HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2021/NQ-HĐND
|
Quảng
Ninh, ngày 16 tháng 7 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI ĐỐI
TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÓ KHĂN KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIV - KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
năm 2015;
Căn cứ Luật
Người cao tuổi năm 2009; Luật Trẻ em năm 2016;
Căn cứ Nghị định số
20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy định chính sách trợ
giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét Tờ trình số 4465/TTr-UBND
ngày 13 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết
Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và các đối
tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; Báo cáo thẩm tra số
05/BC-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân
tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội đối với đối tượng
bảo trợ xã hội và các đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
1. Đối với người
sinh sống tại cộng đồng:
a. Giai đoạn từ
ngày 01/8/2021 đến ngày 31/12/2022: Mức chuẩn trợ giúp xã hội là 450.000 đồng/tháng.
b. Giai đoạn từ
ngày 01/01/2023 trở đi: Mức chuẩn trợ giúp xã hội là 500.000 đồng/tháng.
2. Đối với người nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội: Mức
chuẩn trợ cấp xã hội là 500.000 đồng/tháng.
3. Mức
chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại khoản 1, 2 Điều này là căn cứ để xác định mức
trợ cấp xã hội, mức hỗ trợ kinh phí nhận chăm sóc, nuôi dưỡng; mức trợ cấp
nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội và các mức trợ giúp xã hội
khác cho các đối tượng quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021
của Chính phủ và các đối tượng quy định tại Điều 2 của Nghị quyết này.
Điều 2. Đối tượng hưởng trợ
giúp xã hội
Áp dụng đối với công dân có hộ khẩu thường trú trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh.
1. Trẻ em dưới 16 tuổi thuộc một trong các trường
hợp quy định sau đây:
a) Trẻ em dưới 02 tuổi
sinh ra từ bà mẹ bị nhiễm HIV/AIDS.
b) Trẻ em nhiễm HIV/AIDS.
c) Trẻ em mắc
bệnh hiểm nghèo hoặc bệnh phải điều trị dài ngày (Phụ lục số 01).
d) Trẻ em
không có nguồn nuôi dưỡng (Phụ lục số 02a, Phụ
lục 02b).
đ) Trẻ em bị
xâm hại tình dục phải sinh con và đang nuôi con; trẻ em dưới 6 tuổi sinh ra từ
trẻ em bị xâm hại tình dục.
e) Trẻ em thuộc
hộ nghèo.
g) Trẻ em thuộc
hộ cận nghèo.
h) Trẻ em tự
kỷ, trẻ em khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng.
i) Trẻ em bị
xâm hại tình dục; trẻ em là nạn nhân của tai nạn thương tích hoặc bị bạo lực.
k) Trẻ em
thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp hằng tháng theo quy định của Nhà nước; trẻ
em có hộ khẩu thường trú tại các xã khu vực I thuộc vùng dân tộc
thiểu số và miền núi theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ
tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực
I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025; trẻ
em là con của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng.
l) Trẻ em
có hộ khẩu thường trú thuộc các xã khu vực III, khu vực II thuộc vùng dân tộc,
thiểu số và miền núi theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 về phê duyệt
danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc
vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020, nay đã ra khỏi
diện và không thuộc đối tượng quy định tại Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày
04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách các xã khu vực
III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021 - 2025 (Phụ lục số 3).
m) Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ;
trẻ em thuộc gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên
tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, rủi ro đột xuất được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
(nơi đối tượng thường trú) xác nhận.
2. Người từ đủ 16 tuổi đến
22 tuổi thuộc hộ gia đình không có khả năng thoát nghèo đang học tại các cơ sở
giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học văn bằng thứ nhất.
3. Người cao tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định
sau đây:
a) Người từ đủ
75 tuổi đến dưới 80 tuổi đang sinh sống trên địa bàn các xã, thị trấn thuộc
vùng biên giới, hải đảo, vùng dân tộc thiểu số và miền núi thuộc khu vực I theo
Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày
04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách các xã khu vực
III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021 - 2025, không có lương
hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp xã hội hằng tháng khác.
b) Người từ đủ
75 tuổi đến dưới 80 tuổi đang sinh sống trên địa bàn các xã, thị trấn thuộc
vùng biên giới, hải đảo, vùng dân tộc thiểu số và miền núi thuộc khu vực III, II, I theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 về phê
duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, II, I thuộc vùng dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020 nay đã ra khỏi diện và không thuộc đối tượng quy định tại Quyết định số
861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách
các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi giai đoạn 2021 - 2025,
không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp xã hội hằng tháng khác (Phụ
lục số 4).
c) Người từ đủ 70 tuổi đến dưới 80
tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội
hoặc trợ cấp xã hội hằng tháng.
d) Người cao tuổi không có khả
năng lao động, thuộc hộ nghèo.
đ) Người từ đủ 70 tuổi đến dưới 80
tuổi đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế; người
từ đủ 70 tuổi trở lên đến dưới 80 tuổi không có lương hưu, không được hưởng trợ
cấp bảo hiểm xã hội hoặc trợ cấp xã hội hằng tháng và chưa được cấp thẻ bảo hiểm
y tế theo các chính sách khác.
4. Người bệnh nặng, ốm đau
thường xuyên, người mắc bệnh cần điều trị dài ngày, không có khả năng lao động
tạo ra thu nhập thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo (Phụ lục số
02b).
Điều 3. Nguyên tắc hỗ trợ
1.Trường hợp các chính sách hỗ
trợ theo quy định của Chính phủ và của tỉnh Quảng Ninh ban hành có cùng nội
dung quy định tại Nghị quyết này thì đối tượng chỉ được hưởng hỗ trợ theo quy định
có mức hỗ trợ cao nhất.
