ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NINH BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 707/QĐ-UBND
|
Ninh Bình,
ngày 25 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH CHUNG
ĐÔ THỊ YÊN THỊNH ĐẾN NĂM 2035
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô
thị ngày 17 tháng 6 năm 2009; Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng
11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định,
phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP của Chính phủ:
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm
2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy
hoạch xây dựng
Căn cứ Thông tư số
04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của
nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông
thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3094/TTr-SXD ngày 25 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê
duyệt điều chỉnh Nhiệm vụ lập Quy hoạch chung đô thị Yên Thịnh đến năm 2035 với
các nội dung sau:
I. TÊN
QUY HOẠCH
Quy hoạch chung đô thị Yên
Thịnh đến năm 2035.
II. PHẠM
VI VÀ QUY MÔ QUY HOẠCH
1. Phạm vi ranh giới lập
quy hoạch
Phạm vi nghiên cứu lập Quy
hoạch chung đô thị Yên Thịnh bao gồm: Toàn bộ địa giới hành chính của thị trấn
Yên Thịnh và các xã Khánh Thịnh, Yên Hưng, Khánh Dương, một phần địa giới các
xã Khánh Thượng và các khu vực phụ cận, có mối liên hệ tương hỗ trong quy hoạch
và bối cảnh phát triển chung của huyện Yên Mô. Cụ thể giới hạn khu đất như sau:
- Phía Bắc giáp sông Vạc; xã
Khánh Thượng.
- Phía Nam giáp các xã Yên
Hòa; xã Yên Thành và xã Yên Mỹ.
- Phía Tây giáp xã Khánh Thượng;
Yên Hòa.
- Phía Đông giáp xã Yên
Phong.
2. Quy mô diện tích, dân
số quy hoạch
2.1. Quy mô diện tích lập:
Khoảng 2.203 ha.
2.2. Quy mô dân số dự kiến
năm 2035: Khoảng 37.000 người; dự kiến năm 2050: Khoảng 55.000 người.
(Phạm vi ranh giới,
quy mô diện tích lập quy hoạch và quy mô dân số sẽ được tiếp tục phân tích, giải
trình các luận cứ cụ thể trong hồ sơ đồ án và được xác định chính xác sau khi đồ
án được cấp có thẩm quyền phê duyệt)
III. TÍNH
CHẤT KHU VỰC LẬP QUY HOẠCH
- Là thị trấn huyện lỵ,
trung tâm hành chính, chính trị, văn hóa xã hội của huyện Yên Mô;
- Là đô thị loại V, định hướng
đến năm 2050 là đô thị loại IV với mục tiêu đô thị phát triển bền vững, có bản
sắc riêng; là đô thị phát triển kinh tế trọng điểm theo hướng đô thị dịch vụ,
thương mại và công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, kết hợp sản xuất nông nghiệp.
- Là đô thị đầu mối giao
thông quan trọng, cửa ngõ của vùng phía Đông tỉnh Ninh Bình, có vị trí quốc
phòng và giao thông kết nối vùng quan trọng.
IV. CÁC
CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT ÁP DỤNG CHO KHU QUY HOẠCH
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
áp dụng cho khu quy hoạch tuân thủ quy định theo quy chuẩn quy hoạch xây dựng
Việt Nam, tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành phù hợp với đô thị loại IV và các
quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành khác.
V. NỘI
DUNG NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH
1. Khảo
sát, phân tích, đánh giá hiện trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và thực
trạng của quy hoạch đô thị
- Rà soát, đánh giá việc thực
hiện Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Yên Thịnh đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2050 được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1253/QĐ-UBND
ngày 03 tháng 11 năm 2018 về xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật,
không gian kiến trúc cảnh quan,… những vấn đề tồn tại cần điều chỉnh. Cập nhật
các đề án, dự án đã và đang triển khai vào quy hoạch (Đề án sắp sếp đơn vị
hành chính cấp xã huyện Yên Mô, giai đoạn 2023-2025; Dự án đầu tư xây dựng tuyến
đường bộ cao tốc Ninh Bình – Hải Phòng đoạn qua tỉnh Ninh Bình …).
