BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 421/QĐ-BNV
|
Hà Nội, ngày 02
tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC NGẠCH
CHUYÊN VIÊN CHÍNH VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số
34/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số
89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình bồi dưỡng
đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương. Chương trình này thay
thế Chương trình bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính ban hành kèm theo Quyết định
số 2641/QĐ-BNV ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, Chánh văn phòng - Bộ Nội vụ, Vụ trưởng Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức - Bộ Nội vụ, Giám đốc Học viện Hành chính Quốc gia và các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Bộ Nội vụ: Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ Nội vụ;
- Lưu: VT, ĐT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Hải Long
|
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC NGẠCH CHUYÊN VIÊN CHÍNH VÀ TƯƠNG
ĐƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 421/QĐ-BNV ngày 02 tháng 6 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
A. NHỮNG VẤN
ĐỀ CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH
I. ĐỐI TƯỢNG
BỒI DƯỠNG
1. Công chức ngạch chuyên viên
chính và tương đương, viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng II đối với vị
trí việc làm ở các bộ phận hành chính, tổng hợp, quản trị văn phòng, tổ chức
cán bộ, kế hoạch, tài chính và các vị trí việc làm khác không giữ chức danh nghề
nghiệp và không hoạt động nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập chưa có chứng
chỉ chương trình bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính.
2. Công chức ngạch chuyên viên
và tương đương, viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng III đối với vị trí việc
làm ở các bộ phận hành chính, tổng hợp, quản trị văn phòng, tổ chức cán bộ, kế
hoạch, tài chính và các vị trí việc làm khác không giữ chức danh nghề nghiệp và
không hoạt động nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập đã có chứng chỉ hoàn
thành chương trình bồi dưỡng ngạch chuyên viên.
3. Các đối tượng khác theo quy
định của pháp luật.
II. MỤC TIÊU
BỒI DƯỠNG
1. Mục tiêu chung
Củng cố, cập nhật kiến thức về
quản lý nhà nước và kỹ năng tương ứng, nâng cao năng lực trong thực hiện nhiệm
vụ, quyền hạn được giao của công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương,
góp phần xây dựng đội ngũ công chức, viên chức có phẩm chất đạo đức, có bản
lĩnh chính trị, năng lực và chuyên nghiệp, tận tụy phục vụ Tổ quốc, Nhân dân.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Bổ sung và nâng cao cho học
viên những kiến thức về nhà nước và pháp luật, quản lý nhà nước.
b) Củng cố, phát triển cho học
viên một số kỹ năng để thực hiện có hiệu hiệu lực, hiệu quả nhiệm vụ, quyền hạn
được giao.
c) Góp phần nâng cao phẩm chất,
tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ, chủ động, sáng tạo của học viên trong
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
III. PHƯƠNG
PHÁP THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình thiết kế theo hướng
tiếp cận từ tổng quát đến cụ thể, được phân định thành ba phần (kiến thức, kỹ
năng, đi thực tế). Trong mỗi phần có các chuyên đề phù hợp với nhiệm vụ, quyền
hạn của công chức ngạch chuyên viên chính.
IV. KẾT CẤU
CHƯƠNG TRÌNH
1. Khối lượng kiến thức và
thời gian bồi dưỡng
a) Khối lượng kiến thức
Chương trình có 20 chuyên đề giảng
dạy và 06 chuyên đề báo cáo (có các chuyên đề báo cáo tự chọn phù hợp với đối
tượng học viên), đi thực tế, kiểm tra, viết tiểu luận, cụ thể:
- Phần I: Kiến thức, bao gồm 12
chuyên đề và 03 chuyên đề báo cáo;
- Phần II: Kỹ năng, bao gồm 08
chuyên đề và 03 chuyên đề báo cáo;
- Phần III: Đi thực tế, kiểm
tra, viết tiểu luận.
b) Thời gian bồi dưỡng
Thời gian bồi dưỡng là 6 tuần với
240 tiết (08 tiết/ngày), trong đó:
STT
|
Hoạt động
|
Số tiết
|
1
|
Lý thuyết
|
80
|
2
|
Thảo luận
|
112
|
3
|
Chuyên đề báo cáo
|
24
|
4
|
Kiểm tra (2 lần)
|
04
|
5
|
Đi thực tế (không bao gồm thời
gian đi, về)
|
12
|
6
|
Viết tiểu luận
|
08
|
Tổng số
|
240
|
2. Cấu trúc chương trình
STT
|
Nội dung chuyên đề
|
Lý thuyết
|
Thảo luận
|
Tổng số tiết
|
|
Phần 1. Kiến thức chung
(08 tiết/01 chuyên đề)
|
1
|
Chuyên đề 1: Xây dựng và hoàn
thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
|
04
|
04
|
08
|
2
|
Chuyên đề 2: Pháp luật trong
hành chính nhà nước
|
04
|
04
|
08
|
3
|
Chuyên đề 3: Quản lý công
trong xu thế phát triển
|
04
|
04
|
08
|
4
|
Chuyên đề 4: Tổng quan về
chính sách công
|
04
|
04
|
08
|
5
|
Chuyên đề 5: Tổng quan về
phát triển bền vững
|
04
|
04
|
08
|
6
|
Chuyên đề 6: Quản lý nhà nước
về kinh tế trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
|
04
|
04
|
08
|
7
|
Chuyên đề 7: Quản lý nhà nước
về các lĩnh vực xã hội
|
04
|
04
|
08
|
8
|
Chuyên đề 8: Quản lý nhà nước
về cung ứng dịch vụ công
|
04
|
04
|
08
|
9
|
Chuyên đề 9: Quản lý nguồn
nhân lực trong khu vực công
|
04
|
04
|
08
|
10
|
Chuyên đề 10: Quyết định hành
chính nhà nước
|
04
|
04
|
08
|
11
|
Chuyên đề 11: Chính phủ điện
tử và chính phủ số
|
04
|
04
|
08
|
12
|
Chuyên đề 12: Phòng chống
tham nhũng, tiêu cực, lãng phí trong quản lý nhà nước
|
04
|
04
|
08
|
13
|
Chuyên đề báo cáo lần 1 (tùy
theo lớp học, chọn 03 trong các chủ đề báo cáo tại Phụ lục kèm theo) hoặc chủ
đề báo cáo khác theo nhu cầu của lớp bồi dưỡng; 04 tiết/01 chuyên đề báo cáo
|
|
12
|
12
|
14
|
Kiểm tra lần 1 (trắc nghiệm)
|
|
|
02
|
|
Phần 2. Kỹ năng (12 tiết/01
chuyên đề)
|
1
|
Chuyên đề 1: Kỹ năng phân
tích công việc
|
04
|
08
|
12
|
2
|
Chuyên đề 2: Kỹ năng lập và
thực hiện kế hoạch công việc
|
04
|
08
|
12
|
3
|
Chuyên đề 3: Kỹ năng phối hợp
và thuyết phục trong hoạt động công vụ
|
04
|
08
|
12
|
4
|
Chuyên đề 4: Kỹ năng làm việc
trong môi trường đa văn hóa
|
04
|
08
|
12
|
5
|
Chuyên đề 5: Kỹ năng xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật
|
04
|
08
|
12
|
6
|
Chuyên đề 6: Kỹ năng theo
dõi, kiểm tra ngành, lĩnh vực quản lý
|
04
|
08
|
12
|
7
|
Chuyên đề 7: Kỹ năng quản lý thông
tin và bảo đảm an toàn thông tin trong quản lý nhà nước
|
04
|
08
|
12
|
8
|
Chuyên đề 8: Kỹ năng xây dựng
báo cáo tổng hợp
|
04
|
08
|
12
|
9
|
Chuyên đề báo cáo lần 2 (tùy
theo lớp học, chọn 03 trong các chủ đề báo cáo tại Phụ lục kèm theo) hoặc chủ
đề báo cáo khác theo nhu cầu của lớp bồi dưỡng; 04 tiết/01 chuyên đề báo cáo
|
|
16
|
16
|
10
|
Kiểm tra lần 2 (trắc nghiệm)
|
|
|
02
|
|
Phần 3. Đi thực tế, viết
tiểu luận
|
1
|
Đi thực tế (không bao gồm thời
gian đi, về)
|
|
|
12
|
2
|
Viết tiểu luận
|
|
|
08
|
|
Tổng:
|
|
|
240
|
V. YÊU CẦU ĐỐI
VỚI VIỆC BIÊN SOẠN TÀI LIỆU, GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP
1. Biên soạn tài liệu
a) Các chuyên đề lý thuyết cập
nhật, nâng cao những kiến thức liên quan đến nhà nước và pháp luật, quản lý nhà
nước.
b) Các chuyên đề kỹ năng bám
sát nhiệm vụ, quyền hạn của công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương.
c) Các chuyên đề được thiết kế
theo cấu trúc “mở”, để giảng viên cập nhật, cung cấp cho học viên những kiến thức,
kỹ năng hiện đại, phù hợp nhiệm vụ, quyền hạn, tính chất công việc của ngạch
chuyên viên chính và tương đương.
c) Nội dung tài liệu không chồng
chéo và trùng lặp với các chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước
khác. Các chuyên đề phải được bố cục logic, hài hòa về mặt kiến thức và thời lượng.
d) Tài liệu bồi dưỡng: Phải có
câu hỏi gợi ý thảo luận, danh mục tài liệu tham khảo sau mỗi chuyên đề.