2. Hỗ trợ
chi phí khám chữa bệnh: Chỉ hỗ trợ đối với trường hợp khám, chữa bệnh đúng tuyến
(bao gồm cả thông tuyến) tại các cơ sở y tế công lập trong nước theo quy định
hiện hành của Bộ Y tế, không hỗ trợ các trường hợp sử dụng các loại dịch vụ
theo yêu cầu; hỗ trợ chi phí khám bệnh liên quan đến chữa bệnh. Đối với đối tượng
thuộc điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này được hưởng chính sách hỗ trợ chi phí
khám chữa bệnh đến hết ngày 31/12/2022.
3. Đối với đối tượng quy định tại điểm b khoản 3 Điều 2 được
hưởng các chính sách hỗ trợ theo quy định của Nghị quyết này đến hết ngày
31/12/2022.
4. Đơn vị thực
hiện chính sách chịu trách nhiệm quản lý đối tượng được thụ hưởng và lưu hồ sơ giải quyết chính sách cho đối tượng.
5. Trường hợp người bị thương nặng
hoặc hộ gia đình có người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, tai
nạn giao thông, tai nạn lao động nghiêm trọng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, tai nạn giao thông, tai nạn lao động
nghiêm trọng làm bị thương hoặc chết người quyết định hỗ trợ theo mức quy định;
trường hợp đặc biệt thì Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định hỗ trợ.
Các trường hợp nêu trên đã được Ủy
ban nhân dân tỉnh hỗ trợ thì các địa phương không hỗ trợ theo chính sách này.
Điều 4. Chính sách hỗ trợ
1. Trợ cấp xã hội hằng tháng
Đối tượng được trợ cấp xã hội hằng
tháng với mức trợ cấp bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội
quy định tại Điều 1 Nghị quyết này nhân với hệ số tương ứng quy định như sau:
a) Đối với đối
tượng quy định tại điểm a, b, c, d, đ khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này: Hệ số trợ
cấp là 2,5 đối với trường hợp dưới 4 tuổi; hệ số trợ cấp là 1,5 đối với trường
hợp từ đủ 4 tuổi đến dưới 16 tuổi.
b) Đối với đối tượng quy định tại
điểm e, g khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này: Hệ số trợ cấp là 1,5 đối với trường hợp
dưới 3 tuổi.
c) Đối với đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2; điểm a,
b, c, d khoản 3 Điều 2; khoản 4 Điều 2; điểm e khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này từ
đủ 3 tuổi đến dưới 16 tuổi thuộc hộ nghèo không có khả năng thoát nghèo: Hệ số
trợ cấp là 1,0.
2. Hỗ trợ bảo
hiểm y tế
a) Đối tượng: Đối tượng quy định tại
điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều 2; khoản 3, khoản 4 Điều 2 Nghị
quyết này.
b) Mức hỗ trợ:
Đối với trẻ em đang đi học mức hỗ
trợ bằng mức bảo hiểm y tế học sinh theo quy định của Nhà nước.
Đối với trẻ
em không đi học và các đối tượng còn lại mức hỗ trợ bằng mức
bảo hiểm y tế của đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định của Nhà nước.
3. Hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh
a) Đối tượng: Quy định tại các điểm
b, c, d, đ, e, g, h, i, k, l khoản 1 Điều 2
Nghị quyết này, có chi phí từ 05 triệu đồng trở lên cho 01 lần khám, chữa bệnh
hoặc có tổng chi phí khám, chữa bệnh nhiều lần từ 10 triệu đồng trở lên trong
01 năm. Hỗ trợ 100% phần còn lại của tổng chi phí khám, chữa
bệnh sau khi đã trừ phần thanh toán của Bảo hiểm y tế, nhưng mức hỗ trợ không quá 150 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội/lần hỗ trợ/năm. Hỗ trợ tiền ăn mức 50.000 đồng/người/ngày (không quá 15 ngày trong 01
lần khám, chữa bệnh) và chi phí đi lại (lượt đi và về) từ nơi ở đến nơi khám,
chữa bệnh theo giá phương tiện giao thông công cộng thông thường cho trẻ và 01
người chăm sóc trẻ trong thời gian trẻ khám chữa bệnh.
b) Đối tượng: Quy định tại điểm m khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này có chi phí từ mức 10 triệu
đồng trở lên cho 01 lần khám chữa bệnh hoặc có tổng chi phí khám, chữa bệnh
nhiều lần từ 15 triệu đồng trở lên trong 01 năm. Hỗ trợ 70% phần còn lại của tổng
chi phí khám, chữa bệnh sau khi đã trừ phần thanh toán của Bảo hiểm y tế, nhưng mức hỗ trợ không quá 150 lần mức chuẩn trợ
giúp xã hội/lần hỗ trợ/năm. Hỗ trợ tiền ăn mức 50.000 đồng/người/ngày (không
quá 15 ngày trong 01 lần khám, chữa bệnh) và chi phí đi lại (lượt đi và về) từ
nơi ở đến nơi khám, chữa bệnh theo giá phương tiện giao thông công cộng thông
thường cho trẻ và 01 người chăm sóc trẻ trong thời gian trẻ khám chữa bệnh
4. Hỗ trợ chi phí điều trị người bị
thương nặng
a) Đối tượng:
Người bị thương nặng do thiên tai,
hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động nghiêm trọng hoặc do các lý do bất
khả kháng khác tại nơi cư trú hoặc ngoài nơi cư trú mà không có người thân
thích chăm sóc.
Đối tượng quy định tại điểm i khoản
1 Điều 2 Nghị quyết này, có tỷ lệ tổn thương cơ thể là
21% trở lên đối với trường hợp trẻ em bị bạo lực hoặc bị tai nạn thương tích.
b) Mức hỗ trợ: 5.000.000 đồng/người/lần.
5. Hỗ trợ học phí và chi phí học tập
cho trẻ đang đi học
a) Đối tượng hỗ trợ: Trẻ em thuộc đối
tượng quy định tại điểm b, c, d, đ, e, g, h khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này;
riêng đối tượng tại điểm e khoản 1 Điều 2 chỉ hỗ trợ cho trẻ em dưới 3 tuổi.
b) Hỗ trợ học phí: Hỗ trợ 100% học
phí cho trẻ em đang học tại cơ sở giáo dục công lập; hỗ trợ học phí theo thực tế
nhưng không quá 600.000 đồng/trẻ/tháng đối với trẻ em đang học tại cơ sở giáo dục
tư thục; hỗ trợ hệ số 2,0 mức chuẩn trợ giúp xã
hội của tỉnh tại cơ sở bảo trợ xã hội cho trẻ em khuyết tật nặng hoặc đặc biệt
nặng, trẻ em tự kỷ đang học lớp chuyên biệt tại cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Tỉnh.
