|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 210/QĐ-UBND 2020 Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới kiểu mẫu vườn mẫu tỉnh Kiên Giang
Số hiệu:
|
210/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Đỗ Thanh Bình
|
Ngày ban hành:
|
21/01/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 210/QĐ-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 21 tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ẤP NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU, VƯỜN MẪU GIAI ĐOẠN 2019-2020 TỈNH
KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg
ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg
ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1760/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung Quyết định
số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Công văn số
230/VPĐP-NV&MT ngày 02/4/2019 của Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung
ương về việc ban hành tiêu chí và chỉ đạo thực hiện xây dựng khu dân cư nông
thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu;
Xét đề nghị của Văn phòng Điều phối
nông thôn mới tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 50/TTr-VPĐP ngày 22 tháng 8 năm
2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu
giai đoạn 2019-2020 tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Văn phòng Điều phối nông thôn mới
tỉnh
Phối hợp các sở, ngành cập nhật các
văn bản hướng dẫn mới của Trung ương triển khai đến các địa phương biết thực hiện.
Tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo các
Chương trình MTQG tỉnh điều chỉnh, bổ sung Bộ tiêu chí cho phù hợp với điều kiện
địa phương theo từng giai đoạn.
2. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ quản lý
nhà nước của đơn vị, chịu trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn,
kiểm tra, thẩm định và công nhận các địa phương thực hiện nội dung tiêu chí do
ngành mình phụ trách.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Căn cứ Bộ tiêu chí này và văn bản hướng
dẫn của các sở, ngành cấp tỉnh, chỉ đạo phân công các ngành cấp huyện, UBND các
xã tổ chức thực hiện. Đồng thời, báo cáo kết quả theo định kỳ về Ban Chỉ đạo
các Chương trình MTQG tỉnh (thông qua Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh).
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VP Điều phối NTM TW;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Thành viên BCĐ các CTMTQG tỉnh;
- LĐVP, P. KTCN, P. VHXH, P. TH;
- Lưu: VT, cvquoc.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thanh Bình
|
BỘ
TIÊU CHÍ ẤP NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN
2019-2020
(Kèm
theo Quyết định số 210/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Cơ quan chủ trì hướng dẫn và thẩm định
|
1
|
Giao thông
|
1.1. Tỷ lệ km đường
trục ấp, liên ấp được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông
vận tải (quy mô đạt cấp B theo Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của
Bộ Giao
thông vận tải)
|
≥70%
|
Sở Giao thông vận tải
|
1.2. Tỷ lệ đường
ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa (quy mô đạt cấp C hoặc cấp B
theo Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải)
|
100% (70% cứng hóa)
|
1.3. Cắm mốc đầy
đủ hành lang đường theo quy hoạch được phê duyệt, có biển báo giao thông đầu
đường các ấp (biển báo hạn chế trọng tải, biển cấm xe, …)
|
Đạt
|
2
|
Điện
|
2.1. Hệ thống
điện đảm bảo đạt yêu cầu kỹ thuật của ngành điện
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
2.2. Tỷ lệ hộ sử
dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn đối với khu vực sử dụng điện quốc
gia đạt (riêng đối với khu vực xã đảo sử dụng nguồn diezen độc lập đạt ≥96%)
|
≥99%
|
3
|
Vườn hộ và công trình chăn nuôi
|
3.1. Có ít nhất
