THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC GIẢNG
DẠY TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC CÔNG LẬP VÀ TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
Căn cứ Luật Viên
chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục
ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP
ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày
07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán
bộ quản lý giáo dục;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông
tư quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập và trường cao đẳng sư phạm.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại
học công lập và trường cao đẳng sư phạm, trường cao đẳng công lập có đào tạo
ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng (sau đây gọi chung là trường cao đẳng
sư phạm).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với viên chức giảng dạy
trong các cơ sở giáo dục đại học công lập, trường cao đẳng sư phạm đăng ký dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Thông tư này không áp dụng đối với người làm
công tác giảng dạy trong các cơ sở giáo dục thuộc Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
Chương II
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN
XÉT THĂNG HẠNG VIÊN CHỨC GIẢNG DẠY TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC CÔNG LẬP
Điều 3. Tiêu chuẩn, điều kiện
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II), mã số
V.07.01.02
Viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học
công lập được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên chính
(hạng II), mã số V.07.01.02 khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Cơ sở giáo dục đại học công lập có nhu cầu, có vị
trí việc làm còn thiếu ứng với hạng chức danh nghề nghiệp viên chức xét thăng hạng
và được cấp có thẩm quyền cử tham dự kỳ xét thăng hạng.
2. Đang giữ chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng
III), mã số V.07.01.03.
3. Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II), mã số V.07.01.02; có phẩm chất
chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không
trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của
Đảng và của pháp luật.
4. Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu
giữ chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng III), mã số V.07.01.03; đáp ứng tiêu
chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức
danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II), mã số V.07.01.02 quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 6 Thông tư số 40/2020/TT-BGDĐT ngày 26
tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong
các cơ sở giáo dục đại học công lập và được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 04/2022/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2020/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 10 năm 2020 quy định
mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức
giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm công lập và Thông tư số 40/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2020 quy định
mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức
giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập.
Điều 4. Tiêu chuẩn, điều kiện
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp (hạng I), mã số
V.07.01.01
Viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học
công lập được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp
(hạng I), mã số V.07.01.01 khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Cơ sở giáo dục đại học công lập có nhu cầu, có vị
trí việc làm còn thiếu ứng với hạng chức danh nghề nghiệp viên chức xét thăng hạng
và được cấp có thẩm quyền cử tham dự kỳ xét thăng hạng.
2. Đang giữ chức danh nghề nghiệp giảng viên chính
(hạng II), mã số V.07.01.02.
3. Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp (hạng I), mã số V.07.01.01; có phẩm chất
chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không
trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của
Đảng và của pháp luật.
4. Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu
giữ chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II), mã số V.07.01.02; đáp ứng
tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của
chức danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp (hạng I), mã số V.07.01.01 quy định tại
khoản 2, khoản 3 Điều 7 Thông tư số 40/2020/TT-BGDĐT và được
sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 04/2022/TT-BGDĐT.
Chương III
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN
XÉT THĂNG HẠNG VIÊN CHỨC GIẢNG DẠY TRONG CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
Điều 5. Tiêu chuẩn, điều kiện
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm chính (hạng II),
mã số V.07.08.21
Viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm
được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm
chính (hạng II), mã số V.07.08.21 khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Trường cao đẳng sư phạm có nhu cầu, có vị trí việc
làm còn thiếu ứng với hạng chức danh nghề nghiệp viên chức xét thăng hạng và được
cấp có thẩm quyền cử tham dự kỳ xét thăng hạng.
2. Đang giữ chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng
sư phạm (hạng III), mã số V.07.08.22.
3. Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm chính (hạng II), mã số V.07.08.21;
có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật;
không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định
của Đảng và của pháp luật.
4. Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu
giữ chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm (hạng III), mã số
V.07.08.22; đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm
chính (hạng II), mã số V.07.08.21 quy định tại khoản 2, khoản 3
Điều 5 Thông tư số 35/2020/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm
và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm công
lập và được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 04/2022/TT-BGDĐT.
Điều 6. Tiêu chuẩn, điều kiện
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng
I), mã số V.07.08.20
Viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm
được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm
cao cấp (hạng I), mã số V.07.08.20 khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Trường cao đẳng sư phạm có nhu cầu, có vị trí việc
làm còn thiếu ứng với hạng chức danh nghề nghiệp viên chức xét thăng hạng và được
cấp có thẩm quyền cử tham dự kỳ xét thăng hạng.
2. Đang giữ chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng
sư phạm chính (hạng II), mã số V.07.08.21.
3. Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I), mã số
V.07.08.20; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn
xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật
theo quy định của Đảng và của pháp luật
4. Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu
giữ chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm chính (hạng II), mã số
V.07.08.21; đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm cao
cấp (hạng I), mã số V.07.08.20 quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều
6 Thông tư số 35/2020/TT-BGDĐT và được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 04/2022/TT-BGDĐT.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 6 năm 2024.
2. Thông tư số 31/2021/TT-BGDĐT
ngày 10 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định
tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng; nội dung, hình thức và việc xác
định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học công lập
hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 8. Trách nhiệm tổ chức thực
hiện
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học công lập, Hiệu trưởng trường cao
đẳng sư phạm và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này.
2. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Thông tư
này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản mới.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề
nghị phản ánh về Bộ Giáo dục và Đào tạo để được hướng dẫn hoặc xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban Văn hóa, Giáo dục của Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Ủy ban Quốc gia đổi mới giáo dục và đào tạo;
- Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực;
- Hội đồng Giáo sư nhà nước;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Công đoàn Giáo dục Việt Nam;
- Như Điều 8;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ; Cổng TTĐT Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, PC, NGCBQLGD (10).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng
|