Thời gian hưởng bằng thời gian học thực tế nhưng không quá 09 tháng/năm
học.
c) Hỗ trợ chi phí học tập: Bằng mức
Chính phủ hỗ trợ chi phí học tập cho trẻ em không có nguồn nuôi dưỡng, thời
gian hưởng bằng thời gian học thực tế nhưng không quá 09 tháng/năm học.
6. Hỗ trợ chi phí mai táng
a) Đối tượng quy định tại: điểm b,
c, d, đ, e, g, i khoản 1 Điều 2 (Riêng đối tượng quy định tại điểm e, g khoản 1
Điều 2 chỉ hỗ trợ cho trẻ em dưới 3 tuổi); khoản 2 Điều 2; khoản 3 Điều 2; khoản
4 Điều 2 Nghị quyết này. Mức hỗ trợ chi phí mai táng là 8.000.000 đồng.
b) Hộ gia đình có người chết,
mất tích do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh; tai nạn giao thông, tai nạn lao động
nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác. Mức hỗ trợ chi phí mai táng là
20.000.000 đồng.
c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân
tổ chức mai táng cho người chết, do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh; tai nạn
giao thông, tai nạn lao động nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác do
không có người nhận trách nhiệm tổ chức mai táng. Mức hỗ trợ chi phí mai táng
là 20.000.000 đồng.
7. Hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở
a) Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ
gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy hoàn toàn do
thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn nơi ở
thì được xem xét hỗ trợ chi phí làm nhà ở với mức hỗ trợ là
50.000.000 đồng/hộ.
b) Hộ phải di dời nhà ở khẩn
cấp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền do nguy cơ sạt lở, lũ, lụt, thiên
tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác được xem xét hỗ trợ chi phí di dời
nhà ở với mức hỗ trợ là 35.000.000 đồng/hộ.
c) Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ
gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị hư hỏng nặng do thiên tai, hỏa hoạn
hoặc lý do bất khả kháng khác mà không ở được thì được xem xét hỗ trợ chi phí sửa
chữa nhà ở với mức hỗ trợ là 25.000.000 đồng/hộ.
8. Hỗ trợ lương thực
Hỗ trợ 20 kg gạo/người/tháng trong
thời gian một tháng cho mỗi đợt hỗ trợ đối với
các đối tượng thuộc hộ thiếu đói, hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh
khó khăn dịp Tết Âm lịch. Hỗ trợ không quá ba
tháng cho mỗi đợt hỗ trợ cho đối tượng thiếu đói do thiên tai, hỏa hoạn, mất
mùa, giáp hạt hoặc lý do bất khả kháng khác.
9. Hỗ trợ đối với hộ nghèo
a) Hộ
nghèo không có khả năng thoát nghèo có đối tượng quy định tại điểm e khoản 1 Điều
2; khoản 2 Điều 2; điểm c khoản 3 Điều 2; khoản 4 Điều 2 Nghị quyết này, đang
hưởng trợ cấp theo chính sách này mà thoát nghèo thì đối tượng tiếp tục được
hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng thêm 24 tháng kể từ tháng được cấp có thẩm quyền
công bố thoát nghèo.
b) Hộ nghèo có đối tượng hưởng
trợ cấp theo chính sách này, nếu có thành viên mới (không hoặc chưa có khả
năng tham gia lao động) do chuyển khẩu từ nơi khác vào cùng hộ gia đình thì
phải đảm bảo theo các quy định của pháp luật về cư trú.
10. Mức trợ cấp vật dụng phục vụ
cho sinh hoạt thường ngày cho đối tượng được chăm sóc, nuôi dưỡng tại các cơ sở
trợ giúp xã hội.
Các đối tượng bảo trợ xã hội đang
được nuôi dưỡng trong các cơ sở trợ giúp xã hội của Tỉnh, ngoài được hưởng khoản
trợ cấp xã hội hằng tháng theo quy định còn được hưởng các khoản trợ giúp sau:
a) Trợ giúp để mua vật dụng phục vụ
cho sinh hoạt thường ngày; mức bình quân cho 01 đối tượng/năm bằng 30 lần mức
chuẩn trợ giúp xã hội.
b) Người nhiễm HIV/AIDS được hỗ trợ
điều trị nhiễm trùng cơ hội với mức hỗ trợ bằng 1,5 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội/người/năm.
11. Mức phí chi trả dịch vụ chi
trả và định mức chi cho công tác quản lý chính sách trợ giúp xã hội
a) Mức phí chi trả dịch vụ cho
người hoặc đơn vị tổ chức dịch vụ trực tiếp chi trả chế độ, chính sách trợ giúp
xã hội bằng 1,6% trên tổng số tiền trợ cấp xã hội hằng tháng chi trả cho đối tượng
bảo trợ xã hội tại cộng đồng và các đối tượng khó khăn
khác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
b) Định mức chi cho công tác quản
lý ở cấp tỉnh (Sở Lao động - TB&XH): Mức chi bằng 0,2%/năm của tổng
kinh phí chi trả trợ cấp hằng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng
và các đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh.
c) Định mức chi cho công tác quản
lý ở cấp huyện (Phòng Lao động - TB&XH): Mức chi bằng 1%/năm của tổng
kinh phí chi trả trợ cấp hằng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng
và các đối tượng khó khăn khác trên địa bàn cấp huyện.
d) Định mức chi cho công tác quản
lý ở cấp xã (Ủy ban nhân dân cấp xã): Mức chi bằng 2%/năm của tổng kinh
phí chi trả trợ cấp hằng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng và các đối tượng khó khăn khác trên địa bàn cấp
xã.
Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện
Do ngân sách địa phương đảm bảo
theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 6.
Hiệu lực thi
hành
1. Nghị quyết
này thay thế các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, gồm:
a) Nghị quyết số 47/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của HĐND tỉnh
về mở rộng đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội ngoài quy định tại Nghị định số
136/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ;
b) Nghị quyết số 229/2019/NQ-HĐND ngày 07/12/2019 của HĐND tỉnh về việc ban
hành chính sách trợ giúp xã hội đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh;
c) Nghị quyết số
309/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em
có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2021 -
2025.
2. Các chế độ,
chính sách và các quy định tại Nghị quyết này được áp dụng từ ngày 01 tháng 8
năm 2021.
Điều 7. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai, thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực,
các Ban, các tổ và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh Khóa XIV Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày
16 tháng 7 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 26 tháng 7 năm 2021./.
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC TRẺ EM MẮC BỆNH HIỂM NGHÈO, BỆNH
PHẢI ĐIỀU TRỊ DÀI NGÀY
(Kèm theo Nghị quyết số 21/2021/NQ-HĐND ngày
16/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
STT
|
Danh mục bệnh
theo các chuyên khoa
|
Mã bệnh ICD
10
|
I.
|
Bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng
|
1.
|
Bệnh lao các loại trong giai đoạn điều trị và
di chứng
|
A15 đến A19
|
2.
|
Uốn ván nặng và di chứng
|
A35
|
3.
|
Bệnh phong (bệnh Hansen) và di chứng
|
A30, B92
|
4.
|
Di chứng do lao xương và khớp
|
B90.2
|
5.
|
Viêm gan vi rút B mạn tính
|
B18.1
|
6.
|
Bệnh nhiễm vi rút suy giảm miễn dịch ở người
HIV/AIDS
|
B20 đến B24, Z21
|
7.
|
Di chứng viêm não, màng não do vi khuẩn,
virus, ký sinh trùng
|
B94.1, B94.8, B94.9
|
8.
|
Lao cột sống
|
M49.0
|
II.
|
Bướu tân sinh (Neoplasm)
|
9.
|
Bệnh ung thư các loại
|
C00 đến C97;
D00 đến D09
|
10.
|
U xương lành tính có tiêu hủy xương
|
D16
|
11.
|
U tuyến thượng thận
|
D35.0
|
12.
|
U không tiên lượng được tiến triển và tính chất
|
D37 đến D48
|
III.
|
Bệnh của máu, cơ quan tạo máu và các rối loạn
liên quan đến cơ chế miễn dịch
|
13.
|
Bệnh Thalassemia
|
D56
|
14.
|
Bệnh hồng cầu hình liềm
|
D57
|
15.
|
Các thiếu máu tan máu di truyền
|
D58
|
16.
|
Thiếu máu tan máu mắc phải
|
D59
|
17.
|
Đái huyết sắc tố kịch phát ban đêm (Hội chứng
Marchiafava)
|
D59.5
|
18.
|
- Suy tủy xương một dòng hồng cầu mắc phải
- Các thể suy tủy xương khác
|
D60
D61
|
19.
|
Thiếu yếu tố VIII di truyền (Hemophilia A)
|
D66
|
20.
|
Thiếu yếu tố IX di truyền (Hemophilia B)
|
D67
|
21.
|
Bệnh Von Willebrand
|
D68.0
|
22.
|
Thiếu các yếu tố XI di truyền
|
D68.1
|
23.
|
Thiếu các yếu tố đông máu khác do di truyền
|
D68.2
|
24.
|
Các rối loạn đông máu đặc biệt khác
|
D68.8
|
25.
|
Bất thường chất lượng tiểu cầu
|
D69.1
|
26.
|
Ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn
|
D69.3
|
27.
|
Tăng tiểu cầu tiên phát
|
D75.2
|
28.
|
Hội chứng thực bào tế bào máu liên quan đến
nhiễm trùng
|
D76.2
|
29.
|
Bệnh Sarcoidosis
|
D86
|
30.
|
Tăng Gammaglobulin máu không đặc hiệu
|
D89.2
|
IV.
|
Bệnh nội tiết, dinh dưỡng và chuyển hóa
|
31.
|
Suy tuyến giáp
|
E03
|
32.
|
Đái tháo đường
|
E10 đến E14
|
33.
|
Hạ đường huyết nghi do cường Insulin
|
E16.1
|
34.
|
Bệnh đái tháo nhạt
|
E23.2
|
35.
|
Các rối loạn của tuyến thượng thận
|
E27
|
36.
|
Bệnh Wilson
|
E83.0
|
V.
|
Bệnh tâm thần
|
37.
|
Rối loạn tâm thần do tổn thương, rối loạn chức
năng não và bệnh lý cơ thể
|
F06
|
38.
|
Tâm thần phân liệt
|
F20
|
39.
|
Chậm phát triển tâm thần
|
F70 đến F79
|
40.
|
Các rối loạn về phát triển tâm lý
|
F80 đến F89
|
VI.
|
Bệnh hệ thần kinh
|
41.
|
Bệnh xơ cứng cột bên teo cơ (bệnh teo hệ thống
ảnh hưởng chủ yếu tới hệ thần kinh trung ương trong bệnh phân loại nơi khác)
|
G13
|
42.
|
Xơ cứng rải rác (Multiple Sclerosis)
|
G35
|
43.
|
Viêm tủy hoại tử bán cấp
|
G37.4
|
44.
|
Động kinh
|
G40
|
45.
|
Bệnh nhược cơ
|
G70.0
|
46.
|
Di chứng của bệnh viêm hệ thần
kinh trung ương
|
G09
|
47.
|
Teo cơ do tủy sống và hội chứng
liên quan (Bao gồm G12.2 – Bệnh nơ ron vận động)
|
G12
|
48.
|
Bệnh cơ tiên phát
|
G71
|
49.
|
Bại não trẻ em
|
G80
|
50.
|
Liệt 2 chân hoặc liệt tứ chi
|
G82
|
51.