2. Đối với việc giảng dạy
a) Giảng viên
- Giảng viên giảng dạy phải đạt
tiêu chuẩn theo quy định tại Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của
Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, Nghị định số
89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức, Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày
01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, đồng
thời có kiến thức chuyên sâu về quản lý nhà nước (đối với giảng viên cơ hữu),
nhiều kinh nghiệm trong quản lý nhà nước trên các lĩnh vực (đối với giảng viên
thỉnh giảng);
- Trình bày chuyên đề báo cáo
là giảng viên hoặc nhà quản lý, nhà khoa học có nhiều kinh nghiệm trong quản lý
nhà nước, có khả năng sư phạm, đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn theo quy định tại
Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Giảng viên và giảng viên thỉnh
giảng phải nghiên cứu tài liệu, cập nhật các văn bản mới, kiến thức mới, tập hợp
các bài tập, tình huống điển hình trong thực tiễn để bảo đảm giảng dạy có chất
lượng, sát với tiêu chuẩn, chức trách, nhiệm vụ của chuyên viên cao cấp; chuẩn
bị giáo án, tài liệu trước khi giảng dạy; giới thiệu tài liệu tham khảo phù hợp
với từng chuyên đề;
- Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có
trách nhiệm cụ thể hóa quy định tiêu chuẩn giảng viên, báo cáo viên (không thấp
hơn quy định của pháp luật) giảng dạy chương trình này, đảm bảo chất lượng, hiệu
quả.
b) Phương pháp giảng dạy
- Sử dụng phương pháp giảng dạy
tích cực, lấy học viên làm trung tâm kết hợp với việc sử dụng công nghệ thông
tin trong giảng dạy;
- Tăng cường thảo luận và giải
quyết tình huống để học viên cùng học tập, rèn luyện, rút ra kinh nghiệm sau mỗi
chuyên đề. Trong thảo luận trên lớp, giảng viên đóng vai trò hướng dẫn, gợi ý
nhằm phát huy kinh nghiệm thực tế và khả năng giải quyết vấn đề của học viên; định
hướng và kiểm soát để nội dung thảo luận bám sát mục tiêu học tập;
- Căn cứ chương trình, cơ sở
đào tạo, bồi dưỡng sắp xếp lịch học cho từng lớp, có thể chia thành các đợt với
hình thức bồi dưỡng phù hợp;
- Đồ dùng giảng dạy: Bảng viết,
bảng giấy, bút viết, máy chiếu, giấy A4, A0… và phòng học thích hợp cho thảo luận
nhóm.
c) Số lượng học viên
Căn cứ vào tình hình thực tế,
cơ sở bồi dưỡng bố trí số lượng học viên/lớp hợp lý để phù hợp với việc sử dụng
phương pháp giảng dạy của chương trình.
3. Đối với việc học tập của
học viên
a) Tham gia học tập đầy đủ thời
gian của chương trình theo quy định.
b) Chủ động, trách nhiệm trong
học tập; nghiên cứu trước tài liệu học tập (tài liệu bồi dưỡng đối với công chức
ngạch chuyên viên chính là bắt buộc; ngoài ra còn có tài liệu tham khảo khác,
phù hợp với nội dung chuyên đề).
c) Chuẩn bị câu hỏi, bài tập
tình huống và tích cực tham gia thảo luận.
d) Tích cực, sáng tạo trong thực
hành các kỹ năng để có thể ứng dụng vào thực tế công việc sau khi kết thúc khóa
bồi dưỡng.
VI. YÊU CẦU
ĐỐI VỚI VIỆC TRÌNH BÀY CHUYÊN ĐỀ BÁO CÁO
1. Chuẩn bị chuyên đề báo
cáo
a) Các chuyên đề báo cáo phải
được chuẩn bị phù hợp với đối tượng công chức ngạch chuyên viên chính và tương
đương; kết hợp trình bày lý thuyết gắn với thực tiễn quản lý nhà nước và tính
chất công việc của công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương;
b) Căn cứ vào tình hình thực tế
của lớp bồi dưỡng có thể lựa chọn nội dung chuyên đề báo cáo cho phù hợp theo
các chủ đề báo cáo trong chương trình hoặc những chủ đề báo cáo khác do cơ sở
đào tạo, bồi dưỡng xây dựng (Nội dung chuyên đề báo cáo phải gắn với nhiệm vụ,
quyền hạn, tính chất công việc của công chức ngạch chuyên viên chính và tương
đương và thực tiễn quản lý nhà nước).
2) Thực hiện báo cáo chuyên
đề
a) Chuyên đề báo cáo được thực
hiện theo hình thức tọa đàm, có phần trình bày chung, phần trao đổi - thảo luận,
phần tóm tắt, kết luận nội dung và rút ra kinh nghiệm, giá trị tham khảo.
b) Khuyến khích học viên chuẩn
bị và trình bày báo cáo (nếu học viên đáp ứng đủ yêu cầu), giảng viên giữ vai
trò định hướng, dẫn dắt, kết luận.
c) Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng quy
định cụ thể việc chuẩn bị và thực hiện các chuyên đề báo cáo.
VII. ĐÁNH
GIÁ HỌC TẬP
1. Đánh giá ý thức học tập của học
viên theo quy chế học tập của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng. Học viên tham gia 100%
chương trình.
2. Thông qua lịch trình của từng
phần trong chương trình, học viên làm bài kiểm tra trắc nghiệm, viết tiểu luận.
Các điểm kiểm tra đều phải đạt được 5,0 điểm trở lên (chấm theo thang điểm 10),
trường hợp dưới 5,0 điểm phải kiểm tra lại (một lần và chỉ được áp dụng cho 01
bài).
3. Bài kiểm tra lần 1 và bài kiểm
tra lần 2 được thực hiện bằng hình thức trắc nghiệm với thời gian là 90 phút mỗi
bài. Tiểu luận được thực hiện bằng hình viết.
4. Việc học lại của học viên
a) Nghỉ đến 20% thời lượng
chương trình: Học viên học bổ sung phần thời gian nghỉ.
b) Học viên học lại toàn bộ
chương trình
- Nghỉ trên 20% thời lượng
chương trình;
- Hoặc có 01 bài kiểm tra dưới
5,0 điểm (bao gồm kết quả bài kiểm tra lại);
- Hoặc điểm tiểu luận dưới 5,0
điểm;
- Hoặc vi phạm quy chế, nội quy
học tập của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng; cơ sở đào tạo, nghiên cứu và các quy định
của pháp luật về bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đến mức phải thi hành kỷ
luật.
5. Đánh giá chung cho toàn
chương trình thông qua các bài kiểm tra và viết tiểu luận của học viên, chấm
theo thang điểm 10. Điểm đánh giá là trung bình cộng của các bài kiểm tra và tiểu
luận (điểm tiểu luận nhân hệ số 2).
6. Xếp loại
- Giỏi: Từ 9,0 - 10 điểm.
- Khá: Từ 7,0 - 8,9 điểm.
- Trung bình: Từ 5,0 - 6,9 điểm.
- Không đạt: Dưới 5,0 điểm.
B. NỘI DUNG
CÁC CHUYÊN ĐỀ
Phần I:
KIẾN THỨC
Chuyên đề 1
XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Thời lượng: 08 tiết (Lý thuyết:
04 tiết; Thảo luận: 04 tiết)
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
kiến thức cập nhật, nâng cao về xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội
chủ nghĩa (XHCN) Việt Nam.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Nắm được đặc trưng, một số nội
dung cơ bản, thách thức, giải pháp xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền
XHCN Việt Nam hiện nay.
2. Về kỹ năng
Phát triển kỹ năng nhận diện, đánh
giá, giải quyết những vấn đề liên quan đến xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp
quyền XHCN Việt Nam và vận dụng vào thực tiễn công việc của chuyên viên chính.
3. Về thái độ
Nâng cao ý thức trách nhiệm,
tinh thần chủ động, sáng tạo trong xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền
XHCN Việt Nam.
III. NỘI DUNG
1. Khái quát chung về Nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
a) Quan niệm về Nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
b) Đặc trưng của Nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
c) Quan điểm của Đảng Cộng sản
Việt Nam và tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
d) Sự cần thiết phải xây dựng
và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
2. Một số nội dung cơ bản
trong Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
a) Hiến pháp trong Nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
b) Quyền con người, quyền công
dân trong Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
c) Chính phủ trong Nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
3. Thách thức và giải pháp
xây dựng, hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
a) Thách thức trong xây dựng,
hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
b) Giải pháp xây dựng, hoàn thiện
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Chuyên đề 2
PHÁP LUẬT TRONG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
Thời lượng: 08 tiết (Lý thuyết:
04 tiết; Thảo luận: 04 tiết)
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
kiến thức cập nhật, nâng cao về điều chỉnh pháp luật đối với tổ chức, hoạt động
bộ máy hành chính, công vụ, công chức, tổ chức thi hành pháp luật.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu rõ vai trò, ý nghĩa của
pháp luật trong hành chính nhà nước, sự điều chỉnh của pháp luật đối với tổ chức,
hoạt động hành chính nhà nước, công vụ, công chức, nội dung tổ chức thi hành
pháp luật trong hành chính nhà nước.
2. Về kỹ năng
Phát triển kỹ năng vận dụng pháp
luật phục vụ cho thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao và kỹ năng tổ chức thi
hành/tham gia tổ chức thi hành pháp luật trong hoạt động hành chính nhà nước.
3. Về thái độ
Coi trọng vai trò, giá trị của
pháp luật trong tổ chức và hoạt động hành chính nhà nước; chủ động tìm hiểu những
quy định pháp luật mới và vận dụng đúng trong hoạt động của bản thân và cơ
quan, đơn vị.
