ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 308/QĐ-UBND
|
Gia
Lai, ngày 16 tháng 03
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH GIA LAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính
và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 214/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh
doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp phép
nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản
phẩm để kinh doanh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành
chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh
Gia Lai (Có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Tư pháp
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục Kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trang TTĐT Sở TTTT;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Thành
|
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số: 308/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2017 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi TTHC
|
Lĩnh
vực Xuất bản
|
1
|
T-GLA-
012883-TT
|
Cấp Giấy phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh
|
Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính, quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp phép
nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản
phẩm để kinh doanh.
|
2
|
T-GLA-
012793-TT
|
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản
phẩm không kinh doanh
|
II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp giấy phép xuất bản
tài liệu không kinh doanh:
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy
giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Sở Thông tin và Truyền thông. Địa chỉ số 17 Trần Hưng Đạo, thành phố
Pleiku, tỉnh Gia Lai hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính hoặc sử dụng các dịch vụ
công trực tuyến.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả: sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h, từ thứ 2 đến sáng thứ 6 hàng
tuần (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm
vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết;
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì
hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ (sau
đây viết gọn là Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg).
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử
(nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg.
Bước 2: Chuyển hồ sơ
a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức
lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ theo mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ;
b) Chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ cho phòng chuyên môn. Phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ được chuyển theo hồ sơ và lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ
Kể từ khi nhận
hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông thụ lý, giải quyết hồ sơ Cấp Giấy phép
xuất bản tài liệu không kinh doanh chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả trả cho tổ chức, doanh nghiệp.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện
giải quyết: Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Thời gian mà các
cơ quan chuyên môn, tổ chức đã giải quyết lần đầu được tính trong thời gian
giải quyết hồ sơ. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả liên hệ với cá nhân, tổ chức
để chuyển văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của
công chức khi tiếp nhận hồ sơ) và yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của Sở
Thông tin và Truyền thông;
b) Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện giải quyết: Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ. Thông báo được nhập vào mục trả kết
quả trong Sổ theo dõi hồ sơ. Thời hạn thông báo phải trong thời hạn giải quyết
theo quy định;
c) Trường hợp hồ sơ quá hạn giải
quyết: Hồ sơ quá hạn thuộc trách nhiệm giải quyết của bộ phận nào thì bộ phận
đó phải có văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân ghi rõ lý do quá hạn và thời
hạn trả kết quả gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền
thông. Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhập sổ theo dõi hồ sơ và
phần mềm điện tử, thông báo thời hạn trả kết quả và chuyển văn bản xin lỗi của
cơ quan làm quá hạn giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức.
Bước 4. Trả kết quả giải quyết hồ
sơ
Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả nhập vào Sổ theo dõi hồ
sơ và phần mềm điện tử và thực hiện như sau:
a) Các hồ sơ đã giải quyết xong: Trả
kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có);
trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì
việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch
vụ bưu chính;
b) Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện
giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ
sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn bản xin
lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp
nhận hồ sơ);
c) Đối với hồ sơ không giải quyết:
Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo không giải
quyết hồ sơ;
d) Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết:
Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan,
tổ chức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức;
đ) Đối với hồ sơ giải quyết xong
trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả;
e) Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa
đến nhận hồ sơ theo giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì kết quả giải
quyết hồ sơ được lưu giữ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Sở Thông tin và Truyền thông hoặc sử dụng dịch vụ
bưu chính hoặc sử dụng các dịch vụ công trực tuyến.
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản
tài liệu không kinh doanh (theo mẫu). Trong đơn phải điền đầy đủ các thông tin
yêu cầu, có chữ ký của thủ trưởng và đóng dấu của tổ chức đứng tên đề nghị cấp
giấy phép.
- Đối với tổ chức không phải là cơ
quan Đảng, Nhà nước phải có bản sao (xuất trình bản chính để đối chiếu) hoặc
bản sao có chứng thực một trong các loại giấy: Quyết định thành lập, giấy phép
hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- 03 (ba) bản thảo tài liệu xuất bản
không kinh doanh (trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc
thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt;
tài liệu xuất bản điện tử phải có thiết bị lưu trữ dữ liệu chứa toàn bộ nội
dung tài liệu với định dạng tệp tin không cho phép sửa đổi); Tài liệu xuất bản
là kỷ yếu hội thảo, hội nghị của các cơ quan tổ chức Việt Nam phải có ý kiến
xác nhận bằng văn bản của cơ quan, tổ chức đứng tên tổ chức hội thảo, hội nghị;
Tài liệu xuất bản là kỷ yếu ngành nghề của các cơ quan tổ chức Việt Nam phải có
ý kiến xác nhận bằng văn bản của cơ quan chủ quản hoặc cơ quan có thẩm quyền quản
lý ngành nghề; Tài liệu lịch sử đảng, chính quyền địa phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương phải có
ý kiến của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên; Tài liệu của các đơn vị quân đội,
công an phải có ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc cơ quan được Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an ủy quyền.
