BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1589/QĐ-BQP
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 4 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC KHEN THƯỞNG THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng
11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Quốc phòng; Nghị định số 03/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 30
tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đèn kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng
5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy
định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”; Nghị định số
83/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước
“Bà mẹ Việt Nam anh hùng”;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị tại
Tờ trình số: 1215/TTr-CT ngày 11 tháng 4 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực khen thưởng
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Sửa đổi, bổ sung 02 thủ tục hành chính có Số thứ tự
1, 2 tại Mục X (trang 14), ban hành kèm theo Quyết định số 6225/QĐ-BQP ngày 23
tháng 12 năm 2024 của Bộ Quốc phòng công bố Bộ thủ tục hành chính hiện hành thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng.
Điều 3. Chủ nhiệm Tổng cục
Chính trị, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Các đồng chí Lãnh đạo BQP08;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ17;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương63;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP65;
- Cục Chính sách - Xã hội/TCCT;
- VPBQP: CVP, PCVP (CCHC);
- Vụ Pháp chế BQP;
- Cổng TTĐT BQP (để đăng tải);
- Lưu: VT, NC, CCHC. Tr169.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Lê Huy Vịnh
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC KHEN THƯỞNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA
BỘ QUỐC PHÒNG
(Kèm theo Quyết định
số: 1589/QĐ-BQP ngày 16 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
lĩnh vực khen thưởng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng
STT
|
Số mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
|
1
|
1.013263
|
Thủ tục xét tặng
danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
|
Nghị định số 83/2025/NĐ-CP
ngày 02 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt
Nam anh hùng”.
|
Khen thưởng
|
Ủy ban nhân dân cấp
xã
|
2
|
1.013264
|
Thủ tục truy tặng
danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
|
Nghị định số
83/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự
Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
|
Khen thưởng
|
Ủy ban nhân dân cấp
xã
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHEN THƯỞNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
1. Thủ tục xét tặng danh hiệu
vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Bà mẹ hoặc người thờ cúng bà mẹ lập 01
bộ hồ sơ đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” theo
quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này nộp về Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bà
mẹ cư trú hoặc nơi bà mẹ đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc cư trú khi còn sống.
- Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định có trách nhiệm:
+ Tổ chức họp xét duyệt hồ sơ của từng trường hợp đề
nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” với thành phần đại
diện cấp ủy, Ủy ban nhân dân, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, quân sự, công an và
các đoàn thể có liên quan;
+ Ký Tờ trình về việc đề nghị tặng danh hiệu
vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị tặng danh
hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và 01 bộ hồ sơ của từng trường
hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Trường hợp bà mẹ có chồng, con tham gia hàng
ngũ địch, khi nhận đủ giấy tờ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm:
Niêm yết công khai danh sách (thông tin về bà mẹ)
và quá trình tham gia hàng ngũ địch đối với chồng, con của bà mẹ tại thôn, xã
nơi bà mẹ cư trú hoặc nơi bà mẹ đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc cư trú khi còn
sống; thời gian niêm yết tối thiểu là 40 ngày; thông báo trên các phương tiện
thông tin đại chúng của địa phương để lấy ý kiến Nhân dân; lập Biên bản kết quả
niêm yết công khai theo Mẫu số 03/BMVNAH
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Sau khi có kết quả niêm yết công khai, thực hiện
theo quy định tại điểm a, b khoản này, trong thời hạn 10 ngày làm việc.
- Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định có
trách nhiệm:
+ Chỉ đạo cơ quan được giao tiếp nhận hồ sơ, tổ chức
thẩm định theo quy định;
+ Ký Tờ trình về việc đề nghị tặng danh hiệu
vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị tặng hoặc
truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và 01 bộ hồ sơ của
từng trường hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định có
trách nhiệm:
+ Chỉ đạo cơ quan được giao tiếp nhận hồ sơ, tổ chức
thẩm định theo quy định;
+ Ký Tờ trình về việc đề nghị tặng danh hiệu
vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị tặng hoặc
truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và 01 bộ hồ sơ của
từng trường hợp kèm theo các tệp tin điện tử của hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ.
