ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2234/KH-UBND
|
Cao Bằng, ngày 27
tháng 8 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TIÊM
CHỦNG MỞ RỘNG TỈNH CAO BẰNG NĂM 2025
Thực hiện Quyết định số 1987/QĐ-BYT ngày 11/7/2024
của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Kế hoạch tiêm chủng mở rộng năm 2025; để tăng cường
hoạt động tiêm chủng mở rộng (TCMR), góp phần đẩy mạnh công tác phòng, chống dịch
bệnh, chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân
(UBND) tỉnh ban hành Kế hoạch tiêm chủng mở rộng năm 2025 như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Giữ vững kết quả đã đạt được, tiến tới khống chế và
loại trừ một số bệnh có vắc xin phòng ngừa; củng cố và nâng cao chất lượng hệ
thống tiêm chủng, đảm bảo an toàn tiêm chủng.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Chỉ tiêu tiêm chủng
- Tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin cho trẻ
em dưới 1 tuổi (Lao, Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván, VGB, Hib, Bại liệt uống, Sởi), đạt
≥ 90%.
- Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm gan B sơ sinh trong vòng
24 giờ, đạt ≥ 90%.
- Tỷ lệ tiêm vắc xin Uốn ván 2 cho phụ nữ có thai đạt
≥ 90%.
- Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm não Nhật Bản đạt ≥ 90%.
- Tỷ lệ tiêm vắc xin Sởi - Rubella ≥ 95%.
- Tỷ lệ tiêm vắc xin Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
(DPT) đạt ≥ 90%.
- Tỷ lệ tiêm vắc xin Uốn ván - Bạch hầu giảm liều
(Td) cho trẻ 7 tuổi đạt ≥ 90%.
- Tỷ lệ tiêm vắc xin Bại liệt (IPV) đạt ≥ 90%.
- Tỷ lệ uống vắc xin Rota đạt ≥ 90%.
2.2. Chỉ tiêu giám sát bệnh trong tiêm chủng
mở rộng năm 2024
- Không có vi rút bại liệt hoang dại.
- 100% huyện đạt tiêu chuẩn loại trừ uốn ván sơ
sinh (UVSS).
- Tỷ lệ mắc Sởi: ≤ 5/100.000 người.
- Tỷ lệ mắc Bạch hầu: ≤ 0,1/100.000 người
- Tỷ lệ mắc Ho gà: ≤ 1/100.000 người.
- Ca liệt mềm cấp (LMC) được điều tra và lấy mẫu bệnh
phẩm: ≥ 1/100.000 trẻ dưới 15 tuổi.
- Ca nghi sởi/Rubella được điều tra và lấy mẫu xét
nghiệm: ≥ 2/100.000 dân trên phạm vi huyện.
- Số ca chết sơ sinh được điều tra: ≥ 2/1.000 trẻ đẻ
sống.
3. Phạm vi, thời gian triển khai
3.1. Phạm vi triển khai: Triển khai
trên phạm vi toàn tỉnh.
3.2. Thời gian triển khai: Năm 2025.
4. Đối tượng và số lượng vắc xin
4.1. Dự kiến đối tượng tiêm chủng (Chi
tiết tại Phụ lục I kèm theo)
- Trẻ em dưới 01 tuổi: 7.396 trẻ;
- Trẻ 18 tháng tuổi: 7.664 trẻ;
- Trẻ em 7 tuổi: 10.477 trẻ;
- Phụ nữ có thai: 7.396 người.
4.2. Số lượng vắc xin (Chi tiết tại
Phụ lục II kèm theo)
Nhu cầu vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng
năm 2025 được ước tính trên cơ sở đăng ký nhu cầu của các huyện, thành phố (bao
gồm số vắc xin để tiêm bù mũi cho những đối tượng năm 2024 chưa được tiêm chủng
đủ mũi, đối tượng của năm 2025 và dự trữ trong 06 tháng đầu năm 2026 theo quy định
tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 104/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về hoạt động tiêm chủng).
