|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 6217/KH-UBND 2021 Chương trình phát triển thương mại miền núi tỉnh Quảng Nam
Số hiệu:
|
6217/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Hồ Quang Bửu
|
Ngày ban hành:
|
16/09/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6217/KH-UBND
|
Quảng Nam, ngày
16 tháng 9 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 1162/QĐ-TTG NGÀY 13/7/2021 CỦA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI MIỀN NÚI, VÙNG
SÂU, VÙNG XA VÀ HẢI ĐẢO GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
Thực hiện Quyết định
1162/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát
triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025; Ủy
ban nhân dân (UBND) tỉnh Quảng Nam ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện
Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai
đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Tuyên truyền, phổ biến và
triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả Chương trình phát triển thương mại miền
núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021-2025 kèm theo Quyết định số
1162/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ nhằm thu hẹp khoảng cách về
phát triển thương mại của khu vực này với các vùng miền khác, góp phần nâng cao
thu nhập của người dân, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ an ninh quốc
phòng, biên giới quốc gia.
2. Cụ thể hóa các nhiệm vụ của
Chương trình kết hợp với các đề án, chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế,
xã hội của địa phương, gắn với trách nhiệm của từng Sở, Ban, ngành và UBND các
huyện, thành phố, các đơn vị có liên quan đảm bảo việc tổ chức chỉ đạo điều
hành và triển khai, thực hiện có hiệu quả, đồng bộ.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
a) Thúc đẩy phát triển các loại
hình thương mại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo gắn liền với quy
mô, trình độ phát triển sản xuất, kinh doanh, hài hòa giữa phát triển thương mại
khu vực này với các vùng miền khác, giữa mục tiêu phát huy lợi thế so sánh với
mục tiêu bảo vệ môi trường, phát triển bền vững, phát triển mạnh mẽ lực lượng
doanh nghiệp sản xuất và phân phối thuộc mọi thành phần kinh tế thuộc khu vực
miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo. Trên địa bàn Quảng Nam hiện có 12 huyện,
thành phố thuộc phạm vi áp dụng của chương trình và được triển khai thực hiện từ
năm 2021 đến hết năm 2025 với mục tiêu nâng cao thu nhập của người dân, xây dựng
nông thôn mới, giảm nghèo bền vững phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc
phòng an ninh, trật tự an toàn xã hội ở miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
b) Hoàn thiện và phát triển cơ
sở hạ tầng, dịch vụ hỗ trợ đáp ứng hoạt động phát triển thương mại khu vực miền
núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo. Đây vừa là mục tiêu, vừa là điều kiện tiên
quyết để thúc đẩy phát triển hoạt động thương mại khu vực miền núi, vùng sâu,
vùng xa và hải đảo.
2. Mục tiêu cụ thể trong
giai đoạn 2021-2025
a) Tổng mức bán lẻ hàng hóa và
dịch vụ ở địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo của tỉnh đạt mức tăng
trưởng trên 9%/năm.
b) Phát triển các sản phẩm,
hàng hóa có thương hiệu là đặc trưng, đặc sản, tiềm năng, lợi thế của khu vực
miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo trong tỉnh đáp ứng tiêu chuẩn, chất lượng
để đưa vào hệ thống phân phối trong và ngoài nước.
c) Phát triển thương nhân,
doanh nghiệp, Hợp tác xã, Tổ hợp tác tham gia hoạt động thương mại tại miền
núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo, tăng trung bình từ 8% - 10%/năm.
d) Phát triển hệ thống phân phối
hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo chuỗi, đảm bảo cân đối cung cầu hàng hóa trên
thị trường khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
e) Phát triển nguồn nhân lực quản
lý thương mại trên địa bàn, đến năm 2025 trên 90% cán bộ quản lý thương mại được
đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ về phát triển thương mại khu
vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
g) Hỗ trợ đưa các hộ sản xuất
nông nghiệp, hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, tổ hợp tác… tại khu vực miền
núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo đăng ký tham gia các sàn thương mại điện tử
(TMĐT) để kết nối, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, đổi mới phương thức kinh
doanh, thêm các kênh phân phối mới, mở rộng thị trường tiêu thụ trong nước và
quốc tế.
