|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1246/QĐ-UBND 2022 tiêu chí xây dựng nông thôn mới Quảng Ninh
Số hiệu:
|
1246/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Thành
|
Ngày ban hành:
|
11/05/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1246/QĐ-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 11 tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CÁC TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI THEO
PHÂN CẤP CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TẠI CÁC BỘ TIÊU CHÍ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
GIAI ĐOẠN 2021-2025, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15
của Quốc hội Khóa XV về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ: Số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022
ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; số 320/QĐ-TTg ngày 8/03/2022 ban
hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực
thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc
gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Văn phòng Điều phối
nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 127/TTr-VPĐP ngày 05/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này các tiêu chí, chỉ tiêu xây dựng nông thôn mới theo phân cấp của Thủ tướng
Chính phủ tại các Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, trên
địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Chánh Văn phòng Điều phối
nông thôn mới chủ trì phối hợp với Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể liên
quan hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn
mới theo Quyết định này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Chương
trình xây dựng nông thôn mới theo Bộ tiêu chí này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ NN&PTNT (b/c);
- TT. Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (thực hiện);
- TT Thông tin;
- V0, V1, NLN3, TH4
- Lưu: NLN1, VT(35b-55QĐ).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thành
|
PHỤ LỤC SỐ 01
CÁC TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI THEO PHÂN CẤP CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, GIAI ĐOẠN 2021-2025 THUỘC BỘ
TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1246/QĐ-UBND ngày 11/5/2022 của UBND tỉnh
Quảng Ninh)
Xã đạt
chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2021-2025 là xã đạt
các tiêu chí, chỉ tiêu theo Bộ tiêu chí ban hành theo Quyết định số 318/QĐ-TTg
ngày 8/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ, các chỉ tiêu do Ban, Bộ, Ngành Trung
ương quy định và đạt các chỉ tiêu dưới đây:
TT Tiêu chí
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
|
2
|
Giao thông
|
2.3. Tỷ lệ đường
ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm
|
Cứng hóa 100% (≥70% Bê tông hoặc nhựa hóa)
|
2.4. Tỷ lệ đường
trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
Cứng hóa 100% (≥50% Bê tông hoặc nhựa hóa)
|
3
|
Thủy lợi
|
3.1. Tỷ lệ diện
tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở
lên
|
≥90%
|
6
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
6.1. Xã có nhà
văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể
thao của toàn xã
|
Đạt
|
6.2. Xã có điểm
vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định
|
Đạt
|
7
|
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Xã có chợ nông
thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa
|
Xã có chợ nông thôn theo QH hoặc cửa hàng tiện ích đảm bảo
theo quy định của Bộ Công Thương
|
9
|
Nhà ở
|
9.2. Tỷ lệ hộ
có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố
|
≥90%
|
13
|
Tổ chức sản xuất
|
13.3. Thực hiện
truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên
liệu và được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương
|
Đạt
|
13.4. Có kế hoạch
và triển khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống
(nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
13.5. Có tổ
khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả
|
Đạt
|
16
|
Văn hóa
|
Tỷ lệ thôn, bản,
ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch
xây dựng nông thôn mới
|
≥70%
|
17
|
Môi trường và ATTP
|
17.5. Mai táng,
hỏa táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch
|
Đạt
|
18
|
Hệ thống chính trị
|
18.6. Có kế hoạch
và triển khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người
dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động
của Ban Phát triển thôn
|
Đạt
|
PHỤ LỤC SỐ 02
CÁC TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI THEO PHÂN CẤP CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, GIAI ĐOẠN 2021-2025 THUỘC BỘ
TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1246/QĐ-UBND ngày 11/5/2022 của UBND tỉnh
Quảng Ninh)
Xã đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2021-2025
là xã đạt các tiêu chí, chỉ tiêu theo Bộ tiêu chí ban hành theo Quyết định số
318/QĐ-TTg ngày 8/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ, các chỉ tiêu do Ban, Bộ,
Ngành Trung ương quy định và đạt các chỉ tiêu dưới đây:
TT Tiêu chí
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch
chung xây dựng xã còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định
của pháp luật về quy hoạch
|
Đạt
|
1.2. Có quy chế
quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy
hoạch
|
Đạt
|
1.3. Có quy hoạch
chi tiết xây dựng trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới
phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng
đô thị hóa theo quy hoạch cấp trên
|
Đạt
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường
xã được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục
cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh...) theo
quy định
|
≥70%
|
2.2.2 Tỷ lệ đường
thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp: Có các hạng mục cần thiết theo quy
định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh...) và đảm bảo
sáng - xanh - sạch - đẹp
|
≥50%
|
2.4. Tỷ lệ đường
trục chính nội đồng được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng
hóa
|
100% cứng hóa (≥70% Bê tông hoặc nhựa hóa)
|
3
|
Thủy lợi
|
3.1. Tỷ lệ diện
tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động
|
≥90%
|
3.3. Tỷ lệ diện
tích cây trồng chủ lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
|
Năm 2022 ≥30%; Sau năm 2022 mỗi năm tăng 10%
|
3.4. Có 100% số
công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm
|
Đạt
|
5
|
Giáo dục
|
5.6. Có mô hình
giáo dục thể chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền
|
Đạt
|
6
|
Văn hóa
|
6.1. Có lắp đặt
các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt
động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên
|
Đạt
|
6.2. Di sản văn
hóa được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng
quy định
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ
thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới
|
≥50%
|
7
|
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Có mô hình chợ
thí điểm bảo đảm an toàn thực phẩm, hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu
chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm
|
Đạt
|
8
|
|
8.5. Có mạng
wifi miễn phí ở các điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng
đồng, điểm du lịch cộng đồng,...)