II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
1. Chỉ đạo, điều hành
- Ban hành các văn bản chỉ đạo về việc phối kết hợp
giữa các sở, ban ngành, đoàn thể trong công tác tiêm chủng phòng bệnh.
- Các sở, ban, ngành tích cực chỉ đạo các đơn vị trực
thuộc tuyên truyền, vận động nhân dân tích cực tham gia công tác tiêm chủng mở
rộng.
- Sở Y tế chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện
đúng các quy trình chuyên môn trong tiêm chủng mở rộng; xây dựng các kế hoạch,
văn bản chỉ đạo các cơ sở y tế, triển khai thực hiện tốt công tác tiêm chủng
theo đúng hướng dẫn chuyên môn của Bộ Y tế; thực hiện quản lý tiêm chủng trên hệ
thống quản lý phần mềm tiêm chủng quốc gia tại tất cả các cơ sở tiêm chủng.
2. Tiếp nhận, bảo quản, vận
chuyển vắc xin
Tổ chức tiếp nhận vắc xin từ Viện Vệ sinh dịch tễ
Trung ương và bảo quản vắc xin tại kho tuyến tỉnh theo đúng quy định của Bộ Y tế.
Thực hiện rà soát, cấp phát vắc xin cho các huyện, thành phố để tổ chức tiêm chủng
theo kế hoạch của từng địa phương.
3. Tổ chức tiêm chủng
- Tổ chức tiêm chủng các vắc xin trong TCMR đạt chỉ
tiêu đảm bảo an toàn và hiệu quả; tổ chức tiêm chủng vắc xin Viêm gan B sơ sinh
tại các cơ sở y tế; tổ chức tiêm chủng thường xuyên hằng tháng; triển khai tiêm
vét, tiêm bù các vắc xin trong TCMR cho các đối tượng chưa tiêm chủng hoặc chưa
tiêm chủng đủ mũi theo hướng dẫn chuyên môn của Bộ Y tế.
- Triển khai các hướng dẫn chuyên môn về tiêm chủng
vắc xin cho các tuyến, trên cơ sở hướng dẫn chuyên môn của Bộ Y tế đảm bảo đúng
quy định về đối tượng, thời gian tiêm chủng đối với từng loại vắc xin.
- Tổ chức triển khai công tác tiêm chủng thường
xuyên tại các địa phương và các chiến dịch tiêm chủng theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
Hoàn thành chỉ tiêu tiêm chủng năm 2025, quan tâm chỉ đạo việc tăng cường chất
lượng và tỷ lệ tiêm chủng tại vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa, những địa bàn
có tỷ lệ tiêm chủng thấp, các nhóm đối tượng yếu thế cần được ưu tiên.
4. Công tác đào tạo, tập huấn
chuyên môn
Tổ chức tập huấn chuyên môn cho cán bộ, nhân viên y
tế tuyến huyện, tuyến xã về công tác bảo quản vắc xin, tiêm chủng an toàn, công
tác giám sát và công tác thống kê báo cáo.
5. Công tác truyền thông
- Truyền thông trên các phương tiện thông tin đại
chúng và tổ chức truyền thông tại các cơ sở y tế và cộng đồng về công tác tiêm chủng
mở rộng.
- Tổ chức năng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ y
tế tuyến huyện, xã về công tác truyền thông trong tiêm chủng.
6. Kiểm tra, giám sát
6.1. Kiểm tra, giám sát hoạt động quản lý và
tổ chức thực hiện TCMR các tuyến
- Công tác giám sát được thực hiện ở tất cả các tuyến:
Tuyến tỉnh giám sát tuyến huyện, tuyến xã và các điểm tiêm chủng; tuyến huyện
giám sát tuyến xã và các điểm tiêm chủng theo địa bàn quản lý.
- Giám sát việc triển khai hoạt động tiêm chủng tại
các đơn vị, trong đó chú trọng giám sát việc tuân thủ quy định an toàn tiêm chủng,
bảo quản vắc xin trong tiêm chủng, hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng.
