HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
45/NQ-HĐND
|
Quảng
Nam, ngày 08 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI TỈNH QUẢNG
NAM GIAI ĐOẠN 2017-2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày
06/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện Chiến lược phát triển thông tin
đối ngoại giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 368/QĐ-TTg ngày 28/02/2013 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động của Chính phủ về thông tin đối
ngoại giai đoạn 2013-2020; Nghị định 72/2015/NĐ-CP ngày 07/9/2015 của Chính phủ
về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại; Thông tư 22/2016/TT-BTTTT ngày
19/10/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn quản lý hoạt động
thông tin đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 5759/TTr-UBND
ngày 18/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị thông qua nghị quyết về đề
án Nâng cao chất lượng hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2017-2021, Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Nghị quyết Nâng cao chất lượng hoạt động thông tin
đối ngoại tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2021, với những nội dung cụ thể như
sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Góp phần tạo sự thống nhất trong lãnh đạo, quản
lý và điều hành của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, sự phối hợp của các cơ quan, đơn vị chức
năng và các địa phương trong tỉnh, giữa các cơ quan làm công tác thông tin đối
ngoại (TTĐN) ở trung ương và địa phương.
Nâng cao chất lượng nội dung, đa dạng phương thức
hoạt động công tác thông tin đối ngoại của tỉnh.
Kết hợp chặt chẽ giữa thông tin đối nội và thông
tin đối ngoại nhằm tăng cường giới thiệu, quảng bá tiềm năng, thế mạnh, thu hút
các nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; góp phần đấu tranh,
ngăn chặn, phản bác những luận điệu sai trái, xuyên tạc của các thế lực thù địch
và các phần tử cơ hội chính trị chống phá Đảng và Nhà nước.
Nâng cao năng lực và trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ của cán bộ làm công tác thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
Đầu tư cơ sở vật chất cho Báo
Quảng Nam, Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Nam, Cổng Thông tin điện tử tỉnh
và các đồn biên phòng trên địa bàn phục vụ công tác thông tin tuyên truyền đối
ngoại.
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử
của Sở Ngoại vụ, xây dựng và đưa vào sử dụng phiên bản tiếng Anh.
Đến năm 2020, 100% các huyện, thị
xã, thành phố hoàn thành việc tổ chức triển lãm trưng bày bộ bản đồ và tư liệu
“Hoàng Sa, Trường Sa của Việt Nam - Những bằng chứng lịch sử và pháp lý”.
100% phóng viên,
biên tập viên các cơ quan báo chí, cán bộ chiến sỹ các đồn biên phòng, cán bộ
phụ trách công tác thông tin đối ngoại của các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố được bồi dưỡng kiến thức về thông tin đối ngoại.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Tăng cường sự quản lý của
nhà nước đối với công tác thông tin đối ngoại
Ban Chỉ đạo Công tác thông tin đối ngoại tỉnh hằng năm ban hành chỉ đạo,
định hướng nội dung hoạt động công tác TTĐN trên địa bàn tỉnh.
Củng cố, kiện toàn đội ngũ làm
công tác TTĐN tại các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh.
Hoàn thiện hệ thống văn bản chỉ đạo,
điều hành, quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh: Xây dựng kế
hoạch phát triển TTĐN trên địa bàn tỉnh theo từng giai đoạn, hàng năm; xây dựng
quy chế quản lý về thông tin đối ngoại;…
2. Tăng cường công tác thông
tin đối ngoại trên các kênh thông tin chủ lực của tỉnh
a) Trên Báo Quảng Nam
- Đối
với báo in:
Nâng cao chất lượng các chuyên
trang, chuyên mục như: Đất và Người xứ Quảng, Du lịch, Quốc tế (báo cuối tuần);
Doanh nghiệp - Doanh nhân, Thời sự - Chính trị, Biển đảo quê hương, Đầu tư -
Tài chính, Kinh tế,… trên các ấn phẩm báo ngày.
