NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC GIÁ DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM SARS-COV-2 TRONG TRƯỜNG HỢP KHÔNG THUỘC PHẠM VI
THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XII KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày
21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng
11 năm 2009;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng
02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối
với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BYT ngày 18 tháng
02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2;
Xét Tờ trình số 34/TTr-UBND ngày 14 tháng 4 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc dự thảo Nghị quyết “Quy định mức giá dịch
vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 trong trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ
bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Kon Tum ”; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 96/BC-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm tra của các Ban Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức giá dịch vụ xét nghiệm
SARS-CoV-2 do cơ sở y tế của Nhà nước thực hiện (bao gồm việc lấy mẫu, bảo
quản mẫu, thực hiện và trả kết quả xét nghiệm SARS-CoV-2) trong trường hợp
không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Nghị quyết này không áp dụng đối với các trường hợp
lấy mẫu, bảo quản mẫu, thực hiện và trả kết quả xét nghiệm SARS-CoV-2 tại cộng
đồng do ngân sách Nhà nước chi trả theo quy định của Luật phòng, chống bệnh
truyền nhiễm.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở khám chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh
Kon Tum quản lý và các cơ sở khám chữa bệnh trực thuộc các Bộ, cơ quan trung
ương đóng trên địa bàn tỉnh (trừ các cơ sở khám chữa bệnh được quy định tại
điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2022/TT-BYT ngày 18 tháng 02 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Y tế quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2).
b) Các trường hợp thực hiện dịch vụ xét nghiệm
SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế:
Người chưa tham gia bảo hiểm y tế; người có thẻ bảo
hiểm y tế nhưng thực hiện dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi
thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế; người sử dụng dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 tự
chi trả (xét nghiệm tự nguyện theo yêu cầu; xét nghiệm cho các tổ chức, doanh
nghiệp theo yêu cầu).
Các trường hợp được ngân sách Nhà nước chi trả theo
quy định của Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm và sử dụng dịch vụ xét nghiệm
SARS-CoV-2 tại các cơ sở y tế được quy định tại điểm a khoản này.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Mức giá dịch vụ xét
nghiệm SARS-CoV-2
Giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 (bao gồm chi
phí trực tiếp và chi phí tiền lương; chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm phản ứng):
Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
3. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu trong Nghị quyết
này được thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản được thay thế
hoặc sửa đổi, bổ sung đó.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon
Tum Khóa XII Kỳ họp chuyên đề thông qua ngày 28 tháng 4 năm 2022 và có hiệu lực
từ ngày 09 tháng 5 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu Quốc hội;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản QPPL);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Y tế;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Kon Tum;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Dương Văn Trang
|
PHỤ LỤC
MỨC GIÁ DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM SARS-COV-2
(Kèm theo Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 4 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT
|
DANH MỤC DỊCH VỤ
|
Mức giá (chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm phản ứng) (đồng)
|
A
|
B
|
1
|
I
|
Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag
test nhanh mẫu đơn
|
11.200
|
II
|
Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag
miễn dịch tự động/ bán tự động mẫu đơn
|
30.800
|
III
|
Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng
kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu đơn
|
212.700
|
1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
45.400
|
2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết
quả
|
167.300
|
IV
|
Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng
kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu gộp
|
|
1
|
Trường hợp gộp ≤ 5 que tại
thực địa (nơi lấy mẫu)
|
78.800
|
1.1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
24.100
|
1.2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết
quả
|
54.700
|
2
|
Trường hợp gộp 6-10 que tại
thực địa (nơi lấy mẫu)
|
62.500
|
2.1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
23.300
|
2.2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết
quả
|
39.200
|
3
|
Trường hợp gộp ≤ 5 mẫu tại
phòng xét nghiệm
|
112.500
|
3.1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
48.400
|
3.2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết
quả
|
64.100
|
4
|
Trường hợp gộp 6-10 mẫu tại
phòng xét nghiệm
|
97.200
|
4.1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
49.200
|
4.2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết
quả
|
48.000
|