ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2018/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày
02 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH BẮC
NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đa dạng
sinh học;
Căn cứ Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày
08/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng
sinh học của cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
76/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc
thông qua Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bắc Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch
bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bắc Ninh với nội dung chính như sau:
1. Mục
tiêu
1.1. Mục tiêu chung
Bảo tồn, phát triển và sử dụng bền
vững đa dạng sinh học về các nguồn gen, loài sinh vật và hệ sinh thái phong phú
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh để bảo vệ sức khỏe nhân dân, bảo vệ môi trường và đa
dạng sinh học; có những đóng góp thiết thực vào công tác bảo tồn và phát triển
đa dạng sinh học cho quốc gia và khu vực.
1.2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu đến năm 2020
Hoàn thiện được bộ cơ sở dữ liệu về
hiện trạng và quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bắc Ninh, làm cơ sở phân
chia các vùng sinh thái, các khu bảo tồn và hành lang đa dạng sinh học góp phần
vào việc quy hoạch bảo tồn tổng thể cả nước, khai thác bền vững đa dạng sinh học
dựa trên quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh như sau:
- Đánh giá toàn diện hiện trạng bảo
tồn đa dạng sinh học tỉnh Bắc Ninh.
- Phát hiện các nguy cơ gây suy giảm
đa dạng sinh học.
- Hoàn thành quy hoạch bảo tồn đa
dạng sinh học phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ
môi trường của tỉnh. Ưu tiên bảo tồn nguyên vị các hệ sinh thái đặc thù, các
loài thực vật quý hiếm, đặc hữu của hệ thống các khu bảo tồn, tạo các sinh cảnh
ổn định cho các loài động vật hoang dã sinh trưởng.
- Lập kế hoạch tuyên truyền giáo dục
nâng cao nhận thức cộng đồng dân cư; Bổ sung và hoàn thiện cơ chế xử lý nghiêm
các vụ vi phạm, thu giữ các phương tiện săn bắt động vật.
- Kiểm soát việc khai thác và sử dụng
hợp lý nguồn tài nguyên sinh vật; xây dựng và thực hiện phương án phòng ngừa,
kiểm soát và giảm thiểu tác hại của các loài sinh vật ngoại lai xâm hại và loài
có nguy cơ xâm hại đối với đa dạng sinh học.
- Tăng cường năng lực quản lý nhà
nước về bảo tồn đa dạng sinh học, đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo tồn
và giám sát đa dạng sinh học cho các khu bảo tồn. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu
khoa học; xây dựng và thực hiện các kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho
công tác bảo tồn đa dạng sinh học; tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức
và thu hút sự tham gia của cộng đồng trong quản lý, bảo tồn và phát triển đa dạng
sinh học.
b) Định hướng đến năm 2030
- Hoàn thiện hệ thống các khu bảo
tồn đa dạng sinh học và hình thành hệ thống hành lang đa dạng sinh học kết nối
các hệ sinh thái.
- Triển khai phương thức bảo tồn
chuyển chỗ, hình thành hệ thống vườn thực vật, vườn ươm, vườn động vật để bảo tồn
và phát triển các nguồn gen quý hiếm, đặc hữu có nguy cơ tuyệt chủng đã xác định
được của từng khu bảo tồn của tỉnh.
- Giảm tuyệt đối các vụ khai thác,
săn bắn trái phép.
- Giải quyết từng bước sinh kế ổn
định cho người dân vùng đệm các khu bảo tồn thông qua biện pháp khai thác nuôi
trồng các giống vật nuôi có giá trị đang được bảo tồn, tham gia quản lý, bảo vệ
rừng, bảo tồn đa dạng sinh học.
- Tuyên truyền giáo dục nâng cao
nhận thức của cộng đồng trong bảo tồn đa dạng sinh học, làm cho người dân thấy
và được hưởng lợi ích của việc bảo tồn đa dạng sinh học đối với đời sống của thế
hệ họ và con cháu.
- Khai thác tiềm năng du lịch của
các khu bảo tồn nhằm phát triển du lịch sinh thái gắn với sinh kế của người dân
vùng đệm, nâng cao đời sống cộng đồng, góp phần phát triển kinh tế - xã hội và
bảo tồn đa dạng sinh học.
