ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1194/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày
12 tháng 7 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG LĨNH VỰC
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẮC KẠN ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015;
Căn cứ Quyết định số: 622/QĐ-TTg ngày 10/5/2017
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động Quốc gia thực hiện
Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững;
Căn cứ Quyết định số: 2161/QĐ-BGDĐT ngày
26/6/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch thực hiện mục tiêu phát
triển bền vững lĩnh vực giáo dục và đào tạo đến năm 2025 và định hướng đến năm
2030;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Văn
bản số: 1168/SGDĐT-KHTC ngày 02/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển
khai thực hiện mục tiêu phát triển bền vững lĩnh vực giáo dục và đào tạo tỉnh Bắc
Kạn đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Duy Hưng
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẮC
KẠN ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số: 1194/QĐ-UBND ngày 12/7/2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp
chính quyền, các Sở, Ban, Ngành, tổ chức, đoàn thể, cán bộ, công chức, viên chức
và nhân dân đối với việc thực hiện mục tiêu phát
triển bền vững lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo tỉnh đến năm 2025 và định hướng đến
năm 2030.
b) Đề ra mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp cụ thể triển khai thực hiện tốt mục tiêu phát triển bền vững lĩnh vực Giáo dục và Đào
tạo phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh và từng đơn vị, địa phương nhằm
kịp thời khắc phục những hạn chế, yếu kém trong thời gian qua, tạo sự chuyển biến
mạnh mẽ về Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới.
2. Yêu cầu
a) Các cấp chính quyền, các Sở, Ban, Ngành, tổ chức,
đoàn thể, cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân nhận thức sâu sắc, thực hiện
hiệu quả mục tiêu xây dựng nền giáo dục có chất lượng, công bằng, toàn diện và
thúc đẩy các cơ hội học tập suốt đời cho tất cả mọi người.
b) Căn cứ Quyết định
số: 2161/QĐ-BGDĐT ngày 26/6/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch
thực hiện mục tiêu phát triển bền vững lĩnh vực giáo dục và đào tạo đến năm
2025 và định hướng đến năm 2030 và căn cứ Kế hoạch này, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và các Sở, Ban, Ngành, tổ chức, đoàn thể xây dựng kế hoạch
cụ thể hóa, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra.
c) Các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đề ra phù hợp
đặc điểm, tình hình của địa phương, đáp ứng yêu cầu chung của tỉnh và cả nước;
kết hợp đồng bộ với các nghị quyết, chương trình, kế hoạch, đề án, dự án có
liên quan đến giáo dục và đào tạo; nâng cao trách nhiệm của các cấp chính quyền,
các Sở, Ban, Ngành, tổ chức, đoàn thể trong việc phối hợp thực hiện mục tiêu phát triển bền vững lĩnh vực giáo dục và đào
tạo trên địa bàn tỉnh.
II. MỤC TIÊU
Xây dựng nền giáo dục tỉnh Bắc Kạn có chất lượng,
công bằng, toàn diện và thúc đẩy các cơ hội học tập suốt đời cho tất cả mọi người.
Trong đó, thực hiện đạt các mục tiêu về giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh
như sau:
1. Đảm bảo tất cả các trẻ em hoàn thành giáo dục tiểu
học, giáo dục trung học cơ sở miễn phí, công bằng, có chất lượng.
2. Tất cả trẻ em trong độ tuổi mầm non được chăm
sóc, giáo dục có chất lượng để phát triển toàn diện, chuẩn bị sẵn sàng vào tiểu
học.
3. Đảm bảo tất cả mọi người được tiếp cận giáo dục
sau phổ thông có chất lượng, với chi phí học tập phù hợp mức sống và mức thu nhập.
4. Xóa bỏ bất bình đẳng giới trong giáo dục; đảm bảo
quyền tiếp cận bình đẳng trong giáo dục, đào tạo ở tất cả các cấp học cho người
khuyết tật, người dân tộc thiểu số và trẻ em trong những hoàn cảnh dễ bị tổn
thương.
5. Tất cả thanh, thiếu niên và người trưởng thành,
không phân biệt giới tính đều biết đọc, biết viết và biết tính toán.
6. Tất cả người học đều được trang bị những kiến thức
và kỹ năng cần thiết để thúc đẩy phát triển bền vững, bao gồm: Giáo dục về lối
sống bền vững, quyền con người, bình đẳng giới, thúc đẩy một nền văn hóa hòa
bình, không bạo lực; thực hiện giáo dục công dân toàn cầu, thích ứng cao với sự
đa dạng văn hóa, nhưng vẫn giữ được bản sắc văn hóa của dân tộc, thúc đẩy sự
đóng góp của văn hóa đối với phát triển bền vững.
Các địa phương, các Sở, Ban, Ngành, tổ chức, đoàn
thể cụ thể hóa vào kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo hằng năm và kế hoạch
hoạt động của từng đơn vị, địa phương; tổ chức thực hiện, theo dõi, giám sát kết
quả trong quá trình thực hiện.