- Đối với tổ chức nước ngoài phải có
bản sao chứng thực giấy phép hoạt động do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền của Việt Nam cấp.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.5. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Thông tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh
doanh
1.9. Lệ phí:
- 15.000 đồng/trang quy chuẩn (14,5 x 20,5cm) đối với tài liệu in trên giấy);
- 6.000 đồng/phút đối với tài liệu đọc;
- 27.000 đồng/phút đối với tài
liệu điện tử dưới dạng nghe, nhìn.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh theo Mẫu số 14 - Phụ lục I, Ban hành kèm theo Thông tư 23/TT-BTTTT ngày 29/12/2014
của Bộ Thông tin và Truyền thông.
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 ngày
20/11/2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Xuất bản;
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày
19/6/2014 của Chính phủ Quy định về hoạt động in;
- Thông tư 23/2014/TT-BTTTT ngày
29/12/2014 của Bộ TT&TT Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 Quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất
bản, lệ phí cấp phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký
nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh.
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản:
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)...
TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../……(nếu có)
|
… … …, ngày …… tháng ……. năm ………
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
Kính
gửi:……………………………………………..(1)
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp
giấy phép xuất bản: ................................................
2. Địa chỉ:
...........................................................................................................................
Số điện thoại:
.....................................................................................................................
Số fax:.................................................................................................................................
Email:..................................................................................................................................
3. Tên tài liệu:.....................................................................................................................
4. Xuất xứ (nếu là tài liệu dịch từ
tiếng nước ngoài):..........................................................
Người dịch (cá nhân hoặc tập thể):....................................................................................
5. Hình thức tài liệu:............................................................................................................
6. Số trang (hoặc dung lượng - byte):
…………… Phụ bản (nếu có): ...............................
7. Khuôn khổ (định dạng): ………….
cm. Số lượng in: ...............................................
bản
8. Ngữ xuất bản:..................................................................................................................
9. Tên, địa chỉ cơ sở in:.......................................................................................................
10. Mục đích xuất bản:........................................................................................................
11. Phạm vi sử dụng và hình thức phát
hành:....................................................................
12. Nội dung tóm tắt của tài liệu:.........................................................................................
............................................................................................................................................
13. Kèm theo đơn này gồm:............................................................................................
(2).
Chúng tôi cam kết thực hiện thực hiện
đúng nội dung giấy phép xuất bản, thực hiện việc in/đăng tải đúng nội dung tài
liệu tại cơ sở in có giấy phép in xuất bản phẩm và tuân thủ các quy định pháp
luật về xuất bản, sở hữu trí tuệ.
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN/TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________________
Chú thích:
(1) Cơ
quan, tổ chức ở trung ương và tổ chức nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành - Bộ Thông tin và Truyền
thông; cơ quan, tổ chức tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông
sở tại;
(2) Ghi rõ trong đơn các tài liệu
đính kèm quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
2. Cấp giấy phép nhập khẩu xuất
bản phẩm không kinh doanh
2.1. Trình
tự thực hiện
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả - Sở Thông tin và Truyền thông. Địa chỉ số 17 Trần Hưng
Đạo, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính, hoặc sử
dụng các dịch vụ công trực tuyến.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả: sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h, từ thứ 2 đến sáng thứ 6 hàng
tuần (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm
vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết.
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì
hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ. (sau đây viết gọn là
Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg).
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì công
chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử (nếu có); lập
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg.
Bước 2. Chuyển hồ sơ
a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức
lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ theo mẫu số 04 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
b) Chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ cho phòng chuyên môn. Phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ được chuyển theo hồ sơ và lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ
Kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Thông
tin và Truyền thông thụ lý, giải quyết hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu
xuất bản phẩm không kinh doanh chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả trả cho tổ chức.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện
giải quyết: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm
theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Thời gian mà
các cơ quan chuyên môn, tổ chức đã giải quyết lần đầu được tính trong thời gian
giải quyết hồ sơ. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả liên hệ
với cá nhân, tổ chức để chuyển văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ) và yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của Sở Thông tin và Truyền thông;
b) Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện giải quyết: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ. Thông báo được nhập vào
mục trả kết quả trong Sổ theo dõi hồ sơ. Thời hạn thông báo phải trong thời hạn
giải quyết theo quy định;
c) Trường hợp hồ sơ quá hạn giải
quyết: Hồ sơ quá hạn thuộc trách nhiệm giải quyết của bộ phận nào thì bộ phận
đó phải có văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân ghi rõ lý do quá hạn và thời
hạn trả kết quả gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Thông tin và Truyền thông. Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhập
sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử, thông báo thời hạn trả kết quả và chuyển
văn bản xin lỗi của cơ quan làm quá hạn giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức.
