TRUNG TÂM LƯU
KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 111/QĐ-VSD
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ ĐĂNG KÝ MÃ SỐ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TẠI TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG
KHOÁN VIỆT NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 155/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng
khoán;
Căn cứ Quyết định số 171/2008/QĐ-TTg ngày 18
tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trung tâm Lưu ký Chứng
khoán Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 2396/QĐ-BTC ngày 21 tháng
11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Điều lệ Tổ chức và hoạt
động của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 51/2021/TT-BTC ngày 30 tháng
06 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân
trong hoạt động đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2021/NQ-HĐQT ngày 28
tháng 01 năm 2021 của Hội đồng Quản trị Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
thông qua việc ban hành Quy chế đăng ký mã số giao dịch chứng khoán tại Trung
tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Công văn số 4527/UBCK-PTTT ngày 13 tháng
8 năm 2021 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận ban hành các Quy
chế hoạt động nghiệp vụ tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Lưu ký Chứng khoán
và Quản lý thành viên.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế đăng ký mã số giao
dịch chứng khoán tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 213/QĐ-VSD ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng
khoán Việt Nam về việc ban hành Quy định về đăng ký mã số giao dịch chứng khoán
của nhà đầu tư nước ngoài tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.
Điều 3. Giám đốc Chi nhánh, Trưởng phòng Hành chính Quản trị, Trưởng
phòng Lưu ký Chứng khoán và Quản lý thành viên, Chánh Văn phòng Hội đồng quản
trị, Trưởng các phòng, ban thuộc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam và các tổ
chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBCKNN (để b/c);
- Các SGDCK;
- HĐQT;
- Ban TGĐ;
- CN VSD;
- Lưu: VT, LK (22b).
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
Dương Văn Thanh
|
QUY CHẾ
ĐĂNG
KÝ MÃ SỐ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TẠI TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 111/QĐ-VSD ngày 23 tháng 8 năm 2021 của Tổng
Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam)
Phần I.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này hướng dẫn trình tự, thủ tục việc đăng
ký mã số giao dịch chứng khoán (sau đây viết tắt là MSGD) trực tuyến, cấp giấy
chứng nhận đăng ký MSGD, thay đổi thông tin và hủy bỏ MSGD do thành viên lưu ký
(sau đây viết tắt là TVLK) thay mặt tổ chức, cá nhân thực hiện tại Trung tâm
Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (sau đây viết tắt là VSD) theo quy định tại Nghị định
số 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Chứng khoán (sau đây viết tắt là Nghị định 155/2020/NĐ-CP).
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Cấp trực tuyến MSGD là việc hệ thống đăng
ký MSGD trực tuyến của VSD (sau đây viết tắt là hệ thống trực tuyến) tự động
sinh ra một tổ hợp các ký tự sắp xếp theo quy tắc cấp MSGD quy định tại Quy chế
này, theo thứ tự lần lượt sau khi TVLK hoàn thành việc đăng nhập đầy đủ các
thông tin về tổ chức, cá nhân đăng ký và được VSD xác nhận.
2. Xác nhận điện tử là thông báo điện tử do
VSD gửi cho TVLK trên hệ thống trực tuyến xác nhận MSGD được cấp, hủy bỏ hoặc
việc thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân liên quan.
Điều 3. Quy tắc cấp MSGD
1. MSGD cấp cho tổ chức, cá nhân bao gồm 06 ký tự
trong đó:
01 ký tự đầu
|
01 ký tự tiếp theo
|
04 ký tự cuối
|
C: đối với tổ chức
I: đối với cá nhân
|
Bắt đầu bằng chữ S. Khi 04 ký tự cuối chạy hết từ
0001-> 9999 thì đổi sang A và lần lượt các chữ tiếp theo trong bảng chữ
cái.
|
Đánh theo thứ tự phát sinh MSGD trên thực tế
(0001->9999)
|
2. MSGD đã được Sở giao dịch chứng khoán, VSD cấp
trước khi văn bản này có hiệu lực không phải thực hiện đăng ký lại theo quy tắc
cấp MSGD tại Quy chế này.
Điều 4. Thời gian khai báo và
xác nhận điện tử MSGD
1. Thời gian hệ thống trực tuyến thực hiện tiếp nhận
thông tin khai báo của TVLK từ 8h đến 12h (buổi sáng) và từ 13h đến 17h (buổi
chiều) các ngày làm việc. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ thời điểm hệ thống
trực tuyến xác nhận TVLK hoàn thành khai báo thông tin theo quy định, VSD thực
hiện xác nhận điện tử đối với các trường hợp khai báo thông tin đầy đủ theo thời
gian quy định như sau:
a. Đối với các giao dịch hoàn thành việc khai báo
thông tin từ 8h đến 12h hàng ngày, xác nhận điện tử việc cấp MSGD, thay đổi
thông tin liên quan đến MSGD được thực hiện chậm nhất vào 11h30 ngày làm việc
liền kề tiếp theo;
b. Đối với các giao dịch hoàn thành việc khai báo
thông tin từ 13h đến 17h hàng ngày, xác nhận điện tử việc cấp MSGD, thay đổi
thông tin liên quan đến MSGD được thực hiện chậm nhất vào 16h30 ngày làm việc
liền kề tiếp theo.