6.2. Giám sát các bệnh có vắc xin trong TCMR
Duy trì giám sát các bệnh có vắc xin trong TCMR, tổ
chức điều tra ca bệnh, lấy mẫu bệnh phẩm theo quy định đối với trường hợp liệt
mềm cấp, nghi sởi, rubella, bạch hầu, ho gà... tại các cơ sở y tế và cộng đồng
đạt mục tiêu; lồng ghép giám sát phát hiện các bệnh trong TCMR.
6.3. Giám sát phản ứng sau tiêm chủng
Thực hiện nghiêm công tác giám sát phản ứng sau
tiêm chủng theo quy định tại Thông tư 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng
Bộ Y tế. Duy trì, củng cố vai trò của hội đồng tư vấn chuyên môn đánh giá tai
biến trong quá trình sử dụng vắc xin sinh phẩm y tế. Cập nhật và báo cáo các
trường hợp phản ứng sau tiêm chủng theo đúng quy định của Bộ Y tế.
6.4. Công tác thống kê, báo cáo kết quả tiêm
chủng
Tổng hợp tình hình sử dụng vắc xin và kết quả tiêm
chủng mở rộng của tuyến dưới và thực hiện báo cáo Sở Y tế, Viện vệ sinh dịch tễ
Trung ương theo Thông tư 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Cập nhật số liệu tiêm chủng, vắc xin trên Hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng
Quốc gia đúng quy định.
6.5. Rà soát đối tượng, xác định nhu cầu vắc
xin năm 2026
Thực hiện việc rà soát số lượng trẻ em, phụ nữ có
thai thuộc đối tượng của Chương trình TCMR và dự trù nhu cầu số lượng vắc xin
trong TCMR gửi Bộ Y tế theo quy định tại Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày
05/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng, để
triển khai TCMR năm 2026.
7. Kinh phí
- Kinh phí Trung ương: Ngân sách trung ương
bảo đảm kinh phí cho các hoạt động trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng theo
quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/2/2024 của Chính
phủ.
- Kinh phí địa phương: Bảo đảm cho hoạt động
của Chương trình tiêm chủng mở rộng trên địa bàn tỉnh trừ các hoạt động đã được
ngân sách trung ương bảo đảm theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số
13/2024/NĐ-CP ngày 05/2/2024 của Chính phủ.
Dự kiến kinh phí: 605.514.000 đồng (Dự
toán tại Phụ lục III kèm theo)
(Bằng chữ: Sáu trăm linh năm triệu năm trăm mười
bốn nghìn đồng).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Là cơ quan thường trực, tham mưu cho UBND tỉnh
trong việc chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện hoạt động TCMR trên địa bàn tỉnh
đảm bảo các quy trình chuyên môn theo quy định của Bộ Y tế.
- Thường xuyên cập nhật hướng dẫn chuyên môn và cập
nhật đầy đủ thông tin cung ứng vắc xin TCMR của Bộ Y tế, Viện Vệ sinh dịch tễ
Trung ương, kịp thời hướng dẫn, chỉ đạo các đơn vị trực thuộc triển khai tổ chức
tiêm chủng.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các sở,
ban, ngành liên quan triển khai hiệu quả các hoạt động truyền thông về TCMR bao
gồm: Lợi ích tiêm chủng phòng bệnh, các loại vắc xin phòng bệnh, lịch tiêm chủng,
thông tin triển khai tiêm bù, tiêm vét.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương
thực hiện kiểm tra, giám sát hoạt động tiêm chủng tại các cơ sở tiêm chủng trên
địa bàn tỉnh.
- Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh đảm bảo nguồn kinh
phí hỗ trợ của địa phương về hoạt động tiêm chủng thường xuyên, chiến dịch năm
2025 và các năm tiếp theo.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Phối hợp chặt chẽ với ngành Y tế trong việc tuyên
truyền về lợi ích công tác tiêm chủng mở rộng.
- Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thành phố,
các nhà trường trong và ngoài công lập phối hợp chặt chẽ với ngành Y tế trong
việc điều tra, rà soát các đối tượng là học sinh, phối hợp trong việc tổ chức
tiêm chủng cho trẻ em theo hướng dẫn chuyên môn của ngành Y tế.