Mở mới một số chuyên trang trong
giai đoạn 2017-2021 trên báo ngày và báo cuối tuần, cụ thể: chuyên trang Kinh tế
và Hội nhập (báo cuối tuần); Kinh tế đối ngoại, Biên giới - Hải đảo, Hồ sơ - Tư
liệu, Chính sách - Pháp luật,..(báo ngày).
- Đối với Báo Quảng Nam điện tử:
Báo điện tử phiên bản tiếng Việt: tập trung phát triển chuyên trang Người Quảng xa quê và các chuyên mục:
Du lịch, Văn hóa, Đất và Người xứ Quảng, Doanh nhân đất Quảng, Quốc tế, Cơ hội
đầu tư, Biển đảo quê hương, Đối thoại chính sách, Hội nhập & Phát triển,…
Ngoài ra, mỗi tháng sẽ sản xuất khoảng 2 phóng sự truyền hình, 2-3 video clip
ngắn giới thiệu tiềm năng, sản phẩm du lịch, cơ chế thu hút đầu tư, các dự án động
lực của tỉnh,…
Báo điện tử phiên bản tiếng Anh: Xây dựng chuyên trang, chuyên mục tiếng Anh, video clip, chương trình
truyền hình có phụ đề tiếng Anh. Biên dịch, biên soạn, xuất bản các sản phẩm
báo chí và các tài liệu quảng bá, giới thiệu phục vụ chiến lược thông tin đối
ngoại của tỉnh, bao gồm: Giới thiệu các cơ chế, chính sách thu hút đầu tư của tỉnh;
quảng bá rộng rãi các khu công nghiệp, khu kinh tế mở, các cụm công nghiệp ở
các địa phương; tiềm năng phát triển của vùng Đông (nhất là nhóm 6 dự án trọng
điểm) và vùng Tây (kinh tế rừng, kinh tế dược liệu); bản sắc văn hóa và truyền
thống cách mạng của vùng đất và con người xứ Quảng; danh lam, thắng cảnh, di
tích lịch sử, văn hóa, làng nghề gắn với phát triển du lịch; kinh tế biển và
công tác bảo vệ chủ quyền biển đảo.
b) Trên Đài Phát thanh - Truyền
hình Quảng Nam
- Xây dựng bản tin truyền hình tiếng
Anh (12 phút) phát hằng tuần, thông tin về tình hình kinh tế - văn hóa - xã hội
của tỉnh.
- Xây dựng chuyên mục truyền hình
chuyên đề thông tin đối ngoại (12 phút/chuyên mục, phát sóng 1 lần/tháng) nhằm
tuyên truyền, quảng bá hình ảnh con người, lịch sử văn hóa Quảng Nam. Nội dung
chương trình phát sóng có phụ đề tiếng Anh.
c) Trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh
Quảng bá hình ảnh Quảng Nam qua mạng
internet, đa dạng nội dung, hình thức hoạt động nhất là các sản phẩm truyền
thông đa phương tiện để nâng cao năng lực thông tin, tuyên truyền đường lối,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; tình hình kinh tế - xã hội, thời sự
trong nước và quốc tế; phục vụ có hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành của lãnh
đạo tỉnh. Giới thiệu, quảng bá hình ảnh, con người, lịch sử, văn hóa, tiềm năng
hợp tác và phát triển của tỉnh.