III. NHIỆM VỤ
1. Trên cơ sở Quyết định số: 622/QĐ-TTg ngày
10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động Quốc gia
thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững; Quyết định số: 2161/QĐ-BGDĐT ngày 26/6/2017 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch thực hiện mục tiêu phát triển bền vững
lĩnh vực giáo dục và đào tạo đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030, tập trung
tổ chức thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể:
1.1. Tăng tiếp cận giáo dục cho mọi người (Mục tiêu
4.1 toàn cầu)
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả Chiến lược phát triển
giáo dục 2011 - 2020 và các chương trình, kế hoạch phát triển giáo dục của tỉnh,
tăng cường giám sát kết quả thực hiện để kịp thời có điều chỉnh phù hợp.
- Thực hiện những thay đổi chính
sách về học phí cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông, tiến đến miễn phí
hoàn toàn cho cấp trung học cơ sở.
- Triển khai thực hiện tốt cơ chế hỗ trợ người
dân đưa con trong độ tuổi đến trường, đặc biệt là trẻ em khuyết tật, trẻ sống ở
vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số, vùng bị ảnh
hưởng bởi thiên tai và biến đổi khí hậu. Thực hiện tốt giáo dục hòa nhập, giáo
dục đặc biệt cho trẻ khuyết tật.
- Thực hiện nâng cao chất lượng giáo dục tiểu học
và trung học cơ sở, tăng cường công tác quản lý chất lượng giáo dục tiểu học và
trung học cơ sở. Giảm sự bất bình đẳng và chênh lệch về chất lượng giáo dục giữa
vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số và
vùng thuận lợi, giảm tỷ lệ trẻ bỏ học, trẻ em ngoài nhà trường.
- Đảm bảo chi ngân sách cho giáo dục, trong đó tập
trung ưu tiên cho giáo dục phổ cập, giáo dục ở những vùng đặc biệt khó khăn,
dân tộc thiểu số, vùng bị ảnh hưởng bởi thiên tai và biến đổi khí hậu và các đối
tượng chính sách xã hội.
- Tăng cường hiệu quả công tác thống kê, theo dõi
bình đẳng giáo dục, bao gồm tiếp cận, chất lượng và hiệu quả giáo dục.
- Thực hiện giám sát xã hội đối với chất lượng và
hiệu quả giáo dục.
1.2. Chăm sóc, giáo dục trẻ thơ có chất lượng (Mục
tiêu 4.2 toàn cầu)
- Thực hiện đề án huy động nguồn lực cho phát triển
hệ thống giáo dục mầm non, trong đó chú trọng mở rộng mạng lưới trường lớp nhất
là ở vùng sâu, vùng xa phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh; tăng cường lực
lượng giáo viên được đào tạo, phát huy vai trò của khu vực tư nhân trong cung ứng
dịch vụ giáo dục mầm non, đầu tư hệ thống nhà trẻ, trường, lớp mầm non.
- Nâng cao nhận thức cộng đồng, nhất là đối với
vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo, hộ có trẻ em khuyết
tật về sự cần thiết đối với phát triển toàn diện sức khỏe và trí tuệ của trẻ em
từ giai đoạn trẻ thơ.
- Thực hiện tốt các chính sách, giải pháp hỗ trợ
thích hợp để bảo đảm các trẻ em nghèo, trẻ em bị khuyết tật, nhóm trẻ em có
hoàn cảnh đặc biệt có điều kiện tiếp cận dịch vụ chăm sóc giai đoạn trẻ thơ và
giáo dục mầm non.
1.3. Thực hiện tốt chính sách giáo dục, đào tạo đảm
bảo bình đẳng trong giáo dục và xóa bỏ chênh lệch còn tồn tại đối với các đối
tượng dễ bị tổn thương (Mục tiêu 4.5 toàn cầu)
- Thực hiện các chính sách phù hợp bảo đảm bình đẳng
trong giáo dục đối với những người dễ bị tổn thương và hỗ trợ để họ có điều kiện
tiếp cận dịch vụ giáo dục và đào tạo.
- Lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển bền vững
trong công tác lập kế hoạch và dự toán ngân sách phát triển giáo dục đào tạo hằng
năm và trung hạn; có các biện pháp phù hợp để thúc đẩy tiếp cận và chất lượng
giáo dục bao gồm phát triển toàn diện trẻ thơ, giáo dục phổ thông và sau phổ
thông.
- Tăng cường, ưu tiên đào tạo nhân lực cho các dân
tộc thiểu số và các vùng đặc biệt khó khăn bằng các hình thức phù hợp (tiếp
tục thực hiện chính sách cử tuyển phù hợp với tình hình thực tế, lồng ghép đào
tạo cán bộ là người dân tộc thiểu số trong Đề án đào tạo cán bộ, công chức cấp
cơ sở, các dự án đào tạo của Chương trình xóa đói, giảm nghèo, khuyến nông,
khuyến lâm …).
