HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2017/NQ-HĐND
|
Long An, ngày 14 tháng 07 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP
ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công;
Căn cứ Quyết định số
48/2016/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định nguyên
tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2016 -
2020;
Sau khi xem xét Tờ trình số
109/TTr-UBND ngày 13/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng
của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh
Long An; Báo cáo tham tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh
thống nhất nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ
lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Long An (có quy
định kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các
Ban, Tổ Đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Long An khóa IX, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 14
tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2017./.
Nơi nhận:
- UB Thường vụ Quốc hội
(b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP.QH, VP.CP “TP.HCM” (b/c);
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Bộ Kế hoạch - Đầu tư;
- TT.TU (b/c);
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa IX;
- UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Các sở ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- VP.UBND tỉnh;
- LĐ và CV VP, HĐND tỉnh;
- Trang thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Phòng Công báo - VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Rạnh
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND Ngày 14 tháng 7
năm 2017 của HĐND tỉnh Long An)
Chương 1
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2016 - 2020 là căn cứ để lập kế hoạch đầu tư trung hạn và
hằng năm nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 của các đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà
nước. Đồng thời, là căn cứ để quản
lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng
năm Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên
địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các sở, ngành tỉnh, cơ quan thuộc
UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị
sử dụng kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2016 - 2020 (dưới đây gọi tắt là các sở, ngành tỉnh và địa phương).
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia
hoặc có liên quan đến lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách
nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trong giai đoạn
2016 - 2020.
Điều 3. Nguyên
tắc phân bổ vốn ngân sách trung ương thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020
1. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển
và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 phải tuân thủ các quy định của Luật
đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Bảo đảm quản lý tập trung, thống
nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp
trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở,
ngành tỉnh và các cấp chính quyền địa phương.
3. Việc phân bổ vốn
đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách
nhà nước nhằm thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
4. Ưu tiên bố trí
vốn cho các xã vùng biên giới, bãi
ngang ven biển, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, góp phần
thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển, thu nhập và mức sống của dân cư
giữa các vùng trong tỉnh.
5. Bảo đảm công khai, minh bạch trong
việc phân bổ vốn kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020, góp phần đẩy mạnh cải cách hành
chính và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 4. Tiêu chí
phân bổ vốn
Tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển
và kinh phí sự nghiệp cho các huyện, thị xã, thành phố gồm 03 nhóm sau đây:
1. Tiêu chí xã biên giới.
2. Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo và quy mô
hộ nghèo.
3. Tiêu chí về tỷ lệ dân tộc thiểu số.
Điều 5. Xác định
hệ số của từng tiêu chí theo từng Dự án
1. Chương trình hỗ trợ cho các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang ven biển
a) Tiểu dự án 1. Hỗ trợ đầu tư cơ sở
hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển
- Phạm vi và đối tượng hỗ trợ: Các xã
đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Định mức phân bổ:
+ Về vốn đầu tư phát triển: Định mức
phân bổ hoạt động hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang ven biển: vốn ngân sách Trung ương 01 tỷ đồng/xã/năm (trong quá trình thực
hiện, tùy thuộc vào khả năng cân đối ngân sách trung ương, tăng hoặc giảm định
mức phân bổ vốn đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang
ven biển và hải đảo cho phù hợp với khả năng cân đối vốn),
vốn ngân sách địa phương đối ứng tối
thiểu 15%
+ Về kinh phí sự nghiệp duy tu bảo dưỡng:
Bằng 6,3% tổng vốn hỗ trợ đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng/xã/năm.
b) Tiểu dự án 2. Hỗ trợ phát triển sản
xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang ven biển (kinh phí sự nghiệp)
- Phạm vi hỗ trợ: Các xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
- Đối tượng:
+ Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số và phụ nữ thuộc hộ
nghèo;
+ Nhóm hộ, cộng đồng dân cư trên địa bàn;
+ Tổ chức và cá nhân có liên quan;
+ Tạo điều kiện để người lao động là
đối tượng sau cai nghiện ma túy, đối tượng nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn bán
trở về... thuộc hộ nghèo được tham gia dự án.
