ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1013/KH-UBND
|
Quảng Nam, ngày
23 tháng 02 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM
2022
Triển khai Quyết định số
3805/QĐ-UBND ngày 25/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch công
tác cải cách hành chính năm 2022; để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải
cách hành chính và chuyển đổi số của các ngành, địa phương, đồng thời, đôn đốc
triển khai thực hiện các nhiệm vụ đột phá về cải cách hành chính, chuyển đổi số
năm 2022; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách
hành chính và chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Kiểm tra, đánh giá kết quả thực
hiện các nhiệm vụ, nội dung chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh; nêu ra những mặt tồn tại, hạn chế, yếu kém trong thực hiện công
tác cải cách hành chính và chuyển đổi số tại các đơn vị, địa phương trên địa
bàn tỉnh.
- Nâng cao ý thức, trách nhiệm,
năng lực chuyên môn và chất lượng phục vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức trong việc tham mưu, thực hiện công tác cải cách hành chính, chuyển đổi số;
vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong chỉ đạo thực hiện công tác cải
cách hành chính, chuyển đổi số.
- Thông qua kết quả kiểm tra,
rút ra những vấn đề cần quan tâm trong công tác chỉ đạo, điều hành cải cách
hành chính trong thời gian đến. Đồng thời, kiến nghị với cấp có thẩm quyền các
giải pháp nâng cao chất lượng cải cách hành chính tỉnh.
2. Yêu cầu
- Việc kiểm tra phải được thực
hiện nghiêm túc, khách quan, hiệu quả, đúng quy định, không gây trở ngại đến hoạt
động của các đơn vị, địa phương được kiểm tra.
- Phát huy các kết quả tích cực
đã đạt được và làm rõ các tồn tại, hạn chế, vi phạm và trách nhiệm của từng cá
nhân, bộ phận có liên quan.
- Đoàn kiểm tra có trách nhiệm tổng
hợp các nội dung đề xuất, kiến nghị; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định sau khi tiến hành kiểm tra tại các đơn vị, địa phương.
II. NỘI
DUNG, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ THỜI GIAN KIỂM TRA
1. Nội dung kiểm tra
a) Kiểm tra toàn diện công tác
cải cách hành chính
- Việc triển khai các văn bản
chỉ đạo của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Nghị quyết 04-NQ/TU ngày
12/4/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Quảng Nam đến năm
2025, định hướng đến năm 2030.
+ Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày
14/10/2021 của Tỉnh ủy Quảng Nam về đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
+ Quyết định số 3441/QĐ-UBND
ngày 24/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Chương trình hành động thực
hiện Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 14/10/2021 của Tỉnh ủy Quảng Nam về đẩy mạnh cải
cách hành chính trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
+ Quyết định số 2370/QĐ-UBND
ngày 19/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Kế hoạch cải cách hành chính
giai đoạn 2021-2025 và các văn bản chỉ đạo có liên quan đến công tác cải cách
hành chính.
- Kết quả thực hiện các nhiệm vụ
cải cách hành chính và chuyển đổi số trong năm 2021, năm 2022; việc tổ chức,
triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh năm 2022.
- Kết quả triển khai, giải quyết
thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 cho người
dân, doanh nghiệp (công tác tuyên truyền, số lượng hồ sơ tiếp nhận, số lượng thủ
tục hành chính có phát sinh hồ sơ trực tuyến so với tổng dịch vụ công trực tuyến
đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt...).
- Kết quả thực hiện việc cải
thiện, nâng cao Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của
cơ quan hành chính nhà nước trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Các nội dung khác
+ Công tác tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định số 3095/QĐ-UBND ngày 06/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Các văn bản chỉ đạo của Ủy
ban nhân dân tỉnh về tổ chức triển khai Quy chế phối hợp thực hiện giải quyết
thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông thuộc các lĩnh vực: Tài
nguyên và Môi trường, Tư pháp, Lao động, Thương binh và Xã hội …
+ Công tác chỉ đạo điều hành
triển khai thực hiện các giải pháp đối với Ủy ban nhân dân cấp xã nhằm nâng cao
Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công của tỉnh (Chỉ số PAPI).