1.4. Xây dựng xã hội học tập (Mục tiêu 4.6 toàn cầu)
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch
“Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đượcc
phê duyệt theo Quyết định số: 997/QĐ-UBND ngày 28/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Kạn; triển khai thực hiện bộ tiêu chí đánh giá “Cộng đồng học tập”,
“Công dân học tập” theo quy định.
- Thực hiện chính sách hỗ trợ cho người học thuộc
đối tượng chính sách, người dân tộc thiểu số, phụ nữ theo địa bàn, đặc biệt là
các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
- Củng cố, phát triển bền vững các trung tâm học tập
cộng đồng; tăng cường các biện pháp nâng cao chất lượng hoạt động của các trung
tâm học tập cộng đồng; mở rộng địa bàn hoạt động đến các thôn, bản, cụm dân cư;
đa dạng hóa nội dung giáo dục;
1.5. Trang bị kỹ năng, kiến thức cần thiết cho người
học để thúc đẩy phát triển bền vững (Mục tiêu 4.7 toàn cầu)
- Tăng cường các nội dung giáo dục về: Phát triển bền
vững, lối sống bền vững, quyền con người, bình đẳng giới, ngăn chặn và chống bạo
lực, công dân toàn cầu, ý thức tôn trọng sự đa dạng văn hóa trong chính sách
giáo dục quốc gia và trong nội dung chương trình giảng dạy ở tất cả các cấp học.
- Tăng cường các nội dung giáo dục có tính thực tiễn,
sử dụng phương pháp dạy học tích cực, học qua trải nghiệm/nghiên cứu, học qua
các dự án/tình huống và phương pháp tiếp cận trường học toàn diện.
- Tăng cường năng lực của cơ sở giáo dục trong lồng
ghép phát triển bền vững xuyên suốt hệ thống giáo dục.
- Tăng nguồn cung giáo viên có trình độ cao thông
qua hợp tác quốc tế về đào tạo giáo viên (Mục tiêu 4.c toàn cầu).
1.6. Xây dựng môi trường học tập an toàn, không bạo
lực, toàn diện và hiệu quả cho tất cả mọi người (Mục tiêu 4.a toàn cầu)
- Rà soát, hoàn thiện và xây dựng hệ thống các tiêu
chí/tiêu chuẩn về cơ sở hạ tầng giáo dục thân thiện với trẻ em, người khuyết tật
và bình đẳng giới tương ứng với các tiêu chí của quốc gia và Liên Hợp Quốc.
- Bảo đảm các cơ sở giáo dục xây mới đáp ứng các
tiêu chí thân thiện với trẻ em, bao gồm cả trẻ khuyết tật; đồng thời sửa chữa,
nâng cấp các cơ sở giáo dục đang hoạt động để đáp ứng tiêu chí đề ra.
- Lồng ghép mục tiêu về cơ sở giáo dục thân thiện với
trẻ em vào các chương trình, kế hoạch giáo dục. Xây dựng trường học an toàn,
lành mạnh, không bạo lực; tăng cường giáo dục kỹ năng sống và tư vấn học đường.
- Huy động các nguồn lực xã hội đầu tư cho việc xây
dựng và nâng cấp các cơ sở giáo dục.
1.7. Giáo dục, nâng cao nhận thức, năng lực ứng phó
với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ rủi ro thiên tai (Mục tiêu 13.3.b toàn cầu)
- Mở rộng phối hợp để huy động nguồn lực và liên kết
các can thiệp ứng phó với thiên tai và tình huống khẩn cấp trong giáo dục để hạn
chế tình trạng gián đoạn học tập do thiên tai xảy ra, tăng cường theo dõi giám
sát và nâng cao năng lực hệ thống giáo dục trong việc chuẩn bị dự phòng, chống
chịu và thích ứng với thiên tai và tác động của biến đổi khí hậu trong khuôn khổ
triển khai trường học an toàn.
- Phối hợp triển khai giảng dạy kiến
thức cơ bản về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng, chống
thiên tai theo chương trình giáo dục ở các cấp học; xây dựng các chương trình
đào tạo, phát triển và có chính sách đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao các
chuyên ngành liên quan đến thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm phát thải khí
nhà kính.
- Thực hiện sáng kiến trường học an
toàn, các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng,
chống thiên tai lấy trẻ em/học sinh làm trung tâm.