- Hoàn thiện hệ thống tổ chức, cơ chế,
chính sách bảo tồn đa dạng sinh học ở Bắc Ninh phù hợp với kế hoạch hành động bảo
tồn đa dạng sinh học và các chiến lược quốc gia.
2. Nội dung
quy hoạch
2.1. Quy hoạch hành lang đa dạng sinh học
Cho đến nay, tỉnh Bắc Ninh chưa có
khu bảo tồn nào do đó cũng chưa có hành lang đa dạng sinh học. Trong giai đoạn
này không đề xuất quy hoạch hành lang đa dạng sinh học.
2.2. Quy hoạch hệ thống các
khu bảo tồn
Đề xuất 01 khu bảo tồn loài - sinh
cảnh cấp tỉnh của Bắc Ninh như sau:
a. Tên khu bảo tồn: Khu bảo tồn loài - sinh cảnh Vườn chim Đông Xuyên
b. Vị trí địa lý: xã Đông Tiến, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh,
Khu bảo tồn loài - sinh cảnh vườn
chim Đông Xuyên nằm trọn trong địa giới hành chính thôn Đông Xuyên, xã Đông Tiến,
huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.
Quy mô diện tích: Tổng diện tích Khu bảo tồn loài - sinh cảnh vườn chim Đông Xuyên được
đề xuất quy hoạch là 44,5 ha, được chia thành ba phân khu chức năng (Phân khu bảo
vệ nghiêm ngặt: 5,718 ha; Phân khu phục hồi sinh thái: 7,321 ha; Phân khu hành
chính dịch vụ: 0,958) và vùng đệm: 30,5 ha (Bám sát theo Quyết định số
1400/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt dự án
thành lập Khu bảo tồn loài - sinh cảnh vườn chim Đông Xuyên).
2.3.
Quy hoạch bảo vệ và phát triển các hệ sinh thái
2.3.1. Hệ sinh thái rừng trồng
Tỉnh Bắc Ninh không có rừng tự
nhiên chỉ có rừng trồng với tổng diện tích hiện tại 586,03 ha phân bố tập trung
ở vùng gò đồi TP. Bắc Ninh (217,8 ha); Quế Võ (137,7 ha), Tiên Du (184,6 ha) và
Gia Bình (45,2 ha). Theo kết quả điều tra, rừng trồng ở tại Bắc Ninh có một số
động, thực vật quý hiếm như: Thông ba lá, lim lát hoa, tắc kè, rắn ráo thường,
rắn hổ mang chúa...Theo Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bắc Ninh đến
năm 2020 diện tích đạt 645,3 ha nhằm bảo vệ nguồn tài nguyên động, thực vật
sinh sản và phát triển, bảo tồn một số loài thú, bò sát có trong sách đỏ Việt
Nam...
2.3.2. Hệ sinh thái đất ngập nước
phía Nam sông Đuống.
Tỉnh Bắc
Ninh hiện có khoảng 5.500 ha đất ngập nước là các thủy vực nước đứng như ao, hồ,
đầm. Đây là nơi sinh sống, bãi đẻ của các loài động vật thủy sinh có giá trị
kinh tế cao, là nơi có nhiều điều kiện để để phát triển du lịch sinh thái và du
lịch tâm linh dọc theo các sông lớn. Vì vậy, các huyện có diện tích đất ngập nước
nhiều là Thuận Thành, Gia Bình và Lương Tài với diện tích khoảng 3.000 ha cần
được ưu tiên quy hoạch bảo vệ và phát triển.
2.4. Quy hoạch các cơ sở bảo
tồn chuyển chỗ.
2.4.1. Bảo tồn nguồn gen thực vật
quý hiếm
Hệ sinh thái vùng gò đồi TP. Bắc
Ninh, Quế Võ, Tiên Du, Gia Bình được đề xuất để thực hiện nhu cầu bảo tồn chuyển
chỗ một số loài thực vật quý hiếm được ghi trong Sách đỏ Việt Nam (2007) và Nghị
định 32/2006/ NĐ-CP. Đó là các loài: lim, lát hoa. Quy hoạch phát triển cây sưa
(Dalbergia tonkinensis Prain), một số loài cây được ghi vào nhóm IA. Thực vật rừng
nghiêm cấm khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại, nhằm bảo tồn một số loài
cây quý hiếm.