- Bước 5: Bộ Nội vụ trong thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm thẩm định hồ
sơ, trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước xem xét, quyết định tặng
danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc trên môi trường điện tử về Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi bà mẹ cư trú hoặc nơi bà mẹ đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc cư trú khi
còn sống.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ đề nghị xét tặng, gồm:
+ Bản khai đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước
“Bà mẹ Việt Nam anh hùng” theo Mẫu số
01/BMVNAH Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
+ Bản sao được chứng thực từ Bằng “Tổ quốc
ghi công”, bản sao được chứng thực từ Giấy chứng nhận thương binh tùy
theo đối tượng xét tặng được quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này;
+ Giấy tờ khác có liên quan (nếu có).
- Hồ sơ trình xét tặng, gồm:
+ Tờ trình về việc đề nghị tặng danh hiệu vinh dự
Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” theo Mẫu
số 05/BMVNAH Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và Danh sách đề nghị tặng
danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” theo Mẫu số 06/BMVNAH Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này;
+ Biên bản kết quả niêm yết công khai đề nghị tặng
danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” theo Mẫu số 03/BMVNAH Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này (nếu có); Biên bản xét đề nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước
“Bà mẹ Việt Nam anh hùng” theo Mẫu số
04/BMVNAH Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
+ Các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết:
- Cấp xã: Không quá 10 ngày làm việc;
- Cấp huyện: Không quá 15 ngày làm việc;
- Cấp tỉnh: Không quá 15 ngày làm việc;
- Bộ Nội vụ: Không quá 10 ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân
cấp xã.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, tờ khai: Bản khai đề
nghị tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” (Mẫu số 01/BMVNAH).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Có 2 con trở lên là liệt sĩ; chỉ có 2 con mà 1
con là liệt sĩ và 1 con là thương binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở
lên; chỉ có 1 con mà người con đó là liệt sĩ; có 1 con là liệt sĩ và có chồng
hoặc bản thân là liệt sĩ; có 1 con là liệt sĩ và bản thân là thương binh suy giảm
khả năng lao động từ 81% trở lên.
- Không thuộc các trường hợp sau: Phản bội, đầu
hàng địch, có hành động gây nguy hại cho cách mạng hoặc vi phạm pháp luật bị
Tòa án xét xử bằng hình thức phạt tù mà bản án, quyết định của Tòa án đang có
hiệu lực pháp luật (kể cả trường hợp được hưởng án treo).
- Trường hợp bà mẹ có chồng, con tham gia hàng ngũ
địch nhưng bà mẹ chấp hành tốt đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, được
sự thống nhất trình xét tặng hoặc truy tặng của các cấp chính quyền và không có
ý kiến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của Nhân dân hoặc có khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh nhưng đã được cơ quan có thẩm quyền kết luận là không
đúng thì vẫn được xem xét tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước
“Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13 ngày 20 tháng 10
năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự
Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”;
- Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy định
danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”;
- Nghị định số 83/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm
2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
Mẫu số 01/BMVNAH
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI
Đề nghị tặng danh
hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
Họ, chữ đệm và tên khai sinh:………………………………….. ; tên
gọi khác:……………. ;
ngày, tháng, năm
sinh:………………………………………………………………………….. ;
Số định danh cá nhân…………………………………………………………………………… ;
Quê quán:………………………………………………………………………………………… ;
Nơi cư trú:……………………………………………………………………………….…………
……………………………………………………………………………………………………..;
Thuộc trường hợp: (ghi theo các trường hợp quy định
tại khoản 1 Điều 1 Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13) ………………………………………………………………
gồm:
TT
|
Họ và tên liệt
sĩ;
Họ và tên thương binh
|
Số Bằng TQGC;
Số GCNTB-Tỷ lệ
|
Ngày cấp
|
Quan hệ với bà
mẹ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
Tóm tắt về hoàn cảnh (về trường hợp bà mẹ
tái giá; con nuôi; tình hình thân nhân; hiện mẹ sống với ai...)
………………………………………………………………………………………………………
Giấy tờ làm căn cứ xét duyệt, gồm:
- Bản sao được chứng thực từ Bằng “Tổ quốc ghi
công”.
- Bản sao được chứng thực từ Giấy chứng nhận thương
binh tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.
- Giấy tờ khác có liên quan (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
Tôi cam đoan về lời khai trên hoàn toàn đúng sự thật,
nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
..., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của UBND cấp xã nơi tiếp nhận bản khai Nội dung khai và chữ ký
trên bản khai là đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
..., ngày...
tháng... năm...