2. Một số chỉ số theo dõi, giám sát
TT
|
Chỉ số theo
dõi, giám sát
|
ĐVT
|
Thực hiện năm
2015
|
Mức phấn đấu
|
2020
|
2025
|
2030
|
Mục tiêu
toàn cầu 4.1: Đến năm 2030, đảm
bảo tất cả các trẻ em gái và trai hoàn thành giáo dục tiểu học, giáo dục
trung học cơ sở miễn phí, công bằng, có chất lượng
|
1
|
Tỷ lệ học sinh lớp 2, lớp 3 đạt được mức độ thông
thạo tối thiểu về đọc hiểu và toán học
|
%
|
97
|
98
|
98,5
|
99
|
Trong đó: - Nam
|
%
|
97
|
98
|
98,5
|
99
|
- Nữ
|
%
|
97
|
98
|
98,5
|
99
|
2
|
Tỷ lệ học sinh cuối cấp tiểu học đạt được mức độ
thông thạo tối thiểu về đọc hiểu và toán học
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Trong đó: - Nam
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Nữ
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
3
|
Tỷ lệ học sinh cuối cấp trung học cơ sở đạt được
mức độ thông thạo tối thiểu về đọc hiểu và toán học
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Trong đó: - Nam
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Nữ
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
4
|
Tỷ lệ trẻ em đi học
được đánh giá kết quả học tập theo quy định của quốc gia:
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Trong quá
trình học tiểu học
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Kết thúc
tiểu học
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Kết thúc
THCS
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
5
|
Tỷ lệ dân số trong
độ tuổi đi học được huy động ra lớp tiểu học
|
%
|
94
|
95
|
96
|
97
|
- Nam
|
%
|
94
|
95
|
96
|
97
|
- Nữ
|
%
|
94
|
95
|
96
|
97
|
Riêng dân tộc thiểu
số
|
%
|
94
|
95
|
96
|
97
|
6
|
Tỷ lệ dân số trong
độ tuổi đi học huy động ra lớp THCS
|
%
|
85
|
88
|
90
|
92
|
- Nam
|
%
|
85
|
88
|
90
|
92
|
- Nữ
|
%
|
85
|
88
|
90
|
92
|
Riêng dân tộc thiểu
số
|
%
|
84,76
|
86
|
88
|
90
|
7
|
Tỷ lệ học sinh
hoàn thành chương trình tiểu học
|
%
|
97
|
97
|
97
|
97
|
- Nam
|
%
|
97
|
97
|
97
|
97
|
- Nữ
|
%
|
97
|
97
|
97
|
97
|
8
|
Tỷ lệ học sinh
hoàn thành chương trình trung học cơ sở
|
%
|
84,76
|
85
|
86
|
88
|
- Nam
|
%
|
84,76
|
85
|
86
|
88
|
- Nữ
|
%
|
84,76
|
85
|
86
|
88
|
9
|
Tỷ lệ trẻ em ngoài
nhà trường ở độ tuổi đi học tiểu học
|
%
|
6
|
5
|
4
|
3
|
Trong đó: Dân tộc
thiểu số
|
%
|
6
|
5
|
4
|
3
|
10
|
Tỷ lệ trẻ em ngoài
nhà trường ở độ tuổi đi học trung học cơ sở
|
%
|
5
|
5
|
4
|
3
|
Trong đó: Dân tộc
thiểu số
|
%
|
5
|
5
|
4
|
3
|
11
|
Số năm đi học được
miễn học phí:
|
|
|
|
|
|
- Mầm non
|
Năm
|
0
|
1
|
1
|
1
|
- Tiểu học
|
Năm
|
5
|
5
|
5
|
5
|
- THCS
|
Năm
|
0
|
4
|
4
|
4
|
12
|
Số năm học tiểu học
bắt buộc (tối đa)
|
Năm
|
5
|
5
|
5
|
5
|
13
|
Số năm học THCS bắt
buộc (tối đa)
|
Năm
|
4
|
4
|
4
|
4
|
Mục tiêu
toàn cầu 4.2: Đến năm 2030, đảm
bảo rằng tất cả trẻ em được chăm sóc và phát triển để sẵn sàng tham gia học
tiểu học
|
14
|
Tỷ lệ huy động trẻ ra lớp mầm non
|
|
|
|
|
|
Nhà trẻ (so với độ tuổi 0 - dưới 03 tuổi)
|
%
|
31,33
|
30
|
30
|
30
|
- Nam
|
%
|
31,33
|
30
|
30
|
30
|
- Nữ
|
%
|
31,33
|
30
|
30
|
30
|
Mẫu giáo (so với độ tuổi 03 - 05 tuổi)
|
%
|
98,85
|
99
|
99
|
99
|
- Nam
|
%
|
98,85
|
99
|
99
|
99
|
- Nữ
|
%
|
98,85
|
99
|
99
|
99
|
15
|
Tỷ lệ trẻ em mầm non được theo dõi phát triển về sức
khỏe, học tập và tâm lý xã hội
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Trong số đó:
|
|
|
|
|
|
- Nam
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Nữ
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Vùng kinh tế - xã hội thuận lợi
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Vùng kinh tế - xã hội khó khăn
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Trẻ thuộc hộ nghèo, cận nghèo
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
16
|
Tỷ lệ trẻ em 05 tuổi được tham gia học tập để chuẩn
bị vào học tiểu học (Hoàn thành chương trình giáo dục mầm non)
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Trong đó: - Nam
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Nữ
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
17
|
Tỷ lệ trẻ em mầm
non được trải nghiệm tích cực nhờ môi trường giáo dục tại gia đình thúc đẩy
và khuyến khích tìm tòi, học hỏi
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