|
Bệnh khác của tủy sống
|
G95
|
52.
|
Não úng thủy
|
Q03
|
53.
|
Neuroblastomas
|
|
54.
|
Hội chứng Down
|
Q90
|
55.
|
Hội chứng Edward và hội chứng
Pateau
|
Q91
|
VII.
|
Bệnh hệ tuần hoàn
|
56.
|
Bệnh cơ tim: Cơ tim giãn; Cơ tim hạn chế; Cơ
tim phì đại; Bệnh cơ tim khác
|
I42
|
57.
|
Suy tim độ 3-4 do các nguyên nhân khác nhau
|
I50
|
58.
|
Bệnh tim bẩm sinh có biến chứng. Tăng áp lực động
mạch phổi tiên phát (Các bệnh tim do phổi khác)
|
Q20-Q22
|
VIII.
|
Bệnh hệ hô hấp
|
59.
|
Suy hô hấp mạn (Dị dạng lồng ngực)
|
J96, J96.1
|
60.
|
Tăng áp động mạch phổi vô căn
|
|
IX.
|
Bệnh hệ tiêu hóa
|
61.
|
Viêm gan mạn tính tiến triển
|
K73
|
62.
|
Xơ gan hóa và xơ gan
|
K74
|
63.
|
Viêm gan tự miễn
|
K75.4
|
64.
|
Viêm đường mật mạn
|
K80.3
|
65.
|
Viêm tụy mạn
|
K86.0; K86.1
|
66.
|
Bệnh Crohn
|
K50
|
67.
|
Xơ gan ứ mật nguyên phát
|
K74.3
|
68.
|
Viêm loét đại trực tràng chảy máu
|
K52
|
69.
|
Wilson
|
|
70.
|
Viêm tụy tự miễn
|
|
X.
|
Bệnh da và mô dưới da
|
71.
|
Ly thượng bì bọng nước bẩm sinh
|
L14
|
72.
|
Viêm da tróc vảy/ Đỏ da toàn thân
|
L26
|
XI.
|
Bệnh hệ cơ - xương - khớp và mô liên kết
|
73.
|
Lupus ban đỏ hệ thống
|
M32
|
74.
|
Viêm khớp dạng thấp
|
M05
|
75.
|
Bệnh lý mạch hoại tử khác
|
M31
|
76.
|
Viêm đa cơ và viêm da cơ
|
M33
|
77.
|
Xơ cứng bì toàn thể
|
M34
|
78.
|
Viêm cột sống dính khớp
|
M45
|
79.
|
Hoại tử xương vô khuẩn tự phát
|
M87.0
|
80.
|
Viêm khớp dạng thấp RF (-)
|
M06
|
81.
|
Viêm khớp thiếu niên
|
M08
|
82.
|
Canxi và cốt hóa của cơ
|
M61
|
XII
|
Bệnh hệ sinh dục - Tiết niệu
|
83.
|
Viêm thận lupus
|
N01
|
84.
|
Hội chứng viêm thận mạn
|
N03
|
85.
|
Hội chứng thận hư
|
N04
|
86.
|
Các bệnh cầu thận mạn do nguyên nhân nguyên
phát và thứ phát
|
N08
|
87.
|
Viêm ống kẽ thận mạn tính
|
N11
|
88.
|
Suy thận mạn
|
N18
|
XIII
|
Vết thương ngộ độc và hậu quả của một số
nguyên nhân bên ngoài
|
|
89.
|
Chấn thương tủy sống có di chứng hoặc biến chứng
|
S34
|
90
|
Chấn thương cột sống có di chứng hoặc biến chứng
|
S12, S14, S22.0, S32.0
|
91
|
Chấn thương sọ não có di chứng hoặc biến chứng
|
S06
|
92
|
Tổn thương nội sọ có di chứng hoặc biến chứng
|
S06
|
93
|
Tổn thương đám rối thần kinh cánh tay
|
S14.3
|
94
|
Bỏng đường hô hấp
|
T27
|
95
|
Bỏng nhiều vùng cơ thể
|
T29
|
96
|
Bỏng tổn thương 30-39% bề mặt cơ thể
|
T31.3
|
97
|
Bỏng tổn thương 40-49% bề mặt cơ thể
|
T31.4
|
98
|
Bỏng tổn thương 50-59% bề mặt cơ thể
|
T31.5
|
99
|
Bỏng tổn thương 60-69% bề mặt cơ thể
|
T31.6
|
100
|
Bỏng tổn thương 70-79% bề mặt cơ thể
|
T31.7
|
101
|
Bỏng tổn thương 80-89% bề mặt cơ thể
|
T31.8
|
102
|
Bỏng tổn thương 90% hoặc hơn, bề mặt cơ thể
|
T31.9
|
103
|
Di chứng bỏng
|
T95
|
XIV
|
Các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe
và tiếp xúc dịch vụ y tế
|
104
|
Ghép tạng và điều trị sau ghép tạng
|
Z94
|
PHỤ LỤC 02A
DANH MỤC TRẺ EM KHÔNG CÓ NGUỒN NUÔI DƯỠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 21/2021/NQ-HĐND ngày 16/7/2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
1. Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ,
người còn lại thuộc một trong những trường hợp sau: Đang hưởng trợ cấp xã hội hằng
tháng tại cộng đồng; bị mất tích từ 24 tháng trở lên nhưng chưa có quyết định
công nhận mất tích của Tòa án, có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
thuộc hộ nghèo; thuộc hộ cận nghèo; đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp hằng tháng có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; người
mắc bệnh hiểm nghèo hoặc bệnh phải điều trị dài ngày tại Phụ lục 02b ban hành
kèm theo Nghị quyết này.
2. Trẻ em không có cha hoặc mẹ,
người còn lại thuộc một trong những trường hợp quy định tại mục 1 nêu trên hoặc
thuộc trong những trường hợp sau: Mất tích theo quy định của pháp luật; đang
trong thời gian chấp hành án phạt tù giam hoặc trong thời gian chấp hành quyết
định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc;
đang được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; đang trong
thời gian cai nghiện bắt buộc tập trung tại cơ sở cai nghiện.