3. Sở Thông tin và Truyền thông: Phối hợp với
Sở Y tế và các đơn vị liên quan triển khai công tác tuyên truyền về ý nghĩa, lợi
ích, tầm quan trọng của các loại vắc xin trong chương trình tiêm chủng mở rộng;
chỉ đạo các cơ quan báo, đài của địa phương tăng cường công tác tuyên truyền nhằm
nâng cao nhận thức và vận động người dân đưa trẻ đi tiêm chủng đầy đủ, đúng lịch.
4. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Y tế và các
đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện hoạt động tiêm chủng
mở rộng đối với các nội dung thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương đảm bảo
theo quy định và phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương.
5. Báo Cao Bằng, Đài phát thanh - Truyền hình
Cao Bằng: Phối hợp chặt chẽ với Sở Y tế trong việc truyền thông nâng cao nhận
thức của người dân về lợi ích công tác tiêm chủng phòng bệnh.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
Cao Bằng; các đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh: Phối hợp với Sở Y tế, các
cơ quan, đơn vị liên quan trong việc tuyên truyền nâng cao nhận thức của người
dân, vận động các đối tượng đi tiêm chủng đúng kế hoạch.
7. UBND các huyện, thành phố
- Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, vận
động tiêm chủng mở rộng đến người dân, đặc biệt thông báo, giải thích cho người
dân tình hình cung ứng vắc xin tiêm chủng mở rộng hiện nay.
- Chỉ đạo UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên
quan, phối hợp với Trung tâm y tế huyện, Trạm Y tế thường xuyên rà soát đối tượng,
xác định nhu cầu vắc xin tiêm chủng mở rộng tại địa phương đối với nhu cầu năm
2026 gửi Sở Y tế để tổng hợp, bảo đảm thời gian theo quy định tại Nghị định số
13/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 của Chính phủ.
- Chỉ đạo đơn vị Y tế địa phương xây dựng kế hoạch
tổ chức triển khai các hoạt động Chương trình tiêm chủng mở rộng trên địa bàn;
bố trí kinh phí (ngoài các nội dung chi đã được đảm bảo) để triển khai các hoạt
động tiêm chủng tại địa phương.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát tiến độ triển khai
tiêm chủng trên địa bàn quản lý.
Căn cứ nội dung của Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị,
địa phương triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Báo Cao Bằng, Đài PTTH Cao Bằng;
- UBND các huyện, thành phố;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, VX;
- Lưu: VT, VX(TT).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trịnh Trường Huy
|
PHỤ LỤC I
DỰ KIẾN SỐ ĐỐI TƯỢNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH TCMR NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 2234/KH-UBND ngày 27/8/2024 của UBND tỉnh)
TT
|
Địa phương
|
Trẻ dưới 01 tuổi
|
Trẻ 18 tháng tuổi
|
Trẻ 1-5 tuổi
|
Trẻ 7 tuổi
|
Phụ nữ có thai
|
1
|
Thành phố Cao Bằng
|
809
|
819
|
850
|
1.293
|
809
|
2
|
Bảo Lạc
|
1.000