2.4.2. Vườn sưu tầm cây thuốc
Nam
Ổn định
các vườn đã có và bổ sung vào quy hoạch hệ thống vườn mẫu thuốc nam trên địa
bàn tỉnh với quy mô mỗi vườn từ 200 – 500 m2. Tổng diện tích quy hoạch
cây dược liệu đến năm 2020 đạt khoảng 20 ha và đến năm 2030 đạt 100 ha (theo
tiêu chí quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp). Hiện có: Bệnh viện Y học Cổ truyền
tỉnh Bắc Ninh (1 vườn) và các trạm y tế ở các xã trong toàn tỉnh (97 vườn),
trong vườn nhà (100 vườn). Bố trí trồng một số cây thuốc quý dưới tán rừng trồng
như Đảng sâm, Kim ngân, Thổ sâm…Theo quy hoạch sẽ bố trí một phần đất màu ven
sông Đuống để phát triển cây dược liệu quý như: Húng chanh, Tía tô, kinh giới,
Bạc Hà, Cà gai leo, nhân trần …
2.5. Quy hoạch bảo tồn tại
chỗ.
2.5.1. Các loài động, thực vật
hoang dã cần bảo tồn
Quy hoạch bảo vệ hệ sinh thái rừng
trồng vùng gò đồi của thành phố Bắc Ninh và các huyện: Quế Võ, Tiên Du, Gia
Bình là biện pháp hữu hiệu để bảo tồn các động, thực vật hoang dã vì hệ
sinh thái vùng gò đồi là nơi cư trú, cung cấp thức ăn đồng thời cũng là nơi trú
ẩn tốt nhất trước mọi kẻ thù.
2.5.2. Khu bảo tồn giống gà Hồ
- Nguồn gốc giống: Thôn
Lạc Thổ, thị trấn Hồ, huyệnThuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
- Vị trí quy hoạch:
Thôn Lạc Thổ, thị trấn Hồ, huyệnThuận Thành.
- Quy mô phát triển: Kết
nạp thêm hội viên nuôi gà Hồ vào Câu lạc bộ gà Hồ và Hợp tác xã chăn nuôi gà Hồ với quy mô khoảng 100 hộ; Mở
rộng diện tích chuồng trại, phân khu tập trung nuôi thuần chủng gà Hồ tại đất sản
xuất của Thôn Lạc Thổ, thị trấn Hồ 1,5 ha.
- Mục tiêu: Phát triển
nhanh chóng đàn gà Hồ để xứng tầm với thương hiệu gà Hồ được nhà nước bảo hộ; bảo
tồn được một nguồn gen động vật quý hiếm không chỉ cho địa phương mà cho đất nước.
3. Chương trình dự án ưu
tiên trong thời kỳ Quy hoạch
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)
4. Các giải pháp về thực hiện
Quy hoạch
4.1. Tăng cường năng lực quản lý đa dạng sinh học:
Kiện toàn bộ máy tổ chức; Xây dựng kế hoạch hành động ngắn, trung và dài hạn về
bảo tồn đa dạng sinh học.
4.2. Giải pháp về tuyên truyền: Nâng cao nhận thức
cộng đồng về tầm quan trọng và lợi ích lâu dài của việc bảo tồn đa dạng sinh học;
giúp cộng đồng gắn bó cuộc sống và thu nhập của mình với công tác quản lý, bảo
vệ phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học.
4.3. Giải pháp về tài chính: Để thực hiện các nội
dung chính của quy hoạch, trong giai đoạn 2018 - 2030 dự kiến triển khai thực
hiện 12 dự án ưu tiên, thuộc 5 nhóm dự án với tổng kinh phí ước tính là 62 tỷ đồng.
4.4. Giải pháp đào tạo nguồn nhân
lực: Đào tạo nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ các cấp, Sở, huyện, các khu bảo tồn.