3. Trẻ em có cha hoặc mẹ mất
tích theo quy định của pháp luật và người còn lại thuộc một trong các trường hợp
quy định tại mục 1 nêu trên.
4. Trẻ em có cha hoặc mẹ mất tích
từ 24 tháng trở lên nhưng chưa có quyết định công nhận mất tích của Tòa án, có
xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, người còn lại thuộc một trong các
trường hợp quy định tại mục 1 và mục 2 nêu trên.
5. Trẻ em còn cha và mẹ nhưng cả
cha và mẹ thuộc những trường hợp quy định tại mục 1 (trừ trường hợp thuộc hộ
nghèo hoặc thuộc hộ cận nghèo) mục 2 nêu trên.
6. Trẻ em có cha mẹ ly hôn, cha
hoặc mẹ nuôi dưỡng trẻ (theo quy định của pháp luật) bị chết.
7. Trẻ em có cha hoặc mẹ đang
trong thời gian chấp hành án phạt tù giam hoặc trong thời gian chấp hành quyết
định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc
đang trong thời gian cai nghiện ma túy bắt buộc tại cơ sở cai nghiện và người
còn lại thuộc hộ nghèo hoặc thuộc hộ cận nghèo.
8. Trẻ em không có cha hoặc mẹ,
người nuôi dưỡng trẻ là cha hoặc mẹ bị chết.
PHỤ LỤC 02B
DANH MỤC BỆNH HIỂM NGHÈO, BỆNH CẦN PHẢI
ĐIỀU TRỊ DÀI NGÀY
(Kèm theo Nghị quyết số 21/2021/NQ-HĐND ngày
16/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
STT
|
Tên bệnh, nhóm bệnh và tình trạng bệnh theo các chuyên
khoa
|
Mã bệnh theo ICD10
|
I
|
Bệnh nhiễm trùng
|
|
1
|
Hội chứng suy
giảm miễn dịch mắc phải (AIDS)
|
B20, B22, B23, B24
|
II
|
Bướu tân sinh
|
|
2
|
Ung thư các loại
|
Từ C00 đến C97; Từ D00 đến D09.
|
3
|
U trung mạc màng
ngoài tim
|
C45.2
|
4
|
Bướu lành tuyến yên
|
D35.2
|
5
|
Bướu lành tuyến tùng
|
D35.4
|
6
|
Khối u dây VII
|
D43.3
|
7
|
Khối u dây VIII
|
D43.3
|
III
|
Bệnh của máu, cơ
quan tạo máu và rối loạn liên quan đến miễn dịch
|
|
8
|
Bệnh Thalassemia *
|
D56
|
9
|
Bệnh hồng cầu hình
liềm *
|
D57
|
10
|
Các thiếu máu tan
máu di truyền *
|
D58
|
11
|
Các thiếu máu tan
máu mắc phải
|
D59
|
12
|
Đái huyết sắc tố kịch
phát ban đêm (hội chứng Marchiafava)
|
D59.5
|
13
|
Thiếu yếu tố VIII di
truyền (Hemophilia A) *
|
D66
|
14
|
Thiếu yếu tố IX di
truyền (Hemophilia B) *
|
D67
|
15
|
Thiếu các yếu tố XI
di truyền có biến chứng (Hemophilia C) *
|
D68.1
|
16
|
Thiếu các yếu tố
đông máu khác do di truyền có biến chứng *
|
D68.2
|
IV
|
Bệnh nội tiết,
dinh dưỡng và chuyển hóa
|
|
17
|
Cường tuyến yên
|
E22
|
18
|
Bệnh đái tháo nhạt
|
E23.2
|
19
|
Hội chứng Cushing *
|
E24
|
20
|
Rối loạn chức năng
đa tuyến
|
E31
|
21
|
Bệnh Wilson (Rối loạn
chuyển hóa đồng) *
|
E83.0
|
V
|
Bệnh tâm thần
|
|
22
|
Sa sút tâm thần
trong bệnh Alzheimer *
|
F00
|
23
|
Sa sút tâm thần
trong bệnh mạch máu
|
F01
|
24
|
Hội chứng quên thực
tổn không do rượu và chất tác động tâm thần khác
|
F04
|
25
|
Rối loạn tâm thần
khác do tổn thương và rối loạn chức năng não và do bệnh cơ thể
|
F06
|
26
|
Rối loạn nhân cách
và hành vi do bệnh não, tổn thương và rối loạn chức năng não
|
F07
|
27
|
Rối loạn tâm thần và
hành vi do sử dụng rượu
|
F10
|
28
|
Tâm thần phân liệt *
|
F20
|
29
|
Rối loạn hoang tưởng
trường diễn
|
F22
|
30
|
Rối loạn phân liệt cảm
xúc
|
F25
|
31
|
Rối loạn cảm xúc lưỡng
cực
|
F31
|
32
|
Rối loạn trầm cảm
tái phát (giai đoạn trầm cảm trung bình; giai đoạn trầm cảm nặng không có triệu
chứng loạn thần; giai đoạn trầm cảm nặng với các triệu chứng loạn thần)
|
F33.1; F33.2; F33.3
|
33
|
Chậm phát triển tâm
thần (trung bình; nghiêm trọng) *
|