2. Trường hợp phát hiện có sự không thống nhất giữa
các thông tin khai báo, VSD gửi thông báo qua hệ thống trực tuyến để TVLK thực
hiện khai báo lại.
Phần II.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Cấp trực tuyến MSGD
1. TVLK có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ
của bộ hồ sơ đăng ký MSGD quy định tại các khoản 1,2, 4 và 5 Điều
146 Nghị định 155/2020/NĐ-CP trước khi thực hiện đăng ký MSGD trực tuyến.
2. TVLK thực hiện khai báo các thông tin theo Mẫu số 41 Phụ lục ban hành theo Nghị định
155/2020/NĐ-CP trên hệ thống đăng ký mã số giao dịch chứng khoán trực tuyến của
VSD (hệ thống trực tuyến). Đối với các trường hợp nhà đầu tư nước ngoài được
đăng ký từ 02 MSGD trở lên, TVLK thực hiện khai báo các nội dung trên tách biệt
cho từng MSGD. Đối với trường hợp đăng ký bổ sung MSGD, TVLK thực hiện khai báo
thông tin trên hệ thống đăng ký MSGD trực tuyến như khi khai báo thông tin nhà
đầu tư lần đầu.
3. Trước khi VSD gửi xác nhận điện tử MSGD, TVLK muốn
sửa đổi thông tin đã khai báo trước đó thì phải hủy thông tin đã khai báo, đồng
thời thông báo kịp thời với VSD và khai báo lại thông tin trên hệ thống trực
tuyến. Thời điểm tiếp nhận khai báo là thời điểm TVLK hoàn thành giao dịch khai
báo lại.
4. VSD thực hiện xác nhận điện tử MSGD theo quy định
tại Điều 4 Quy chế này.
Điều 6. Cấp giấy chứng nhận
đăng ký MSGD
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày VSD gửi
xác nhận điện tử MSGD, TVLK nộp đầy đủ bộ hồ sơ đăng ký MSGD của tổ chức, cá
nhân cho VSD theo quy định tại các khoản 1, 2, 4 Điều 146 Nghị định
155/2020/NĐ-CP.
2. Trường hợp TVLK không nộp đầy đủ hồ sơ cho VSD
theo đúng quy định tại khoản 1 Điều này, VSD thực hiện xử lý vi phạm theo quy định
tại Quy chế Thành viên lưu ký của VSD.
3. Trường hợp hồ sơ đăng ký MSGD của TVLK đầy đủ và
thông tin tại hồ sơ khớp với thông tin khai báo trên hệ thống trực tuyến: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ của TVLK (tính theo
dấu văn thư của VSD), VSD cấp Giấy chứng nhận đăng ký MSGD cho tổ chức, cá nhân
đăng ký (Mẫu tại Phụ lục 01 Quy chế này).
4. Trường hợp hồ sơ đăng ký MSGD của TVLK đầy đủ
nhưng không khớp với thông tin khai báo trên hệ thống trực tuyến:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày được
hồ sơ đầy đủ của TVLK (tính theo dấu văn thư của VSD), VSD thông báo cho TVLK đề
nghị điều chỉnh thông tin.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày VSD gửi
thông báo, TVLK phải gửi Giấy đề nghị điều chỉnh thông tin (Mẫu tại Phụ lục 02 Quy chế này), đồng thời khai báo thông tin điều
chỉnh trên hệ thống trực tuyến.
c) VSD cấp Giấy chứng nhận đăng ký MSGD trong thời
hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày VSD nhận được Giấy đề nghị điều chỉnh thông
tin và TVLK hoàn thành khai báo thông tin điều chỉnh trên hệ thống trực tuyến.
d) Trường hợp sau 05 ngày làm việc kể từ ngày VSD gửi
thông báo mà TVLK vẫn không thực hiện theo yêu cầu của VSD, VSD thực hiện xử lý
vi phạm theo quy định tại Quy chế Thành viên lưu ký của VSD.
Điều 7. Thay đổi thông tin liên
quan đến MSGD
1. TVLK thay mặt tổ chức, cá nhân báo cáo VSD khi
có thay đổi thông tin liên quan đến MSGD trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 148 Nghị định 155/2020/NĐ-CP.