III. NỘI DUNG
1. Khái quát về pháp luật
trong hành chính nhà nước
a) Khái niệm, đặc điểm pháp luật,
cấu trúc pháp luật
b) Vai trò của pháp luật trong
hành chính nhà nước
c) Các yếu tố tác động đến pháp
luật trong hành chính nhà nước
2. Điều chỉnh pháp luật
trong hành chính nhà nước
a) Điều chỉnh về tổ chức bộ máy
hành chính nhà nước
b) Điều chỉnh về hoạt động của
bộ máy hành chính nhà nước
c) Điều chỉnh về chế độ công vụ,
công chức
d) Điều chỉnh về kiểm soát hoạt
động hành chính nhà nước
3. Tổ chức thi hành pháp luật
trong hành chính nhà nước
a) Ban hành văn bản hướng dẫn
thi hành, xây dựng chương trình và kế hoạch thi hành văn bản
b) Tuyên truyền, phổ biến pháp
luật
c) Chuẩn bị nguồn lực, triển
khai thực hiện văn bản pháp luật trong thực tiễn quản lý hành chính nhà nước
d) Giám sát, kiểm tra việc tổ
chức thi hành pháp luật
e) Sơ kết, tổng kết việc tổ chức
thi hành pháp luật
Chuyên đề 3
QUẢN LÝ CÔNG TRONG XU THẾ PHÁT TRIỂN
Thời lượng: 08 tiết (Lý thuyết:
04 tiết; Thảo luận: 04 tiết)
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
kiến thức cập nhật về các xu thế phát triển của quản lý công, yêu cầu cải cách
hành chính ở Việt Nam tiếp cận từ xu thế phát triển của quản lý công.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu được sự thay đổi, phát triển
của quản lý công; nội dung cải cách hành chính tiếp cận từ xu thế phát triển của
quản lý công.
2. Về kỹ năng
Phát triển kỹ năng nhận diện,
phân tích vấn đề, đánh giá thực trạng phát triển của quản lý công ở nước ta hiện
nay.
3. Về thái độ
Tích cực và chủ động trong tham
mưu, tổ chức thực hiện giải pháp phù hợp với các xu hướng phát triển của quản
lý công.
III. NỘI DUNG
1. Quản lý công - một cách
tiếp cận đối với hành chính công
a) Hành chính công
b) Quản lý công
2. Chuyển đổi từ hành chính
công sang quản lý công
a) Bối cảnh chuyển đổi từ hành
chính công sang quản lý công
b) Tiến trình phát triển từ
hành chính công sang quản lý công
3. Các xu thế phát triển của
quản lý công
a) Quản lý công và phát triển bền
vững
b) Xu thế mở rộng đối tác công
tư và chuyển giao nhiệm vụ cho khu vực ngoài nhà nước
c) Hiện đại hóa trong quản lý
công
d) Phân quyền, phân cấp
e) Tăng cường sự tham gia của
các bên liên quan
g) Chính quyền gọn nhẹ, hiệu lực,
hiệu quả và phục vụ nhân dân
4. Yêu cầu cải cách đối với
hành chính nhà nước Việt Nam tiếp cận từ xu thế phát triển của quản lý công
a) Năng lực tạo động lực phát
triển, khả năng thích ứng với sự thay đổi
b) Đảm bảo tính hiệu lực, hiệu
quả, hiện đại của hành chính nhà nước
c) Năng lực hoạch định và thi
hành chính sách, pháp luật
d) Nâng cao trách nhiệm giải
trình
e) Hợp tác hiệu quả giữa Nhà nước
và chủ thể khác trong giải quyết các vấn đề xã hội và cung ứng dịch vụ công
Chuyên đề 4
TỔNG QUAN VỀ CHÍNH SÁCH CÔNG
Thời lượng: 08 tiết (Lý thuyết:
04 tiết; Thảo luận: 04 tiết).
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
những kiến thức cơ bản về chính sách công và các giai đoạn trong chu trình
chính sách công.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu được những kiến thức cơ bản
về chính sách công, các giai đoạn trong chu trình chính sách công.
2. Về kỹ năng
Phát triển kỹ năng về hoạch định,
thực thi và đánh giá chính sách công thuộc bộ/ngành/địa phương/lĩnh vực mà học
viên công tác.
3. Về thái độ
Coi trọng công cụ chính sách,
chủ động, trách nhiệm và tham gia tích cực vào các giai đoạn hoạch định, thực
thi và đánh giá chính sách công trong lĩnh vực công tác.
III. NỘI DUNG
1. Khái quát chung về chính
sách công
a) Khái niệm, phân loại chính
sách công
b) Nội dung của chính sách công
c) Vai trò của chính sách công
d) Chu trình chính sách công
2. Hoạch định chính sách
công
a) Khái niệm hoạch định chính
sách công
b) Vai trò của hoạch định chính
sách công
c) Chủ thể tham gia hoạch định
chính sách công
d) Quy trình hoạch định chính
sách công
3. Thực thi chính sách công
a) Khái niệm thực thi chính
sách công
b) Vai trò của thực thi chính
sách công
c) Chủ thể tham gia thực thi
chính sách công
d) Quy trình tổ chức thực thi
chính sách công
4. Đánh giá chính sách công
a) Khái niệm đánh giá chính
sách công
b) Vai trò của đánh giá chính
sách công
c) Nội dung đánh giá chính sách
công
d) Quy trình đánh giá chính
sách công
Chuyên đề 5
TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Thời lượng: 08 tiết (Lý thuyết:
04 tiết; Thảo luận: 04 tiết)
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
những kiến thức cơ bản, cập nhật về phát triển bền vững.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Nắm được mục tiêu, nội dung cơ
bản về phát triển bền vững, thời cơ, thách thức trong phát triển bền vững, quan
điểm của Đảng, Nhà nước về phát triển bền vững và giải pháp triển khai phát triển
bền vững ở nước ta.
2. Về kỹ năng
Phát triển kỹ năng nhận diện,
phân tích các vấn đề đặt ra trong phát triển bền vững hiện nay; những thuận lợi
và khó khăn khi triển khai phương hướng phát triển bền vững.
3. Về thái độ
Có ý thức trách nhiệm trong
tham mưu về quản lý nhà nước hướng đến phát triển bền vững.
III. NỘI DUNG
1. Những vấn đề chung về
phát triển bền vững
a) Quan niệm về phát triển bền
vững
b) Sự cần thiết phải thực hiện
phát triển bền vững
c) Mục tiêu phát triển bền vững
d) Nội dung cơ bản của phát triển
bền vững
2. Thời cơ và thách thức
trong phát triển bền vững hiện nay
a) Thời cơ cho phát triển bền vững
b) Thách thức đặt ra cho phát
triển bền vững
3. Phát triển bền vững ở Việt
Nam
a) Quá trình nhận thức về phát
triển bền vững ở Việt Nam
b) Quan điểm của Đảng và Nhà nước
ta về phát triển bền vững
c) Giải pháp triển khai phát
triển bền vững ở Việt Nam
Chuyên đề 6
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Thời lượng: 08 tiết (Lý thuyết:
04 tiết; Thảo luận: 04 tiết)
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
những kiến thức cơ bản, cập nhật về quản lý nhà nước về kinh tế trong nền kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa (XHCN) ở Việt Nam.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu được bản chất, đặc điểm của
quản lý nhà nước về kinh tế, nội dung quản lý nhà nước về kinh tế trong nền kinh
tế thị trường định hướng XHCN ở nước ta hiện nay.
2. Về kỹ năng
Phát triển kỹ năng phân tích,
đánh giá nội dung quản lý nhà nước về kinh tế trong nền kinh tế thị trường định
hướng XHCN ở nước ta.
3. Về thái độ
Tôn trọng quy luật khách quan
trong thực thi hoạt động quản lý nhà nước về kinh tế và các hoạt động quản lý
liên quan đến kinh tế.
III. NỘI DUNG
1. Bản chất, đặc điểm của quản
lý nhà nước về kinh tế
a) Khái niệm quản lý nhà nước về
kinh tế
b) Bản chất quản lý nhà nước về
kinh tế
c) Đặc điểm quản lý nhà nước về
kinh tế
2. Tiến trình chuyển đổi mô
hình quản lý kinh tế ở Việt Nam sang nền kinh tế thị trường
a) Quản lý nhà nước về kinh tế
theo mô hình kinh tế kế hoạch
b) Quản lý nhà nước về kinh tế
trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
3. Nội dung quản lý nhà nước
về kinh tế trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
a) Hoạch định, xây dựng thể chế,
chính sách kinh tế phù hợp với kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
b) Phân công, phân cấp và phối
hợp quản lý kinh tế trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
c) Hỗ trợ phát triển kinh tế
phù hợp với luật pháp quốc tế
d) Kiểm tra, thanh tra, giám
sát và xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ e) Hợp tác quốc tế trong quản lý
nhà nước về kinh tế
Chuyên đề 7
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÁC LĨNH VỰC XÃ HỘI
Thời lượng: 08 tiết (Lý thuyết:
04 tiết; Thảo luận: 04 tiết)
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
kiến thức cơ bản, cập nhật về quản lý nhà nước về các lĩnh vực xã hội cũng như
nội dung quản lý nhà nước về một số lĩnh vực xã hội cụ thể ở Việt Nam.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu rõ khái niệm lĩnh vực xã hội,
quản lý nhà nước về các lĩnh vực xã hội, mục tiêu, nguyên tắc, nội dung quản lý
nhà nước về các lĩnh vực xã hội và nội dung quản lý nhà nước về một số lĩnh vực
xã hội.