NGƯỜI KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 03/BMVNAH
UBND HUYỆN....
UBND XÃ……..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Kết quả niêm yết
công khai đề nghị tặng hoặc truy tặng
danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
Hôm nay, vào hồi ...giờ.... ngày…/…./….. , tại UBND
xã (phường, thị trấn) ......................
Chúng tôi gồm:
1. Ông (bà)………………………………………… đại diện lãnh đạo UBND
cấp xã;
2. Ông (bà)………………………………………… đại diện UBMTTQ cấp xã;
3. Ông (bà)………………………………………… đại diện Công an cấp
xã;
4. Ông (bà)………………………………………… đại diện Ban CHQS cấp
xã;
5. Ông (bà)………………………………………… cán bộ LĐTBXH cấp xã;
6. Ông (bà)………………………………………… đại diện Hội CCB cấp
xã;
7. Ông (bà) …………………………………………đại diện Hội phụ nữ cấp
xã.
(các thành phần khác do Chủ tịch UBND cấp xã quyết
định)
Lập biên bản kết quả niêm yết công khai đề nghị tặng
hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” theo quy định
tại Nghị định số .../20.../NĐ-CP ngày .../.../20... của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ đối
với bà………………………………………… sinh năm ………………………….
Nguyên quán hoặc quê quán:
……………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi cư trú:
………………………………………………
Thời gian niêm yết công khai: Từ ngày.../.../....đến
ngày.../.../ ……….
Địa điểm niêm yết: Tại trụ sở UBND xã (phường, thị
trấn) ……………………………………
và Nhà văn hóa thôn (xóm)
………………………………………………………………………
Trong thời gian niêm yết công khai, UBND xã (phường,
thị trấn).... không (hoặc có) nhận được……………… ý kiến khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh của nhân dân về việc đề nghị tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh
dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” đối với bà………………………………………… nêu trên.
Nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu
có): ……………………………………
Vậy, UBND xã (phường, thị trấn)…………… tiến hành lập
biên bản để hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định tặng hoặc
truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” đối với
bà………………………………………… theo quy định hiện hành.
Biên bản lập xong vào hồi ….giờ…. cùng ngày.
NGƯỜI LẬP BIÊN
BẢN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
TM. UBND CẤP XÃ
(Ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
Mẫu số 04/BMVNAH
UBND HUYỆN....
UBND XÃ……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Xét đề nghị tặng
hoặc truy tặng
danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
Thi hành Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13 ngày
20/10/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”, Nghị định
số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh
hùng” và Nghị định số .../20.../NĐ-CP ngày .../.../20... của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ.
Hôm nay, ngày…. tháng….. năm .... tại Ủy ban nhân
dân xã (phường, thị trấn)…………. tổ chức cuộc họp để xét duyệt và đề nghị Nhà nước
tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”. Thành
phần gồm:
1. Ông (bà):……………………………………………………………………………………… ;
2. Ông (bà):……………………………………………………………………………………… ;
3. Ông (bà):……………………………………………………………………………………… ;
4. Ông (bà):……………………………………………………………………………………… ;
5. Ông (bà):……………………………………………………………………………………… ;
6. Ông (bà):……………………………………………………………………………………… ;
7. Ông (bà):……………………………………………………………………………………… ;
………………………………………………………………………………………………………
Sau khi kiểm tra, xác minh hồ sơ, đối chiếu quy định
về đối tượng xét tặng, truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh
hùng”.
Chúng tôi thống nhất đề nghị tặng hoặc truy tặng
danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” cho:
Bà:…………………………………………………………………; năm sinh: …………………………;
vì đã có:…………………………là liệt sĩ;………………………… con là thương binh suy giảm khả năng
lao động 81% trở lên; bản thân là …………………………
Hội nghị kết thúc hồi …..giờ….. ngày…. tháng ....
năm………..
ĐẠI DIỆN ĐOÀN
THỂ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
TM. ĐẢNG ỦY
(Ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
…, ngày ....
tháng .... năm...
TM. UBND CẤP XÃ
(Ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
Mẫu số 05/BMVNAH
………….
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC[1]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../TTr-…[2]…
|
……[3]...,
ngày… tháng… năm……..