2. Hồ sơ báo cáo thay đổi thông tin liên quan đến
MSGD của tổ chức, cá nhân theo quy định tại khoản 2 Điều 148 Nghị
định 155/2020/NĐ-CP.
3. Trường hợp tổ chức, cá nhân có yêu cầu thay đổi
TVLK là ngân hàng lưu ký và chuyển danh mục chứng khoán, TVLK phải hoàn tất việc
chuyển khoản tất toán tài khoản cho tổ chức, cá nhân theo quy định tại Quy chế
hoạt động lưu ký chứng khoán của VSD trước khi thực hiện thay đổi TVLK.
4. TVLK có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ
của bộ hồ sơ thay đổi thông tin liên quan đến MSGD của tổ chức, cá nhân theo
quy định tại khoản 2, 4 Điều 148 Nghị định 155/2020/NĐ-CP.
5. TVLK khai báo đầy đủ các thông tin đề nghị thay
đổi liên quan đến MSGD vào hệ thống trực tuyến của VSD.
6. VSD thực hiện xác nhận điện tử việc thay đổi
thông tin liên quan đến MSGD theo quy định tại Điều 4 Quy chế
này.
7. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày VSD gửi
xác nhận điện tử việc thay đổi thông tin liên quan đến MSGD, TVLK nộp đầy đủ bộ
hồ sơ thay đổi thông tin theo quy định cho VSD.
8. Trường hợp hồ sơ thay đổi thông tin đầy đủ nhưng
thông tin tại hồ sơ không khớp với thông tin khai báo trên hệ thống trực tuyến:
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày VSD nhận được hồ sơ thay đổi thông
tin của TVLK (tính theo dấu văn thư của VSD), VSD gửi văn bản thông báo đề nghị
TVLK sửa đổi, bổ sung thông tin.
9. Trường hợp hồ sơ thay đổi thông tin đầy đủ và khớp
với thông tin khai báo trên hệ thống trực tuyến: Trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ ngày VSD nhận được hồ sơ thay đổi thông tin đầy đủ của TVLK (tính theo dấu
văn thư của VSD), VSD gửi văn bản xác nhận các thay đổi thông tin liên quan đến
Giấy chứng nhận MSGD đồng thời thực hiện điều chỉnh thông tin liên quan đến tài
khoản lưu ký gắn với MSGD (nếu có).
Điều 8. Đình chỉ sử dụng MSGD
1. VSD báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong thời
hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 147 Nghị định
155/2020/NĐ-CP hoặc khi VSD phát hiện nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức phát
hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 147 Nghị định 155/2020/NĐ-CP.
2. VSD thực hiện đình chỉ sử dụng MSGD của nhà đầu
tư nước ngoài, tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài sau khi có ý
kiến của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Điều 9. Hủy bỏ MSGD
1. VSD thực hiện hủy bỏ MSGD của tổ chức, cá nhân
trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 147 Nghị định
155/2020/NĐ-CP.
2. Hủy bỏ MSGD của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức
phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài theo quy định tại điểm
a, b khoản 2 Điều 147 Nghị định 155/2020/NĐ-CP:
a. VSD thực hiện hủy MSGD của tổ chức, cá nhân có
liên quan sau khi nhận được văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong
trường hợp tài khoản lưu ký chứng khoán của tổ chức, cá nhân không có số dư chứng
khoán và thông báo cho TVLK để thực hiện đóng tài khoản lưu ký chứng khoán của
tổ chức, cá nhân hủy bỏ MSGD.
b. Trường hợp tài khoản lưu ký chứng khoán của tổ
chức, cá nhân liên quan có số dư chứng khoán, VSD thực hiện thông báo cho TVLK
về việc hủy bỏ MSGD và báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. VSD thực hiện hủy bỏ
MSGD sau khi tổ chức, cá nhân xử lý hết số dư chứng khoán trên tài khoản lưu ký
chứng khoán.
3. Hủy bỏ MSGD của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức
phát hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài theo quy định tại điểm
c khoản 2 Điều 147 Nghị định 155/2020/NĐ-CP:
a. VSD chỉ thực hiện hủy bỏ MSGD khi tổ chức, cá
nhân đã đóng các tài khoản lưu ký chứng khoán (nếu có) tại các TVLK và nhận được
Giấy đề nghị hủy bỏ MSGD theo Mẫu số 43
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP do TVLK gửi;
b. Trường hợp thông tin TVLK gửi khớp với thông tin
VSD quản lý và tổ chức, cá nhân liên quan đã thực hiện đóng các tài khoản lưu
ký chứng khoán, VSD thực hiện hủy bỏ MSGD và gửi văn bản thông báo hủy MSGD cho
tổ chức, cá nhân thông qua TVLK. Trường hợp thông tin không khớp nhau, VSD
thông báo bằng văn bản để TVLK kiểm tra lại thông tin.