2. Về kỹ năng
Phát triển kỹ năng nhận diện,
phân tích các vấn đề trong quản lý nhà nước về các lĩnh vực xã hội.
3. Về thái độ
Chủ động, trách nhiệm, tích cực
triển khai thực hiện các hoạt động quản lý nhà nước, giải quyết các vấn đề xã hội,
đảm bảo yêu cầu phát triển xã hội.
III. NỘI DUNG
1. Tổng quan về xã hội và
lĩnh vực xã hội
a) Xã hội
b) Vấn đề xã hội
c) Lĩnh vực xã hội
2. Quản lý nhà nước về lĩnh
vực xã hội
a) Khái niệm quản lý nhà nước về
lĩnh vực xã hội
b) Đặc điểm quản lý nhà nước về
lĩnh vực xã hội
c) Nội dung quản lý nhà nước về
lĩnh vực xã hội
3. Quản lý nhà nước về một số
lĩnh vực xã hội ở Việt Nam
a) Quản lý nhà nước về dân số,
lao động - việc làm và an sinh xã hội
b) Quản lý nhà nước về văn hóa
- giáo dục - y tế
c) Quản lý nhà nước về dân tộc,
tôn giáo
d) Quản lý nhà nước về quốc
phòng, an ninh
e) Quản lý nhà nước về khoa học
- công nghệ
g) Quản lý nhà nước về tài
nguyên, môi trường
Chuyên đề 8
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CUNG ỨNG DỊCH VỤ CÔNG
Thời lượng: 08 tiết (Lý thuyết:
04 tiết; Thảo luận: 04 tiết)
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
kiến thức cập nhật, nâng cao về dịch vụ công, tổ chức và quản lý cung ứng dịch
vụ công.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu được bản chất và đặc trưng
của dịch vụ công, nội dung quản lý nhà nước về cung ứng dịch vụ công.
2. Về kỹ năng
Phát triển kỹ năng nhận diện,
phân tích nội dung quản lý nhà nước về cung ứng dịch vụ công của các bộ/ngành/địa
phương trong thực tiễn và đề xuất các giải pháp phù hợp.
3. Về thái độ
Có thái độ đúng đắn, thúc đẩy đổi
mới cung ứng dịch vụ công và nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước về
cung ứng dịch vụ công.
III. NỘI DUNG
1. Tổng quan quản lý nhà nước
về cung ứng dịch vụ công
a) Dịch vụ công
b) Khái niệm, mục tiêu quản lý
nhà nước về cung ứng dịch vụ công
c) Các cách thức can thiệp của
Nhà nước vào cung ứng dịch vụ công
2. Nội dung quản lý nhà nước
về cung ứng dịch vụ công
a) Xây dựng chiến lược, chính
sách, thể chế về cung ứng dịch vụ công
b) Phân quyền, phân cấp quản lý
nhà nước về cung ứng dịch vụ công
c) Quy hoạch, sắp xếp các đơn vị
cung ứng dịch vụ công
d) Quản lý và nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực cung ứng dịch vụ công
e) Quản lý tài chính
g) Thanh tra, kiểm tra, giám
sát về cung ứng dịch vụ công
3. Phương hướng và giải pháp
đổi mới quản lý nhà nước về cung ứng dịch vụ công
a) Phương hướng đổi mới quản lý
nhà nước về cung ứng dịch vụ công
b) Giải pháp đổi mới quản lý
nhà nước về cung ứng dịch vụ công
Chuyên đề 9
QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TRONG KHU VỰC CÔNG
Thời lượng: 08 tiết (Lý thuyết:
04 tiết; Thảo luận: 04 tiết)
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
những kiến thức cơ bản, cập nhật về quản lý nguồn nhân lực trong khu vực công.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu được chức năng, nội dung
cơ bản của quản lý nguồn nhân lực trong khu vực công, trách nhiệm của các chủ
thể trong quản lý nguồn nhân lực trong khu vực công, một số xu hướng cải cách
quản lý nguồn nhân lực trong khu vực công.
2. Về kỹ năng
Phát triển kỹ năng tham mưu, tư
vấn về xây dựng chính sách và quản lý nguồn nhân lực ngành/lĩnh vực/địa phương
nơi học viên công tác.
3. Về thái độ
Coi trọng hoạt động quản lý nguồn
nhân lực trong các cơ quan, đơn vị thuộc bộ/ngành/địa phương/lĩnh vực nơi học
viên công tác.
III. NỘI DUNG
1. Nguồn nhân lực trong khu
vực công
a) Khái niệm nguồn nhân lực
trong khu vực công
b) Đặc trưng nguồn nhân lực
trong khu vực công
c) Vai trò của nguồn nhân lực
trong khu vực công
2. Những vấn đề chung về quản
lý nguồn nhân lực trong khu vực công
a) Khái niệm quản lý nguồn nhân
lực trong khu vực công
b) Nội dung cơ bản của quản lý
nguồn nhân lực trong khu vực công
c) Các nguyên tắc quản lý nguồn
nhân lực trong khu vực công
d) Các mô hình chủ yếu trong quản
lý nguồn nhân lực trong khu vực công
3. Trách nhiệm của các chủ
thể quản lý nguồn nhân lực trong khu vực công
a) Trách nhiệm của các chủ thể
quản lý nhà nước đối với nguồn nhân lực trong khu vực công
b) Trách nhiệm của các chủ thể
quản lý nguồn nhân lực trong nội bộ tổ chức thuộc khu vực công
4. Một số nội dung cải cách
quản lý nguồn nhân lực trong khu vực công
a) Cải cách chính sách tuyển dụng
b) Cải cách chế độ việc làm
c) Cải cách chính sách tiền
lương
d) Cải cách chính sách đào tạo,
bồi dưỡng
e) Phân quyền, phân cấp trong
quản lý nguồn nhân lực
g) Tăng cường trách nhiệm các
chủ thể quản lý nguồn nhân lực trong khu vực công
Chuyên đề 10
QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
Thời lượng: 08 tiết (Lý thuyết:
04 tiết; Thảo luận: 04 tiết)
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
kiến thức cơ bản, cập nhật về quyết định hành chính nhà nước.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Nắm vững đặc điểm, yêu cầu đối
với quyết định hành chính nhà nước, quy trình chung để ban hành và tổ chức thực
hiện quyết định hành chính nhà nước cũng như việc xử lý quyết định hành chính
nhà nước bất hợp pháp, bất hợp lý.
2. Về kỹ năng
Phát triển kỹ năng ban
hành/tham gia ban hành và tổ chức triển khai thực hiện quyết định hành chính
nhà nước ở bộ/ngành/địa phương/lĩnh vực nơi học viên công tác.
3. Về thái độ
Tôn trọng, tuân thủ yêu cầu cần
có của quyết định hành chính nhà nước, tham gia có trách nhiệm, hiệu quả khi
ban hành, thực hiện quyết định hành chính nhà nước.
III. NỘI DUNG
1. Khái quát chung về quyết
định hành chính nhà nước
a) Khái niệm quyết định hành
chính nhà nước
b) Đặc điểm của quyết định hành
chính nhà nước
c) Phân loại quyết định hành
chính nhà nước
2. Các yêu cầu đối với quyết
định hành chính nhà nước
a) Các yêu cầu hợp pháp
b) Các yêu cầu hợp lý
c) Xử lý đối với quyết định
hành chính nhà nước không đáp ứng được yêu cầu hợp pháp, hợp lý
3. Quy trình chung trong xây
dựng, ban hành quyết định hành chính nhà nước
a) Xác định vấn đề cần ra quyết
định
b) Xác định mục tiêu của quyết
định
c) Xác định các phương án và lựa
chọn phương án tối ưu
d) Thông qua quyết định
4. Quy trình chung trong tổ
chức thực hiện quyết định hành chính nhà nước
a) Truyền đạt quyết định
b) Lập kế hoạch thực hiện quyết
định
c) Tổ chức thực hiện quyết định
d) Kiểm soát việc thực hiện quyết
định
e) Điều chỉnh quyết định (nếu
có)
Chuyên đề 11
CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ VÀ CHÍNH PHỦ SỐ
Thời lượng: 08 tiết (Lý thuyết:
04 tiết; Thảo luận: 04 tiết)
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
kiến thức cập nhật, nâng cao về Chính phủ điện tử và Chính phủ số, một số định
hướng, giải pháp và cách thức tổ chức thực hiện xây dựng Chính phủ điện tử và
Chính phủ số ở Việt Nam.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu về Chính phủ điện tử và
Chính phủ số, quá trình xây dựng Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số, xu
hướng phát triển Chính phủ số ở Việt Nam, định hướng và giải pháp để xây dựng
Chính phủ số ở Việt Nam.
2. Về kỹ năng
Có kỹ năng nhận diện, đánh giá
thực tiễn và đề xuất các giải pháp, điều kiện để xây dựng, phát triển Chính phủ
điện tử và Chính phủ số gắn với ngành/lĩnh vực/địa phương nơi học viên công
tác.