III. NỘI
DUNG THỰC HIỆN
1. Xây dựng
và triển khai cơ chế chính sách về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu,
vùng xa và hải đảo
a) Tổ chức thực hiện kiểm tra,
rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh ban hành có liên quan đến phát
triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025.
Qua đó, kịp thời kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế,
bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật phù hợp với điều kiện
thực tế của địa phương, trên cơ sở phù hợp với quy định của các văn bản quy phạm
pháp luật cấp trên, từ đó tạo động lực nhằm khuyến khích, thu hút mọi nguồn lực
xã hội tham gia vào hoạt động thương mại.
b) Triển khai kịp thời, có hiệu
quả các cơ chế, chính sách về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa
và hải đảo.
c) Phối hợp với các Bộ, ngành
Trung ương xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu liên quan đến phát triển thương mại
miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
2. Xây dựng
mô hình phát triển các mặt hàng tiềm năng lợi thế
a) Hướng dẫn, tạo điều kiện các
cơ sở sản xuất, kinh doanh thiết lập mô hình điểm mua bán hàng hóa phục vụ hoạt
động sản xuất và tiêu dùng để kết nối cung cầu, liên kết giữa sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm phù hợp với quy mô thị trường của từng khu vực.
b) Khuyến khích, hỗ trợ các cơ
sở sản xuất, kinh doanh xây dựng mô hình điểm bán các sản phẩm OCOP, sản phẩm đặc
sản, đặc trưng vùng miền nhằm giới thiệu, quảng bá và kết nối tiêu thụ các sản
phẩm OCOP, sản phẩm đặc sản, đặc trưng của miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo
và của các tỉnh, thành trong cả nước.
3. Triển
khai các hoạt động khuyến khích, thúc đẩy phát triển các mặt hàng là tiềm năng,
lợi thế của địa phương
a) Tiếp tục triển khai hiệu quả
các cơ chế, chính sách, đề án hỗ trợ sản xuất nông nghiệp theo chuỗi giá trị gắn
sản xuất với tiêu thụ sản phẩm; hình thành các vùng sản xuất hàng hóa tập
trung; tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ vào nuôi trồng, bảo quản sau thu
hoạch và chế biến; sản xuất theo hướng hàng hóa, chất lượng cao, đảm bảo vệ sinh,
an toàn thực phẩm; tập trung xúc tiến, triển khai các nhóm dự án nâng cao hiệu
quả kinh tế rừng, khai thác sản phẩm dưới tán rừng thuộc vùng Tây của tỉnh;
đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý, truy xuất nguồn gốc cho những mặt hàng có tiềm
năng, lợi thế của khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo để nâng cao
giá trị, sức cạnh tranh hàng hóa trên thị trường trong nước và xuất khẩu.
b) Tổ chức các hoạt động xúc tiến
thương mại, chương trình kết nối cung cầu giữa nhà sản xuất và nhà tiêu thụ, hỗ
trợ doanh nghiệp, thương nhân quảng bá, giới thiệu sản phẩm hàng hóa, tìm kiếm
đối tác, mở rộng thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước.
c) Khuyến khích, tạo điều kiện
để các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất kinh doanh hàng hóa, các hộ nông
dân sản xuất giỏi ở miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo tiếp cận, liên kết,
hợp tác với hệ thống phân phối hàng hóa trên cả nước nhằm xây dựng hệ thống
cung cấp hàng hóa ổn định từ đơn vị sản xuất đến các cơ sở bán buôn và bán lẻ.
4. Phát triển
thương mại hàng hóa và dịch vụ của khu vực gắn với hoạt động du lịch biển đảo,
du lịch nông nghiệp
a) Xây dựng và phát triển hệ thống
bán buôn, bán lẻ, cửa hàng tiện ích, bách hóa tổng hợp gắn với mô hình kinh
doanh sản phẩm và dịch vụ, nâng cao hoạt động kinh tế xã hội và hoạt động du lịch
biển đảo, du lịch nông nghiệp.
b) Hợp tác, liên kết với các địa
phương có thế mạnh về du lịch nhằm xây dựng các chương trình hoạt động du lịch
gắn với mua sắm các sản phẩm, đặc sản, đặc thù và quảng bá hình ảnh vùng biển đảo,
mô hình nông nghiệp tại khu vực này.
c) Khuyến khích thương nhân,
doanh nghiệp tăng cường đầu tư cho hoạt động cung ứng hàng hóa và phát triển du
lịch biển đảo, du lịch nông nghiệp.