- Định mức phân bổ: Định mức phân bổ
hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất và nhân rộng mô hình
cho xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo: 0,3 tỷ đồng/xã/năm.
2. Chương trình 135
a) Các tiêu chí cụ thể
- Tiêu chí về xã (xã biên giới);
- Tiêu chí về tỷ lệ hộ nghèo;
- Tiêu chí về tỷ lệ dân tộc thiểu số.
b) Cách tính hệ số các tiêu chí
- Tiêu chí về xã:
Đối
với xã
|
Hệ
số (H1)
|
Cứ mỗi xã biên giới được tính
|
10
|
Xã biên giới theo Quyết định của cấp
có thẩm quyền phê duyệt, loại trừ xã đã đạt chuẩn nông
thôn mới.
- Tiêu chí về tỷ lệ hộ nghèo:
Tỷ
lệ hộ nghèo của huyện
|
Hệ
số (H2)
|
Thấp hơn tỷ lệ
chung của tỉnh
|
0
|
Từ bằng cho đến 1,5 lần tỷ lệ chung
của tỉnh
|
0,02
|
Từ trên 1,5 lần đến 2 lần tỷ lệ
chung của tỉnh
|
0,03
|
Từ trên 2 lần đến 2,5 lần tỷ lệ
chung của tỉnh
|
0,04
|
Cao hơn 2,5 lần
tỷ lệ chung của tỉnh
|
0,05
|
Tỷ lệ hộ nghèo của huyện để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công
bố điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2017 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều
áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
-Tiêu chí về tỷ lệ người dân tộc thiểu
số:
Tỷ
lệ dân tộc thiểu số
|
Hệ
số (H3)
|
Dưới 2%
|
0,03
|
Từ 2% đến 5%
|
0,04
|
Trên 5%
|
0,05
|
c) Phương pháp tính mức vốn được phân
bổ
Căn cứ vào các tiêu chí trên để tính
ra số Hệ số của từng huyện, thị xã; tổng Hệ số của các huyện, thị xã thực hiện Chương trình 135 sử dụng ngân sách
trung ương làm căn cứ phân bổ vốn như sau:
- Phương pháp tính:
Tổng hệ số các nội dung của 1 huyện,
thị xã, thành phố (Y)
Y = H1 x
(1+H2+H3).
Tổng Hệ số của
Chương trình (N)
N = Tổng Hệ số của
các huyện, thị xã, thành phố cộng lại.
Tổng mức vốn được phân bổ của Chương
trình (M)
M = Tổng vốn đầu
tư phát triển + Tổng kinh phí sự nghiệp.
- Xác định mức phân bổ vốn:
Mức vốn bình quân phân bố cho 01 Hệ số
(K)
K = M : N
- Số vốn phân bổ cho từng huyện, thị xã, thành phố (X):
X = K x Y
3. Dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản
xuất, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã
ngoài Chương trình 135 và Chương trình hỗ trợ cho các xã đặc biệt khó khăn vùng
bãi ngang ven biển (kinh phí sự nghiệp)
a) Phạm vi hỗ trợ: Các xã ngoài
Chương trình 135 và Chương trình hỗ trợ cho các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang ven biển.
b) Đối tượng hỗ trợ:
- Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số và phụ nữ thuộc hộ
nghèo;
- Nhóm hộ, cộng đồng dân cư;
- Tổ chức và cá nhân có liên quan;
- Tạo điều kiện để người lao động là
đối tượng sau cai nghiện ma túy, đối tượng nhiễm HIV/AIDS,
phụ nữ bị buôn bán trở về... thuộc hộ nghèo được tham gia dự án.
c) Tiêu chí cụ thể:
- Tỷ lệ hộ nghèo
+ Huyện, thị xã, thành phố có tỷ lệ hộ
nghèo dưới 3%: Hệ số 0,5;
+ Huyện, thị xã, thành phố có tỷ lệ hộ
nghèo từ 3% đến dưới 5%: Hệ số 0,55;
+ Huyện, thị xã, thành phố có tỷ lệ hộ
nghèo từ 5% trở lên: Hệ số 0,6.
