|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 493/QĐ-UBND 2022 quy trình thủ tục hành chính người có công Sở Lao động Lai Châu
Số hiệu:
|
493/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lai Châu
|
|
Người ký:
|
Tống Thanh Hải
|
Ngày ban hành:
|
29/04/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 493/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 29
tháng 04 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI TỈNH LAI CHÂU
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 8/4/2020 của Văn phòng Chính phủ về thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Lai Châu tại Tờ trình số
554/TTr-SLĐTBXH ngày 26/04/2022.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Lai
Châu.
(Có
Phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Giao Văn phòng UBND
tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội và các cơ quan,
đơn vị có liên quan căn cứ quy trình ban hành kèm theo Quyết định này thiết
lập, tin học hóa quy trình giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống Thông
tin một cửa điện tử tỉnh Lai Châu tại địa chỉ https://dichvucong.laichau.gov.vn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Văn phòng UBND tỉnh: V2, V4, CB;
- VNPT Lai Châu: (để p/h);
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Thanh Hải
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI TỈNH LAI CHÂU
(Kèm theo Quyết định số: 493/QĐ-UBND ngày 29 tháng 04 năm 2022 của
Chủ tịch UBND tỉnh Lai Châu)
STT
|
Tên
TTHC
|
Quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
|
I
|
QUY
TRÌNH NỘI BỘ CẤP TỈNH
|
1
|
Giải quyết chế độ ưu
đãi đối với thân nhân liệt sĩ
Thời gian giải quyết:
20
ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
|
|
|
Giải quyết chế độ ưu
đãi đối với thân nhân liệt sĩ
* Trường hợp quy định
tại khoản d, đ khoản 1 Điều 26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
Thời gian giải quyết:
10
ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
|
|
|
Giải quyết chế độ ưu
đãi đối với thân nhân liệt sĩ
* Trường hợp thân
nhân liệt sĩ đã được hưởng trợ cấp nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận thân
nhân liệt sĩ
Thời gian giải quyết:
12
ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
|
|
2
|
Giải quyết chế độ ưu
đãi đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác
* Trường hợp Sở Lao
động - TB&XH nơi thường trú của cá nhân đồng thời là nơi quản lý hồ sơ
gốc của liệt sĩ,
Thời gian giải quyết
là:
12 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
|
|
Giải quyết chế độ ưu
đãi đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác
* Trường hợp Sở Lao
động - TB&XH nơi thường trú của cá nhân không phải là nơi quản lý hồ sơ
gốc của liệt sĩ,
Thời gian giải quyết
là:
17 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
|
3
|
Giải quyết chế độ thờ
cúng liệt sĩ
Thời gian giải quyết:
24
ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
|
4
|
Giải quyết chế độ ưu
đãi đối với trường hợp tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ
Việt nam anh hùng”
Thời gian giải quyết:
24
ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
5
|
Giải quyết chế độ ưu
đãi đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong
thời kỳ kháng chiến hiện không công tác trong quân đội, công an
Thời gian giải quyết:
24
ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
6
|
Công nhận thương
binh, người hưởng chính sách như thương binh
Thời gian giải quyết:
84
ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
|
7
|
Khám giám định lại tỷ
lệ tổn thương cơ thể đối với trường hợp còn sót vết thương, còn sót mảnh kim
khí hoặc có tỷ lệ tổn thương cơ thể tạm thời hoặc khám giám định bổ sung vết
thương và điều chỉnh chế độ đối với trường hợp không tái ngũ, công tác trong
quân đội, công an
Thời gian giải quyết:
84
ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
|
8
|
Giải quyết hưởng thêm
một chế độ trợ cấp đối với thương binh đồng thời là bệnh binh
* Trường hợp giấy tờ
không thể hiện tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật hoặc thất lạc
Thời gian giải quyết:
17
ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
|
|
Giải quyết hưởng thêm
một chế độ trợ cấp đối với thương binh đồng thời là bệnh binh
* Trường hợp giấy tờ
thể hiện tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật
Thời gian giải quyết:
12
ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
|
9
|
Giải quyết chế độ đối
với thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động
* Trường hợp giấy tờ
thể hiện tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật
Thời gian giải quyết:
12 ngày,
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
|
|
Giải quyết chế độ đối
với thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động
* Trường hợp giấy tờ
không thể hiện tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật
Thời gian giải quyết:
29
ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
|
10
|
Công nhận đối với
người bị thương trong chiến tranh không thuộc quân đội, công an
* Trường hợp người bị
thương thường trú tại địa phương nơi bị thương, do UBND cấp huyện cấp Giấy
chứng nhận bị thương
Thời gian giải quyết:
204
ngày kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ
|
|
|
Công nhận đối với
người bị thương trong chiến tranh không thuộc quân đội, công an
* Trường hợp người bị
thương thường trú tại địa phương khác, không do UBND cấp huyện cấp Giấy chứng
nhận bị thương.
Thời gian giải quyết:
207
ngày kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ
|
|
11
|
Lập sổ theo dõi, cấp
phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức
năng đối với trường hợp đang sống tại gia đình hoặc đang được nuôi dưỡng tập
trung tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng do địa phương quản lý.