5. Phát triển
đội ngũ thương nhân, doanh nghiệp hoạt động tại địa bàn
a) Khuyến khích phát triển
thương nhân, doanh nghiệp tham gia hoạt động thương mại là người dân tại địa
phương, nhất là tại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
b) Khuyến khích các doanh nghiệp,
thương nhân lớn trên địa bàn tỉnh hỗ trợ kết nối, hợp tác với các doanh nghiệp,
cơ sở sản xuất kinh doanh tại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo và đẩy mạnh
liên kết bền vững, thường xuyên giữa các doanh nghiệp với nhau.
c) Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận
lợi cho các thương nhân biên giới tăng cường mở rộng thị trường và tham gia xuất
khẩu hàng hóa qua khu vực cửa khẩu biên giới.
6. Phát triển
hệ thống dịch vụ hỗ trợ thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa
a) Phát triển hệ thống doanh
nghiệp cung ứng các loại hình dịch vụ phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại
miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo phù hợp với từng khu vực, đáp ứng yêu cầu
phát triển thực tế trên địa bàn.
b) Tăng cường rà soát và triển
khai các chính sách ưu đãi đầu tư, kịp thời sửa đổi, bổ sung để thu hút các nguồn
vốn đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo các chợ tại vùng nông thôn, biên giới. Đồng
thời, ưu tiên các nguồn lực xây dựng các hệ thống chợ, trung tâm thương mại, hệ
thống bán buôn, bán lẻ, cửa hàng tiện ích hiện đại nhằm phát triển các mô hình
thương mại - dịch vụ gắn sản xuất, chế biến với lưu thông, phân phối hàng hóa,
phục vụ nhu cầu mua bán trao đổi hàng hóa và nâng cao đời sống của người dân.
c) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thương mại điện tử, các giải pháp công nghệ số cho các doanh nghiệp, hợp tác
xã, hộ kinh doanh nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, tham gia chuỗi cung ứng và
tăng khả năng tiếp cận giao lưu với thị trường trong và ngoài nước.
d) Khuyến khích thúc đẩy phát
triển các ngành dịch vụ góp phần phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu sản xuất và
tiêu dùng của nhân dân trên địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
e) Đẩy mạnh phát triển hệ thống
phân phối, tạo điều kiện đưa các sản phẩm nông nghiệp có thế mạnh của khu vực
miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo ra thị trường; khẳng định uy tín, chất
lượng, hình thành kênh tiêu thụ bền vững qua sàn thương mại điện tử và cải thiện
đời sống nhân dân.
7. Phát triển
năng lực chuyên môn cho cán bộ, doanh nghiệp, thương nhân làm công tác phát triển
thương mại
a) Tổ chức các chương trình, hội
nghị, hội thảo, các lớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về kỹ năng, nghiệp vụ cho
cán bộ, công chức, thương nhân, doanh nghiệp,... trên địa bàn tỉnh để nghiên cứu,
trao đổi, chia sẻ kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm về quản lý và phát triển
thương mại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa.
b) Cử cán bộ, công chức, thương
nhân, doanh nghiệp tham gia các lớp đào tạo, tập huấn do các Bộ, ngành Trung
ương tổ chức nhằm nâng cao năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng quản lý và
phát triển đối với các loại hình thương mại trong phát triển kinh tế xã hội, đảm
bảo an ninh quốc phòng.
8. Thông
tin, tuyên truyền về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo
a) Xây dựng và tổ chức tuyên
truyền, triển khai về mục tiêu, quan điểm, định hướng, nội dung của Chương
trình và các đề án, kế hoạch về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng
xa và hải đảo thông qua các trang thương mại điện tử, truyền hình, truyền
thanh, báo điện tử, báo giấy, ấn phẩm, bản tin,... nhằm nâng cao nhận thức
trong cộng đồng và đảm bảo sự thống nhất và phối hợp của tất cả các cấp, các
ngành, đơn vị liên quan và người dân trên địa bàn trong quá trình thực hiện.
b) Quảng bá, giới thiệu các sản
phẩm hàng hóa của miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo đến với người tiêu
dùng trong và ngoài tỉnh thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, các
chương trình, hội chợ, hoạt động,...