F71; F73
|
34
|
Rối loạn phát triển
lan tỏa
|
F84
|
35
|
Các rối loạn tăng động
|
F90
|
VI
|
Bệnh thần kinh
|
|
36
|
Bệnh xơ cứng cột bên
teo cơ (Bệnh teo hệ thống ảnh hưởng chủ yếu tới hệ thần kinh trung ương trong
bệnh phân loại nơi khác)
|
G13
|
37
|
Bệnh Parkinson *
|
G20
|
38
|
Bệnh Alzheimer *
|
G30
|
39
|
Xơ cứng rải rác
|
G35
|
40
|
Bệnh động kinh
|
G40
|
41
|
Bệnh nhược cơ
|
G70.0
|
42
|
Bại não ở trẻ em *
|
G80
|
43
|
Liệt nửa người
|
G81
|
44
|
Liệt 2 chân hoặc liệt
tứ chi
|
G82
|
45
|
Bệnh rỗng tủy sống
và rỗng hành não
|
G95.0
|
46
|
Thoát vị não
|
Q01
|
47
|
Não úng thủy bẩm
sinh *
|
Q03; Q03.8; Q03.9
|
48
|
Hội chứng Down *
|
Q90
|
49
|
Hội chứng Edward và
hội chứng Pateau
|
Q91
|
VII
|
Bệnh mắt và phần
phụ của mắt
|
|
50
|
Sẹo và đục giác mạc
2 mắt (mất thị lực)
|
H17.3
|
51
|
Hội chứng Harada
|
H30.8
|
52
|
Viêm màng bồ đào
(sau hoặc toàn bộ)
|
H30.9.1 và H30.9.2
|
53
|
Tắc động mạch trung
tâm võng mạc
|
H34.1
|
54
|
Bệnh lý võng mạc của
trẻ đẻ non (giai đoạn 4, giai đoạn 5)
|
H35.1
|
55
|
Bệnh võng mạc đái
tháo đường tăng sinh
|
H35.2
|
56
|
Bệnh Glôcôm (giai đoạn
4, giai đoạn 5)
|
H40
|
57
|
Nhãn viêm giao cảm
|
H44.1.2
|
58
|
Tắc tĩnh mạch trung
tâm võng mạc
|
Từ H34.8.1 đến H34.8.3
|
VIII
|
Bệnh lý tai mũi họng
|
|
59
|
Papilome thanh quản
|
B97.7
|
60
|
Bệnh Sarcoid tai
(Sarcoidosis)
|
D86
|
61
|
Cholesteatoma đỉnh
xương đá
|
H 71
|
62
|
Thoát vị não, màng
não vào tai – xương chũm
|
Q01
|
63
|
Hội chứng Turner
|
Q69
|
IX
|
Bệnh của hệ tuần
hoàn
|
|
64
|
Bệnh van tim có biến
chứng (Rối loạn nhịp tim, tắc mạch, nhiễm trùng)
|
I08, I34, I35
|
65
|
Bệnh tim do phổi
(tâm phế mạn)
|
I27
|
66
|
Bệnh cơ tim: Cơ tim
giãn; cơ tim hạn chế; cơ tim phì đài; bệnh cơ tim khác.
|
I42
|
67
|
Hội chứng suy nút
xoang
|
I49.5
|
68
|
Suy tim độ 3 - 4 do
các nguyên nhân khác nhau
|
I50
|
69
|
Phình động mạch, lóc
tách động mạch chủ
|
I71
|
70
|
Bệnh tim bẩm sinh có
biến chứng
|
Q20
|
71
|
Tăng áp lực động mạch
phổi tiên phát (Độ 2 → độ 4)
|
Q22
|
X
|
Bệnh hệ hô hấp
|
|
72
|
Bệnh phổi tắc nghẽn
mạn tính (giai đoạn 3, giai đoạn 4)
|
J44
|
73
|
Bệnh bụi phổi than
giai đoạn mất bù
|
J60
|
74
|
Bệnh bụi phổi amian
giai đoạn mất bù
|
J61
|
75
|
Bệnh bụi phổi silic
giai đoạn mất bù
|
J62
|
76
|
Bệnh bụi phổi do vô
cơ khác giai đoạn mất bù
|
J63
|
77
|
Bệnh phổi mô kẽ giai
đoạn mất bù
|
J84
|
78
|
Áp xe phổi và trung
thất mạn tính
|
J85
|
79
|
Suy hô hấp mạn (Dị dạng
lồng ngực)
|
J96.1
|
80
|
Sẹo hẹp khí quản
|
Q32.4
|
81
|
Thiểu sản phổi và loạn
sản phổi
|
Q33.6
|
XI
|
Bệnh hệ tiêu hóa
|
|
82
|
Bệnh Crohn
|
K50
|
83
|
Viêm loét đại trực
tràng chảy máu
|
K52
|
84
|
Xơ gan giai đoạn mất
bù (giai đoạn cuối)
|
K74
|
85
|
Viêm tụy mạn
|
K86.0; K86.1
|
XII
|
Bệnh da và mô dưới
da
|
|
86
|
Pemphigus thông thường
|
L10.0
|
87
|
Pemphigus sùi
|
L10.1
|
88
|
Pemphigus dạng lá
|
L10.2
|
89
|
Vảy nến mủ toàn thân
|
L40.1
|
90
|
Viêm khớp hoại tử vảy
nến
|
L40.5.2
|
91
|
Viêm cột sống vảy nến
|
L40.5.3
|
92
|
Bệnh khớp ở thiếu
niên do vảy nến
|
L40.5.4
|
93
|
Vảy cá liên kết nhiễm
sắc thể X
|
Q80.1
|
94
|
Vảy cá dạng lá
|
Q80.2
|
XIII
|
Bệnh hệ cơ -
xương - khớp và mô liên kết
|
|
95
|
Bệnh Luput ban đỏ hệ
thống có tổn thương phủ tạng
|
Từ M32.1.0 đến M32.1.5
|
96
|
Luput ban đỏ hệ thống
biến chứng thận
|
L93.3
|
97
|
Lupus ban đỏ hệ thống
biến chứng đa cơ quan
|
L93.4
|