Thời gian giải quyết:
37
ngày kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ
|
|
12
|
Tiếp nhận người có
công vào cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do tỉnh quản lý
Thời gian giải quyết:
17
ngày kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ
|
|
13
|
Đưa người có công đối
với trường hợp đang được nuôi dưỡng tại cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có
công do tỉnh quản lý về nuôi dưỡng tại gia đình
Thời gian giải quyết:
10
ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
|
14
|
Cấp bổ sung hoặc cấp
lại giấy chứng nhận người có công do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội
quản lý và giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ
Thời gian giải quyết:
17
ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
|
15
|
Công nhận và giải
quyết chế độ ưu đãi người hoạt động cách mạng
Thời gian giải quyết:
37
ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
|
16
|
Công nhận và giải
quyết chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
* Trường hợp người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
Thời gian giải quyết: 96 ngày, kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
|
|
|
Công nhận và giải
quyết chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
* Trường hợp người
hoạt động kháng chiến có con đẻ bị dị dạng, dị tật đã được hưởng chế độ ưu
đãi mà bố (mẹ) chưa được hưởng
Thời gian giải quyết: 89 ngày, kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
|
|
Công nhận và giải quyết
chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
* Trường hợp có vợ
hoặc chồng nhưng không có con đẻ
Thời gian giải quyết: 31 ngày, kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
|
|
17
|
Công nhận và giải
quyết chế độ con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
Thời gian giải quyết: 96 ngày, kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
|
|
18
|
Công nhận và giải
quyết chế độ người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nghĩ
vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày.
Thời gian giải quyết: 24 ngày, kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
|
19
|
Giải quyết chế độ
người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa
vụ quốc tế
Thời gian giải quyết: 24 ngày, kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
20
|
Giải quyết chế độ
người có công giúp đỡ cách mạng
Thời gian giải quyết: 24 ngày, kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
21
|
Giải quyết chế độ hỗ
trợ để theo học đến trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân
*Trường hợp hồ sơ
người có công đang do quân đội hoặc công an quản lý
Thời gian giải quyết:
24
ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
|
|
Giải quyết chế độ hỗ
trợ để theo học đến trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân
*Trường hợp hồ sơ
người có công không do quân đội hoặc công an quản lý
Thời gian giải quyết:
15 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
|
22
|
Giải quyết phụ cấp
đặc biệt hằng tháng đối với thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở
lên, bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên
Thời gian giải quyết:
12
ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
|
23
|
Hưởng lại chế độ ưu
đãi
Thời gian giải quyết
là: 12
ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
24
|
Hưởng trợ cấp khi
người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi từ trần
* Trường hợp hưởng
trợ cấp một lần và mai táng phí
Thời gian giải quyết:
24
ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
|
|
Hưởng trợ cấp khi
người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi từ trần
* Trường hợp hưởng
trợ cấp tuất hàng tháng, tuất nuôi dưỡng hằng tháng
Thời gian giải quyết:
31
ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
|
|
Hưởng trợ cấp khi
người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi từ trần
* Trường hợp hưởng
trợ cấp tuất hàng tháng, tuất nuôi dưỡng hằng tháng đối với con từ đủ 18 tuổi
trở lên bị khuyết tật nặng, đặc biệt nặng
Thời gian giải quyết:
43
ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian giám định y khoa)
|
|
25
|
Bổ sung tình hình
thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ
Thời gian giải quyết:
24
ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
|
26
|
Sửa đổi, bổ sung
thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công
Thời gian giải quyết:
24
ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
|
27
|
Di chuyển hồ sơ khi
người hưởng trợ cấp ưu đãi thay đổi nơi cư trú
Thời gian giải quyết:
24 ngày
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
|
28
|
Cấp trích lục hoặc
sao hồ sơ người có công với cách mạng
Thời gian giải quyết:
12
ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
|
29
|
Di chuyển hài cốt
liệt sĩ đang an táng tại nghĩa trang liệt sĩ đi nơi khác theo nguyện vọng của
đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ (Trường hợp
chưa được hỗ trợ)
Thời gian giải quyết:
10
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
|
|
Di chuyển hài cốt
liệt sĩ đang an táng tại nghĩa trang liệt sĩ đi nơi khác theo nguyện vọng của
đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ (Trường hợp
đã được hỗ trợ)
Thời gian giải quyết:
10
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
|
30
|
Di chuyển hài cốt
liệt sĩ đang an táng ngoài nghĩa trang liệt sĩ về an táng tại nghĩa trang
liệt sĩ theo nguyện vọng của đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ
cúng liệt sĩ
*Trường hợp chưa được
hỗ trợ
Thời gian giải quyết:
09
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
|
|
Di chuyển hài cốt
liệt sĩ đang an táng ngoài nghĩa trang liệt sĩ về an táng tại nghĩa trang
liệt sĩ theo nguyện vọng của đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ
cúng liệt sĩ
*Trường hợp đã được
hỗ trợ
Thời gian giải quyết:
09
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
|
31
|
Cấp giấy xác nhận
thông tin về nơi liệt sĩ hy sinh
Thời gian giải quyết:
15
ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Ghi chú:
Trường hợp liệt sĩ
ngoài lực lượng quân đội, cá nhân gửi đơn đến cơ quan quản lý liệt sỹ trước
khi hy sinh
Trường hợp liệt sĩ
trong lực lượng quân đội, cá nhân gửi đơn đến Bộ Chỉ huy quân sự nơi nguyên
quán của liệt sĩ hoặc Bộ Chỉ huy quân sự nơi liệt sĩ hy sinh
|
II
|
QUY
TRÌNH NỘI BỘ CẤP HUYỆN
|
1
|
Thăm viếng mộ liệt sĩ
Thời gian giải quyết:
06
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
|
III
|
QUY
TRÌNH NỘI BỘ CẤP XÃ
|
1
|
Cấp giấy xác nhận
thân nhân người có công
Thời gian giải quyết:
05
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
|
Quyết định 493/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Lai Châu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 493/QĐ-UBND ngày 29/04/2022 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Lai Châu
3.242
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|