IV. PHÂN
CÔNG NHIỆM VỤ: Chi tiết theo Phục lục đính
kèm.
V. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch
được bố trí từ ngân sách nhà nước và huy động từ nguồn xã hội hóa, nguồn hợp
pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Căn cứ nhiệm vụ được giao tại
Kế hoạch này, hàng năm các cơ quan lập dự toán chi tiết thực hiện gửi Sở Tài
chính chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương thẩm định và trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt phù hợp với thực tế và khả năng cân đối ngân sách của địa phương.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương là cơ quan đầu
mối theo dõi, đôn đốc các Sở, Ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các
đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ hàng năm
tham mưu UBND tỉnh báo cáo Chính phủ, Bộ Công Thương theo quy định.
2. Các Sở, Ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố căn cứ nhiệm vụ đã được phân công chủ động triển khai thực hiện;
thường xuyên kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện nhiệm vụ. Định kỳ trước ngày
30/11 hằng năm hoặc đột xuất báo cáo tình hình thực hiện gửi về Sở Công Thương
để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công Thương.
3. Trong quá trình tổ chức triển
khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở
Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương (B/cáo);
- TT TU, TT HĐND (B/cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố: Tam Kỳ, Hội An, Núi Thành, Tiên Phước, Nam Trà
My, Bắc Trà My, Thăng Bình, Duy Xuyên, Phước Sơn, Nam Giang, Đông Giang, Tây
Giang;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTTH, KTN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Quang Bửu
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH
SỐ 1162/QĐ-TTG NGÀY 13/7/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA VÀ HẢI ĐẢO GIAI ĐOẠN
2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày
/9/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1. Triển
khai cơ chế chính sách về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa
và hải đảo
|
1.1
|
Triển khai kịp thời, hiệu quả
các cơ chế, chính sách về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa
và hải đảo để thúc đẩy phát triển các hoạt động thương mại trên địa bàn tỉnh
|
Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
1.2
|
Thường xuyên rà soát, hệ thống
hóa các văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh ban hành có liên quan đến phát triển
phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa để kịp thời đề xuất sửa đổi,
bổ sung hoặc bãi bỏ những quy định chồng chéo, không phù hợp
|
Sở Tư Pháp
|
Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
1.3
|
Phối hợp với các Bộ, ngành
Trung ương xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu liên quan đến phát triển thương mại
miền núi, vùng sâu, vùng xa (đưa lên IOC tỉnh)
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
2. Xây
dựng mô hình phát triển các mặt hàng tiềm năng lợi thế của tỉnh
|
2.1
|
Hướng dẫn, tạo điều kiện các
cơ sở sản xuất, kinh doanh kết nối mua bán, phân phối hàng hóa, liên kết giữa
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm phù hợp quy mô thị trường của từng khu vực
|
Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
2.2
|
Khuyến khích, hỗ trợ các cơ sở
sản xuất, kinh doanh xây dựng mô hình điểm bán các sản phẩm OCOP, sản phẩm đặc
sản, đặc trưng vùng miền trên địa bàn tỉnh nhằm giới thiệu, quảng bá và kết nối
tiêu thụ các sản phẩm OCOP, sản phẩm đặc sản, đặc trưng vùng miền của tỉnh và
các tỉnh, thành trong nước
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
3. Triển
khai các hoạt động khuyến khích, thúc đẩy phát triển các mặt hàng là tiềm
năng, lợi thế của địa phương
|
3.1
|
Tiếp tục triển khai hiệu quả
các chính sách, chương trình, đề án hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khuyến
khích hình thành các vùng sản xuất hàng hóa tập trung; hỗ trợ các cơ sở sản
xuất hàng hóa tập trung đào tạo, tập huấn, chuyển giao kỹ thuật, khoa học công
nghệ, quy trình sản xuất an toàn thực phẩm, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp
công nghệ cao để nâng cao chất lượng sản phẩm
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
3.2
|
Hướng dẫn, hỗ trợ các cơ sở sản
xuất kinh doanh chuyển giao kỹ thuật, khoa học công nghệ, xây dựng nhãn hiệu,
mã số, mã vạch, chỉ dẫn địa lý, truy xuất nguồn gốc để nâng cao giá trị, sức
