ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 91/KH-UBND
|
Ninh Bình, ngày 8
tháng 9 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ,
ĐIỀU HÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI, TẬP TRUNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ”
Thực hiện Quyết định số 923/QĐ-TTg
ngày 30/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Ứng dụng công
nghệ thông tin trong quản lý, điều hành giao thông vận tải, tập trung đối với
lĩnh vực đường bộ”; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Đề án, cụ
thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Đầu tư hiện đại hóa ứng dụng công nghệ
thông tin trong các hoạt động quản lý, điều hành ngành giao thông vận tải phù hợp
với xu thế chuyển đổi số của Chính phủ và xây dựng nền kinh tế số trong giai đoạn
2020-2025, định hướng đến năm 2030; tập trung vào lĩnh vực đường bộ nhằm mục
tiêu bảo đảm thông suốt, an toàn, hiệu quả và bảo vệ môi trường cho tất cả các
phương thức vận tải.
2. Yêu cầu
- Đổi mới mạnh mẽ phương thức hoạt động
trong quản lý, điều hành của giao thông vận tải phù hợp với xu thế chung trong
thời đại cách mạng công nghiệp 4.0 nhằm tạo bước đột phá trong phát triển giao
thông vận tải, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao năng lực cạnh
tranh.
- Các nhiệm vụ, giải pháp ứng dụng
công nghệ thông tin phải thực hiện nguyên tắc lấy người dân, doanh nghiệp làm
trung tâm, lấy sự hài lòng của cá nhân, tổ chức là thước đo hiệu quả; bảo đảm gắn
kết chặt chẽ, đồng bộ giữa ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành
chính; thay đổi lề lối, cách thức làm việc từ môi trường truyền thống sang sử dụng
các ứng dụng trực tuyến.
- Nhấn mạnh vai trò của việc sử dụng
dữ liệu để thực hiện phân tích dự báo, tạo lập số liệu hỗ trợ, tham mưu các cơ
chế, chính sách và phục vụ công tác quản lý, điều hành của cơ quan nhà nước;
khai thác đa dạng các nguồn dữ liệu để tạo ra các dịch vụ giá trị gia tăng mới
phục vụ mục tiêu phát triển chung của toàn ngành giao thông vận tải.
- Tiếp cận xây dựng các nhiệm vụ của
Đề án phải có tính tổng thể, được gắn kết với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử
Việt Nam và được triển khai theo lộ trình; hướng tới việc hình thành các nền tảng
công nghệ bảo đảm sự liên thông về dữ liệu và nghiệp vụ cho các hệ thống ứng dụng
công nghệ thông tin của ngành giao thông vận tải; các dự án khi triển khai phải
bảo đảm sự tuân thủ với Kiến trúc Chính phủ điện tử và các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật của ngành giao thông vận tải.
- Phát triển ứng dụng công nghệ thông
tin phải gắn với bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, an ninh quốc gia; triển
khai đầy đủ các biện pháp bảo vệ thông tin cá nhân, tổ chức, không để lộ lọt
thông tin thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
- Kế thừa kết quả của các chương
trình, dự án ứng dụng công nghệ thông tin đã được hoàn thành; huy động mọi nguồn
lực của xã hội và sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước để thực
hiện triển khai các dự án; chú trọng kêu gọi doanh nghiệp tham gia đầu tư phát
triển và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong
ngành giao thông vận tải theo hình thức hợp tác công tư.
II. NỘI DUNG
1. Đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành giao thông vận tải:
a) Tuyên truyền nâng cao nhận thức của
các cấp lãnh đạo và cán bộ trong toàn ngành giao thông vận tải về vai trò của ứng
dụng công nghệ thông tin và việc sử dụng dữ liệu nhằm nâng cao hiệu quả công
tác quản lý, điều hành trong thời kỳ chuyển đổi số.
b) Xây dựng chính sách khuyến khích
các doanh nghiệp tham gia đầu tư xây dựng các hệ thống dịch vụ ứng dụng công
nghệ thông tin để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực giao
thông vận tải; hướng tới cung cấp các dịch vụ hỗ trợ kết nối vận tải, các tiện
ích giao thông thông minh đáp ứng yêu cầu phát triển của nền kinh tế số.
c) Xây dựng, phát triển hạ tầng, cơ sở
dữ liệu mở phục vụ khai thác, trao đổi, chia sẻ thông tin giữa các đơn vị chức
năng và để người dân, doanh nghiệp khai thác sử dụng góp phần phát triển kinh tế
- xã hội.
2. Xây dựng,
hoàn thiện các hệ thống kỹ thuật dùng làm nền tảng để phát triển các hệ thống ứng
dụng phục vụ quản lý, điều hành ngành giao thông vận tải:
a) Tiếp tục cập nhật, hoàn thiện Kiến
trúc Chính phủ điện tử của tỉnh phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử
Việt Nam.
b) Bổ sung, hoàn thiện hệ thống hạ tầng
thiết bị, mạng truyền số liệu chuyên dùng, hệ thống bảo đảm an toàn thông tin mạng
dùng chung cho các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin.
c) Phối hợp với cơ quan liên quan từng
bước thu thập, cập nhật đầy đủ dữ liệu địa lý về kết cấu hạ tầng để xây dựng
các bản đồ số mạng lưới giao thông trên địa bàn tỉnh; cung cấp dữ liệu không
gian dùng cho công tác khảo sát và tính toán quy hoạch của ngành giao thông vận
tải.