- Tổng hợp, phân tích các số
liệu về điều kiện tự nhiên và hiện trạng kinh tế - xã hội; dân số, lao động; sử
dụng đất đai; hiện trạng về xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội,
môi trường của đô thị để đánh giá và đề xuất giải pháp quy hoạch cho phù hợp.
2. Xác định
mục tiêu, tính chất và động lực phát triển đô thị
- Xác định mục tiêu, tính chất
đảm bảo phù hợp với quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển theo Quy hoạch tỉnh
Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Nghị quyết số 10-NQ/TU ngày
14 tháng 12 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về xây dựng kết cầu hạ tầng
đồng bộ, phát triển đô thi văn minh hiện đại giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến
năm 2030; Quy hoạch xây dựng vùng huyện Yên Mô; Chương trình phát triển đô thị
tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050..., đồng thời phù hợp
tình hình thực tế, khả năng phát triển.
- Nghiên cứu, đề xuất các động
lực phát triển đô thị đảm bảo phù hợp, khả thi, đáp ứng mục tiêu phát triển trước
mắt và trong dài hạn; nhất là tận dụng các chủ trương, quan điểm và các công
trình xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ, phát triển đô thị văn minh, hiện đại mà
tỉnh đang tập trung triển khai thực hiện.
3. Xác định
các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với đô thị và từng khu chức năng
- Đánh giá, dự báo các tác động
của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; quy hoạch tỉnh Ninh Bình thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch xây dựng vùng huyện Yên Mô, các quy
hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành đã được phê duyệt đến định hướng phát
triển của đô thị.
- Dự báo các chỉ tiêu phát
triển: quy mô dân số, lao động, quy mô đất xây dựng đô thị (tiềm năng khai
thác quỹ đất xây dựng đô thị, nguồn lực và hiệu quả đầu tư); xác định các chỉ
tiêu về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho đô thị và các khu vực chức năng
của đô thị phù hợp với yêu cầu theo giai đoạn phát triển.
4. Quy
hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng của đô thị theo từng giai đoạn quy hoạch
Đánh giá các tiềm năng, động
lực phát triển để đề xuất quy hoạch hệ thống các khu trung tâm và phân khu chức
năng, phù hợp với tốc độ phát triển của đô thị. Đề xuất cơ cấu sử dụng đất, lập
bản đồ quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng cho các giai đoạn quy hoạch.
Trong đó xác định được:
- Xác định các loại đất
chính trong đô thị:
+ Đất dân dụng: đất đơn vị ở,
đất công cộng đô thị, đất cây xanh, thể dục thể thao, đất giao thông nội thị…
+ Đất ngoài dân dụng: đất
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, kho tàng; đất giao thông đối ngoại; đất tôn
giáo; đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật…
+ Đất khác: đất nông nghiệp,
đất mặt nước, đất dự trữ…
- Xác định các chỉ tiêu kinh
tế kỹ thuật đối với đô thị và từng khu chức năng có liên quan đến xây dựng và sử
dụng đất từng khu vực nhằm phục vụ cho công tác quản lý và kiểm soát phát triển:
chỉ tiêu về mật độ dân cư, diện tích, tầng cao, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng
đất... Xác định các thông số quản lý xây dựng cho từng ô đất.
- Bố trí các hành lang cách
ly, hành lang hạ tầng chính và quỹ đất xây dựng công trình đầu mối hạ tầng kỹ
thuật.
5. Định
hướng phát triển không gian đô thị
Nguyên tắc chung là yêu cầu
tôn trọng các điều kiện hiện trạng về dân cư, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật,
các cơ sở sản xuất, các điều kiện tự nhiên khác tại khu vực như sông, hồ,
kênh... để nghiên cứu đề xuất các phương án điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp.
