI DIỄN BIẾN RỪNG
TT
|
Tên công việc
|
ĐVT
|
Định mức (công)
|
Hệ số lương[1]
|
I
|
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
|
|
|
|
1
|
Tiếp nhận, thu thập thông tin
biến động về rừng
|
Huyện
|
10
|
2,67-3,66
|
2
|
Tải và xử lý ảnh viễn thám (ảnh
miễn phí) phục vụ theo dõi diễn biến rừng
|
Huyện
|
20
|
3,99-4,98
|
3
|
Hội nghị tập huấn theo dõi diễn
biến rừng
|
Hội nghị
|
5
|
4,32-5,08
|
II
|
CÔNG TÁC THỰC ĐỊA
|
|
|
|
4
|
Di chuyển trong quá trình
theo kiểm tra, xác minh thực địa
|
Km
|
0,2
|
3,33-4,32
|
5
|
Đo vẽ, xác định diện tích biến
động
|
Ha
|
0,06
|
3,33-4,32
|
6
|
Thống nhất số liệu với địa
phương và chủ quản lý rừng
|
Huyện
|
5
|
2,06-3,33
|
7
|
Hoàn thiện số liệu ngoại nghiệp
|
Ha
|
0,005
|
4,65-5,76
|
III
|
CÔNG TÁC NỘI NGHIỆP
|
|
|
|
8
|
Tổng hợp, xử lý số liệu và cập
nhật vào phần mềm
|
Xã
|
2
|
4,65-5,76
|
9
|
Xây dựng báo cáo, kết quả
theo dõi diễn biến rừng cấp xã
|
Xã
|
2
|
3,99-4,98
|
10
|
Xây dựng kết quả theo dõi diễn
biến rừng của chủ rừng nhóm II
|
Chủ rừng
|
2
|
3,99-4,98
|
11
|
Xây dựng báo cáo, kết quả
theo dõi diễn biến rừng cấp huyện
|
|
|
|
11.1
|
Tổng hợp số liệu từ cấp xã
lên cấp huyện
|
Huyện
|
5
|
2,67-3,66
|
11.2
|
Tổng hợp bản đồ từ cấp xã lên
cấp huyện
|
Huyện
|
5
|
2,67-3,66
|
11.3
|
Xây dựng báo cáo theo dõi diễn
biến rừng cấp huyện
|
Huyện
|
10
|
3,99-4,98
|
12
|
Xây dựng báo cáo, kết quả
theo dõi diễn biến rừng cấp tỉnh
|
|
|
|
12.1
|
Rà soát, xử lý số liệu, hồ sơ
diễn biến rừng của cấp huyện
|
Huyện
|
5
|
2,67-3,66
|
12.2
|
Tổng hợp số liệu từ cấp huyện
lên cấp tỉnh
|
Tỉnh
|
5
|
3,99-4,98
|
12.3
|
Tổng hợp bản đồ từ cấp huyện
lên cấp tỉnh
|
Tỉnh
|
5
|
3,00-3,99
|
12.4
|
Xây dựng báo cáo theo dõi diễn
biến rừng cấp tỉnh
|
Tỉnh
|
15
|
3,99-4,98
|
13
|
Xây dựng báo cáo, kết quả
theo dõi diễn biến rừng toàn quốc
|
|
|
|
13.1
|
Rà soát, xử lý số liệu, hồ sơ
diễn biến rừng của cấp tỉnh
|
Tỉnh
|
5
|
2,67-3,66
|
13.2
|
Tổng hợp số liệu từ cấp tỉnh
lên toàn quốc
|
Toàn quốc
|
30
|
3,99-4,98
|
13.3
|
Tổng hợp bản đồ từ cấp tỉnh
lên toàn quốc
|
Toàn quốc
|
30
|
3,00-3,99
|
13.4
|
Xây dựng báo cáo theo dõi diễn
biến rừng toàn quốc
|
Toàn quốc
|
90
|
3,99-4,98
|
14
|
Bàn giao kết quả theo dõi diễn
biến rừng
|
Toàn quốc, tỉnh, huyện
|
8
|
3,00-3,99
|
15
|
Hội nghị công bố hiện trạng rừng
|
Toàn quốc, Tỉnh
|
5
|
4,32-5,08
|
16
|
Vận hành hệ thống theo dõi diễn
biến rừng toàn quốc (định mức thực hiện theo quy định của pháp luật có liên
quan)
|
|
|
|
[1] Bao
gồm: tiền công, tiền lương và các khoản đóng góp theo lương, các chi phí của bộ
phận quản lý, chi phí chung của toàn nhiệm vụ.
[2] Bao
gồm: chế độ công tác phí, chi phí trong lựa chọn nhà thầu, chi phí dự phòng,
chi phí giám sát và chi phí khác để thực hiện kiểm kê rừng.
[1] Hệ
số lương cụ thể cho từng công việc do cơ quan phê duyệt nhiệm vụ kiểm kê rừng
quyết định; nhân lực thực hiện được hưởng theo hệ số lương cụ thể của công việc
đó.
[1] Bao
gồm: tiền công, tiền lương và các khoản đóng góp theo lương, các chi phí của bộ
phận quản lý, chi phí chung của toàn nhiệm vụ.
[2] Bao
gồm: chế độ công tác phí, chi phí trong lựa chọn nhà thầu, chi phí dự phòng,
chi phí giám sát và chi phí khác để thực hiện theo dõi diễn biến rừng.
[1] Hệ
số lương cụ thể cho từng công việc do cơ quan phê duyệt nhiệm vụ theo dõi diễn
biến rừng quyết định; nhân lực thực hiện được hưởng theo hệ số lương cụ thể của
công việc đó.