3. Tăng cường hoạt động quảng
bá, giới thiệu hình ảnh Quảng Nam và tuyên truyền hội nhập quốc tế
a) Tuyên truyền trên các kênh
thông tin của Trung ương: Hợp tác với các kênh truyền hình của Đài Truyền hình
Việt Nam (VTV1, VTV3, VTV4), Đài Tiếng nói Việt Nam VOV5 (Kênh chương trình
phát thanh đối ngoại quốc gia), Đài Truyền hình Kỹ thuật số (VTC10).
b) Hợp tác với một số hãng, kênh
truyền hình uy tín trên thế giới nhằm tuyên truyền, quảng bá hình ảnh Quảng
Nam: Sản xuất các video clip, trailer song ngữ Anh-Việt (thông qua các sự kiện,
lễ hội, các di sản, di tích, điểm du lịch) nhằm quảng bá hình ảnh, con người,
văn hóa, du lịch tỉnh; giới thiệu các tiềm năng kinh tế, du lịch và thế mạnh;
kêu gọi thu hút đầu tư... phát trên các kênh truyền hình uy tín của nước ngoài.
c) Trên Đài Truyền thanh - Truyền
hình các huyện, thị xã, thành phố: Xây dựng chuyên mục phát thanh về thông tin
đối ngoại (1 chuyên mục/ phát sóng 1 lần/1 tháng) nhằm tuyên truyền, quảng bá
hình ảnh con người, lịch sử văn hóa của địa phương nói riêng, tỉnh Quảng Nam
nói chung,...
d) Lồng ghép tuyên truyền công tác
thông tin đối ngoại thông qua tổ chức và tham gia các hoạt động văn hóa, thể
thao và du lịch trong và ngoài nước.
e) Lồng ghép tuyên truyền công tác
đối ngoại thông qua tổ chức các cuộc triển lãm, hội chợ thương mại tại các địa
phương trong nước và nước ngoài.
f) Biên soạn và phát hành các ấn
phẩm văn hóa - nghệ thuật để giới thiệu, quảng bá về hình ảnh, con người, di
tích, danh lam thắng cảnh, phong tục tập quán của các dân tộc trong tỉnh đến với
kiều bào ta ở nước ngoài và bạn bè quốc tế.
g) Phát hành tập tài liệu giới thiệu
về tiềm năng, cơ hội đầu tư và những chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trên
địa bàn tỉnh.
h) Thiết kế USB làm quà tặng: Biên
soạn và phát hành ấn phẩm, video bằng 2 thứ tiếng Anh, Việt, lưu vào USB làm
quà tặng. Nội dung quảng bá hình ảnh văn hóa, du lịch Quảng Nam như: Tượng đài
Mẹ Việt Nam anh hùng, 2 di sản văn hóa thế giới đô thị cổ Hội An và khu di tích
Mỹ Sơn, các tiềm năng phát triển kinh tế, du lịch Quảng Nam... nhằm thu hút đầu
tư và khách tham quan đến Quảng Nam.
i) Thu thập các sản phẩm báo chí của
phóng viên nước ngoài sau khi hoàn thành chương trình hoạt động tại tỉnh, các ấn
phẩm quảng bá tỉnh của các ngành gửi cho các cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt
Nam, các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, các địa phương nước ngoài có
quan hệ hợp tác với tỉnh và lưu làm tư liệu.
j) Hợp tác quốc tế về thương mại
điện tử: Tham gia các phiên họp, hội thảo, sự kiện về thương mại điện tử tại
các tổ chức kinh tế, thương mại quốc tế. Tổ chức đoàn trao đổi, nghiên cứu để
xây dựng các cơ chế hợp tác song phương với các nước, vùng lãnh thổ nhằm thúc đẩy
thương mại điện tử xuyên biên giới và thương mại phi giấy tờ.
4. Đẩy mạnh truyền thông bảo vệ
chủ quyền biển, đảo Việt Nam
Các kênh thông tin chủ lực của tỉnh
(Báo Quảng Nam, Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Nam và Cổng Thông tin điện tử
tỉnh) tiếp tục tuyên truyền, khẳng định chủ quyền Việt Nam đối với hai quần đảo
Hoàng Sa, Trường Sa; thông tin tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ ngư dân
vươn khơi bám biển theo quy định của Chính phủ, các ngành, các cấp, các địa
phương, doanh nghiệp tích cực hỗ trợ ngư dân vươn khơi bám biển.