3 vườn đạt chuẩn vườn mẫu theo quy định tiêu chuẩn vườn mẫu của UBND tỉnh
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3.2. Tỷ lệ hộ
có vườn đã thực hiện chỉnh trang vườn nhà
|
≥80%
|
3.3. Có 60% trở
lên số hộ có vườn trong ấp ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất, có hệ
thống tưới tiết kiệm nước, đảm bảo sản phẩm sạch, đảm bảo an toàn vệ sinh thực
phẩm
|
Đạt
|
4
|
Nhà Văn hóa và khu thể thao
|
4.1. Có nhà văn
hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, khu thể thao phục vụ cộng đồng đạt
chuẩn theo quy định
|
Đạt
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
4.2. Có khu thể
thao ấp đạt chuẩn theo quy định
|
Đạt
|
4.3. Có một số
dụng cụ thể thao phù hợp với phong trào thể thao quần chúng ở địa phương
|
≥90%
|
5
|
Thông tin và Truyền thông
|
5.1. Ấp có dịch
vụ viễn thông, internet
|
Đạt
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
5.2. Ấp có hệ
thống loa truyền thanh hoạt động tốt
|
Đạt
|
6
|
Nhà ở dân cư
|
6.1. Không có
nhà tạm dột nát
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
6.2. Tỷ lệ hộ
có nhà đạt chuẩn theo tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng
|
≥90%
|
6.3. Đồ đạc
trong nhà được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp
|
Đạt
|
7
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân
đầu người/năm trong ấp cao gấp 1,5 lần trở lên so với thu nhập bình quân đầu
người/năm theo quy định hàng năm của xã đạt chuẩn nông thôn mới
|
Đạt
|
Cục Thống kê tỉnh
|
8
|
Hộ nghèo
|
Không có hộ nghèo
(trừ các trường hợp thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định hoặc do tai nạn rủi
ro bất khả kháng hoặc do bệnh hiểm nghèo)
|
Đạt
|
Sở Lao động- Thương binh và Xã hội
|
9
|
Lao động có việc làm
|
Tỷ lệ người có
việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động (trừ
các trường hợp không có khả năng tham gia lao động)
|
≥90%
|
10
|
Văn hóa
|
10.1. Được công
nhận và giữ vững danh hiệu "Ấp văn hóa" theo quy định
|
Đạt
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
10.2. Tỷ lệ hộ
gia đình đạt "gia đình văn hóa"
|
≥85%
|
10.3. Tỷ lệ người
dân được phổ biến và thực hiện tốt chủ trương đường lối của Đảng, chính sách
pháp luật của nhà nước và các quy định của địa phương, hộ gia đình thực hiện
tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội
|
≥90%
|
10.4. Có mô
hình hoạt động văn hóa, thể thao tiêu biểu thu hút từ 60% số người dân thường
trú tại ấp tham gia
|
Đạt
|
11
|
Giáo dục và Đào tạo
|
11.1. Tỷ lệ huy
động trẻ 4-5 tuổi đi học mẫu giáo
|
≥90%
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
11.2. Tỷ lệ trẻ
em 6 tuổi vào học lớp 1 đạt (không tính các trẻ mắc các chứng bệnh bẩm sinh,
không đủ điều kiện về thể lực để học tập)
|
100%
|
11.3. Tỷ lệ trẻ
em 11 tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục tiểu học đạt
|
≥95%
|
11.4. Tỷ lệ
thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học Chương trình giáo
dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục
nghề nghiệp
|
≥95%
|
11.5. Không có học
sinh vi phạm đạo đức, vi phạm pháp luật
|
Đạt
|
12
|
Y tế
|
12.1. Tỷ lệ người
dân tham gia bảo hiểm y tế
|
≥95%
|
Sở Y tế
|
12.2. Tỷ lệ trẻ
em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤10%
|
13
|
Vệ sinh môi trường
|
13.1. Tỷ lệ hộ
sử dụng nước sạch theo quy định
|
100%
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
13.2. Tỷ lệ chất
thải rắn được thu gom và xử lý theo đúng quy định đạt
|
≥90%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
13.3. Tỷ lệ rác
thải sinh hoạt được phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp đạt
|
≥50%
|
13.4. Tỷ lệ hộ
có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và bảo đảm 3 sạch,
không có trường hợp "nhà tiêu trên sông rạch".