Trong đó cần tập trung giải quyết các vấn đề sau:
- Lựa chọn phương án phát
triển đô thị bền vững đảm bảo khai thác tối đa không gian chức năng.
- Xác định hệ thống các khu
chức năng trong đô thị: Các khu hiện có phát triển ổn định, các khu cần chỉnh
trang, cải tạo, nâng cấp, các khu bảo tồn, tôn tạo, các khu chuyển đổi chức
năng, các khu quy hoạch xây dựng mới, và các khu dự kiến phát triển mở rộng đô
thị.
- Xác định và phân bố các
đơn vị ở, các khu trung tâm công cộng, các khu dịch vụ, các khu công viên cây
xanh, các cụm công nghiệp, du lịch, tiểu thủ công nghiệp, kho tàng, bến bãi,
các khu cơ quan hành chính, trường chuyên nghiệp. và các khu chức năng đặc biệt
khác.
- Xác định các vùng kiến
trúc, cảnh quan trong đô thị:
+ Xác định khu vực hiện hữu,
khu vực phát triển mới, khu vực cảnh quan thiên nhiên và nhân tạo…
+ Định hướng về hình ảnh đô
thị và không gian kiến trúc theo tính chất, mục tiêu phát triển của từng khu vực.
- Đề xuất tổ chức không
gian: Các khu chức năng, khu vực cửa ngõ đô thị, trục không gian chính, tuyến
không gian, không gian kiến trúc, cảnh quan địa hình và điểm nhấn trong đô thị.
- Xác định khu trung tâm đô
thị để tổ chức lập thiết kế đô thị tạo dựng hình ảnh kiến trúc cảnh quan cho
khu trung tâm.
- Nghiên cứu giao thông: Tầng
bậc, các nút quan trọng, điểm nhấn đô thị, giao thông đối nội, đối ngoại, giao
thông địa phương, giao thông liên khu. Nghiên cứu cảnh quan gắn với các mạng
giao thông, các mặt cắt điển hình các khoảng lùi, vỉa hè đi bộ, các đường cảnh
quan.
- Không gian mở và môi trường:
Các hệ cây xanh, mặt nước, quảng trường tạo ra các cảnh quan cho khu vực thị trấn.
- Hình thái kiến trúc và cấu
trúc đô thị: Mẫu dạng kiến trúc, cấu trúc đô thị.
- Chức năng sử dụng và các
hoạt động: Xem xét các hoạt động và các dự án chức năng ảnh hưởng đến các bộ mặt
của toàn đô thị.
6. Định
hướng hệ thống hạ tầng kinh tế xã hội
- Đề xuất định hướng phát
triển công trình dịch vụ, nhà ở cho các loại hình cư trú trên địa bàn.
- Nghiên cứu các đặc trưng
văn hóa nổi bật để có định hướng tôn tạo, bảo tồn và phát triển đô thị.
- Xác định sơ bộ quy mô và bố
trí hệ thống công trình dịch vụ, thương mại, giáo dục, y tế, thể dục thể thao…
đáp ứng nhu cầu của đô thị và vùng lân cận.
7. Định
hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị
7.1. Cao độ nền và thoát
nước mặt
- Cao độ nền: Xác định nội
dung điều chỉnh và đề xuất cao độ khống chế xây dựng cho toàn đô thị và từng
khu vực xây dựng; đề xuất các giải pháp kè chắn chống xói lở, giải pháp tôn nền,
các khu vực cấm hoặc hạn chế xây dựng do cấu tạo về địa chất, địa hình.
- Thoát nước mặt: Xác định
lưu vực thoát nước mặt, đề xuất các giải pháp và phân lưu vực tiêu thoát nước
chính; hướng thoát nước, vị trí, quy mô các công trình tiêu thoát nước tại các
khu vực. Đề xuất giải pháp hoàn trả các tuyến kênh mương thủy lợi qua các khu vực
dự kiến phát triển đô thị, đảm bảo tưới, tiêu theo yêu cầu.
Đề xuất giải pháp ứng phó biến
đổi khí hậu đối với công tác chuẩn bị kỹ thuật.