Phối hợp tổ chức
triển lãm lưu động trưng bày bộ bản đồ và tư liệu “Hoàng Sa, Trường Sa của Việt
Nam - Những bằng chứng lịch sử và pháp lý” tại các huyện, thị xã, thành phố
trên địa bàn tỉnh.
5. Đầu tư xây
dựng một số cơ sở vật chất, phương tiện phục vụ hoạt động thông tin đối ngoại
a) Kiện toàn cơ sở
vật chất cho cơ quan báo chí và Cổng Thông tin điện tử tỉnh phục vụ công tác
tuyên truyền hoạt động thông tin đối ngoại.
- Hỗ trợ mua sắm,
bổ sung phương tiện tác nghiệp cho Báo Quảng Nam điện tử (QNO).
- Đầu tư trang
thiết bị ban đầu cho Cổng Thông tin điện tử của tỉnh.
b) Đầu tư các
trang thiết bị phục vụ công tác thông tin đối ngoại tại các đồn biên phòng, các
trạm cửa khẩu, các xã vùng biên giới như: cụm loa truyền thanh, pano trực quan,
tủ sách, tivi,...
c) Nâng cấp Cổng
Thông tin điện tử của Sở Ngoại vụ, xây dựng và đưa vào sử dụng phiên bản tiếng
Anh.
6. Tập huấn, bồi
dưỡng kiến thức thông tin đối ngoại
a) Biên soạn sổ
tay công tác quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trang bị cho đội ngũ làm
công tác thông tin đối ngoại trong tỉnh.
b) Tập huấn, bồi
dưỡng, trang bị kiến thức thông tin đối ngoại cho đội ngũ cán bộ phụ trách công
tác thông tin đối ngoại, đội ngũ phóng viên, biên tập viên, các cơ quan báo,
đài, cán bộ phụ trách bản tin, trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị,
địa phương trên địa bàn tỉnh.
c) Kết hợp các
chuyến công tác, giao lưu học hỏi kinh nghiệm về công tác thông tin đối ngoại ở
các địa phương trong nước và các nước trong khu vực, trên thế giới.
III. GIẢI PHÁP
THỰC HIỆN
1. Giải pháp về cơ chế, chính
sách
Ban hành các văn bản cụ thể hóa
chiến lược phát triển TTĐN của Trung ương phù hợp với điều kiện, yêu cầu, nhiệm
vụ của tỉnh.
Xây dựng các nghị quyết, quy chế,
quy định quản lý, điều hành hoạt động TTĐN trên địa bàn tỉnh.
Xây dựng kế hoạch hoạt động TTĐN
giai đoạn và hằng năm của tỉnh.
2. Giải pháp tài chính
Bố trí kinh phí hàng năm để thực
hiện các nội dung đề án bảo đảm đúng mục tiêu, mục đích, yêu cầu đề ra và quản
lý, sử dụng kinh phí có hiệu quả.
Lồng ghép, kết hợp các hoạt động
văn hóa, thể thao và du lịch, các cuộc triển lãm, hội chợ thương mại, du lịch,
xúc tiến đầu tư… của các cơ quan, địa phương, đơn vị trong tỉnh để thực hiện
công tác TTĐN.
3. Giải pháp về nâng cao chất lượng
hoạt động TTĐN
Xác định đúng, đầy đủ nội dung
tuyên truyền phù hợp từng thời kỳ, từng địa bàn để tập trung nguồn lực triển
khai có trọng tâm, trọng điểm.
Đa dạng hình thức tuyên truyền, tận
dụng ưu thế của hệ thống thông tin truyền thông đại chúng để tuyên truyền các
chủ trương, chính sách của tỉnh, giới thiệu, quảng bá hình ảnh Quảng Nam. Nâng
cao chất lượng nội dung thông tin trên các kênh thông tin chủ lực của tỉnh.
Đầu tư, nâng cấp, trang bị mới các
phương tiện cho các cơ quan báo chí, các đồn biên phòng... phục vụ hoạt động
TTĐN trên địa bàn tỉnh.