18
|
Tỷ trọng kinh phí
chi cho giáo dục tiểu học/tổng chi giáo dục và đào tạo
|
%
|
36,80
|
35
|
35
|
35
|
Mục tiêu
toàn cầu 4.4: Đến năm 2030,
tăng số thanh niên và người lớn có các kỹ năng phù hợp, gồm kỹ năng kỹ thuật và
nghề nghiệp, để có việc làm, công việc tốt và làm chủ doanh nghiệp
|
19
|
Tỷ lệ thanh niên và người trưởng thành (từ đủ 16
tuổi trở lên) có kĩ năng xử lý và sử dụng công
nghệ thông tin thông thường
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
20
|
Tỷ lệ dân số 15 đến 60 tuổi đạt được ít nhất một
mức tối thiểu về khả năng biết đọc, biết viết và kỹ năng tính toán
|
%
|
94,38
|
95
|
96
|
97
|
- Nam
|
%
|
94,38
|
95
|
96
|
97
|
- Nữ
|
%
|
94,38
|
95
|
96
|
97
|
Mục tiêu toàn cầu 4.5: Đến năm 2030,
xóa bỏ bất bình đẳng giới trong giáo dục và đảm bảo quyền bình đẳng với tất cả
trình độ Giáo dục và Đào tạo cho những người dễ bị tổn thương, bao gồm cả những
người khuyết tật, người dân dân tộc và trẻ em trong những hoàn cảnh dễ bị tổn
thương
|
21
|
Tỷ trọng chi chính sách cho các đối tượng thiệt
thòi về giáo dục trong tổng chi giáo dục và đào tạo
|
%
|
0,37
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
22
|
Tỷ lệ ngân sách chi cho giáo dục trong tổng chi
tiêu của tỉnh
|
%
|
15,20
|
20
|
20
|
20
|
Mục tiêu toàn cầu 4.6: Đến năm
2030, bảo đảm tất cả thanh thiếu niên và tỷ lệ đáng kể người lớn, cả nam và nữ
biết đọc, viết và làm toán
|
23
|
Tỷ lệ dân số 15 đến 60 tuổi biết chữ
|
%
|
94,38
|
95
|
96
|
97
|
24
|
Tỷ lệ dân số 15 đến
60 tuổi mù chữ tham gia các lớp xóa mù chữ:
|
|
|
|
|
|
- Mức 1
(hoàn thành lớp 3)
|
%
|
1
|
5
|
10
|
15
|
- Mức 2
(hoàn thành lớp 5)
|
%
|
0,0
|
2
|
5
|
10
|
Mục tiêu toàn cầu 4.7: Đến năm 2030,
tất cả những người đi học đều có được kiến thức và kỹ năng cần thiết để thúc
đẩy phát triển bền vững, bao gồm: giáo dục về phát triển bền vững và lối sống
bền vững, quyền con người, bình đẳng giới, thúc đẩy một nền văn hóa hòa bình,
không bạo lực, công dân toàn cầu; có sự đa dạng văn hóa cũng như những đóng
góp của văn hóa đối với phát triển bền vững
|
25
|
Tỷ lệ học sinh có sự hiểu biết về các vấn đề liên
quan đến công dân toàn cầu và phát triển bền vững:
|
|
|
|
|
|
- Tiểu học
|
%
|
99
|
100
|
100
|
100
|
- THCS
|
%
|
99
|
100
|
100
|
100
|
- THPT
|
%
|
99
|
100
|
100
|
100
|
26
|
Tỷ lệ học sinh 15 tuổi được cung cấp kiến thức
về khoa học môi trường, khoa học địa chất và khoa học về sự sống
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
27
|
Tỷ lệ trường học có giảng dạy, cung cấp kiến thức
về HIV và giáo dục giới tính cho học sinh
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Mục tiêu toàn cầu 4.a: Đến năm
2030, xây dựng và nâng cấp các cơ sở giáo dục thân thiện với trẻ em, người khuyết
tật, bình đẳng giới và cung cấp môi trường học tập an toàn, không bạo lực,
toàn diện, hiệu quả cho tất cả mọi người
|
28
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục mầm non có:
|
|
|
|
|
|
- Nước sạch
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Công trình vệ sinh
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Giáo dục vệ sinh đôi tay
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực,
xâm hại
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
29
|
Tỷ lệ trường tiểu học có:
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Nước sạch
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Công trình vệ sinh
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Giáo dục vệ sinh đôi tay
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực,
xâm hại
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
30
|
Tỷ lệ trường THCS có:
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Nước sạch
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Công trình vệ sinh
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Giáo dục vệ sinh đôi tay
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực,
xâm hại
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
31
|
Tỷ lệ trường THPT có:
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Nước sạch
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Công trình vệ sinh
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Giáo dục vệ sinh đôi tay