+ Kết quả đánh giá, xếp hạng cải
cách hành chính năm 2021 đối với các đơn vị, địa phương trực thuộc (đối với Ủy
ban nhân dân cấp huyện).
b) Kiểm tra chuyên đề (2 chuyên
đề)
- Việc tiếp nhận, giải quyết hồ
sơ thủ tục hành chính trên lĩnh vực đất đai cho người dân, doanh nghiệp.
- Việc tổ chức tiếp nhận và giải
quyết hồ sơ thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử; số lượng hồ sơ trực
tuyến, thanh toán trực tuyến, bưu chính công ích...
Tổ trưởng kiểm tra chuyên đề có
trách nhiệm hướng dẫn đề cương xây dựng báo cáo cụ thể cho các đơn vị, địa
phương được kiểm tra.
2. Đơn vị, địa phương được kiểm
tra
a) Kiểm tra theo kế hoạch
- Các Sở: Công Thương, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Y tế, Khoa học và Công nghệ,
Kế hoạch và Đầu tư, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Nội vụ.
- Cơ quan ngành dọc: Kho bạc
Nhà nước tỉnh, Cục Thuế tỉnh.
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố: Tam Kỳ, Hội An, Phú Ninh, Quế Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà My, Núi
Thành, Duy Xuyên, Thăng Bình, Phước Sơn, Nam Giang (mỗi huyện kiểm tra tối thiểu
4 đơn vị thuộc, trực thuộc và 6 đơn vị cấp xã).
b) Kiểm tra chuyên đề: Giao Sở
Nội vụ phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định đơn vị, địa phương được kiểm tra.
c) Kiểm tra đột xuất
- Ngoài các đơn vị, địa phương được
kiểm tra theo điểm a, b, Khoản 2, mục II Kế hoạch này, Đoàn kiểm tra tiến hành
kiểm tra đột xuất tại một số đơn vị, địa phương.
- Nội dung kiểm tra đột xuất:
+ Công tác tuyên truyền, triển
khai các nhiệm vụ về cải cách hành chính và
chuyển đổi số.
+ Triển khai tiếp nhận, giải
quyết dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 cho người dân, doanh nghiệp.
+ Tình hình phát triển hạ tầng
công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà nước,
giải quyết thủ tục hành chính, phục vụ người dân, doanh nghiệp, …
3. Phương pháp kiểm tra
a) Kiểm tra theo kế hoạch và kiểm
tra chuyên đề
- Đơn vị, địa phương được kiểm
tra báo cáo kết quả thực hiện đối với các lĩnh vực thuộc nội dung kiểm tra và
cung cấp các tài liệu, số liệu, báo cáo có liên quan cho Đoàn kiểm tra.
- Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm
tra thực tế việc thực hiện đối với các lĩnh vực thuộc nội dung kiểm tra, yêu cầu
đơn vị, địa phương được kiểm tra cung cấp tài khoản truy cập các hệ thống phần
mềm, hồ sơ lưu để đối chiếu,... và các tài liệu, số liệu, báo cáo có liên quan
để phục vụ đánh giá kết quả thực hiện của đơn vị, địa phương
- Tiến hành trao đổi, thảo luận,
yêu cầu đơn vị, địa phương được kiểm tra báo cáo bổ sung, giải trình để làm rõ
đối với các nội dung còn chưa thống nhất. Trong quá trình kiểm tra, các thành
viên Đoàn kiểm tra thông tin, giải đáp và hướng dẫn những vướng mắc để giúp các
đơn vị, địa phương khắc phục các hạn chế, tồn tại.
Kết thúc buổi kiểm tra, Trưởng
đoàn kiểm tra kết luận sơ bộ kết quả kiểm tra.
b) Kiểm tra đột xuất
- Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm
tra trực tiếp tại một số đơn vị, địa phương.