Hợp tác với các cơ quan báo chí của
Trung ương, các kênh truyền hình uy tín của nước ngoài để đẩy mạnh thực hiện
công tác TTĐN.
Xây dựng mối quan hệ với các cơ
quan truyền thông, báo chí nước ngoài, tạo cơ chế thông tin cho phóng viên nước
ngoài tác nghiệp theo quy định; thực hiện sát sao công tác theo dõi dư luận.
4. Giải pháp nâng cao chất lượng đội
ngũ thực hiện nhiệm vụ TTĐN
Nâng cao nhận thức của CBCCVC
trong hoạt động TTĐN. Thực hiện nghiêm túc quy chế phát ngôn; nâng cao vai trò
trách nhiệm của người phát ngôn từng cơ quan, đơn vị, địa phương; kịp thời cung
cấp thông tin cho cơ quan báo chí trong và ngoài nước.
Tăng cường tập huấn, bồi dưỡng,
trang bị kiến thức cho đội ngũ làm công tác TTĐN. Phối hợp với các cơ quan
trung ương, Bộ Thông tin và Truyền thông bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn nghiệp
vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác thông tin đối ngoại; tổ chức trao đổi, học hỏi
kinh nghiệm về công tác thông tin đối ngoại với các địa phương trong và ngoài
nước.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Tổng kinh phí thực hiện:
13.480.000.000 đồng
Phân kỳ thực hiện:
- Năm 2017: 3.638.000.000 đồng
- Năm 2018: 2.548.000.000 đồng
- Năm 2019: 2.448.000.000 đồng
- Năm 2020: 2.648.000.000 đồng
- Năm 2021: 2.198.000.000 đồng
Có Phụ lục kinh phí kèm
theo
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng
chương trình, kế hoạch phát triển thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm
2016./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Quang
|
PHỤ LỤC
KINH PHÍ THỰC HIỆN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT
ĐỘNG THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2017- 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh
Quảng Nam)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
NỘI DUNG, HOẠT ĐỘNG
|
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
|
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
|
PHÂN KỲ THỰC HIỆN
|
KINH PHÍ
|
TỔNG KINH PHÍ
|
GHI CHÚ
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
ĐẦU TƯ
|
SỰ NGHIỆP
|
|
1
|
Tăng cường
sự quản lý của Nhà nước đối với công tác thông tin đối ngoại
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2
|
Tăng cường
công tác thông tin đối ngoại trên các kênh thông tin chủ lực của tỉnh (Báo Quảng
Nam, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và Cổng Thông tin điện tử tỉnh)
|
308
|
308
|
308
|
308
|
308
|
0
|
1.540
|
1.540
|
|
2.1
|
Quảng Nam điện
tử
|
Báo Quảng Nam
|
Ban Tuyên giáo, Sở TT&TT; Sở Ngoại vụ; Sở Tài
chính và các đơn vị liên quan
|
84
|
84
|
84
|
84
|
84
|
0
|
420
|
|
|
-
|
Báo điện tử
tiếng Việt
|
|
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
0
|
250
|
|
|
-
|
Báo điện tử
tiếng Anh
|
|
|
34
|
34
|
34
|
34
|
34
|
0
|
170
|
|
|
2.2
|
Trên Đài
Phát thanh và Truyền hình Quảng Nam
|
Đài Phát thanh- Truyền hình tỉnh
|