3. Về thái độ
Có ý thức về tầm quan trọng, lợi
ích của việc xây dựng Chính phủ điện tử và Chính phủ số cũng như những rủi ro
có thể có trong quá trình xây dựng Chính phủ điện tử, Chính phủ số; chủ động
hoàn thiện các kỹ năng cần có của bản thân để thích ứng với yêu cầu quản lý và
xây dựng Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
III. NỘI DUNG
1. Tổng quan về Chính phủ điện
tử
a) Khái niệm Chính phủ điện tử
b) Mục tiêu và lợi ích của
Chính phủ điện tử
c) Các yếu tố dẫn tới thành
công trong quá trình xây dựng Chính phủ điện tử
d) Các giai đoạn xây dựng Chính
phủ điện tử
2. Tổng quan về Chính phủ số
a) Khái niệm Chính phủ số
b) Các giai đoạn phát triển
Chính phủ số
c) Đặc trưng của Chính phủ số
và sự khác nhau giữa Chính phủ số với Chính phủ điện tử
d) Mô hình trưởng thành từ
Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số
3. Kinh nghiệm một số nước
và thách thức trong xây dựng Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số ở Việt
Nam
a) Kinh nghiệm một số nước
trong xây dựng Chính phủ số
b) Thách thức trong xây dựng
Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số ở Việt Nam
4. Quan điểm, mục tiêu, nhiệm
vụ và giải pháp phát triển Chính phủ số giai đoạn năm 2021-2025, định hướng
đến năm 2030 ở Việt Nam
a) Quan điểm
b) Mục tiêu
c) Nhiệm vụ phát triển Chính phủ
số
d) Giải pháp phát triển Chính
phủ số
Chuyên đề 12
PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG, TIÊU CỰC, LÃNG PHÍ TRONG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
Thời lượng: 08 tiết; (Lý thuyết:
04 tiết; Thảo luận: 04 tiết)
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
kiến thức cập nhật, nâng cao về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí
trong quản lý nhà nước.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu rõ thách thức đối với
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí trong quản lý nhà nước và những giải
pháp phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí trong quản lý nhà nước.
2. Về kỹ năng
Phát triển kỹ năng nhận diện,
phân tích, đánh giá tham nhũng, tiêu cực, lãng phí trong quản lý nhà nước và kỹ
năng phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí trong quản lý nhà nước.
3. Về thái độ
Ý thức rõ về sự cần thiết phải
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí trong quản lý nhà nước; có tinh thần
chủ động, trách nhiệm trong phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí trong
quá trình thực thi công vụ, nhiệm vụ.
III. NỘI DUNG
1. Tham nhũng, tiêu cực,
lãng phí trong quản lý nhà nước
a) Nhận diện tham nhũng trong
quản lý nhà nước
b) Nhận diện tiêu cực trong quản
lý nhà nước
c) Nhận diện lãng phí trong quản
lý nhà nước
2. Thách thức đối với phòng,
chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí trong quản lý nhà nước
a) Thách thức khách quan
b) Thách thức chủ quan
3. Một số giải pháp phòng,
chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí trong quản lý nhà nước
a) Hoàn thiện thể chế, chính
sách
b) Xây dựng, kiện toàn đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức
c) Công khai, minh bạch, dân chủ
trong quản lý nhà nước
d) Tăng cường thanh tra, kiểm
tra, giám sát và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm trong hoạt động công vụ
Phần II.
KỸ NĂNG
Chuyên đề 1
KỸ NĂNG PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC
Thời lượng: 12 tiết (Lý thuyết:
04 tiết; Thảo luận: 08 tiết)
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
kỹ năng phân tích công việc trong cơ quan, tổ chức, đơn vị của nhà nước.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu rõ khái niệm, vai trò phân
tích công việc, nội dung, quy trình phân tích công việc, phương pháp thu thập
thông tin trong phân tích công việc.
2. Về kỹ năng
Phát triển kỹ năng phân tích
công việc, kỹ năng xây dựng bản mô tả công việc.
3. Về thái độ
Coi trọng tầm quan trọng của hoạt
động phân tích công việc; chủ động và có tinh thần trách nhiệm trong tham gia
phân tích công việc tại cơ quan, đơn vị nơi học viên công tác.
III. NỘI DUNG
1. Khái niệm và vai trò của
phân tích công việc
a) Khái niệm phân tích công việc
b) Vai trò của phân tích công
việc
2. Một số phương pháp thu thập
thông tin trong phân tích công việc
a) Quan sát
b) Bảng hỏi
c) Phỏng vấn
d) Phương pháp khác
3. Nội dung phân tích công
việc
a) Phân tích, xác định tên gọi
công việc
b) Phân tích, xác định mục tiêu
công việc
c) Phân tích, xác định các hoạt
động cần tiến hành để thực hiện công việc
d) Phân tích, xác định các nguồn
lực cần huy động để thực hiện công việc
e) Phân tích, xác định kết quả
của công việc và hệ thống tiêu chuẩn đánh giá kết quả thực hiện công việc
4. Quy trình phân tích công
việc
a) Giai đoạn 1: Chuẩn bị phân
tích công việc
b) Giai đoạn 2: Tiến hành phân
tích công việc
c) Giai đoạn 3: Xây dựng các sản
phẩm của phân tích công việc
d) Giai đoạn 4: Lấy ý kiến các
bên liên quan
e) Giai đoạn 5: Thông qua sản
phẩm của phân tích công việc
Chuyên đề 2
KỸ NĂNG LẬP VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CÔNG VIỆC
Thời lượng: 12 tiết (Lý thuyết:
04 tiết; Thảo luận: 08 tiết)
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
kỹ năng lập và thực hiện kế hoạch công việc
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu được mục đích, yêu cầu,
căn cứ, các bước lập kế hoạch công việc, kỹ thuật hỗ trợ lập kế hoạch công việc;
quy trình lập tổ chức thực hiện kế hoạch công việc.
2. Về kỹ năng
Phát triển kỹ năng lập và thực
hiện kế hoạch công việc.
3. Về thái độ
Coi trọng việc lập kế hoạch,
tuân thủ kế hoạch; chủ động, trách nhiệm trong lập và thực hiện kế hoạch của cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân.
III. NỘI DUNG
1. Tổng quan về lập kế hoạch
công việc
a) Mục đích, yêu cầu của lập kế
hoạch công việc
b) Các loại kế hoạch công việc
c) Căn cứ lập kế hoạch công việc
và các yếu tố ảnh hưởng chất lượng kế hoạch công việc
2. Các bước lập kế hoạch
công việc
a) Xác định mục tiêu, yêu cầu của
công việc
b) Xác định thời gian, thứ tự
ưu tiên các công việc
c) Phân bổ nguồn lực theo yêu cầu
của công việc
3. Kỹ thuật hỗ trợ lập kế hoạch
công việc
a) Kỹ thuật phân tích môi trường
bên trong và bên ngoài (SWOT)
b) Kỹ thuật cây vấn đề
c) Phương pháp khung logic
4. Thực hiện kế hoạch công
việc
a) Khái niệm thực hiện công việc
b) Mục đích, yêu cầu của tổ chức
thực hiện kế hoạch công việc
5. Quy trình thực hiện kế hoạch
công việc
a) Xác định những yếu tố ảnh hưởng
đến thực hiện kế hoạch công việc
b) Xác định và bố trí nguồn lực
thực hiện kế hoạch công việc
c) Phân công, phối hợp làm việc
d) Kiểm tra, giám sát, đánh giá
thực hiện tiến độ thực hiện công việc e) Báo cáo thực hiện kế hoạch công việc
g) Tạo động lực làm việc
Chuyên đề 3
KỸ NĂNG PHỐI HỢP VÀ THUYẾT PHỤC TRONG HOẠT ĐỘNG CÔNG VỤ
Thời lượng: 12 tiết (Lý thuyết:
04 tiết; Thảo luận: 08 tiết)
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
kỹ năng về phối hợp và thuyết phục trong hoạt động công vụ.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu được yêu cầu, hình thức,
nguyên tắc đối với phối hợp và thuyết phục trong hoạt động công vụ.
2. Về kỹ năng
Phát triển kỹ năng phối hợp,
thuyết phục trong hoạt động công vụ.
3. Về thái độ
Có thái độ đúng đắn, tự tin,
trách nhiệm khi phối hợp, thuyết phục trong hoạt động công vụ.
III. NỘI DUNG
1. Những vấn đề chung về phối
hợp, thuyết phục trong hoạt động công vụ
a) Khái niệm, đặc điểm, hình thức,
vai trò của phối hợp trong hoạt động công vụ
b) Khái niệm, đặc điểm, hình thức,
vai trò của thuyết phục trong hoạt động công vụ
c) Mối quan hệ giữa phối hợp và
thuyết phục trong hoạt động công vụ
2. Kỹ năng phối hợp trong hoạt
động công vụ
a) Nguyên tắc phối hợp trong hoạt
động công vụ
b) Yêu cầu đối với phối hợp
trong hoạt động công vụ
c) Quy trình phối hợp trong hoạt
động công vụ
3. Kỹ năng thuyết phục trong
hoạt động công vụ
a) Các đối tượng thuyết phục
trong hoạt động công vụ
b) Nguyên tắc thuyết phục trong
hoạt động công vụ
c) Quy trình thực hiện thuyết
phục trong hoạt động công vụ
d) Một số kỹ thuật sử dụng khi
thuyết phục trong hoạt động công vụ
Chuyên đề 4
KỸ NĂNG LÀM VIỆC TRONG MÔI TRƯỜNG ĐA VĂN HÓA
Thời lượng: 12 tiết (Lý thuyết:
04 tiết; Thảo luận: 08 tiết)
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
kỹ năng làm việc trong môi trường đa văn hóa.
II. YÊU CẦU
Sau khi kết thúc chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu được khái niệm làm việc
trong môi trường đa văn hóa, xác định được những đặc điểm cơ bản của môi trường
đa văn hóa có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động công vụ, nhiệm vụ được
giao.