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực,
xâm hại
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
32
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục mầm non:
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Có điện lưới
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Khai thác Internet cho CS, GD trẻ
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Sử dụng máy tính cho CS, GD trẻ
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
33
|
Tỷ lệ trường tiểu học:
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Có điện lưới
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Khai thác Internet cho dạy học
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Sử dụng máy tính cho dạy học
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
34
|
Tỷ lệ trường THCS:
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Có điện lưới
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Khai thác Internet cho dạy học
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Sử dụng máy tính cho dạy học
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
35
|
Tỷ lệ trường THPT:
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Có điện lưới
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Khai thác Internet cho dạy học
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Sử dụng máy tính cho dạy học
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
36
|
Tỷ lệ trường học phổ thông có cơ sở hạ tầng, tài liệu
học tập, môi trường học tập phù hợp và tiếp cận với học sinh khuyết tật
|
%
|
50
|
60
|
60
|
60
|
37
|
Tỷ lệ học sinh bị bắt nạt, nhục hình, bạo lực học
đường, quấy rối, lạm dụng tình dục, phân biệt đối xử
|
%
|
0,1
|
0,08
|
0,08
|
0,08
|
38
|
Tỷ lệ học sinh, sinh viên, nhân viên tại các cơ sở
giáo dục, đào tạo vi phạm bạo lực học đường
|
%
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
39
|
Tỷ lệ trường học phổ thông có bộ phận làm công
tác tư vấn học đường với cán bộ tư vấn được đào tạo phù hợp
|
%
|
40
|
50
|
70
|
98
|
Mục tiêu toàn cầu 4.c: Đến năm
2030, tăng nguồn cung giáo viên có trình độ, thông qua hợp tác quốc tế về đào
tạo giáo viên tại các quốc gia đang phát triển, đặc biệt là các quốc gia kém
phát triển nhất và đang phát triển
|
40
|
Tỷ lệ giáo viên được tham gia ít nhất một khóa
đào tạo nghiệp vụ giáo viên cần có để dạy học (trước hoặc trong khi tham gia
công tác giảng dạy):
|
|
|
|
|
|
- Mầm non
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Tiểu học
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- THCS
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- THPT
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
41
|
Tỷ lệ giáo viên, thuộc đối tượng bồi dưỡng, tham
gia các lớp bồi dưỡng thường xuyên hằng năm:
|
|
|
|
|
|
- Mầm non
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Tiểu học
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- THCS
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- THPT
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
42
|
Tỷ lệ học sinh/giáo viên (trẻ/GV):
|
|
|
|
|
|
- Nhà trẻ
|
Trẻ/Gv
|
11,59
|
10,00
|
9,50
|
9,00
|
- Mẫu giáo
|
Trẻ/Gv
|
16,97
|
16,00
|
15,00
|
14,00
|
- Tiểu học
|
Hs/Gv
|
10,68
|
20,00
|
21,00
|
22,00
|
- THCS
|
Hs/Gv
|
12,50
|
15,00
|
20,00
|
22,00
|
- THPT
|
Hs/Gv
|
15,63
|
18,00
|
20,00
|
22,00
|
43
|
Tỷ lệ giáo viên/lớp (tối thiểu):
|
|
|
|
|
|
- Nhà trẻ
|
Gv/lớp
|
1,40
|
1,60
|
1,80
|
2,00
|
- Mẫu giáo
|
Gv/lớp
|
1,25
|
1,50
|
1,75
|
2,00
|
- Tiểu học
|
Gv/lớp
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
- THCS
|
Gv/lớp
|
2,14
|
2,00
|
1,95
|
1,90
|
- THPT
|
Gv/lớp
|
2,05
|
2,10
|
2,25
|
2,25
|
IV. GIẢI PHÁP
1. Lồng ghép, tích hợp vào các hoạt động để nâng
cao nhận thức của nhà giáo, cán bộ quản lý, học sinh, sinh viên trong toàn
ngành về phát triển bền vững và các mục tiêu phát triển bền vững trong lĩnh vực
Giáo dục và Đào tạo. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, triển khai nội dung Kế hoạch
đến các cấp, các ngành, các lực lượng xã hội nhằm tạo sự đồng thuận, chung sức
chỉ đạo và triển khai thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch.