Ban Tuyên giáo, Sở TT&TT; Sở Ngoại vụ; Sở Tài
chính và các đơn vị liên quan
|
224
|
224
|
224
|
224
|
224
|
0
|
1.120
|
|
|
-
|
Xây dựng bản tin
truyền hình tiếng Anh
|
|
|
104
|
104
|
104
|
104
|
104
|
0
|
520
|
|
|
-
|
Xây dựng chuyên
mục truyền hình chuyên đề thông tin đối ngoại
|
|
|
120
|
120
|
120
|
120
|
120
|
0
|
600
|
|
|
3
|
Tăng cường hoạt
động quảng bá, giới thiệu hình ảnh tỉnh Quảng Nam và tuyên truyền hội nhập quốc
tế
|
1.540
|
1.340
|
1.340
|
1.340
|
1.340
|
0
|
6.909
|
6.909
|
|
3.1
|
Tuyên truyền
trên các kênh thông tin của trung ương
|
Các kênh truyền
hình TW
|
Ban Tuyên giáo,
Sở TT&TT; Sở Ngoại vụ; Sở Tài chính và các đơn vị liên quan
|
300
|
300
|
300
|
300
|
300
|
0
|
1.500
|
|
|
3.2
|
Hợp tác với một
số hãng, kênh truyền hình uy tín trên thế giới nhằm tuyên truyền, quảng bá
hình ảnh Quảng Nam
|
Hãng, kênh truyền hình uy tín của nước ngoài
|
Ban Tuyên giáo Tỉnh
ủy, Sở TT&TT; Sở Ngoại vụ; Sở Tài chính và các đơn vị liên quan
|
300
|
300
|
300
|
300
|
300
|
0
|
1.500
|
|
|
3.3
|
Trên Đài Truyền
thanh- Truyền hình các huyện, thị xã, thành phố.
|
Đài TT-TH các
huyện, thị xã, thành phố
|
Sở TT&TT,
Ban Tuyên giáo TU; Sở Ngoại vụ, các sở, ban, ngành, đoàn thể và địa phương có
liên quan.
|
360
|
360
|
360
|
360
|
360
|
0
|
1.809
|
|
|
3.4
|
Phát hành tập
tài liệu giới thiệu về tiềm năng, cơ hội đầu tư và những chính sách khuyến
khích ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh.
|
TT HCC&XTĐT
|
Ban Tuyên giáo,
Sở TT&TT; Sở Ngoại vụ; Sở Tài chính và các đơn vị liên quan
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
0
|
250
|
|
|
3.5
|
Thiết kế USB
làm quà tặng: Biên soạn và phát hành ấn phẩm, video bằng 02 thứ tiếng Anh, Việt,
lưu vào USB làm quà tặng. (Nội dung quảng bá hình ảnh văn hóa, du lịch Quảng
Nam, như Tượng đài Mẹ Việt Nam Anh hùng, 02 di sản văn hóa thế giới đô thị cổ
Hội An và khu di tích Mỹ Sơn, và các tiềm năng phát triển kinh tế, du lịch Quảng
Nam... nhằm thu hút đầu tư và khách tham quan đến Quảng Nam).
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Ban Tuyên
giáo, Sở VHTT&DL; Sở Ngoại vụ; Sở Tài chính và các đơn vị liên quan
|
400
|
200
|
200
|
200
|
200
|
0
|
1.200
|
|
|
3.6
|
Thu thập sản
phẩm báo chí của phóng viên nước ngoài sau khi hoàn thành chương trình hoạt động
tại tỉnh, các ấn phẩm quảng bá Quảng Nam của các ngành gửi cơ quan đại diện
nước ngoài tại Việt Nam, các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, các địa
phương nước ngoài có quan hệ hợp tác với Quảng Nam và làm tư liệu
|
Sở Ngoại vụ
|
Vụ TCCB (Bộ Ngoại
giao); Cục TTĐN (Bộ TT&TT); Cục HTQT (Bộ VHTT&DL); Sở Thông tin và
Truyền thông; Sở VHTT&DL; Sở Công Thương; TTHCC&XTĐT; BQL Khu KTM Chu
Lai; BQL các khu CN.
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
|
150
|
|
|
3.7
|
Hợp tác quốc
tế về Thương mại điện tử
|
Sở Công Thương
|
Sở Tài chính, Sở
Ngoại vụ; Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan.