4.5. Giải pháp về khoa học công nghệ: Tăng cường
công tác nghiên cứu; đẩy mạnh việc đưa khoa học công nghệ vào quản lý, bảo tồn
đa dạng sinh học trong các khu bảo tồn.
4.6. Giải pháp về cơ chế chính sách: Thể chế hóa
các văn bản pháp luật, hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách nhằm bảo vệ tốt
đa dạng sinh học trong các khu bảo tồn; đồng thời khuyến khích các tổ chức, hộ
gia đình và người dân tích cực tham gia bảo tồn; khai thác hiệu quả giá trị tài
nguyên các khu bảo tồn trong phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo an ninh quốc
phòng.
4.7. Giải pháp bảo tồn dựa vào cộng
đồng: Khuyến khích người dân tích cực tham gia các hoạt động nhằm bảo tồn
đa dạng sinh học: phòng chống cháy rừng; phát triển nguồn gen quý hiếm; xã hội
hóa trong vấn đề hưởng lợi từ việc bảo tồn.
4.8. Lồng ghép bảo tồn
đa dạng sinh học vào các kế hoạch, quy hoạch, chương trình, dự án phát triển
kinh tế, xã hội của tỉnh Bắc Ninh.
4.9. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát về bảo tồn
đa dạng sinh học.
4.10. Giải pháp về hợp tác bảo tồn:
Coi trọng sự hợp tác trong nước và nước ngoài về bảo tồn và phát triển bền vững;
đặc biệt trong công tác điều tra, nghiên cứu phát triển đa dạng sinh học, kinh
nghiệm, năng lực quản lý, bảo tồn, cơ chế phối hợp.
5. Nguồn vốn thực hiện quy hoạch
Tổ chức triển khai theo 2 phân kỳ
gồm 12 dự án với
tổng kinh phí 62 tỷ đồng, phân kỳ đầu (thực hiện cho giai đoạn 2018
- 2020) ưu tiên thực hiện 7 chương trình, dự án với tổng kinh phí là 28 tỷ đồng. Phân kỳ 2 (thực hiện cho giai đoạn 2020 - 2030) gồm 05 chương
trình, dự án mới và tiếp tục 02 dự án giai đoạn trước với tổng kinh phí là 34 tỷ
đồng (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 15/01/2018.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Tài nguyên và Môi
trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học
và Công nghệ, Y tế, Văn hóa-Thể thao và Du lịch; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- TTTU, TTHĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các đ/c thành viên UBND tỉnh;
- HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Bắc Ninh, Đài PTTH tỉnh; TT Công báo tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Lưu: VT, NN.TN, KTTH, XDCB.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Nhường
|
STT
|
Tên chương
trình/dự án ưu tiên
|
Thời gian thực
hiện
|
Kinh phí thực
hiện
(tỷ đồng)
|
Nguồn kinh
phí
|
Cơ quan chủ
trì
|
Cơ quan phối
hợp
|
1
|
Tuyên truyền,
giáo dục nâng cao nhận thức về bảo tồn ĐDSH
|
|
1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về
bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bắc Ninh
|
2018 - 2020
2020 - 2030
|
6,0
10,0
|
Sự nghiệp môi
trường
|
UBND tỉnh,
Sở TN&MT
Sở NN&PTNT
|
Các phòng TN&MT, Phòng NN&PTNT
Các trường THPT trên
|
2
|
Điều tra xây
dựng cơ sở dữ liệu ĐDSH tại hệ thống các khu bảo tồn tỉnh Bắc Ninh
|
|
2. Điều tra, đánh giá hiện trạng đa dạng sinh
học phục vụ xây dựng hành lang bảo vệ lưu vực sông Đuống