- Các đơn vị, địa phương cung cấp
tài liệu, hồ sơ liên quan và triệu tập công chức, viên chức có liên quan theo
yêu cầu, phối hợp hỗ trợ Đoàn kiểm tra hoàn thành nhiệm vụ.
4. Thời gian kiểm tra
- Kiểm tra toàn diện và kiểm
tra chuyên đề: Thời gian bắt đầu kiểm tra trong quý I, quý II và quý III năm
2022 (thời gian cụ thể sẽ được Đoàn kiểm tra thông báo đến các đơn vị, địa
phương).
- Kiểm tra đột xuất: thời gian
và đơn vị được kiểm tra sẽ do Trưởng các Đoàn kiểm tra quyết định.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các đơn vị, địa phương được
kiểm tra
- Xây dựng Báo cáo kết quả công
tác cải cách hành chính và chuyển đổi số (theo đề cương kèm theo) và gửi
về Sở Nội vụ, đồng thời gửi file mềm về hộp thư công vụ: phuongtth@quangnam.gov.vn
trước thời gian kiểm tra ít nhất 05 ngày. Đối với cơ quan ngành dọc, trên
cơ sở đề cương chung theo Kế hoạch này, xây dựng báo cáo dựa trên các quy định
của Chính phủ, Bộ, ngành chủ quản.
- Chuẩn bị và cung cấp đầy đủ hồ
sơ, tài liệu minh chứng kết quả đạt được theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra; hỗ trợ,
tạo điều kiện thuận lợi để Đoàn kiểm tra hoàn thành nhiệm vụ.
- Tổ chức thực hiện nghiêm các
nội dung kết luận của Đoàn kiểm tra; có giải pháp cụ thể nhằm chấn chỉnh, khắc
phục các tồn tại, hạn chế trong công tác cải cách hành chính và chuyển đổi số của
đơn vị, địa phương.
2. Sở Nội vụ
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
thành lập Đoàn kiểm tra và phân công trách nhiệm các Trưởng đoàn.
- Làm đầu mối, chủ trì phối hợp
với các thành viên Đoàn kiểm tra tổ chức kiểm tra tại các đơn vị, địa phương
theo Kế hoạch.
- Tổng hợp, tham mưu đề xuất
các ý kiến đề nghị của các đơn vị, địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định.
3. Các Sở: Nội vụ, Tư pháp,
Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cử công chức tham gia Đoàn kiểm
tra theo kế hoạch và bố trí công tác hợp lý để thành viên tham gia đầy đủ theo
đúng quy định.
- Cung cấp nội dung, kết quả kiểm
tra theo lĩnh vực ngành quản lý để Thư ký Đoàn kiểm tra tổng hợp.
- Chịu trách nhiệm thực hiện kiểm
tra các nội dung theo phân công của Trưởng đoàn kiểm tra.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
và một số Sở, ngành có liên quan:
Cử thành viên tham gia Đoàn kiểm
tra tại Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân cấp xã và
một số cơ quan ngành dọc có liên quan (khi có yêu cầu).
5. Đài Phát thanh - Truyền hình
Quảng Nam, Báo Quảng Nam:
Tham dự và đưa tin các buổi làm
việc của Đoàn kiểm tra theo kế hoạch.
Trên đây là Kế hoạch kiểm tra
công tác cải cách hành chính và chuyển đổi số năm 2022 trên địa bàn tỉnh. Yêu cầu
các đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (b/cáo);
- BCĐ CCHC và CĐS tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- Các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh;
- Báo Quảng Nam, Đài PTTH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Lưu: VT, NCKS.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Quang Bửu
|
PHỤ LỤC I
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số
/KH-UBND ngày /02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG KIỂM TRA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ
CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2022
TT
|
Trưởng Đoàn kiểm tra
|
Đơn vị, địa phương được kiểm tra
|
Nội dung kiểm tra
|
1
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
- Các Sở, ngành: Công Thương,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Các huyện, thành phố: Tam Kỳ,
Quế Sơn, Hội An, Phú Ninh, Nam Trà My.