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
500
|
|
|
4
|
Đẩy mạnh
công tác truyền thông bảo vệ chủ quyền biển, đảo Việt Nam và công tác phân giới,
cắm mốc
|
550
|
450
|
450
|
450
|
200
|
0
|
2.100
|
2.100
|
|
4.1
|
Triển lãm
trưng bày lưu động về Bộ bản đồ và tư liệu “Hoàng Sa, Trường Sa của Việt Nam
- Những bằng chứng lịch sử và pháp lý” tại các huyện, thành phố trên địa bàn
tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Ban Tuyên giáo;
Công an tỉnh (Phòng PA83) ; Sở VHTT&DL; UBND các huyện, thị xã, thành phố
và các đơn vị liên quan.
|
400
|
300
|
300
|
300
|
100
|
0
|
1.400
|
|
|
4.2
|
Tuyên truyền bảo
vệ an ninh biên giới quốc gia (14 xã biên giới của 2 huyện Tây Giang và Nam
Giang)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Ban Tuyên giáo
TU; BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh và UBND các huyện Tây Giang, Nam Giang.
|
150
|
150
|
150
|
150
|
100
|
0
|
700
|
|
|
5
|
Đầu tư xây dựng
một số cơ sở vật chất, phương tiện phục vụ hoạt động thông tin đối ngoại
|
540
|
200
|
100
|
250
|
100
|
0
|
1.190
|
1.190
|
|
5.1
|
Kiện toàn cơ sở
vật chất các cơ quan báo chí phục vụ công tác tuyên truyền hoạt động thông
tin đối ngoại
|
|
|
440
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
440
|
|
|
-
|
Hỗ trợ mua sắm,
bổ sung phương tiện tác nghiệp cho Báo Quảng Nam điện tử (QNO)
|
Báo Quảng Nam
|
Sở Tài chính,
các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
140
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
140
|
|
|
-
|
Đầu tư trang thiết
bị ban đầu cho Cổng TTĐT tỉnh
|
Cổng TTĐT tỉnh
|
Sở Tài
chính, các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
300
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
300
|
|
|
5.2
|
Đầu tư các
trang thiết bị phục vụ công tác thông tin đối ngoại tại các đồn biên phòng
|
BCH Bộ đội Biên
phòng tỉnh
|
Ban Tuyên giáo Tỉnh
ủy; Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính và đơn vị liên quan.
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
0
|
500
|
|
|
5.3
|
Nâng cấp Cổng
Thông tin điện tử của Sở Ngoại vụ, xây dựng và đưa vào sử dụng phiên bản tiếng
Anh
|
Sở Ngoại vụ
|
Sở TT&TT, Sở
Tài chính và các đơn vị liên quan.
|
0
|
100
|
0
|
150
|
0
|
0
|
250
|
|
|
6
|
Đào tạo, tập huấn,
bồi dưỡng, trang bị kiến thức thông tin đối ngoại
|
700
|
250
|
250
|
300
|
250
|
0
|
1.750
|
1.750
|
|
6.1
|
Biên soạn sổ
tay công tác quản lý nhà nước về TTĐN cung cấp cho đội ngũ làm công tác TTĐN
trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Ban Tuyên giáo;
Sở Ngoại vụ và các đơn vị liên quan.
|
450
|
0
|
0
|
50
|
0
|
0
|
500
|
|
|
6.2
|
Đào tạo, tập
huấn, bồi dưỡng kiến thức thông tin đối ngoại cho đội ngũ CB phụ trách công tác
thông tin đối ngoại, đội ngũ PV, BTV các cơ quan báo, đài, CB phụ trách bản
tin, trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn
tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Ban Tuyên giáo;
Sở Ngoại vụ và các đơn vị liên quan.
|
250
|
250
|
250
|
250
|
250
|
0
|
1.250
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
3.638
|
2.548
|
2.448
|
2.648
|
2.198
|
0
|
13.480
|
13.480
|
|
(Bằng chữ: Mười ba tỷ bốn trăm tám mươi triệu đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|