98
|
Viêm cột sống dính
khớp thiếu niên
|
M08.1
|
99
|
Thoái hóa khớp háng
giai đoạn IV
|
M16
|
100
|
Thoái hóa khớp gối
giai đoạn IV
|
M17
|
101
|
Xơ cứng bì toàn thể
tiến triển
|
M34.0
|
102
|
Viêm cột sống dính
khớp
|
M45
|
103
|
Loãng xương có kèm gẫy
xương bệnh lý
|
M80
|
104
|
Gãy xương không liền
(khớp giả và đối với xương lớn)
|
M84.1
|
105
|
Gãy xương bệnh lý
|
M84.4
|
106
|
Loạn sản xơ xương
|
M85.0
|
107
|
Cốt tuỷ viêm (viêm
xương - tủy xương)
|
M86
|
108
|
Gãy xương trong bệnh
khối U
|
M90.7
|
109
|
Các bệnh Viêm đa cơ
và viêm da cơ
|
Từ M33.0 đến M33.2
|
XIV
|
Bệnh hệ sinh dục
- Tiết niệu
|
|
110
|
Hội chứng thận hư có
tái phát
|
N04
|
111
|
Suy thận mạn
|
N18
|
112
|
Thận teo nhỏ hai bên
*
|
N27.1
|
113
|
Không có thận cả hai
bên *
|
Q60.1
|
114
|
Ứ nước thận bẩm sinh
|
Q62.0
|
115
|
Niệu quản đôi có biến
chứng
|
Q62.5
|
116
|
Thận khổng lồ và
tăng sản
|
Q63.3
|
XV
|
Một số tình trạng
bệnh đặc biệt
|
|
117
|
Thất bại và thải bỏ
ghép thận
|
T86.1
|
118
|
Sau cắt khối tá tụy
|
x
|
119
|
Sau mở thông dạ dày,
ruột non (vĩnh viễn) *
|
x
|
120
|
Sau nối mật ruột
|
x
|
121
|
Sau can thiệp mạch
vành
|
x
|
122
|
Sau phẫu thuật thay
van tim
|
x
|
123
|
Làm hậu môn nhân tạo
(vĩnh viễn) *
|
Z93.3
|
|
Tổng
|
123
|
PHỤ LỤC 03
DANH SÁCH CÁC XÃ KHU VỰC III, II RA KHỎI
DIỆN VÙNG KHÓ KHĂN
(Kèm theo Nghị quyết số 21/2021/NQ-HĐND ngày 16/7/2021 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Quảng Ninh)
TT
|
Tên huyện,
thị xã
|
Tên xã
|
Khu vực theo
QĐ 582
|
I
|
Huyện Vân Đồn
|
4
|
|
|
|
1. Xã Quan Lạn
|
II
|
|
|
2. Xã Thắng Lợi
|
II
|
|
|
3. Xã Ngọc Vừng
|
II
|
|
|
4. Xã Bản Sen
|
II
|
II
|
Huyện Tiên Yên
|
1
|
|
|
|
1. Xã Tiên Lãng
|
II
|
III
|
Huyện Đầm Hà
|
1
|
|
|
|
1. Xã Đại Bình
|
II
|
IV
|
Huyện Hải Hà
|
2
|
|
|
|
1. Xã Quảng Thành
|
II
|
|
|
2. Xã Cái Chiên
|
II
|
|
Cộng
|
8
|
|
PHỤ LỤC 04
DANH SÁCH CÁC XÃ KHU VỰC III, II, I RA
KHỎI DIỆN VÙNG KHÓ KHĂN
(Kèm theo Nghị quyết số 21/2021/NQ-HĐND ngày
16/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT
|
Tên huyện,
xã
|
TT
|
Tên xã, phường,
thị trấn
|
Khu vực
theo QĐ 582
|
I
|
Huyện Ba Chẽ
|
|
|
1
|
|
|
1
|
Thị trấn Ba Chẽ
|
I
|
II
|
Huyện Vân Đồn
|
|
|
6
|
|
|
1
|
Xã Đông Xá
|
I
|
|
|
2
|
Xã Minh Châu
|
I
|
|
|
3
|
Xã Quan Lạn
|
II
|
|
|
4
|
Xã Thắng Lợi
|
II
|
|
|
5
|
Xã Ngọc Vừng
|
II
|
|
|
6
|
Xã Bản Sen
|
II
|
III
|
Huyện Tiên Yên
|
|
|
1
|
|
|
1
|
Xã Tiên Lãng
|
II
|
IV
|
Huyện Đầm Hà
|
|
|
3
|
|
|
1
|
Xã Đầm Hà
|
I
|
|
|
2
|
Xã Tân Lập
|
I
|
|
|
3
|
Xã Đại Bình
|
II
|
V
|
Huyện Hải Hà
|
|
|
3
|
|
|
1
|
Xã Quảng Long
|
I
|
|
|
2
|
Xã Quảng Thành
|
II
|
|
|
3
|
Xã Cái Chiên
|
II
|
VI
|
Thành phố Móng Cái
|
|
|
5
|
|
|
1
|
Xã Hải Xuân
|
I
|
|
|
2
|
Xã Hải Đông
|
I
|
|
|
3
|
Xã Vĩnh Thực
|
I
|
|
|
4
|
Xã Vĩnh Trung
|
I
|
|
|
5
|
Xã Hải Tiến
|
I
|
VII
|
Thị xã Đông Triều
|
|
|
10
|
|
|
1
|
Xã Bình Dương
|
I
|
|
|
2
|
Xã Nguyễn Huệ
|
I
|
|
|
3
|
Xã Thủy An
|
I
|
|
|
4
|
Xã Việt Dân
|
I
|
|
|
5
|
Xã An Sinh
|
I
|
|
|
6
|
Xã Tân Việt
|
I
|
|
|
7
|
Xã Bình Khê
|
I
|
|
|
8
|
Xã Yên Đức
|
I
|
|
|
9
|
Xã Hồng Thái Đông
|
I
|
|
|
10
|
Xã Hồng Thái Tây
|
I
|
VIII
|
Thị xã Quảng Yên
|
|
|
1
|
|
|
1
|
Xã Hoàng Tân
|
I
|
IX
|
Thành phố Cẩm Phả
|
|
|
1
|
|
|
1
|
Xã Cẩm Hải
|
I
|
X
|
Huyện Cô Tô
|
|
|
3
|
|
|
1
|
Xã Thanh Lân
|
I
|
|
|
2
|
Xã Đồng Tiến
|
I
|
|
|
3
|
Thị trấn Cô Tô
|
I
|
|
Cộng
|
|
|
34
|