|
- Các văn bản chỉ đạo của
UBND tỉnh về thực hiện công tác cải cách hành chính và chuyển đổi số tại đơn
vị, địa phương;
- Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 cho người dân,
doanh nghiệp (công tác tuyên truyền, số lượng hồ sơ tiếp nhận, số lượng TTHC
có phát sinh hồ sơ trực tuyến so với TTHC đã được UBND tỉnh phê duyệt...);
- Tình hình phát triển hạ tầng
CNTT, ứng dụng CNTT trong công tác quản lý nhà nước, giải quyết thủ tục hành
chính, phục vụ người dân, doanh nghiệp …;
- Tình hình, kết quả ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính và phân cấp các lĩnh vực quản lý nhà nước;
- Các nội dung CCHC khác theo
yêu cầu của Lãnh đạo UBND tỉnh.
|
2
|
Lãnh đạo Sở Nội vụ
|
- Các Sở, ngành: Y tế, Giao
thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục Thuế tỉnh.
- UBND các huyện: Phước Sơn,
Nam Giang, Bắc Trà My, Núi Thành.
|
- Theo Đề cương báo cáo phục
vụ kiểm tra công tác cải cách hành chính và chuyển đổi số năm 2022 tại Phụ lục
II.
- Nội dung trọng tâm: Công
tác chỉ đạo điều hành cải cách hành chính; cải cách tổ chức bộ máy hành chính
nhà nước; cải cách công vụ; cải cách tài chính công.
- Một số lĩnh vực khác có
liên quan về công tác CCHC.
|
3
|
Lãnh đạo Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các Sở, ngành: Khoa học và
Công nghệ, Nội vụ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- UBND huyện Duy Xuyên, Thăng
Bình.
|
- Theo Đề cương báo cáo phục
vụ kiểm tra công tác cải cách hành chính và chuyển đổi số năm 2022 tại Phụ lục
II.
- Nội dung trọng tâm: Ứng dụng
công nghệ thông tin vào công tác quản lý, điều hành, giải quyết thủ tục hành
chính ở các cơ quan hành chính nhà nước; công tác chuyển đổi số; việc cung cấp
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4, …)
- Một số lĩnh vực khác có
liên quan về công tác CCHC.
|
PHỤ LỤC II
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND
ngày /02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO PHỤC VỤ KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2022
A. TÌNH
HÌNH TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ CHUYỂN
ĐỔI SỐ TẠI ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG
I. KẾT QUẢ
ĐẠT ĐƯỢC:
1. Công tác chỉ đạo điều hành
- Đánh giá kết quả thực hiện,
những tồn tại hạn chế về công tác chỉ đạo, điều hành thực hiện cải cách hành
chính và chuyển đổi số tại đơn vị, địa phương, gồm:
- Việc tuân thủ, chấp hành và tổ
chức triển khai các văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh về cải cách hành chính, chuyển đổi số (các văn bản đã ban hành
và còn hiệu lực) .
- Các văn bản của đơn vị, địa
phương đã ban hành để chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện công tác cải cách
hành chính, chuyển đổi số đối với đơn vị, địa phương thuộc thẩm quyền quản lý (kết
quả thực hiện của đơn vị).
- Việc triển khai thực hiện các
nội dung, nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân tỉnh giao tại Quyết định số
3805/QĐ-UBND ngày 25/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải
cách hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh (nếu có).
- Công tác kiểm tra cải cách
hành chính, chuyển đổi số, kiểm tra công vụ đối với đơn vị thuộc thẩm quyền quản
lý và xử lý kết quả sau kiểm tra.
- Việc triển khai tổ chức các
hoạt động tuyên truyền về cải cách hành chính, chuyển đổi số (nội dung,
phương pháp, hình thức tuyên truyền, kết quả..).