|
100%
|
13.5. Tỷ lệ các
tuyến đường ấp đảm bảo tiêu thoát nước và được trồng cây bóng mát hoặc trồng
hoa, cây cảnh toàn tuyến
|
≥60%
|
13.6. Tỷ lệ hộ gia
đình trong ấp có hàng rào bằng cây xanh hoặc hàng rào khác, trồng hoa đảm bảo
yêu cầu xanh-sạch-đẹp
|
≥95%
|
13.7. Có mô
hình bảo vệ môi trường: thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn; vệ sinh đường
làng ngõ xóm và các khu vực công cộng hoặc mô hình bảo vệ môi trường phù hợp
khác
|
Ít nhất 01 mô hình hoạt động thường xuyên hiệu quả
|
13.8. Tỷ lệ hộ
có nơi để dụng cụ sản xuất, thiết bị máy móc và vật tư nông nghiệp an toàn, đảm
bảo vệ sinh môi trường
|
≥80%
|
13.9. Tỷ lệ hộ
chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường
|
≥90%
|
14
|
Hệ thống chính trị, An ninh, trật tự và chấp hành pháp luật
|
14.1. Chi bộ ấp
đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh
|
Đạt
|
Sở Nội vụ
|
14.2. Ấp và các tổ chức
đoàn thể chính trị xã hội trong ấp đạt danh hiệu tiên tiến, xuất sắc
|
Đạt
|
14.3. Tỷ lệ hộ
gia đình đăng ký xây dựng gia đình đạt chuẩn an toàn về an ninh trật tự hàng năm
|
100%
|
Công an tỉnh
|
14.4. Không để xảy
ra các hoạt động chống Đảng, chống chính quyền; khiếu kiện đông người và khiếu
kiện vượt cấp trái pháp luật
|
Đạt
|
14.5. Không để
xảy ra tội phạm từ mức nghiêm trọng trở lên
|
Đạt
|
14.6. Không có tụ
điểm phức tạp về mức an toàn xã hội; không để phát sinh người nghiện ma túy
trong năm xét công nhận
|
Đạt
|
BỘ
TIÊU CHÍ VƯỜN MẪU ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2019-2020
(Kèm
theo Quyết định số 210/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Cơ quan chủ trì hướng dẫn và thẩm định
|
1
|
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
|
Có bản vẽ hoặc sơ
đồ quy hoạch- thiết kế vườn và thực hiện đúng theo bản vẽ hoặc sơ đồ quy hoạch-
thiết kế vườn được UBND xã xác nhận; đồng thời phải phù hợp với Quy hoạch chi
tiết xã nông thôn mới được UBND huyện phê duyệt
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
2
|
Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và sản phẩm của vườn
|
2.1. Có hệ thống
tưới tiết kiệm nước và ít nhất có áp dụng một trong các ứng dụng tiến bộ khoa
học, công nghệ tiên tiến khác vào sản xuất, thu hoạch, bảo quản và chế biến
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2.2. Sản phẩm hàng hóa đảm
bảo an toàn vệ sinh thực phẩm (có thời gian cách ly theo khuyến cáo khi sử dụng
thuốc bảo vệ thực vật, không sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật bị cấm)
|
Đạt
|
3
|
Môi trường
|
3.1. Hộ gia đình
có chuồng trại chăn nuôi (nếu có) phải đảm bảo đúng quy cách kỹ thuật vệ sinh
môi trường
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài nguyên và Môi trường
|
3.2. Có hệ thống
xử lý và thoát nước thải đảm bảo vệ sinh, không ô nhiễm môi trường; rác thải
và chất thải rắn hộ gia đình trước khi tập kết tại điểm thu gom phải được
phân loại, vận chuyển đến nơi tập kết rác hoặc có hố chôn, đốt rác thải.
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
4
|
Thu nhập
|
Thu nhập từ vườn,
ao, chuồng, rẫy trên cùng một đơn vị diện tích
|
Bình quân ≥70 triệu đồng/1.000m2/năm
|
Cục Thống kê tỉnh
|
Quyết định 210/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu giai đoạn 2019-2020 tỉnh Kiên Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 210/QĐ-UBND ngày 21/01/2020 về Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu giai đoạn 2019-2020 tỉnh Kiên Giang
1.493
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|