3. Ứng dụng
công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước để phục vụ người dân, doanh nghiệp
và công tác chỉ đạo, điều hành của ngành giao thông vận tải
Triển khai, nâng cấp các phần mềm ứng
dụng nội bộ trong cơ quan nhà nước để đổi mới phương thức làm việc truyền thống
sang môi trường trực tuyến sử dụng hệ thống tích hợp các tính năng của văn
phòng điện tử như quản lý văn bản, tài liệu điện tử, tài liệu họp, phòng họp trực
tuyến, quản lý kế hoạch và theo dõi công việc qua mạng.
4. Tập
trung đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ quản lý, điều hành và bảo đảm
an toàn giao thông đường bộ
a) Xây dựng trung tâm giám sát, điều
hành giao thông thông minh, bảo đảm khả năng thu thập, xử lý và chia sẻ dữ liệu
về tình trạng hoạt động giao thông theo thời gian thực tại các địa phương trên
địa bàn tỉnh; cung cấp hướng dẫn đi lại thông qua cổng thông tin trực tuyến về
các phương thức và các loại phương tiện vận tải dùng cho người dân và hành
khách quốc tế.
b) Tăng cường đầu tư, đẩy mạnh xã hội
hóa để hình thành hệ sinh thái kết nối các ứng dụng CNTT nhằm đáp ứng các yêu cầu
quản lý tổng thể của nhà nước đối với các hoạt động của doanh nghiệp, phương tiện
và người điều khiển phương tiện tham gia kinh doanh vận tải; triển khai ứng dụng
toàn diện các hệ thống giám sát hành trình phương tiện, hệ thống camera giám
sát hình ảnh trên phương tiện kinh doanh vận tải, hệ thống quản lý, điều hành bến
xe và hệ thống quản lý, điều hành xe của các doanh nghiệp vận tải.
c) Ứng dụng CNTT để minh bạch công
tác quy hoạch mạng lưới và quản lý đăng ký khai thác các tuyến vận tải hành
khách cố định; tăng cường kiểm soát chặt việc đăng ký biển hiệu, phù hiệu của
các phương tiện kinh doanh vận tải, trong đó có xe taxi kinh doanh vận tải theo
phương thức sử dụng hợp đồng điện tử.
d) Phối hợp với Bộ Giao thông Vận tải
- Tiếp tục triển khai, đưa vào sử dụng
các hệ thống quản lý điều hành giao thông thông minh để bảo đảm việc vận hành,
khai thác an toàn cho mạng lưới giao thông liên vùng của các tuyến đường bộ cao
tốc và các quốc lộ trọng yếu trên địa bàn.
- Phát triển hệ thống tích hợp dữ liệu
được thu thập từ các hệ thống thông tin quản lý chuyên dùng của các ngành giao
thông vận tải, Cảnh sát giao thông và ngành y tế để cung cấp thông tin phục vụ
quản lý, giám sát an toàn giao thông trên phạm vi toàn quốc.
- Nghiên cứu hoàn thiện hệ thống
thông tin quản lý lái xe sử dụng hình thức tính điểm để nâng cao chất lượng quản
lý nhà nước trong công tác đào tạo, sát hạch và cấp giấy phép lái xe theo quy định
của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; triển khai hệ thống giám
sát từ xa bằng hình ảnh đối với các trung tâm sát hạch lái xe trên phạm vi toàn
tỉnh.
- Tiếp tục triển khai ứng dụng CNTT để
nâng cao chất lượng công tác đăng kiểm các phương tiện xe cơ giới đường bộ; kết
nối hệ thống đáp ứng yêu cầu liên thông dữ liệu về lý lịch phương tiện để phục
vụ kiểm tra đầy đủ các điều kiện cho phép trước khi tiến hành đăng kiểm định kỳ.
- Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống thông
tin phục vụ công tác quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ trên toàn quốc; được kết nối tích hợp với các hệ thống công nghệ
hỗ trợ giám sát cầu hầm đường bộ, kiểm tra tình trạng mặt đường bộ và kiểm soát
tải trọng phương tiện.
5. Triển
khai, hoàn thiện ứng dụng công nghệ thông tin trong giao thông đường thủy nội địa:
Phối hợp với Bộ Giao thông Vận tải
triển khai ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao hiệu quả công tác quản lý,
điều hành giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh. Phát triển, hoàn thiện
hệ thống thông tin tích hợp phục vụ quản lý, điều hành hoạt động của các cảng vụ
đường thủy nội địa; kết nối thông tin quản lý kho vận với chuỗi cung ứng hàng
hóa của các doanh nghiệp.