7.2. Quy hoạch hệ thống
giao thông
- Điều chỉnh mạng lưới giao
thông đồng bộ, xác định rõ vai trò, chức năng đối nội - đối ngoại; khắc phục
các hạn chế của Quy hoạch chung đô thị Yên Thịnh đã được phê duyệt năm 2018; rà
soát, khớp nối, thống nhất các quy hoạch, dự án liên quan; xác định vị trí và
quy mô các công trình đầu mối giao thông (trong đó, nghiên cứu phương án quy
hoạch kết nối với tuyến đường bộ cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng).
- Tổ chức mạng lưới giao
thông, phân loại phân cấp các tuyến giao thông đô thị và đề xuất các giải pháp
thiết kế cho mạng lưới giao thông nội bộ.
- Đề xuất và phân loại tuyến
đường trên cơ sở dự báo lượng chuyên chở qua khu vực và phương tiện vận tải sử
dụng.
- Đề xuất các giải pháp công
trình đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường, đặc biệt là các tuyến đường
có chức năng đối ngoại.
- Đề xuất mạng lưới và các
công trình hỗ trợ phát triển giao thông công cộng hoạt động trong đô thị cũng
như kết nối với các đô thị khác, các vùng lân cận.
- Xác định vị trí quy mô, số
lượng các công trình giao thông như: bãi đỗ xe chính và phụ; cầu cống đường bộ;
cảng bến đường thủy…
- Thiết kế mặt cắt ngang các
loại đường cải tạo, xây dựng mới; Xác định hệ thống chỉ tiêu kinh tế về quỹ đất
giao thông và các chỉ tiêu kỹ thuật về tuyến đường áp dụng.
7.3. Quy hoạch hệ thống cấp
nước
- Xác định nhu cầu và nguồn
cung cấp nước, chỉ tiêu cấp nước, dự báo nhu cầu dùng nước cho đô thị (nước
sinh hoạt, công cộng, sản xuất,…).
- Xác định vị trí, quy mô
công trình cấp nước, mạng lưới đường ống phân phối chính, các thông số kỹ thuật
chủ yếu; phạm vi bảo bệ nguồn nước mặt, nước ngầm và các công trình cấp nước.
7.4. Quy hoạch hệ thống cấp
điện và chiếu sáng đô thị
- Xác định nguồn cấp điện,
nhu cầu dùng điện, công suất, nhu cầu theo các phụ tải. Vị trí, công suất các
trạm biến áp, quy định hành lang an toàn điện, mạng lưới phân phối chính, các
thông số kỹ thuật chủ yếu.
- Đề xuất giải pháp thiết kế
mạng lưới cấp điện cao áp, trung áp và cấu trúc lưới điện hạ thế, dự kiến các
công trình đầu mối, tổ chức mạng lưới đường dây, các giải pháp chiếu sáng cho
đô thị và trạm biến áp cho từng giai đoạn quy hoạch.
7.5. Quy hoạch hệ thống
thông tin liên lạc
Dự báo các loại hình dịch vụ
mạng thông tin liên lạc cho đô thị, dự báo nhu cầu sử dụng và quy hoạch các hệ
thống thông tin phù hợp với tình hình phát triển của đô thị.
7.6. Quy hoạch hệ thống
thoát nước thải và vệ sinh môi trường
- Xác định tổng lượng nước
thải; vị trí, quy mô, công suất của các trạm xử lý nước thải, mạng lưới thoát
nước chính; các nguồn tiếp nhận nước thải, phân chia lưu vực thoát nước.
- Xác định tổng lượng rác thải;
vị trí, quy mô, công suất của các công trình xử lý chất thải rắn; vị trí, quy
mô các trạm trung chuyển, phạm vi thu gom, vận chuyển chất thải rắn trong đô thị.
- Xác định nhu cầu đất nghĩa
trang theo các giai đoạn phát triển, đề xuất các phương án quy hoạch nghĩa
trang phù hợp với đô thị.