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị tặng
hoặc truy tặng
danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
Kính gửi: ………………………
Căn cứ Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13 ngày
20/10/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp
lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”;
Căn cứ Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy định danh hiệu
vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”;
Căn cứ Nghị định số …../20.../NĐ-CP ngày
..../..../20... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ;
Căn cứ ……[4]…… quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ……[1]……..;
...[5]....trường hợp đề nghị tặng hoặc
truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” đã được …..[1]…..
xét duyệt, thẩm định trong đó có .... trường hợp đảm bảo đủ điều kiện tiêu chuẩn
theo quy định tại ……… [6]……… , và đúng về đối tượng, hồ sơ, thủ tục
theo quy định hiện hành, …… [1]………. kính trình……………… :
Xét, trình………………………. tặng hoặc truy tặng danh hiệu
vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” cho cá nhân.
Đã có nhiều cống hiến, hy sinh vì sự nghiệp giải
phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế.
Các ý kiến của cơ quan liên quan như sau:
1 ………….
2 ………….
(Có danh sách và hồ sơ đề nghị kèm theo)
Kính trình………….………….…………. xem xét, quyết định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Lưu: VT,...[7]...[8]
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
Ghi chú:
[1] Tên cơ quan, đơn vị trình.
[2] Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc
chức danh nhà nước ban hành văn bản.
[3] Địa danh.
[4] Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, đơn vị trình.
[5] Số lượng đề nghị tặng hoặc truy tặng
danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
[6] Ghi rõ căn cứ đề nghị (điểm, khoản,
điều, tên văn bản).
[7] Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và
số lượng bản lưu (nếu cần).
[8] Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số
lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu số 06/BMVNAH
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH SÁCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG HOẶC TRUY TẶNG
DANH HIỆU VINH DỰ NHÀ NƯỚC “BÀ MẸ VIỆT NAM ANH HÙNG”
(Kèm theo Tờ
trình số …../TTr-... ngày....tháng… năm ... của………… )
TT
|
Thông tin về bà mẹ
|
Thông tin về liệt sĩ, thương binh
|
Ghi chú
|
Họ và tên; Số định danh cá nhân (nếu có)
|
Năm sinh
|
Tình hình hiện nay
|
Nguyên quán hoặc Quê quán; Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú hoặc Nơi cư trú;
|
Tổng số LS, TB
|
Họ và tên LS Họ và tên TB
|
Quan hệ với bà mẹ
|
Số Bằng TQGC (Số hồ sơ)
|
Số GCNTB
|
Tỷ lệ TT
|
Con đẻ
|
Con nuôi
|
Chồng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Mục (4) ghi tình hình bà mẹ:
Còn sống, từ trần, liệt sĩ.
|
…, ngày… tháng…
năm…..
TM. UBND...
(Ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
2. Thủ tục xét truy tặng danh
hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Bà mẹ hoặc người thờ cúng bà mẹ lập 01
bộ hồ sơ đề nghị truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này nộp về Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi bà mẹ cư trú hoặc nơi bà mẹ đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc cư trú khi còn
sống.
- Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định có
trách nhiệm:
+ Tổ chức họp xét duyệt hồ sơ của từng trường hợp đề
nghị truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” với thành
phần đại diện cấp ủy, Ủy ban nhân dân, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, quân sự, công
an và các đoàn thể có liên quan;
+ Ký Tờ trình về việc đề nghị truy tặng danh hiệu
vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị truy tặng
danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và 01 bộ hồ sơ của từng
trường hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trường hợp bà mẹ có chồng, con tham gia hàng ngũ
địch, khi nhận đủ giấy tờ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
Niêm yết công khai danh sách (thông tin về bà mẹ)
và quá trình tham gia hàng ngũ địch đối với chồng, con của bà mẹ tại thôn, xã
nơi bà mẹ cư trú hoặc nơi bà mẹ đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc cư trú khi còn
sống; thời gian niêm yết tối thiểu là 40 ngày; thông báo trên các phương tiện
thông tin đại chúng của địa phương để lấy ý kiến Nhân dân; lập Biên bản kết quả
niêm yết công khai theo Mẫu số
03/BMVNAH Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Sau khi có kết quả niêm yết công khai, thực hiện
theo quy định tại điểm a, b khoản này, trong thời hạn 10 ngày làm việc.
- Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định có
trách nhiệm:
+ Chỉ đạo cơ quan được giao tiếp nhận hồ sơ, tổ chức
thẩm định theo quy định;
+ Ký Tờ trình về việc đề nghị truy tặng danh hiệu
vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị tặng hoặc
truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và 01 bộ hồ sơ của
từng trường hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định có
trách nhiệm:
+ Chỉ đạo cơ quan được giao tiếp nhận hồ sơ, tổ chức
thẩm định theo quy định;
+ Ký Tờ trình về việc đề nghị truy tặng danh hiệu
vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” kèm theo Danh sách đề nghị tặng hoặc
truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và 01 bộ hồ sơ của
từng trường hợp kèm theo các tệp tin điện tử của hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ.
- Bước 5: Bộ Nội vụ trong thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm thẩm định hồ
sơ, trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước xem xét, quyết định truy tặng
danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc trên môi trường điện tử về Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi bà mẹ cư trú hoặc nơi bà mẹ đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc cư trú khi
còn sống.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ đề nghị truy tặng, gồm:
+ Bản khai đề nghị truy tặng danh hiệu vinh dự
Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” theo Mẫu
số 02/BMVNAH Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
+ Bản sao được chứng thực từ Bằng “Tổ quốc
ghi công”, bản sao được chứng thực từ Giấy chứng nhận thương binh tùy
theo đối tượng truy tặng được quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này;
+ Giấy tờ khác có liên quan (nếu có).
- Hồ sơ trình truy tặng, gồm:
+ Tờ trình về việc đề nghị truy tặng danh hiệu
vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” theo Mẫu số 05/BMVNAH Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này và Danh sách đề nghị truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước
“Bà mẹ Việt Nam anh hùng” theo Mẫu số
06/BMVNAH Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
+ Biên bản kết quả niêm yết công khai đề nghị
truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” theo Mẫu số 03/BMVNAH Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này (nếu có); Biên bản xét đề nghị truy tặng danh hiệu vinh dự
Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” theo Mẫu
số 04/BMVNAH Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
+ Các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này.”
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết:
- Cấp xã: Không quá 10 ngày làm việc;
- Cấp huyện: Không quá 15 ngày làm việc;
- Cấp tỉnh: Không quá 15 ngày làm việc;
- Bộ Nội vụ: Không quá 10 ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện : Ủy ban nhân dân cấp
xã.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, tờ khai: Bản khai đề
nghị truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” (Mẫu số 02/BMVNAH).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Có 2 con trở lên là liệt sĩ; chỉ có 2 con mà 1
con là liệt sĩ và 1 con là thương binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở
lên; chỉ có 1 con mà người con đó là liệt sĩ; có 1 con là liệt sĩ và có chồng
hoặc bản thân là liệt sĩ; có 1 con là liệt sĩ và bản thân là thương binh suy giảm
khả năng lao động từ 81% trở lên.
- Không thuộc các trường hợp sau: Phản bội, đầu
hàng địch, có hành động gây nguy hại cho cách mạng hoặc vi phạm pháp luật bị
Tòa án xét xử bằng hình thức phạt tù mà bản án, quyết định của Tòa án đang có
hiệu lực pháp luật (kể cả trường hợp được hưởng án treo).
- Trường hợp bà mẹ có chồng, con tham gia hàng ngũ
địch nhưng bà mẹ chấp hành tốt đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, được
sự thống nhất trình xét tặng hoặc truy tặng của các cấp chính quyền và không có
ý kiến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của Nhân dân hoặc có khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh nhưng đã được cơ quan có thẩm quyền kết luận là không
đúng thì vẫn được xem xét tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước
“Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13 ngày 20 tháng 10
năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự
Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”;
- Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy định
danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”;
- Nghị định số 83/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm
2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
Mẫu số 02/BMVNAH
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI
Đề nghị truy tặng
danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
1. Phần khai về người thờ cúng bà mẹ
Họ, chữ đệm và tên khai sinh:……………………………….. ; tên gọi
khác:………………… ;
ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………………………………
;
Số định danh cá nhân…………………………………………………………………………….