- Quy mô hộ nghèo
+ Huyện, thị xã, thành phố có quy mô
hộ nghèo dưới 700 hộ: Hệ số 0,5;
+ Huyện, thị xã, thành phố có quy mô
hộ nghèo từ 700 hộ đến dưới 1.200 hộ: Hệ số 0,6;
+ Huyện, thị xã, thành phố có quy mô
hộ nghèo từ 1.200 hộ trở lên: Hệ số 0,7.
Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo của
tỉnh để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu
công bố điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2017 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa
chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Định mức phân bổ:
Tổng vốn bố trí cho một huyện, thị xã, thành phố = A x N x X
Trong đó:
A: Định mức bình quân cho một xã (triệu
đồng)
N: Số xã ngoài Chương trình 135 trên
địa bàn các huyện, thị xã, thành phố.
X: Tổng các hệ số theo 02 tiêu chí (hệ
số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo).
4. Dự án 4. Truyền thông và giảm
nghèo về thông tin (kinh phí sự nghiệp)
a) Phạm vi hỗ trợ: Các sở, ngành tỉnh và địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2016 - 2020, ưu tiên vùng đặc biệt khó khăn, biên giới, bãi ngang
ven biển
b) Đối tượng hỗ trợ:
- Người dân, cộng đồng dân cư;
- Các tổ chức và cá nhân có liên
quan.
c) Tiêu chí cụ thể:
(1) Hoạt động truyền thông về giảm
nghèo:
- Tỷ lệ hộ nghèo
+ Huyện, thị xã, thành phố có tỷ lệ hộ
nghèo dưới 3%: Hệ số 0,5;
+ Huyện, thị xã, thành phố có tỷ
lệ hộ nghèo từ 3% đến dưới 5%: Hệ số 0,55;
+ Huyện, thị xã, thành phố có tỷ lệ hộ
nghèo từ 5% trở lên: Hệ số 0,6.
- Quy mô hộ nghèo
+ Huyện, thị xã, thành phố có quy mô
hộ nghèo dưới 700 hộ: Hệ số 0,5;
+ Huyện, thị xã, thành phố có quy mô
hộ nghèo từ 700 hộ đến dưới 1.200 hộ: Hệ số 0,6;
+ Huyện, thị xã, thành phố có quy mô
hộ nghèo từ 1.200 hộ trở lên: Hệ số 0,7.
Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo của
tỉnh để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố điều tra hộ
nghèo, hộ cận nghèo năm 2017 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho
giai đoạn 2016 - 2020 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
(2) Hoạt động giảm nghèo về thông
tin:
- Tỷ lệ hộ nghèo
+ Huyện, thị xã, thành phố có tỷ lệ hộ
nghèo dưới 3%: Hệ số 0,5;
+ Huyện, thị xã, thành phố có tỷ lệ hộ
nghèo từ 3% đến dưới 5%: Hệ số 0,55;
+ Huyện, thị xã,
thành phố có tỷ lệ hộ nghèo từ 5% trở lên: Hệ số 0,6.
- Quy mô hộ nghèo
+ Huyện, thị xã, thành phố có quy mô
hộ nghèo dưới 700 hộ: Hệ số 0,5;
+ Huyện, thị xã, thành phố có quy mô
hộ nghèo từ 700 hộ đến dưới 1.200 hộ: Hệ số 0,6;
+ Huyện, thị xã, thành phố có quy mô
hộ nghèo từ 1.200 hộ trở lên: Hệ số 0,7.
Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo của tỉnh để tính toán hệ số được xác định
căn cứ vào số liệu công bố điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2017 theo chuẩn
nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020
của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Định mức phân bổ:
(1) Hoạt động truyền thông về giảm
nghèo:
Tổng vốn bố trí
cho một huyện, thị xã, thành phố = (A+Bxtổng số xã)xX
Trong đó:
A: Định mức bình quân cho một huyện,
thị xã, thành phố (triệu đồng).