- Đánh giá vai trò, trách nhiệm
người đứng đầu đơn vị, địa phương thuộc thẩm quyền quản lý trong thực hiện nhiệm
vụ cải cách hành chính theo Quyết định 1464/QĐ-UBND ngày 01/6/2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Việc triển khai thực hiện các
giải pháp để nâng cao các chỉ số đánh giá đối với tỉnh: Chỉ số cải cách hành
chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng (SIPAS), Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành
chính công (PAPI), Chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI); Chỉ số đánh giá đối với
đơn vị, địa phương: Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng
(SIPAS).
2. Cải cách thể chế
- Việc ban hành các văn bản hành
chính theo thẩm quyền phân cấp đối với một số lĩnh vực trọng tâm như: Đầu tư, đất
đai, xây dựng, tổ chức bộ máy, giáo dục,...
- Kết quả kiểm tra, rà soát, khắc
phục xử lý các văn bản trái quy định thuộc thẩm quyền ban hành của đơn vị, địa
phương.
- Công tác theo dõi thi hành
pháp luật theo Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Công tác tuyên truyền giáo dục
pháp luật (hình thức, nội dung, phương pháp)
3. Cải cách thủ tục hành chính
- Tình hình tiếp nhận và giải
quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công Quảng Nam và tại
đơn vị (đối với Sở, ngành); tình hình tổ chức, hoạt động của Bộ phận Một cửa cấp
huyện, cấp xã và kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
- Kết quả triển khai thực hiện
công tác kiểm soát thủ tục hành chính, rà soát thủ tục hành chính năm 2022.
- Kết quả thực hiện việc tiếp
nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính
công ích (theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ
tướng Chính phủ).
- Thực hiện thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử.
- Việc thực hiện thủ tục hành
chính theo hình thức trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.
- Kết quả thực hiện xin lỗi tổ
chức, cá nhân khi xảy ra tình trạng giải quyết thủ tục hành chính trễ hạn (số
lần xin lỗi/tổng số hồ sơ trễ hạn, hình thức xin lỗi,..).
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính nhà nước
- Kết quả triển khai, tổ chức sắp
xếp, kiện toàn các tổ chức bên trong thuộc cơ quan chuyên môn cấp tỉnh theo Nghị
định số 107/2020/NĐ-CP và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện theo Nghị
định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ;
- Việc sắp xếp, tổ chức lại các
đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày
07/10/2020 của Chính phủ (nếu có).
- Tình hình sử dụng, quản lý
biên chế, số người làm việc tại đơn vị, địa phương.
- Việc thực hiện các quyết định
phê duyệt về vị trí việc làm; việc xây dựng vị trí việc làm theo hướng dẫn của
Bộ, ngành Trung ương.
- Việc thực hiện các quy định về
phân cấp, ủy quyền quản lý nhà nước.
5. Cải cách công vụ
- Công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
các chức danh lãnh đạo, quản lý tại các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý (quy
trình, thủ tục, tiêu chuẩn...).
- Kết quả giải quyết và thực hiện
chính sách tinh giản biên chế hằng năm đối với công chức, viên chức.
- Việc thực hiện đào tạo, bồi
dưỡng CBCCVC.
- Việc triển khai Kế hoạch số
2897/KH-UBND ngày 24/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tổ chức thực hiện Đề án
văn hóa công vụ trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của tỉnh Quảng Nam.
6. Cải cách tài chính công
- Việc triển khai thực hiện cơ
chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày
21/6/2021 của Chính phủ.
- Tình hình tự chủ về tài chính
của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Việc ban hành quy chế quản
lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý; thực hiện
công khai thu chi tài chính.
- Kết quả thực hiện thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí theo Thông tư số 129/2017/TT-BTC ngày 04/12/2017 của
Bộ Tài chính.
- Tiến độ giải ngân vốn đầu tư
(áp dụng cho các đơn vị được giao vốn đầu tư phát triển hằng năm).