;
Quan hệ với bà mẹ:………………………………………………………………………………. ;
Số điện thoại………………………………………………………………………………………. ;
Nơi cư trú:…………………………………………………………………………………………. ;
2. Phần khai về bà mẹ
Họ, chữ đệm và tên:……………………………….………….. ; tên gọi
khác:………………… ;
ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………………………………………………. ;
Số định danh cá nhân (nếu
có)…………………………………………………………………… ;
Nguyên quán hoặc quê
quán:………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi cư
trú:………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm hy sinh (nếu là liệt sĩ), từ trần:…………………………………………………
………………………………………tại……………………………………………………………..;
Thuộc trường hợp: (ghi theo các trường hợp quy định
tại khoản 1 Điều 1 Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13) ………………………………………………………… gồm:
TT
|
Họ và tên liệt
sĩ;
Họ và tên thương binh
|
Số Bằng TQGC; Số
GCNTB-Tỷ lệ
|
Ngày cấp
|
Quan hệ với bà
mẹ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
Tóm tắt về hoàn cảnh (về trường hợp bà mẹ
tái giá; con nuôi; tình hình thân nhân; khi mẹ còn sống ở với ai)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Giấy tờ làm căn cứ xét duyệt, gồm:
- Bản sao được chứng thực từ Bằng “Tổ quốc ghi
công”.
- Bản sao được chứng thực từ Giấy chứng nhận thương
binh tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
- Giấy tờ khác có liên quan (nếu có):
……………………………………………………………
Người kê khai cam đoan về lời khai trên hoàn toàn
đúng sự thật, nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
…, ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của UBND cấp xã nơi tiếp nhận bản khai Nội dung khai và chữ ký
trên bản khai là đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
..., ngày...
tháng... năm...
NGƯỜI KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 03/BMVNAH
UBND HUYỆN....
UBND XÃ…….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Kết quả niêm yết
công khai đề nghị tặng hoặc truy tặng
danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
Hôm nay, vào hồi ...giờ.... ngày …./…./……. , tại
UBND xã (phường, thị trấn) ……………
Chúng tôi gồm:
1. Ông (bà)…………………………………… đại diện lãnh đạo UBND cấp
xã;
2. Ông (bà)…………………………………… đại diện UBMTTQ cấp xã;
3. Ông (bà)…………………………………… đại diện Công an cấp xã;
4. Ông (bà)…………………………………… đại diện Ban CHQS cấp xã;
5. Ông (bà)…………………………………… cán bộ LĐTBXH cấp xã;
6. Ông (bà)…………………………………… đại diện Hội CCB cấp xã;
7. Ông (bà)…………………………………… đại diện Hội phụ nữ cấp
xã.
(các thành phần khác do Chủ tịch UBND cấp xã quyết
định)
Lập biên bản kết quả niêm yết công khai đề nghị tặng
hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” theo quy định
tại Nghị định số .../20.../NĐ-CP ngày .../.../20... của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ đối
với bà…………………………………… sinh năm …………………………………
Nguyên quán hoặc quê quán: ……………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi cư trú:
………………………………………………
Thời gian niêm yết công khai: Từ ngày.../.../....đến
ngày.../.../…………………………
Địa điểm niêm yết: Tại trụ sở UBND xã (phường, thị
trấn) ………………………………………….. và Nhà văn hóa thôn (xóm) …………………………………………………………………………
Trong thời gian niêm yết công khai, UBND xã (phường,
thị trấn).... không (hoặc có) nhận được………………….. ý kiến khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh của nhân dân về việc đề nghị tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh
dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” đối với bà…………………………………… nêu trên.
Nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu
có): ……………………………………
Vậy, UBND xã (phường, thị trấn)…………………………………… tiến
hành lập biên bản để hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định tặng
hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” đối với
bà…………………………………… theo quy định hiện hành.
Biên bản lập xong vào hồi ….giờ…. cùng ngày.
NGƯỜI LẬP BIÊN
BẢN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
TM. UBND CẤP XÃ
(Ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
Mẫu số 04/BMVNAH
UBND HUYỆN....
UBND XÃ…….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Xét đề nghị tặng
hoặc truy tặng
danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
Thi hành Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13 ngày
20/10/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”, Nghị định
số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và
Nghị định số .../20.../NĐ-CP ngày .../.../20... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ.