6. Hợp
tác, phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin chuyên trách chất lượng cao
và triển khai nghiên cứu ứng dụng các công nghệ tiên tiến trong ngành giao
thông vận tải:
a) Triển khai các chương trình đào tạo
dành cho cán bộ ngành giao thông vận tải để bồi dưỡng nâng cao kỹ năng số, bổ
sung kiến thức về khai thác sử dụng và phân tích dữ liệu phục vụ hoạt động quản
lý nhà nước.
b) Tăng cường các mối quan hệ hợp
tác, thực hiện lồng ghép vào các chương trình nghiên cứu việc hỗ trợ ứng dụng
thử nghiệm các công nghệ mới dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin để phát triển
bền vững giao thông thông minh phù hợp với môi trường, điều kiện của Việt Nam.
c) Hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp
khởi nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh vận tải, logistics dựa trên ứng
dụng các công nghệ của Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
7. Tổ chức
theo dõi, đánh giá hiệu quả thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới,
hiện đại hóa ngành giao thông vận tải
Tổ chức theo dõi, đánh giá hiệu quả
thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành giao thông vận tải,
tập trung đối với lĩnh vực đường bộ. Rút ra bài học kinh nghiệm và đề xuất các
giải pháp để nâng cao hiệu quả ứng dụng trong thực tiễn.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh
phí thực hiện Kế hoạch từ ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành
bao gồm chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển; kinh phí tự cân đối và huy động
hợp pháp khác của các đơn vị thuộc đối tượng tham gia Kế hoạch; kinh phí tài trợ
từ các nước và tổ chức quốc tế.
2. Khuyến
khích nguồn kinh phí huy động từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và
ngoài tỉnh; sử dụng nguồn kinh phí lồng ghép trong các chương trình, đề án liên
quan đã được phê duyệt và các nguồn hợp pháp khác để thực hiện nhiệm vụ.
3. Ưu
tiên triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch theo hình thức thuê dịch vụ CNTT, hợp
tác công - tư, giao nhiệm vụ, hình thức đặt hàng tùy theo từng nhiệm vụ cụ thể.
IV. TIẾN ĐỘ THỰC
HIỆN
1. Nội
dung điểm a khoản 4 phần II Kế hoạch do UBND tỉnh chủ trì triển khai thực hiện
trong giai đoạn 2021-2025.
2. Các nội
dung còn lại theo chức năng nhiệm vụ được giao các sở, ban, ngành triển khai thực
hiện theo tiến độ triển khai của đơn vị chủ trì là các bộ, ngành trung ương.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giao thông Vận tải
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát, tổng hợp kết quả thực hiện; tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực
hiện đề án; đề xuất, kiến nghị cấp trên điều chỉnh, bổ sung kế hoạch trong trường
hợp cần thiết.
- Cụ thể hóa các nội dung của kế hoạch
này trong các chương trình, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trung hạn và
hàng năm của Sở.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan thực hiện các nội dung tại điểm a khoản 1; điểm c khoản 2; các điểm
a, b, c, d khoản 4; khoản 5; điểm a khoản 6 và khoản 7 phần II Kế hoạch này.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì phối hợp với Sở Giao thông
Vận tải thực hiện các nội dung tại điểm b, c khoản 1; điểm a, b khoản 2; khoản
3 phần II Kế hoạch này.
- Hướng dẫn Sở Giao thông Vận tải và
các cơ quan liên quan thực hiện triển khai các nhiệm vụ xây dựng ứng dụng công
nghệ thông tin, dịch vụ công nghệ thông tin, phát triển nhân lực công nghệ
thông tin trong Kế hoạch.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông Vận
tải thực hiện các nội dung tại điểm b, c khoản 6 phần II Kế hoạch này.
4. Sở Tài chính
Hàng năm, căn cứ khả năng ngân sách
tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch theo quy định hiện
hành.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tham mưu cho UBND tỉnh phương án bố
trí vốn đầu tư phát triển theo cơ chế hỗ trợ để triển khai thực hiện các nội
dung của tỉnh theo nhiệm vụ Đề án do các bộ, ngành, cơ quan trung ương chủ trì
theo quy định của pháp luật; hướng dẫn quản lý đầu tư thực hiện các nội dung
thuộc Kế hoạch.
6. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
Phối hợp với Sở Giao thông vận tải và
các đơn vị có liên quan để thực hiện việc chia sẻ dữ liệu và triển khai các nội
dung của Kế hoạch.
Trên đây là Kế hoạch triển khai Đề án
“Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành giao thông vận tải, tập
trung đối với lĩnh vực đường bộ” của tỉnh Ninh Bình. Căn cứ vào chức năng, nhiệm
vụ được giao yêu cầu các Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố tổ
chức thực hiện Kế hoạch./.
Nơi nhận:
- Bộ Giao thông vận tải (để báo cáo);
- Thường trực tỉnh ủy (để báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (để báo cáo);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể trong tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Đài PT&TH tỉnh;
- Báo Ninh Bình;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Ninh Bình;
- Lưu: VT, VP4, 2, 6, TTTH.
nt_VP4_08.01.KH
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thạch
|