2. Triển khai hiệu quả việc đổi mới nội dung,
chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; chương trình tích hợp các chủ
đề về giảm rủi ro thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu, bình đẳng giới,
giáo dục giới tính toàn diện, công dân toàn cầu, kỹ năng sống, định hướng nghề
nghiệp, văn hóa di sản theo chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
- Tích hợp, lồng ghép có chọn lọc những kiến thức về
giáo dục công dân toàn cầu, bình đẳng giới, giáo dục giới tính toàn diện, phát
triển bền vững và ứng phó với thiên tai, biến đổi khí hậu, kỹ năng sống, định
hướng nghề nghiệp, văn hóa di sản, phòng, chống HIV/AIDS vào các môn học trong
chương trình sách giáo khoa phù hợp với từng cấp học và các hoạt động, phong
trào của Ngành Giáo dục.
- Triển khai thực hiện tốt nội dung chương trình
Giáo dục và Đào tạo hướng tới nâng cao nhận thức và hành động của học sinh, gia
đình, xã hội về công bằng trong giáo dục, bình đẳng giới, giáo dục giới tính
toàn diện, kỹ năng sống và công dân toàn cầu; nâng cao trình độ văn hóa cho đồng
bào dân tộc thiểu số, thu hẹp khoảng cách phát triển giáo dục giữa các vùng; thực
hiện công bằng giáo dục cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi. Thực hiện tốt việc
đổi mới công tác đánh giá kết quả học tập của học sinh theo hướng đánh giá việc
hình thành các năng lực, kỹ năng và thái độ bên cạnh tiếp thu kiến thức.
- Bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho giáo viên để thực
hiện có hiệu quả chương trình, sách giáo khoa mới, nhất là đổi mới phương pháp
để giúp học sinh hình thành các năng lực, kỹ năng và thái độ cần thiết trong bối
cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 và xu hướng hội nhập quốc tế. Tăng cường giám
sát để bảo đảm việc thực hiện đổi mới chương trình được triển khai có hiệu quả,
thực chất và bền vững.
3. Tăng cường quản trị trường học hiệu quả và huy động
sự tham gia của tất cả học sinh, sinh viên, gia đình, xã hội vào quá trình quản
trị trường học; xây dựng môi trường văn hóa nhà trường, văn hóa trong học tập;
tạo lập môi trường học tập công bằng, toàn diện, không bạo lực cho tất cả học
sinh:
- Đổi mới quản lý giáo dục ở các cấp, đặc biệt là tăng
cường hiệu quả quản lý nhà trường; xây dựng cơ chế xác lập quyền tự chủ của nhà
trường ở tất cả các cấp học, trình độ đào tạo; thực hiện kế hoạch giáo dục đi
đôi với việc nâng cao năng lực quản trị nhà trường, trách nhiệm giải trình của
đơn vị, cá nhân thực hiện nhiệm vụ và chức năng kiểm tra, giám sát.
- Thực hiện nghiêm túc các quy định về phân cấp
quản lý nhà nước về giáo dục; xác lập cơ chế phối hợp đồng bộ, nhịp nhàng từ
trên xuống dưới, từ xây dựng kế hoạch đến thông tin báo cáo phản hồi, giúp các
cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục chủ động kết nối được nhiệm vụ với điều kiện
về nhân lực, tài chính trong quá trình thực hiện.
- Xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý cơ sở giáo dục theo chuẩn nghề nghiệp, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo; thực hiện đổi mới
nội dung, chương trình giáo dục mầm non, phổ thông.
- Tập trung đào tạo đội ngũ cán bộ, giáo viên người
dân tộc thiểu số, người địa phương và lực lượng lao động có tay nghề góp phần
giải quyết nguồn nhân lực tại chỗ cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Tăng cường nội dung giáo dục đạo đức, giáo dục
công dân trong nhà trường; giữ gìn, tôn vinh và khắc sâu các giá trị nhân văn,
truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc trong các thế hệ học sinh, sinh viên.
- Triển khai tài liệu hướng dẫn kỹ thuật, tổ chức
hội thảo kỹ thuật bồi dưỡng nâng cao năng lực cho giáo viên, cán bộ phụ trách
công tác Đoàn - Hội - Đội, cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục thực hiện quy
trình phòng ngừa và xử lý các vấn đề xâm hại, bạo lực trẻ em, tư vấn học đường
và các phương pháp kỷ luật tích cực.
- Thực hiện dân chủ cơ sở trong trường học; xây dựng
văn hóa học đường trong tất cả cơ sở Giáo dục và Đào tạo; xây dựng môi trường tự
học và sáng tạo trong nhà trường, xem đó là động lực phát triển của cán bộ,
giáo viên/giảng viên và học sinh/sinh viên.
- Nghiên cứu thiết lập các dịch vụ can thiệp, hỗ trợ
đối với các đối tượng bị bạo lực, bị xâm hại ngay tại trường học.