8. Thiết
kế đô thị
Thực hiện theo Thông tư số
06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về
nội dung thiết kế đô thị.
- Nghiên cứu xác định các
vùng kiến trúc cảnh quan chính trong đô thị; đề xuất tổ chức không gian kiến
trúc phù hợp với cảnh quan của đô thị, các tuyến phố chính, các trục không gian
chính, không gian cây xanh, mặt nước và các điểm nhấn đô thị.
- Nghiên cứu xác định tầng
cao tối đa, tầng cao tối thiểu của công trình xây dựng thuộc các khu chức năng
và toàn đô thị.
9. Đề xuất
các giải pháp bảo vệ môi trường
- Đánh giá các tác động do phát
triển các khu chức năng, phát triển không gian đô thị và phát triển hệ thống hạ
tầng khu vực.
- Đề xuất các giải pháp giải
quyết các vấn đề môi trường còn tồn tại trong đồ án quy hoạch. Xác định các biện
pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động và quản lý, giám sát môi trường.
- Các đề xuất, kiến nghị để
đảm bảo môi trường phát triển bền vững
10. Đề
xuất các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư và nguồn lực và thời gian tổ chức
thực hiện.
VI. THÀNH
PHẦN HỒ SƠ
Theo quy định tại Thông tư số
04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về
hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây
dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch
nông thôn, hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết gồm:
Bảng hồ sơ đồ án quy hoạch chung đô thị
TT
|
Tên sản phẩm
|
Tỷ lệ bản vẽ
|
I
|
Phần bản vẽ
|
|
1
|
Sơ đồ vị trí và liên hệ
vùng
|
Tỷ lệ thích hợp
|
2
|
Bản đồ hiện trạng: Sử dụng
đất, kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội, giao thông, cấp điện và chiếu
sáng đô thị, thông tin liên lạc, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa,
thoát nước thải; quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và môi trường.
|
1/5.000
|
3
|
Bản đồ đánh giá tổng hợp về
đất xây dựng
|
1/5.000
|
4
|
Sơ đồ cơ cấu phát triển đô
thị
|
1/5.000
|
5
|
Bản đồ định hướng phát
triên không gian toàn đô thị
|
1/5.000
|
6
|
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất
đô thị theo các giai đoạn quy hoạch
|
1/5.000
|
7
|
Các bản đồ định hướng phát
triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật
|
1/5.000
|
8
|
Các bản vẽ thiết kế đô thị
|
Tỷ lệ thích hợp
|
II
|
Phần văn bản
|
|
1
|
Thuyết minh tổng hợp và Phụ
lục.
|
|
2
|
Quy định quản lý theo đồ
án quy hoạch chung đô thị
|
|
3
|
Dự thảo tờ trình; quyết định
phê duyệt đồ án
|
|
4
|
Đĩa CD ghi toàn bộ nội
dung đồ án
|
|
VII. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Bình;
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây
dựng Ninh Bình;
- Chủ đầu tư: Ủy ban nhân
dân huyện Yên Mô;
- Thời gian lập quy hoạch:
09 tháng kể từ khi nhiệm vụ quy hoạch chi tiết được phê duyệt (trường hợp việc
lập nhiệm vụ quy hoạch và lập đồ án quy hoạch do hai pháp nhân khác nhau thực
hiện thì thời gian lập đồ án được tính từ ngày ký kết hợp đồng tư vấn).
Điều
2. Ủy ban nhân dân huyện Yên Mô có trách nhiệm triển khai tổ chức lập quy
hoạch theo nhiệm vụ được duyệt, đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của Nhà
nước.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế
Quyết định số 273/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị Yên Thịnh đến năm 2035, tầm nhìn
đến năm 2050.
Điều
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Du lịch, Văn hóa và Thể thao, Y tế, Giáo dục
và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
Yên Mô và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các VP thuộc Văn phòng;
- Lưu: VT, VP4.
vmh_VP4_36.QĐ
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Cao Sơn
|