4. Hủy bỏ MSGD của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài quy định tại khoản 1 Điều 143 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP
(tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài):
a. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài hủy bỏ
MSGD theo quy định tại điểm b, c khoản 2, điểm a khoản 3 Điều
143 Nghị định 155/2020/NĐ-CP.
b. VSD thực hiện hủy bỏ MSGD sau khi nhận được Giấy
đề nghị hủy bỏ MSGD theo Mẫu số 43 Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định 155/2020/NĐ-CP do TVLK gửi và tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài đề nghị hủy bỏ MSGD đã hoàn tất việc chuyển khoản chứng
khoán do thay đổi tỷ lệ sở hữu nước ngoài dẫn đến không còn là tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán
của VSD hoặc tài khoản lưu ký chứng khoán của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài đề nghị hủy bỏ MSGD không có số dư chứng khoán.
c. Trường hợp thông tin TVLK gửi khớp với thông tin
VSD quản lý và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã thực hiện đóng các
tài khoản lưu ký chứng khoán, VSD thực hiện hủy bỏ MSGD và gửi văn bản thông
báo hủy MSGD cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thông qua TVTK. Trường
hợp thông tin không khớp nhau, VSD thông báo bằng văn bản để TVLK kiểm tra lại
thông tin.
Phần III.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Điều khoản thi hành
1. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng
mắc, các bên liên quan liên hệ với VSD để được hướng dẫn, giải quyết.
2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Tổng Giám đốc
VSD quyết định sau khi được Hội đồng quản trị VSD thông qua và có ý kiến chấp
thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
PHỤ
LỤC 01
(Ban hành kèm theo
Quy chế đăng ký mã số giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài
tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam)
TRUNG TÂM LƯU
KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
VIETNAM SECURITIES DEPOSITORY
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------
|
Số/No:
/20xx/GCNMS-VSD
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
Hanoi, date
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ MÃ SỐ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
APPROVAL FOR SECURITIES TRADING CODE
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam chứng nhận:
Vietnam Securities Depository hereby certifies:
Tên nhà đầu tư/ Investor’s name:
Địa chỉ/ Address:
Quốc tịch/ Nationality:
Số đăng ký: Registration Number1:
Khách hàng của Thành viên lưu ký / Being dlient of
Depository Member:
Tên Công ty Quản lý Quỹ (nếu có)/ Name of
Investment /Manager (if applicable)
Được cấp mã số giao dịch chứng khoán/ is granted
with the Securities Trading Code number ........ tại Trung tâm Lưu ký Chứng
khoán Việt Nam kể từ ngày/ by the Vietnam Securities Depository from
...................
Thành viên lưu ký và nhà đầu tư trên có trách nhiệm
tuân thủ mọi quy định liên quan đến chứng khoán và thị trường chứng khoán và
các quy định khác của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.
The depository member and the investor are fully
responsible tor complying with all regulations governing securities and
securities market and other rules issued by the Vietnam Securities Depository.
Nơi nhận/To:
- Nhà đầu tư trên/ The above-mentioned
foreign investor;
- TVLK/ Depositary member
- Lưu LK/ Filed at VSD.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC/
CHIEF EXECUTIVE OFFICER
|
____________________
1 - Đối với cá nhân là số hộ chiếu còn
hiệu lực hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác.
- Đối với tổ chức là một trong các loại tài liệu theo
quy định tại Mẫu số 42 Nghị định 155.
PHỤ
LỤC 02
(Ban hành kèm
theo Quy chế đăng ký mã số giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài
tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam)
<TÊN THÀNH
VIÊN LƯU KÝ>
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
V/v: điều chỉnh thông tin
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 20...
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN
Kính gửi: Trung
tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Chúng tôi là: (Tên thành viên lưu ký)
Người liên hệ: ....................................
Chức vụ ....................................
Điện thoại liên hệ
.................................... Fax ....................................
Do sai sót khi khai báo trên hệ thống đăng ký Mã số
giao dịch chứng khoán trực tuyến/báo cáo thay đổi thông tin nhà đầu tư nước
ngoài, chúng tôi đề nghị được điều chỉnh thông tin của nhà đầu tư (ghi Tên
nhà đầu tư nước ngoài), Mã số giao dịch (ghi MSGD đã được cấp) như
sau:
1. Thông tin 1
Thông tin sai:
........................................................................
Thông tin đúng:
........................................................................
2. Thông tin 2
Thông tin sai:
........................................................................
Thông tin đúng:
........................................................................
Chúng tôi cam kết thông tin trên là hoàn toàn trung
thực, chính xác và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm phát sinh do yêu cầu chỉnh sửa
này.
Đại diện có thẩm
quyền của TVLK