2. Về kỹ năng
Phát triển kỹ năng nhận diện
môi trường đa văn hóa, kỹ năng tự hoàn thiện năng lực bản thân để làm việc có
hiệu quả trong môi trường đa văn hóa.
3. Về thái độ
Chủ động, tự tin, trách nhiệm
xây dựng được tác phong làm việc chuyên nghiệp, khoa học và hiệu quả trong hoạt
động công vụ phù hợp với môi trường đa văn hóa.
III. NỘI DUNG
1. Tổng quan về làm việc trong
môi trường đa văn hóa
a) Môi trường đa văn hóa và làm
việc trong môi trường đa văn hóa
b) Tác động của môi trường đa
văn hóa đến con người và hiệu quả làm việc
c) Môi trường đa văn hóa đối với
hoạt động công vụ ở Việt Nam
2. Một số kỹ năng làm việc trong
môi trường đa văn hóa
a) Kỹ năng tổ chức, xử lý công
việc trong môi trường đa văn hóa
b) Kỹ năng xây dựng các mối
quan hệ trong môi trường đa văn hóa
c) Kỹ năng giao tiếp, ứng xử
trong môi trường đa văn hóa
d) Kỹ năng làm việc nhóm trong
môi trường đa văn hóa
Chuyên đề 5
KỸ NĂNG XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Thời lượng: 12 tiết (Lý thuyết:
04 tiết; Thảo luận: 08 tiết).
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
kỹ năng về xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Nắm vững nguyên tắc, quy trình
chung về xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, yêu cầu về ngôn ngữ của văn bản
quy phạm pháp luật.
2. Về kỹ năng
Phát triển kỹ năng xây dựng văn
bản quy phạm pháp luật;
3. Về thái độ
Chủ động, tích cực, trách nhiệm
trong hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
III. NỘI DUNG
1. Tổng quan về xây dựng văn
bản quy phạm pháp luật
a) Khái niệm, đặc điểm, hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật
b) Chức năng của văn bản quy phạm
pháp luật
c) Khái niệm, đặc điểm, nguyên
tắc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
d) Yêu cầu đối với ngôn ngữ
trong văn bản quy phạm pháp luật
2. Quy trình xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật
a) Quy trình chung (theo thủ tục
thông thường)
b) Quy trình xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật theo trình tự, thủ tục rút gọn
3. Một số kỹ năng trong xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật
a) Kỹ năng phát hiện nhu cầu điều
chỉnh và phân tích đối tượng dự kiến điều chỉnh
b) Kỹ năng lựa chọn phương pháp
điều chỉnh
c) Kỹ năng xây dựng dự thảo văn
bản quy phạm pháp luật
d) Kỹ năng đánh giá tác động của
dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
e) Kỹ năng lấy ý kiến góp ý về
dự thảo
g) Kỹ năng trình dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật
h) Một số vấn đề lưu ý khi xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật
Chuyên đề 6
KỸ NĂNG THEO DÕI, KIỂM TRA NGÀNH, LĨNH VỰC QUẢN LÝ
Thời lượng: 12 tiết (Lý thuyết:
04 tiết; Thảo luận: 08 tiết)
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
kỹ năng theo dõi, kiểm tra ngành, lĩnh vực quản lý.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Nắm được nguyên tắc, mục đích,
đối tượng, phạm vi, căn cứ theo dõi, kiểm tra ngành, lĩnh vực quản lý.
2. Về kỹ năng
Phát triển kỹ năng theo dõi, kiểm
tra ngành, lĩnh vực quản lý.
3. Về thái độ
Tích cực, chủ động trong hoạt động
theo dõi, kiểm tra ngành, lĩnh vực quản lý.
III. NỘI DUNG
1. Khái quát về theo dõi, kiểm
tra ngành, lĩnh vực quản lý
a) Khái niệm theo dõi, kiểm tra
ngành, lĩnh vực quản lý
b) Nguyên tắc theo dõi, kiểm
tra ngành, lĩnh vực quản lý
c) Mục đích, đối tượng, phạm vi
theo dõi, kiểm tra ngành, lĩnh vực quản lý
d) Căn cứ theo dõi, kiểm tra
ngành, lĩnh vực quản lý
e) Các hình thức theo dõi, kiểm
tra
2. Nội dung theo dõi, kiểm
tra ngành và lĩnh vực quản lý
a) Rà soát các công việc thuộc
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị, của cá nhân được giao
b) Xây dựng kế hoạch và xác định
các tiêu chí, phương pháp theo dõi, kiểm tra
c) Tổ chức việc theo dõi, kiểm
tra trên thực tế
d) Đánh giá và xử lý kết quả
theo dõi, kiểm tra
3. Một số khó khăn trong
theo dõi, kiểm tra ngành, lĩnh vực quản lý và giải pháp khắc phục
a) Một số khó khăn
b) Giải pháp khắc phục
Chuyên đề 7
KỸ NĂNG QUẢN LÝ THÔNG TIN VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN
TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
Thời lượng: 12 tiết (Lý thuyết:
04 tiết; Thảo luận: 08 tiết)
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
kỹ năng quản lý thông tin và bảo đảm an toàn thông tin trong quản lý nhà nước.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu được khái niệm, vai trò,
yêu cầu, nguyên tắc, cách thức quản lý thông tin và bảo đảm an toàn thông tin
trong quản lý nhà nước.
2. Về kỹ năng
Phát triển kỹ năng quản lý
thông tin và bảo đảm an toàn thông tin, vận dụng trong thực tế thực hiện công vụ,
nhiệm vụ được giao.
3. Về thái độ
Có ý thức và chủ động thường
xuyên áp dụng các biện pháp, kỹ năng quản lý thông tin và bảo đảm an toàn thông
tin một cách linh hoạt, hiệu quả; cập nhật và phát huy lợi thế và sự phát triển
của công nghệ trong quản lý thông tin và bảo đảm an toàn thông tin.
III. NỘI DUNG
1. Khái quát về thông tin và
quản lý thông tin trong quản lý nhà nước
a) Khái niệm, chu trình thông
tin trong quản lý nhà nước
b) Khái niệm, nguyên tắc quản
lý thông tin trong quản lý nhà nước
2. Kỹ năng quản lý thông tin
trong quản lý nhà nước
a) Lập kế hoạch quản lý
b) Tổ chức hoạt động thông tin
c) Cấu trúc hệ thống thông tin
d) Xử lý thông tin
e) Kiểm soát, đánh giá thông tin
g) Báo cáo hoạt động thông tin
2. Khái quát về bảo đảm an
toàn thông tin trong quản lý nhà nước
a) Khái niệm, nguyên tắc bảo đảm
an toàn thông tin trong quản lý nhà nước
b) Quyền và nghĩa vụ của cơ
quan, tổ chức, cá nhân đối với bảo đảm an toàn thông tin trong quản lý nhà nước
3. Kỹ năng bảo đảm an toàn
thông tin trong quản lý nhà nước
a) Kỹ năng bảo đảm an toàn hệ
thống quản lý và xử lý văn bản điện tử
b) Kỹ năng bảo đảm an toàn
thông tin trên môi trường mạng
c) Kỹ năng bảo đảm an toàn
thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước
4. Một số biện pháp về kỹ
thuật để bảo vệ thông tin trong quản lý nhà nước
a) Bảo vệ thông tin về mặt vật
lý
b) Bảo vệ trước nguy cơ mất
thông tin
c) Bảo vệ trước nguy cơ bị tấn
công bởi các phần mềm độc hại
d) Bảo vệ với dạng tấn công lỗ
hổng bảo mật
e) Bảo vệ trước nguy cơ do sử dụng
e-mail
g) Bảo vệ thông tin trước nguy
cơ tấn công bằng cách phá mật khẩu
h) Bảo vệ trong quá trình lưu
thông và truyền tin
i) Bảo vệ hệ thống thông tin bằng
tường lửa (firewall)
Chuyên đề 8
KỸ NĂNG XÂY DỰNG BÁO CÁO TỔNG HỢP
Thời lượng: 12 tiết (Lý thuyết:
04 tiết; Thảo luận: 08 tiết)
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
kỹ năng xây dựng báo cáo tổng hợp.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu được khái niệm, đặc điểm,
vai trò, các loại báo cáo tổng hợp, các yêu cầu cơ bản của việc xây dựng báo
cáo tổng hợp.
2. Về kỹ năng
Phát triển kỹ năng xây dựng loại
báo cáo tổng hợp.
3. Về thái độ
Có tinh thần trách nhiệm trong
xây dựng báo cáo tổng hợp.
III. NỘI DUNG
1. Khái quát chung về báo
cáo tổng hợp
a) Khái niệm, đặc điểm của báo
cáo tổng hợp
b) Phân loại báo cáo tổng hợp
c) Vai trò, ý nghĩa của báo cáo
tổng hợp
2. Yêu cầu của báo cáo tổng
hợp
a) Yêu cầu về nội dung
b) Yêu cầu về hình thức
c) Yêu cầu về ngôn ngữ sử dụng
3. Quy trình xây dựng báo
cáo tổng hợp
a) Xác định mục đích, yêu cầu của
báo cáo tổng hợp
b) Xác định vấn đề báo cáo và
các nội dung cần đưa vào báo cáo tổng hợp
c) Xây dựng đề cương khái quát,
đề cương chi tiết (nếu cần) trong báo cáo tổng hợp
d) Thu thập, tổng hợp, phân
tích, đánh giá thông tin phục vụ hoạt động xây dựng báo cáo tổng hợp
e) Soạn thảo báo cáo tổng hợp
g) Thuyết minh và trình lãnh đạo
phê duyệt báo cáo tổng hợp.