|
2018-2020
|
3,0
|
Sự nghiệp môi
trường
|
Sở TN&MT
|
Các trường đại học,
các viện nghiên cứu
|
|
3. Quan trắc và cập nhật bổ sung cơ sở dữ liệu
ĐDSH trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh định kỳ 05 năm
|
2020 - 2030
|
3,0
|
Sự nghiệp môi
trường
|
Sở TN&MT
|
Các trường đại học,
các viện nghiên cứu
|
3
|
Nghiên cứu
xây dựng một số cơ chế chính sách để quản lý hiệu quả hệ thống các khu bảo tồn
|
|
4. Xây dựng và triển khai cơ chế quản lý điều
hành khu bảo tồn loài-sinh cảnh vườn chim Đông Xuyên
|
2018-2020
|
4,0
|
Sự nghiệp môi
trường,
Xã hội hóa
|
Sở TN&MT
|
Phòng TN&MT, PhòngNN&PTNT,
BQL Vườn chim Đông Xuyên
|
|
5. Nghiên cứu giải pháp phát triển bền vững và
nhân rộng mô hình chăn nuôi giống gà Hồ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
|
2018-2020
|
5,0
|
Sự nghiệp khoa
học
Sự nghiệp kinh tế
Nguồn khác
|
Sở KH&CN
Sở NN&PTNT
|
Các trường đại học,
các viện nghiên cứu
|
|
6. Nghiên cứu tiềm năng du lịch sinh thái và kết
hợp bảo tồn ĐDSH trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
|
2020-2030
|
5,0
|
Sự nghiệp kinh
tế Nguồn khác
|
Sở TN&MT
Sở VHTT&DL
|
Các trường đại
học, các viện nghiên cứu
|
4
|
Tăng cường
năng lực quản lý, giám sát ĐDSH
|
|
7. Tăng cường năng lực về bảo tồn ĐDSH cho cán
bộ quản lý các cấp tỉnh Bắc Ninh
|
2018-2020
2020-2030
|
2,0
4,0
|
Sự nghiệp môi trường
Sự nghiệp kinh tế Nguồn khác
|
Sở TN&MT
Sở NN&PTNT
|
Các phòng
TN&MT, Phòng NN&PTNT
|
|
8. Xây dựng mô hình cộng đồng tham gia bảo vệ
thiên nhiên và đa dạng sinh học tại khu bảo tồn loài - sinh cảnh vườn chim
Đông Xuyên
|
2020-2030
|
3,0
|
Sự nghiệp môi
trường Nguồn khác
|
Sở TN&MT
Sở NN&PTNT
|
Các phòng
TN&MT, Phòng NN&PTNT Ban quản lý vườn chim Đông Xuyên
|
5
|
Tổ chức giám
sát biến động về ĐDSH, hệ sinh thái tại các khu bảo tồn; biện pháp ngăn chặn,
kiểm soát loài ngoại lai xâm hại
|
|
9. Đánh giá hiện trạng và xây dựng mô hình sử
dụng bền vững có hiệu quả tài nguyên đa dạng sinh học tại các hệ sinh thái
tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
|
2020-2030
|
5,0
|
Sự nghiệp khoa
học
Sự nghiệp môi
trường Sự nghiệp kinh tế Nguồn khác
|
Sở KH&CN
Sở TN&MT
Sở NN&PTNT
|
Các trường đại
học, các viện nghiên cứu
|
|
10. Điều tra đánh giá và đề xuất các biện pháp
ngăn chặn kiểm soát các loài sinh vật ngoại lai xâm hại
|
2018-2020
|
3,0
|
Sự nghiệp khoa
học
Sự nghiệp kinh
tế Nguồn khác
|
Sở KH&CN
Sở TN&MT
Sở NN&PTNT
|
Các trường đại
học, các viện nghiên cứu
|
|
11. Nghiên cứu các biện pháp xử lý ô nhiễm tại
các khu bảo tồn loài - sinh cảnh vườn chim Đông Xuyên và khu bảo tồn nguồn
gen gà Hồ
|
2018-2020
|
5,0
|
Sự nghiệp khoa
học
Sự nghiệp môi
trường Nguồn khác
|
SởKH&CN
Sở TN&MT
Sở NN&PTNT
|
Các trường đại
học, các viện nghiên cứu
|
|
12. Nghiên cứu xây dựng mô hình vườn mẫu trồng
thuốc Nam trong khu dân cư phục vụ phát triển nhanh rộng
|
2020-2030
|
4,0
|
Sự nghiệp khoa
học
|
Sở KH&CN
Sở Y tế
|
Các trường đại
học, các viện nghiên cứu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|