B: Định mức bình quân cho một xã
(triệu đồng).
X: Tổng các hệ số theo 02 tiêu chí (hệ
số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo).
(2) giảm nghèo về thông tin:
Tổng vốn bố trí cho một huyện, thị
xã, thành phố = (A+Bxtổng số xã)xX
Trong đó:
A: Định mức bình quân cho một huyện,
thị xã, thành phố (triệu đồng).
B: Định mức bình quân cho một xã (triệu
đồng).
X: Tổng các hệ số theo hai tiêu chí
(hệ số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo).
5. Dự án 5. Nâng cao năng lực và
giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình (kinh phí sự nghiệp)
a) Phạm vi hỗ trợ: Các sở, ngành tỉnh,
địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2016 - 2020, ưu tiên vùng đặc biệt khó khăn, biên giới, bãi ngang ven biển.
b) Đối tượng hỗ trợ:
- Đối với hoạt động nâng cao năng lực:
Cán bộ làm công tác giảm nghèo các cấp (cán bộ ấp, đại diện cộng đồng, lãnh đạo
tổ nhóm, cán bộ chi hội đoàn thể, cộng tác viên giảm
nghèo, người có uy tín), ưu tiên nâng cao năng lực cho cán bộ nữ;
- Đối với công tác giám sát đánh giá:
Cơ quan chủ trì Chương trình các cấp, các cơ quan chủ trì các dự án thành phần/nội
dung trong các dự án thành phần các cấp và các cán bộ được phân công phụ trách
và tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá;
- Các tổ chức và cá nhân có liên
quan.
c) Tiêu chí phân bổ: Bố trí kinh phí
cho các huyện chưa tự cân đối được ngân sách trên địa bàn, ưu tiên các huyện có
tỷ lệ cân đối ngân sách dưới 50% và tỷ lệ nghèo trên 8%;
- Tỷ lệ hộ nghèo
+ Huyện, thị xã, thành phố có tỷ lệ hộ
nghèo dưới 3%: Hệ số 0,5;
+ Huyện, thị xã, thành phố có tỷ lệ hộ
nghèo từ 3% đến dưới 5%: Hệ số 0,55;
+ Huyện, thị xã, thành phố có tỷ lệ hộ
nghèo từ 5% trở lên: Hệ số 0,6.
- Quy mô hộ nghèo
+ Huyện, thị xã, thành phố có quy mô
hộ nghèo dưới 700 hộ: Hệ số 0,5;
+ Huyện, thị xã, thành phố có quy mô
hộ nghèo từ 700 hộ đến dưới 1.200 hộ: Hệ số 0,6;
+ Huyện, thị xã, thành phố có quy mô
hộ nghèo từ 1.200 hộ trở lên: Hệ số 0,7.
Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo của
huyện để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2017 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng
cho giai đoạn 2016 - 2020 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Định mức phân bổ:
Tổng vốn bố trí cho một huyện, thị
xã, thành phố = (A+Bxtổng số xã)xX
Trong đó:
A: Định mức bình quân cho một huyện, thị xã, thành phố (triệu đồng).
B: Định mức bình quân cho một xã (triệu
đồng).
X: Tổng các hệ số theo 02 tiêu chí (hệ
số theo tỷ lệ hộ nghèo + hệ số theo quy mô hộ nghèo).
Điều 6. Tỷ lệ vốn
đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020
1. Ngoài nguồn vốn hỗ trợ trực tiếp từ
ngân sách trung ương, căn cứ vào tình hình thực tế, khả năng cân đối ngân sách,
các huyện, thị xã bố trí vốn từ ngân sách huyện, thị xã hỗ trợ thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững theo mục tiêu kế hoạch hằng năm và
5 năm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trong đó, ưu
tiên vốn bố trí thêm nguồn vốn cho các xã nghèo được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Quy định tỷ lệ
đối ứng từ ngân sách huyện, thị xã:
Các huyện, thị xã cân đối ngân sách đối
ứng hàng năm tối thiểu từ 15% tổng ngân sách trung ương hỗ
trợ thực hiện Chương trình./.