Hôm nay, ngày…. tháng…… năm .... tại Ủy ban nhân
dân xã (phường, thị trấn)…………………. tổ chức cuộc họp để xét duyệt và đề nghị Nhà
nước tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
Thành phần gồm:
1. Ông (bà):………………………………………………………………………………………… ;
2. Ông (bà):………………………………………………………………………………………… ;
3. Ông (bà):………………………………………………………………………………………… ;
4. Ông (bà):………………………………………………………………………………………… ;
5. Ông (bà):………………………………………………………………………………………… ;
6. Ông (bà):………………………………………………………………………………………… ;
7. Ông (bà):………………………………………………………………………………………… ;
…………………………………………………………………………………………………………
Sau khi kiểm tra, xác minh hồ sơ, đối chiếu quy định
về đối tượng xét tặng, truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh
hùng”.
Chúng tôi thống nhất đề nghị tặng hoặc truy tặng
danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” cho:
Bà:…………………………………………………… ; năm sinh:………………………………………
; vì đã có:……………………………………… là liệt sĩ;…………………………… con là thương binh suy giảm
khả năng lao động 81% trở lên; bản thân là ………………………………………
Hội nghị kết thúc hồi ….giờ…. ngày…. tháng .... năm
………………..
ĐẠI DIỆN ĐOÀN THỂ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
TM. ĐẢNG ỦY
(Ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
…., ngày ....
tháng .... năm...
TM. UBND CẤP XÃ
(Ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
Mẫu số 05/BMVNAH
…………..
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC[1]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../TTr-...[2]...
|
…..[3]...,
ngày… tháng… năm ……
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị tặng
hoặc truy tặng
danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
Kính gửi: ……………………..
Căn cứ Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13 ngày
20/10/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”;
Căn cứ Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy định danh hiệu
vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”;
Căn cứ Nghị định số ……/20.../NĐ-CP ngày
..../..../20... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ;
Căn cứ ……..[4]……… quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của…………. [1]………… ;
...[5]....trường hợp đề nghị tặng hoặc
truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” đã được ……[1]…….
xét duyệt, thẩm định trong đó có .... trường hợp đảm bảo đủ điều kiện tiêu chuẩn
theo quy định tại ……[6]…….., và đúng về đối tượng, hồ sơ, thủ tục
theo quy định hiện hành, ……[1]……. kính trình………………….. :
Xét, trình……………………… tặng hoặc truy tặng danh hiệu
vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” cho cá nhân.
Đã có nhiều cống hiến, hy sinh vì sự nghiệp giải
phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế.
Các ý kiến của cơ quan liên quan như sau:
1 ……….
2 ……….
(Có danh sách và hồ sơ đề nghị kèm theo)
Kính trình……….……….……….……….……….………. xem xét, quyết định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Lưu: VT,… [7]… [8]
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
Ghi chú:
[1] Tên cơ quan, đơn vị trình.
[2] Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc
chức danh nhà nước ban hành văn bản.
[3] Địa danh.
[4] Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, đơn vị trình.
[5] Số lượng đề nghị tặng hoặc truy tặng
danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
[6] Ghi rõ căn cứ đề nghị (điểm, khoản,
điều, tên văn bản).
[7] Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và
số lượng bản lưu (nếu cần).
[8] Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số
lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu số 06/BMVNAH
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH SÁCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG HOẶC TRUY TẶNG
DANH HIỆU VINH DỰ NHÀ NƯỚC “BÀ MẸ VIỆT NAM ANH HÙNG”
(Kèm theo Tờ
trình số …../TTr-... ngày....tháng…. năm ... của………… )
TT
|
Thông tin về bà mẹ
|
Thông tin về liệt sĩ, thương binh
|
Ghi chú
|
Họ và tên; Số định danh cá nhân (nếu có)
|
Năm sinh
|
Tình hình hiện nay
|
Nguyên quán hoặc Quê quán; Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú hoặc Nơi cư trú;
|
Tổng số LS, TB
|
Họ và tên LS Họ và tên TB
|
Quan hệ với bà mẹ
|
Số Bằng TQGC (Số hồ sơ)
|
Số GCNTB
|
Tỷ lệ TT
|
Con đẻ
|
Con nuôi
|
Chồng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Mục (4) ghi tình hình bà mẹ:
Còn sống, từ trần, liệt sĩ.
|
..., ngày….
tháng… năm…..
TM. UBND………
(Ký, đóng dấu)
Họ và tên
|