7. Xây dựng và phát triển chính
quyền điện tử
a) Tình hình phát triển hạ tầng
CNTT, ứng dụng CNTT trong công tác quản lý nhà nước, giải quyết thủ tục hành
chính, phục vụ người dân, doanh nghiệp....
- Tình hình phát triển hạ tầng
CNTT.
- Tình hình sử dụng phần mềm
Q-office.
- Tình hình sử dụng phần mềm một
cửa điện tử.
- Tình hình triển khai dịch vụ
công trực tuyến (Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ 4; Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến
mức độ 4).
- Tình hình thực hiện báo cáo
thông qua hệ thống thông tin báo cáo LRIS.
- Tình hình triển khai dữ liệu
trên IOC tỉnh/huyện, xã.
- Tình hình xây dựng, triển
khai và vận hành các CSDL chuyên ngành (Số CSDL chuyên ngành được xây dựng và
triển khai vận hành, sử dụng phục vụ công tác quản lý; Số CSDL có kết nối, chia
sẻ dữ liệu với các hệ thống bên ngoài).
- Tình hình kết quả thực hiện
các dự án ứng dụng công nghệ thông tin theo các chương trình, kế hoạch của tỉnh.
- Các hoạt động chuyển đổi số tại
các đơn vị sự nghiệp, các doanh nghiệp trong ngành, đánh giá sơ bộ tác động của
Chuyển đổi số và hiệu quả mang lại đối với hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của
đơn vị sự nghiệp và hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong
ngành (đối với Sở, ngành).
- Tình hình triển khai chuyển đổi
số cấp xã. Các mô hình, giải pháp chuyển đổi số hiệu quả triển khai trong cộng
đồng dân cư ở địa phương, tình hình ứng dụng thương mại điện tử của các hộ sản
xuất kinh doanh… (đối với các huyện, thị xã, thành phố).
- Việc cung cấp thông tin trên
Cổng/trang thông tin điện tử của đơn vị, địa phương; mức độ sử dụng thư điện tử
công vụ phục vụ công việc.
b) Tình hình thực hiện đảm bảo
an toàn an ninh thông tin tại đơn vị.
c) Tình hình triển khai các dự
án, hoạt động ứng dụng CNTT (đối với các dự án/hoạt động ứng dụng CNTT do UBND
tỉnh phê duyệt, sử dụng nguồn đầu tư phát triển, nguồn chi thường xuyên):
- Thông tin dự án/hoạt động ứng
dụng CNTT được phê duyệt (nội dung đầu tư, tổng mức kinh phí, thời gian thực hiện,
tình hình thực hiện).
- Tình hình triển khai dự án; kết
quả vận hành, khai thác sản phẩm của dự án.
d) Việc tổ chức thực hiện, áp dụng
Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn 9001:2015 vào hoạt động của cơ
quan, đơn vị (theo Kế hoạch số 2034/KH-UBND ngày 03/7/2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh).
II. NHỮNG
THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN, NGUYÊN NHÂN (KHÁCH QUAN, CHỦ QUAN) VÀ CÁC GIẢI PHÁP KHẮC
PHỤC
1. Thuận lợi;
2. Khó khăn;
3. Nguyên nhân:
a) Khách quan;
b) Chủ quan;
4. Các giải pháp khắc phục
trong thời gian đến.
B. PHƯƠNG
HƯỚNG NHIỆM VỤ CỦA ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG TRONG THỜI GIAN ĐẾN
C. KIẾN
NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Nêu những kiến nghị, đề xuất với
Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ, ngành chủ quản trong việc thực hiện công tác cải cách
hành chính và chuyển đổi số thời gian đến.
D. CÁC PHỤ LỤC,
BIỂU BẢNG (Kèm theo báo cáo các văn bản chỉ đạo, triển khai công
tác CCHC và chuyển đối số của đơn vị, địa phương; các tài liệu minh họa cho nội
dung báo cáo).