4. Kỹ năng xây dựng một số
loại báo cáo tổng hợp
a) Báo cáo kết quả hoạt động
b) Báo cáo thống kê tổng hợp
c) Báo cáo đánh giá (dự án, tác
động….)
5. Một số lưu ý khi xây dựng
báo cáo tổng hợp
a) Lưu ý về nội dung
b) Lưu ý về cách thức trình bày
c) Lưu ý về sử dụng ngôn ngữ
C. HƯỚNG DẪN
VIẾT TIỂU LUẬN TÌNH HUỐNG, ĐI THỰC TẾ
I. HƯỚNG DẪN VIẾT TIỂU LUẬN
TÌNH HUỐNG
1. Mục đích
Đánh giá mức độ kết quả học tập
của học viên đạt được sau khi học xong Chương trình bồi dưỡng.
2. Yêu cầu
a) Cuối khóa học, mỗi học viên viết
một tiểu luận về giải quyết tình huống trong quản lý nhà nước gắn với công việc
mà học viên đang đảm nhận, trong đó chỉ ra kiến thức và kỹ năng thu nhận được
và đề xuất vận dụng vào công việc.
b) Tình huống được biên soạn cần
đảm bảo các yêu cầu sau:
- Tình huống phải mang tính thời
sự, sát với thực tế; bảo đảm tính xác thực của các thông tin trong tình huống;
tính khách quan, logic trong trình bày, phân tích tình huống;
- Một tình huống có thể được giải
quyết bằng các phương án khác nhau. Đối với mỗi phương án, học viên cần phân
tích, đánh giá về ưu điểm và hạn chế của mỗi phương án, so sánh các phương án.
Trên cơ sở đó, lựa chọn một phương án giải quyết tối ưu trong điều kiện được đặt
ra trong tình huống;
- Từ tình huống và việc giải
quyết tình huống, tiểu luận nêu được kinh nghiệm trong quản lý, vấn đề cần quan
tâm, đề xuất đổi mới, cải cách trong lĩnh vực quản lý được đề cập trong tình huống.
c) Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng hướng
dẫn về việc viết tình huống và thông báo cho học viên khi bắt đầu khóa học.
3. Cấu trúc cơ bản của tình
huống
Cấu trúc cơ bản của tình huống
bao gồm:
a) Tên tình huống
b) Nội dung của tình huống và
hướng giải quyết tình huống
c) Kết luận
4. Đánh giá
Chấm điểm theo thang điểm 10;
điểm đạt là từ 5,0 điểm trở lên.
II. HƯỚNG DẪN ĐI THỰC TẾ
1. Mục đích
a) Quan sát và trao đổi kinh
nghiệm công tác qua thực tiễn tại một cơ quan, đơn vị cụ thể.
b) Gắn kết thêm giữa lý luận và
thực tiễn.
2. Yêu cầu
a) Giảng viên xây dựng bảng quan
sát để học viên ghi nhận trong quá trình đi thực tế.
b) Học viên chuẩn bị trước câu
hỏi hoặc vấn đề cần làm rõ trong quá trình đi thực tế.
3. Hướng dẫn
a) Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tổ
chức đi thực tế cho học viên. Đi thực tế theo lớp hoặc chia thành các nhóm. Trường
hợp vì lý do khách quan nên không tổ chức đi thực tế được, học viên tự tìm hiểu
tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi mình công tác và có báo cáo thực tế hoặc thay
bằng chuyên đề báo cáo.
b) Cơ quan, đơn vị học viên đến
thực tế chuẩn bị báo cáo kinh nghiệm và tạo điều kiện để học viên trao đổi,
chia sẻ kinh nghiệm thực tiễn.
PHỤ LỤC
CHUYÊN ĐỀ BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo chương trình bồi dưỡng đối với công chức ngạch
chuyên viên chính và tương đương)
Chuyên đề 1
BÁO CÁO VỀ KINH NGHIỆM THAM MƯU CHÍNH SÁCH
Thời lượng: 04 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
một số kinh nghiệm tham mưu chính sách khi được giao nghiên cứu, tham mưu, đề
xuất.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu biết thêm về tham mưu
chính sách trong hoạt động công vụ.
2. Về kỹ năng
Củng cố kỹ năng tham mưu chính
sách phù hợp với mục tiêu, yêu cầu và điều kiện của bộ, ngành, địa phương nơi học
viên đang công tác.
3. Về thái độ
Chủ động, sáng tạo trong trong
tham mưu chính sách có hiệu quả, sát hợp với quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của
bản thân.
III. NỘI DUNG
1. Thực tế vai trò của cán bộ,
công chức, viên chức trong chu trình chính sách của ngành, lĩnh vực
a) Vai trò của cán bộ, công chức,
viên chức trong tham gia hoạch định chính sách
b) Vai trò của cán bộ, công chức,
viên chức trong tham gia thực thi chính sách
c) Vai trò của cán bộ, công chức,
viên chức trong tham gia đánh giá chính sách
2. Một số tình huống kinh
nghiệm trong tham mưu chính sách
a) Kinh nghiệm tham mưu hoạch định
chính sách
b) Kinh nghiệm tham mưu thực
thi chính sách
c) Kinh nghiệm tham mưu đánh
giá chính sách
3. Những vấn đề rút ra
a) Về nguyên tắc tham mưu chính
sách
b) Về nội dung tham mưu chính
sách
c) Về điều kiện tham mưu chính
sách
Chuyên đề 2
BÁO CÁO VỀ KINH NGHIỆM LÀM VIỆC TRONG MÔI TRƯỜNG QUỐC TẾ
Thời lượng: 04 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
một số kinh nghiệm làm việc trong môi trường quốc tế.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu biết thêm những yếu tố tác
động khi làm việc trong môi trường quốc tế, sự tác động và yêu cầu của môi trường
quốc tế đến quá trình thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
2. Về kỹ năng
Củng cố kỹ năng làm việc trong
môi trường quốc tế.
3. Về thái độ
Chủ động, tự tin khi làm việc
trong môi trường quốc tế.
III. NỘI DUNG
1. Một số vấn đề thường gặp
khi làm việc trong môi trường quốc tế
a) Khoảng cách địa lý
b) Yếu tố chính trị
c) Xung đột pháp luật
d) Sự khác biệt về văn hóa
e) Môi trường cạnh tranh
2. Thực tế áp lực làm việc
trong khu vực công dưới tác động của môi
trường quốc tế
a) Tính chuyên nghiệp
b) Tính minh bạch và trách nhiệm
giải trình
c) Quản lý linh hoạt, đa dạng
d) Năng lực chuyên môn và đạo đức
nghề nghiệp
e) Quản lý sự thay đổi
3. Một số kinh nghiệm làm việc
của cán bộ, công chức, viên chức khi làm việc trong môi trường quốc tế
a) Kinh nghiệm về giao tiếp,
thuyết trình trong môi trường đa văn hóa
b) Kinh nghiệm về tư duy sáng tạo
và khả năng thích ứng
c) Kinh nghiệm về khả năng làm
chủ công nghệ và làm việc trực tuyến
d) Kinh nghiệm dự báo chiến lược
trong môi trường quốc tế
e) Kinh nghiệm đàm phán, thương
thảo, thực hiện các thỏa thuận hợp tác trong hội nhập quốc tế
4. Yêu cầu đặt ra đối với
cán bộ, công chức, viên chức khi làm việc trong môi trường quốc tế
a) Về tư tưởng, lập trường, bản
lĩnh chính trị
b) Về vốn văn hóa - lịch sử dân
tộc và đạo đức cách mạng
c) Về trình độ, năng lực chuyên
môn, ngoại ngữ
d) Về tác phong, kỹ năng giao
tiếp
e) Về khả năng nắm bắt, đánh
giá, dự báo tình hình, dự báo chiến lược
Chuyên đề 3
BÁO CÁO VỀ HIỆN ĐẠI HÓA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC Ở BỘ, NGÀNH, ĐỊA
PHƯƠNG
Thời lượng: 04 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
một số thông tin cập nhật về tình hình hiện đại hóa quản lý nhà nước ở bộ/ngành/địa
phương.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu biết thêm về tình hình hiện
đại hóa quản lý nhà nước ở bộ/ngành/địa phương.
2. Về kỹ năng
Củng cố kỹ năng phân tích, đánh
giá thực trạng hiện đại hóa quản lý nhà nước ở bộ/ngành/địa phương và đề xuất
giải pháp phù hợp.
3. Về thái độ
Có ý thức chủ động, tích cực
tham mưu, tham gia quá trình hiện đại hóa quản lý nhà nước ở bộ/ngành/địa
phương.
III. NỘI DUNG
1. Thực tế hiện đại hóa quản
lý nhà nước về ngành và lĩnh vực ở một số bộ/ngành/địa phương trong thời
gian qua
2. Đánh giá chung
a) Kết quả đạt được và nguyên
nhân
b) Hạn chế, bất cập và nguyên
nhân
3. Giá trị tham khảo trong
việc tiếp tục đảm bảo hiện đại hóa quản lý nhà nước về ngành và lĩnh vực ở bộ/ngành/địa
phương
a) Về cơ chế, chính sách, thể
chế
b) Về sắp xếp bộ máy
c) Về năng lực thực thi công vụ
d) Về tài chính và hạ tầng kỹ
thuật công nghệ
e) Về cung ứng dịch vụ hành
chính công, đo lường sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp trong cải cách
hành chính
Chuyên đề 4
BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÔNG Ở BỘ/NGÀNH/ĐỊA
PHƯƠNG
Thời lượng: 04 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
một số thông tin cập nhật về tình hình thực tiễn quản lý đầu tư công ở bộ/ngành/địa
phương.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu biết thêm về thực tế quản lý
đầu tư công ở bộ/ngành/địa phương.