|
1.200
|
975
|
1.248
|
1.000
|
3
|
Bảo Lâm
|
1.100
|
1.210
|
1.180
|
1.800
|
1.100
|
4
|
Hà Quảng
|
907
|
975
|
953
|
1.328
|
907
|
5
|
Trùng Khánh
|
1.050
|
855
|
973
|
1.307
|
1.050
|
6
|
Nguyên Bình
|
535
|
541
|
545
|
736
|
535
|
7
|
Hòa An
|
640
|
675
|
713
|
831
|
640
|
8
|
Quảng Hòa
|
719
|
697
|
791
|
1.025
|
719
|
9
|
Thạch An
|
326
|
312
|
329
|
539
|
326
|
10
|
Hạ Lang
|
310
|
380
|
318
|
370
|
310
|
Cộng
|
7.396
|
7.664
|
7.627
|
10.477
|
7.396
|
PHỤ LỤC II
DỰ KIẾN NHU CẦU VẮC XIN TIÊM BÙ MŨI CHO ĐỐI TƯỢNG NĂM
2024, NĂM 2025 VÀ 6 THÁNG NĂM 2026
(Kèm theo Kế hoạch số 2234/KH-UBND ngày 27/8/2024 của UBND tỉnh)
TT
|
Loại vắc xin
|
Tổng nhu cầu vắc
xin tiêm bù mũi cho đối tượng của năm 2024, nhu cầu năm 2025 và 6 tháng năm
2026
|
1
|
Viêm gan B sơ sinh
|
9.000
|
2
|
Lao
|
38.210
|
3
|
DPT-VGB-Hib
|
35.350
|
4
|
Bại liệt uống
|
85.940
|
5
|
Bại liệt tiêm
|
44.260
|
6
|
Sởi
|
39.380
|
7
|
Sởi - Rubella
|
38.810
|
8
|
Viêm não Nhật bản
|
64.370
|
9
|
Uốn ván
|
74.420
|
10
|
Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván (DPT)
|
56.870
|
11
|
Rota
|
20.790
|
12
|
Uốn ván - Bạch hầu giảm liều (Td)
|
13.450
|
PHỤ LỤC III
DỰ TOÁN KINH PHÍ TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 2234/KH-UBND ngày 27/8/2024 của UBND tỉnh)
STT
|
Huyện
|
Nội dung chi
|
Cộng
|
Tập huấn
|
Công tác phí
tham dự tập huấn, hội nghị trong tỉnh, ngoại tỉnh
|
Mua vật tư, bơm
kim tiêm tiêm chủng
|
In ấn sổ sách,
báo cáo, phô tô biểu mẫu
|
Vận chuyển vắc
xin
|
Hỗ trợ chuyên
môn, kỹ thuật
|
1
|
Thành phố Cao Bằng
|
3.450.000
|
0
|
21.220.000
|
4.750.000
|
0
|
0
|
29.420.000
|
2
|
Bảo Lạc
|
3.920.000
|
0
|
17.000.000
|
9.500.000
|
12.960.000
|
0
|
43.380.000
|
3
|
Bảo Lâm
|
9.288.000
|
11.520.000
|
11.000.000
|
12.757.000
|
38.328.000
|
7.192.000
|
90.085.000
|
4
|
Hà Quảng
|
4.720.000
|
7.548.000
|
32.504.000
|
20.348.000
|
3.580.000
|
15.632.000
|
84.332.000
|
5
|
Trùng Khánh
|
8.860.000
|
5.376.000
|
21.252.000
|
12.000.000
|
4.696.000
|
0
|
52.184.000
|
6
|
Nguyên Bình
|
9.200.000
|
5.320.000
|
18.610.000
|
11.600.000
|
5.920.000
|
13.540.000
|
64.190.000
|
7
|
Hòa An
|
8.700.000
|
560.000
|
22.155.000
|
4.506.000
|
1.680.000
|
5.415.000
|
43.016.000
|
8
|
Quảng Hòa
|
3.860.000
|
2.520.000
|
27.560.000
|
26.500.000
|
9.612.000
|
4.944.000
|
74.996.000
|
9
|
Thạch An
|
8.216.000
|
0
|
19.220.000
|
7.412.000
|
3.204.000
|
1.940.000
|
39.992.000
|
10
|
Hạ Lang
|
5.780.000
|
0
|
3.757.000
|
0
|
6.492.000
|
1.580.000
|
17.609.000
|
|
Cộng: huyện
|
65.994.000
|
32.844.000
|
194.278.000
|
109.373.000
|
86.472.000
|
50.243.000
|
539.204.000
|
11
|
TTKSBT
|
8.800.000
|
43.425.000
|
0
|
0
|
14.085.000
|
0
|
66.310.000
|
|
Cộng: huyện + tỉnh
|
74.794.000
|
76.269.000
|
194.278.000
|
109.373.000
|
100.557.000
|
50.243.000
|
605.514.000
|
(Bằng chữ: Sáu
trăm linh năm triệu năm trăm mười bốn nghìn đồng).