cạnh tranh hàng hóa trên thị trường trong nước và xuất khẩu
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
3.3
|
Tăng cường hỗ trợ thúc đẩy
tiêu thụ hàng hóa của tỉnh nói chung, hàng hóa thế mạnh nói riêng thông qua
các hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu sản phẩm vùng miền,
chương trình kết nối giao thương giữa nhà cung cấp với doanh nghiệp xuất khẩu
và tổ chức xúc tiến thương mại,… để quảng bá giới thiệu các sản phẩm hàng hóa
và tìm kiếm đối tác, hợp tác phát triển sản xuất, mở rộng thị trường tiêu thụ
hàng hóa. Thực hiện cổng thông tin sản phẩm Quảng Nam.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
4. Phát
triển đội ngũ thương nhân, doanh nghiệp hoạt động tại địa bàn
|
4.1
|
Khuyến khích phát triển
thương nhân, doanh nghiệp tham gia hoạt động thương mại là người dân tại địa
phương, nhất là tại khu vực vùng sâu, vùng xa
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
4.2
|
Hỗ trợ kết nối, tạo dựng mối
liên kết bền vững giữa các doanh nghiệp với cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa
bàn tỉnh; khuyến khích các thương nhân, doanh nghiệp trong tỉnh liên kết, hợp
tác với các thương nhân, doanh nghiệp lớn trong cả nước
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
5. Phát
triển hệ thống dịch vụ hỗ trợ thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa
|
5.1
|
Phát triển hệ thống doanh
nghiệp cung ứng các loại hình dịch vụ phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh
theo hướng xã hội hóa, thị trường hóa, đáp ứng yêu cầu phát triển và hội nhập
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
5.2
|
Tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn
vốn hỗ trợ để thu hút các nguồn lực đầu tư xây dựng, nâng cấp hệ thống các chợ,
trung tâm thương mại, siêu thị và hệ thống bán buôn, bán lẻ, cửa hàng tiện
ích, bách hóa tổng hợp theo hướng hiện đại tại trung tâm các huyện, thành phố,
khu vực đông dân cư và chợ tại vùng nông thôn, biên giới đáp ứng nhu cầu mua
bán, trao đổi hàng hóa phục vụ nhân dân
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
5.3
|
Khuyến khích, hỗ trợ doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, hộ nông dân giỏi trên địa bàn tỉnh ứng dụng
thương mại điện tử; tham gia chuỗi cung ứng thương mại điện tử, các sàn thương
mại điện tử lớn trong và ngoài nước nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và khả
năng tiếp cận các thị trường trong và ngoài nước
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
6. Phát
triển năng lực chuyên môn cho cán bộ, doanh nghiệp, thương nhân làm công tác
phát triển thương mại
|
6.1
|
Phối hợp với bộ, ngành Trung
ương tổ chức/tham gia các chương trình, hội nghị, tập huấn, bồi dưỡng kỹ
năng,… cho cán bộ, công chức, thương nhân trên địa bàn tỉnh để nghiên cứu,
trao đổi, chia sẻ kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm về quản lý và phát triển
thương mại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
7.
Thông tin, tuyên truyền về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa
và hảo đảo
|
7.1
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
về mục tiêu, quan điểm, định hướng, nhiệm vụ của Chương trình và các chính
sách về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa; tuyên truyền, quảng
bá giới thiệu sản phẩm hàng hóa của miền núi, vùng sâu, vùng xa đến cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động, doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất,
kinh doanh và nhân dân trên địa bàn tỉnh thông qua các hoạt động truyền thông
trên các phương tiện thông tin đại chúng, truyền hình, truyền thanh, báo điện
tử, báo giấy
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương, Báo Quảng Nam, Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện tử
|
Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
7.2
|
Xây dựng và phát hành ấn phẩm,
chuyên trang, chuyên mục, phóng sự, bản tin,… nhằm nâng cao nhận thức, tạo sự
đồng thuận, thống nhất trong triển khai thực hiện
|
Báo Quảng Nam, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện
tử
|
Các Sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
Hàng năm
|
Kế hoạch 6217/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Quyết định 1162/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 6217/KH-UBND ngày 16/09/2021 triển khai thực hiện Quyết định 1162/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
471
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|