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
Tỷ lệ hộ có nhà
ở kiên cố hoặc bán kiên cố
|
≥95%
|
12
|
Lao động
|
12.3. Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa
bàn
|
≥50%
|
13
|
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.2. Có sản phẩm
OCOP được xếp hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn
|
≥1 sản phẩm đối với xã có sản phẩm tham gia chương trình
OCOP cấp tỉnh
|
13.4. Ứng dụng
chuyển đổi số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã
|
Đạt
|
13.5. Tỷ lệ sản
phẩm chủ lực của xã được bán qua kênh thương mại điện tử
|
≥80%
|
13.6. Vùng
nguyên liệu tập trung đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng
|
Đạt
|
13.7. Có triển
khai quảng bá hình ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng
xã hội
|
Đạt
|
13.8. Có mô
hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị
(kinh tế, văn hóa, môi trường)
|
Đạt
|
|
Hành chính
|
15.1. Ứng dụng
công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Đạt
|
17
|
Môi trường ATTP
|
17.9. Nghĩa
trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy
hoạch
|
Đạt
|
18
|
Hệ thống chính trị
|
18.6. Tỷ lệ cơ
sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực
phẩm
|
100%
|
19
|
Quốc phòng và An ninh
|
19.1. Nâng cao
chất lượng hoạt động của Ban Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân
|
Đạt
|
19.2. Không có
công dân cư trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn
(giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên; có mô hình camera an ninh và các
mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao
thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
PHỤ LỤC SỐ 03
CÁC TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI THEO PHÂN CẤP CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, GIAI ĐOẠN 2021-2025 THUỘC BỘ
TIÊU CHÍ HUYỆN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1246/QĐ-UBND ngày 11/5/2022 của UBND tỉnh
Quảng Ninh)
Huyện
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn
2021-2025 là huyện đạt các tiêu chí, chỉ tiêu theo Bộ tiêu chí ban hành theo
Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 8/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ, các chỉ tiêu do
Ban, Bộ, Ngành Trung ương quy định và đạt các chỉ tiêu dưới đây:
TT Tiêu chí
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch
xây dựng chi tiết khu chức năng dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn
|
Đạt
|
1.2. Công trình
hạ tầng kỹ thuật hoặc hạ tầng xã hội được đầu tư xây dựng đạt mức yêu cầu
theo quy hoạch xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt
|
Đạt
|
5
|
Y tế - Văn hóa - Giáo dục
|
5.2. Có công
viên hoặc quảng trường được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao
|
Đạt
|
5.3. Các giá trị
văn hóa truyền thống dân tộc được kế thừa và phát huy hiệu quả; các di sản
văn hóa trên địa bàn được kiểm kê, ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu bổ, tôn
tạo, bảo vệ và phát huy giá trị hiệu quả
|
Đạt
|
8
|
Chất lượng môi trường sống
|
8.9. Có mô hình
xã, thôn thông minh
|
≥ 01 mô hình xã;
≥ 01 mô hình thôn
|
Quyết định 1246/QĐ-UBND năm 2022 về tiêu chí, chỉ tiêu xây dựng nông thôn mới theo phân cấp của Thủ tướng Chính phủ tại các Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1246/QĐ-UBND ngày 11/05/2022 về tiêu chí, chỉ tiêu xây dựng nông thôn mới theo phân cấp của Thủ tướng Chính phủ tại các Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
4.461
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|