Bước 4. Trả kết quả giải quyết hồ
sơ
Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả nhận kết quả giải quyết từ phòng chuyên môn nhập vào sổ theo dõi hồ
sơ và phần mềm điện tử và thực hiện như sau:
a) Các hồ sơ đã giải quyết xong: Trả
kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có);
trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì
việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch
vụ bưu chính;
b) Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện
giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông
báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);
c) Đối với hồ sơ không giải quyết:
Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo không giải
quyết hồ sơ;
d) Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết:
Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan,
tổ chức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức;
đ) Đối với hồ sơ giải quyết xong
trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả;
e) Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa
đến nhận hồ sơ theo giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì kết quả giải
quyết hồ sơ được lưu giữ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Sở Thông tin và Truyền thông hoặc sử dụng dịch vụ
bưu chính, hoặc sử dụng các dịch vụ công trực tuyến.
2.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu
xuất bản phẩm không kinh doanh (theo mẫu);
- Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu
theo quy định.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.5. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Thông tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai.
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không
kinh doanh
2.9. Lệ phí: 50.000 đồng/hồ sơ
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu
xuất bản phẩm không kinh doanh theo Mẫu số 07, Phụ lục
III, Ban hành kèm theo Thông tư 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông
tin và Truyền thông.
- Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu
không kinh doanh theo Mẫu số 08, Phụ lục III, Ban hành kèm
theo Thông tư 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 ngày
20/11/2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Xuất bản;
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày
19/6/2014 của Chính phủ Quy định về hoạt động in;
- Thông tư 23/2014/TT-BTTTT ngày
29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất
bản, lệ phí cấp phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký
nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh.
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢN (NẾU CÓ)
TÊN TC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./….
(nếu có)
|
……, ngày …. tháng …. năm……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Kính
gửi:…………………………………………………….. (1)
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép:
.................................................................
- Trụ sở (địa chỉ):........................................................................
Số điện thoại:……………
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xuất bản
phẩm nước ngoài, ………………………………. (ghi tên tổ chức, cá
nhân) đề nghị được cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản
phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất bản phẩm: ..........................................................................................
2. Tổng số bản:
.................................................................................................................
3. Tổng số băng, đĩa, cassette:
.........................................................................................
4. Từ nước (xuất xứ):
........................................................................................................
5. Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản:
...................................................................................
............................................................................................................................................
6. Cửa khẩu nhập:
.............................................................................................................
Kèm theo đơn này
là 03 bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu.
Tổ chức/cá nhân ………………… xin cam kết thực hiện đúng các quy định của Luật xuất bản, Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản và các quy định
của pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông) ……….……………….
………………………. xem xét, cấp giấy phép./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(ký tên, ghi rõ họ và tên,
đóng dấu nếu là tổ
chức)
|
____________________
Chú thích:
(1) Ghi
tên cơ quan tiếp nhận đơn như sau:
- Đối với cơ quan, tổ chức ở Trung
ương, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội đứng tên trên đơn đề
nghị thì ghi Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở Thông tin và Truyền thông
thành phố Hà Nội;
- Đối với cơ quan, tổ chức khác và
cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Sở Thông
tin và Truyền thông nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập khẩu.
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢN (NẾU CÓ)
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
… … , ngày …... tháng ….. năm …….
|
DANH
MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH
(Kèm theo Đơn đề
nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh, ngày …….. tháng……. năm………..)
I- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
STT
|
Mã
ISBN
|
Tên
gốc của XBP
|
Tên
xuất bản phẩm bằng tiếng Việt
|
Tác
giả
|
Nhà
xuất bản
|
Thể loại
|
Số
bản
|
Tóm
tắt nội dung
|
Có
kèm theo
|
Phạm
vi sử dụng
|
Hình
thức khác của xuất bản phẩm
|
Đĩa
|
Băng
|
Cassette
|
Nhà cung cấp: ………..
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp: ……….
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
II- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU(1)
Danh mục xuất bản phẩm trên đây được
Cục Xuất bản, In và Phát hành (hoặc Sở Thông tin và Truyền thông…………….) cấp Giấy phép nhập khẩu số……/……. ngày ……. tháng…. năm…….
___________________
Chú thích: (1) Danh mục phải được
Cục Xuất bản, In và Phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông) đóng dấu giáp lai
với giấy Giấy phép nhập khẩu và đóng dấu giáp lai
các trang của danh mục.