4. Tăng cường công tác lập kế hoạch hàng năm, trung
hạn; đảm bảo lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển bền vững vào kế hoạch
và ngân sách của các cấp, các ngành:
- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính
quyền từ tỉnh đến cơ sở, sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị liên quan trong
việc đầu tư phát triển sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo; chú trọng thu hẹp và xóa
bỏ khoảng cách chênh lệch bất bình đẳng trong tiếp cận, chất lượng và hiệu quả
giáo dục.
- Huy động các nguồn lực tài chính để đầu tư cho
giáo dục đào tạo; khuyến khích xã hội hóa giáo dục, tạo điều kiện để thu hút
nguồn lực xã hội, đặc biệt là nguồn tài chính từ khu vực tư nhân cho phát triển
Giáo dục và Đào tạo.
5. Bố trí nguồn lực tài chính hướng tới công bằng
trong giáo dục cho trẻ em gái, trẻ khuyết tật, trẻ em dân tộc thiểu số và trẻ
em trong những hoàn cảnh dễ bị tổn thương:
- Tăng cường đầu tư ngân sách, cơ sở vật chất để hỗ
trợ phát triển giáo dục đối với vùng khó khăn, vùng dân tộc thiểu số và đối tượng
chính sách xã hội; tiếp tục củng cố, phát triển hệ thống trường lớp, cơ sở giáo
dục phù hợp với điều kiện của từng địa phương, vùng dân tộc thiểu số, vùng bị ảnh
hưởng bởi thiên tai và biến đổi khí hậu. Thực hiện chính sách miễn học phí cho
giáo dục mầm non 05 tuổi, giáo dục trung học cơ sở theo quy định.
- Thực hiện việc chuẩn bị công cụ, tài liệu hướng dẫn,
hỗ trợ giáo viên, cha mẹ trẻ về phát hiện sớm, can thiệp sớm đối với trẻ có
nguy cơ chậm phát triển và trẻ khuyết tật; đẩy mạnh các hoạt động giáo dục hòa
nhập đối với trẻ khuyết tật; thí điểm và nhân rộng mô hình trung tâm tư vấn hỗ
trợ chăm sóc, giáo dục trẻ dựa vào cộng đồng. Thực hiện ưu tiên hỗ trợ tài
chính cho các hoạt động này.
- Ưu tiên bố trí nhân lực, ngân sách, cơ sở vật chất;
đồng thời khuyến khích xã hội hóa giáo dục phù hợp với vùng kinh tế - xã hội
khó khăn nhằm huy động các nguồn lực xã hội tham gia vào giáo dục trẻ em gái,
trẻ khuyết tật, trẻ em dân tộc thiểu số và trẻ em trong những hoàn cảnh dễ bị tổn
thương.
- Thực hiện đầy đủ các chính sách dành cho nhà
giáo, cán bộ quản lý, trẻ em, học sinh đang công tác, học tập tại vùng dân tộc
thiểu số, miền núi trong các cơ sở giáo dục chuyên biệt.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở, Ban, Ngành, tổ chức chính trị - xã hội
thuộc tỉnh
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, cụ thể hóa hoạt
động của Kế hoạch này vào kế hoạch hằng năm của cơ quan, đơn vị mình để phối hợp,
tạo điều kiện về cơ chế, nhân lực, tài chính cho các cấp, các ngành triển khai
thực hiện; chủ động tham mưu các nội dung thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch
vào quy hoạch, kế hoạch phát triển của Ngành.
- Chủ trì tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo
các ngành, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo hiệu quả; chủ động
phối hợp với các đơn vị liên quan trong triển khai thực hiện Kế hoạch và tham
mưu các nội dung theo thẩm quyền, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh. Chủ trì
hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện và định kỳ tổng
hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo kết quả thực hiện.
- Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cán
bộ, công chức, viên chức trong toàn ngành giáo dục về phát triển bền vững; quán
triệt, lồng ghép nhiệm vụ vào chương các chương trình, hành động khác để thực hiện
thành công Kế hoạch này.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chỉ đạo xây
dựng Kế hoạch thực hiện và kiểm tra, giám sát việc thực hiện trên địa bàn; định
kỳ hằng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Lồng ghép các mục
tiêu phát triển bền vững lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo vào quá trình xây dựng, chỉ đạo thực hiện kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội hàng năm; xây dựng kế hoạch, quy hoạch phát triển
giáo dục của địa phương để từ đó huy động các nguồn lực cho tổ chức thực hiện.
- Tổ chức tuyên truyền,
nâng cao nhận thức của các cấp, ngành, nhân dân trên địa bàn, cán bộ, công chức,
viên chức ngành giáo dục về phát triển bền vững; quán triệt, lồng ghép nhiệm vụ
vào chương các chương trình, hành động khác để thực hiện thành công Kế hoạch
này.
4. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn
ngân sách chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo được giao trong dự toán hàng năm
và các nguồn huy động hợp pháp khác của các cơ quan, đơn vị, theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước và theo phân cấp quản lý hiện hành.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu cần sửa đổi,
bổ sung các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể liên
quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ động phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.