2. Về kỹ năng
Cùng cố kỹ năng nhận diện, phân
tích, đánh giá tình hình về quản lý đầu tư công thuộc ngành và lĩnh vực ở bộ/ngành/địa
phương và đề xuất giải pháp phù hợp.
3. Về thái độ
Có ý thức chủ động, tích cực
tham mưu, tham gia thực hiện quản lý đầu tư công ở bộ/ngành/địa phương theo nhiệm
vụ, quyền hạn được giao, đúng quy định, có hiệu quả.
III. NỘI DUNG
1. Giới thiệu chương trình/kế
hoạch đầu tư công ở một số bộ/ngành/địa phương
a) Chương trình/kế hoạch đầu tư
công về kinh tế
b) Chương trình/kế hoạch đầu tư
công về văn hóa - xã hội
c) Các chương trình/kế hoạch đầu
tư công khác
2. Thực tế về quản lý đầu tư
công ở một số bộ/ngành/địa phương
a) Kết quả của công tác quản lý
đầu tư công ở bộ/ngành/địa phương và nguyên nhân
b) Những khó khăn, hạn chế
trong quản lý đầu tư công ở bộ/ngành/địa phương và nguyên nhân
3. Một số kinh nghiệm trong
tham mưu về quản lý đầu tư công ở bộ/ ngành/địa phương
a) Kinh nghiệm tham mưu về xây
dựng chương trình/kế hoạch đầu tư công
b) Kinh nghiệm tham mưu về tổ
chức thực hiện quản lý đầu tư công
c) Kinh nghiệm tham mưu về tháo
gỡ vướng mắc, khó khăn trong quản lý đầu tư công
Chuyên đề 5
BÁO CÁO VỀ KINH NGHIỆM THAM MƯU XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Thời lượng: 04 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
một số kinh nghiệm tham mưu xử lý vi phạm hành chính.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu biết thêm về tình hình xử
lý vi phạm hành chính.
2. Về kỹ năng
Củng cố kỹ năng tham mưu xử lý
vi phạm hành chính.
3. Về thái độ
Có ý thức tuân thủ pháp luật
trong quá trình tham mưu xử lý vi phạm hành chính.
III. NỘI DUNG
1. Khái quát tình hình vi phạm
hành chính và xử lý vi phạm hành chính thời gian qua
a) Tình hình vi phạm hành chính
b) Tình hình xử phạt vi phạm
hành chính
c) Tình hình áp dụng biện pháp
xử lý hành chính
2. Một số kinh nghiệm trong
quá trình tham mưu xử lý vi phạm hành chính
a) Về xác định tính chất, mức độ
vi phạm hành chính
b) Về vận dụng pháp luật
c) Về tổ chức thi hành quyết định
xử phạt hành chính
Chuyên đề 6
BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN TRONG BỐI
CẢNH HIỆN NAY
Thời lượng: 04 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp thêm cho học
viên thông tin cập nhật về tình hình dân số và phát triển trong bối cảnh hiện
nay.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu biết thêm về vấn đề dân số
và phát triển.
2. Về kỹ năng
Củng cố kỹ năng nhận diện, phân
tích vấn đề về dân số và phát triển và vận dụng vào quá trình tham mưu chính
sách, pháp luật.
3. Về thái độ
Quan tâm đến vấn đề dân số và
phát triển trong quá trình quản lý nhà nước.
III. NỘI DUNG
1. Mối quan hệ giữa dân số
và phát triển
a) Tình hình dân số ở nước ta
hiện nay
b) Mối quan hệ giữa dân số và
phát triển
2. Các thách thức của vấn đề
dân số ở Việt Nam hiện nay
a) Cơ cấu dân số vàng sớm kết
thúc
b) Mức sinh giảm thấp và xu hướng
giảm sinh được dự báo tiếp tục diễn ra
c) Mất cân bằng giới tính khi
sinh
d) Già hóa dân số
e) Xu hướng di cư nông thôn -
đô thị, tích tụ dân số ở các vùng công nghiệp hóa, đô thị hóa
g) Di cư và dịch chuyển lao động
quốc tế
h) Áp lực dân số lên tiêu dùng
tài nguyên và môi trường
3. Một số kinh nghiệm nhận
diện vấn đề dân số và phát triển ở Việt Nam
a) Nhận diện dân số và các vấn
đề về kinh tế
b) Nhận diện dân số và các vấn
đề về xã hội
c) Nhận diện dân số và các vấn
đề về tài nguyên, môi trường
d) Nhận diện dân số và phát triển
bền vững
4. Một số kinh nghiệm lồng
ghép vấn đề dân số và phát triển vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
a) Các thành phần cơ bản của lồng
ghép dân số và phát triển
b) Phương pháp lồng ghép vấn đề
dân số và phát triển vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
Chuyên đề 7
BÁO CÁO VỀ KINH NGHIỆM THAM MƯU ỨNG PHÓ VỚI CÁC VẤN ĐỀ
AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG
Thời lượng: 04 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên
một số thông tin thực tế về ứng phó với các vấn đề an ninh phi truyền thống và
kinh nghiệm tham mưu ứng phó với các vấn đề an ninh phi truyền thống.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu biết thêm về các vấn đề an
ninh phi truyền thống trong giai đoạn hiện nay.
2. Về kỹ năng
Củng cố kỹ năng tham mưu ứng phó
với các vấn đề an ninh phi truyền thống.
3. Về thái độ
Chủ động nghiên cứu các vấn đề
an ninh phi truyền thống, lựa chọn thái độ phù hợp trong các thách thức đặt ra
của các an ninh phi truyền thống.
III. NỘI DUNG
1. Nhận diện vấn đề an ninh
phi truyền thống trong giai đoạn hiện nay
a) Các lĩnh vực an ninh phi
truyền thống
b) Nhận diện vấn đề an ninh
truyền thống và an ninh phi truyền thống
2. Tác động của các vấn đề
an ninh phi truyền thống
a) Tác động đến độc lập, chủ
quyền và an ninh quốc gia trong các quan hệ quốc tế
b) Tác động đến thể chế chính
trị đất nước và con đường phát triển của dân tộc
c) Tác động đến nền kinh tế độc
lập tự chủ của quốc gia
d) Tác động đến vấn đề môi trường
sinh thái, tài nguyên
e) Tác động đến vấn đề giữ gìn
bản sắc văn hóa dân tộc
3. Một số kinh nghiệm tham
mưu ứng phó với các vấn đề an ninh phi truyền thống
a) Tham mưu về chính sách, pháp
luật liên quan đến ứng phó với an ninh phi truyền thống
b) Tham mưu các biện pháp phòng
ngừa an ninh phi truyền thống
c) Tham mưu xây dựng lực lượng,
đầu tư nguồn lực cho quản trị an ninh phi truyền thống
d) Tham mưu xây dựng kịch bản ứng
phó với vấn đề an ninh phi truyền thống
e) Tham mưu mở rộng quan hệ hợp
tác trong nước, khu vực và quốc tế trong ứng phó với những thách thức từ an
ninh phi truyền thống
Chuyên đề 8
BÁO CÁO VỀ CỤC DIỆN KINH TẾ - CHÍNH TRỊ THẾ GIỚI VÀ TÁC
ĐỘNG ĐẾN VIỆT NAM
Thời lượng: 04 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp thêm cho học
viên thông tin cập nhật về cục diện kinh tế - chính trị thế giới hiện nay cũng
như tác động của cục diện này đến Việt Nam.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học
viên:
1. Về kiến thức
Hiểu biết thêm về tình hình thế
giới, tác động của cục diện kinh tế - chính trị thế giới đến Việt Nam cũng như
các chính sách của Việt Nam trước những tác động đó.
2. Về kỹ năng
Củng cố kỹ năng phân tích, đánh
giá tác động của cục diện kinh tế - chính trị thế giới đến xây dựng, tổ chức thực
hiện chính sách, pháp luật, tổ chức quản lý ngành, lĩnh vực.
3. Về thái độ
Coi trọng tác động của cục diện
kinh tế - chính trị thế giới đến Việt Nam; chủ động, sáng tạo tham mưu các giải
pháp thích ứng với tác động đó.
III. NỘI DUNG
1. Tình hình cục diện kinh tế
- chính trị thế giới hiện nay
a) Cục diện kinh tế thế giới
b) Cục diện chính trị trên thế
giới
2. Tác động của cục diện
kinh tế - chính trị thế giới đến Việt Nam
a) Vị trí của Việt Nam trong
khu vực động lực phát triển của thế giới
b) Thời cơ và thách thức đối với
Việt Nam Nam
c) Sự phát triển của kinh tế thế
giới và nguy cơ tụt hậu của kinh tế Việt
d) Tác động của dịch Covid- 19
đối với nền kinh tế Việt Nam
e) An ninh quốc phòng trong bối
cảnh hội nhập quốc tế
3. Các chính sách của Việt
Nam trước tình hình mới
a) Phát triển nhanh gắn với
phát triển bền vững
b) Giữ vững ổn định chính trị -
xã hội, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
c) Mở rộng dân chủ và thực hiện
công bằng xã hội
d) Xây dựng nền kinh tế độc lập,
tự chủ trong điều kiện hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng
e) Xây dựng nền kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa