ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 05/2020/QĐ-UBND
|
Tây Ninh,
ngày 27 tháng 02 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH TRIỂN KHAI HỆ THỐNG THÔNG TIN PHẢN ÁNH HIỆN TRƯỜNG TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày
29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày
14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông tại Tờ trình số 139/TTr-STTTT ngày 05 tháng 02 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định triển khai hệ
thống thông tin phản ánh hiện trường tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 3 năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, các cơ quan Trung
ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh và đơn vị sự nghiệp
công lập; nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp công khác; nhà sản xuất, cung ứng sản
phẩm, dịch vụ công ích; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Vụ Pháp chế - Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - BTP;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT: TU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo Tin học tỉnh;
-
HCC;
- Lưu: VT VP ĐĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Ngọc
|
QUY ĐỊNH
TRIỂN
KHAI HỆ THỐNG THÔNG TIN PHẢN ÁNH HIỆN TRƯỜNG TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND ngày của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tây Ninh)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc tiếp nhận,
xử lý phản ánh hiện trường của cá nhân, tổ chức thông qua hệ thống thông tin phản
ánh hiện trường thuộc phạm vi quản lý của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây viết tắt là UBND cấp huyện); Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là UBND cấp xã); các cơ quan
Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn; đơn vị sự nghiệp công
lập; nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp công khác; nhà sản xuất, cung ứng sản phẩm,
dịch vụ công ích.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp
huyện; UBND cấp xã; các cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên
địa bàn; đơn vị sự nghiệp công lập; nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp công khác;
nhà sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích (sau đây gọi chung là cơ
quan, đơn vị).
b) Cá nhân, tổ chức có ý kiến phản ánh
hiện trường.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy định này các từ ngữ sau đây
được hiểu như sau:
1. Phản ánh hiện trường là việc cá
nhân, tổ chức chuyển thông tin phản ánh đến Trung tâm Giám sát, điều hành kinh
tế xã hội tập trung của tỉnh (sau đây gọi tắt là trung tâm giám sát, điều hành)
thông qua việc ghi nhận hiện trường từ các ứng dụng trên nền tảng internet.
2. Cổng thông tin tương tác là địa chỉ
truy cập duy nhất trên môi trường mạng kết nối các kênh thông tin phản ánh và cập
nhật kết quả xử lý phản ánh hiện trường của cơ quan nhà nước được công
khai trên môi trường mạng, bao gồm:
a) Giao diện tương tác của cá nhân, tổ
chức với cơ quan nhà nước;
b) Giao diện nghiệp vụ đối với cơ quan
nhà nước;
c) Giao diện giám sát, tổng hợp phục vụ
quản lý lãnh đạo đơn vị;
d) Giao diện tổng hợp giám sát tại
Trung tâm Giám sát, điều hành phục vụ hoạt động chỉ đạo điều hành lãnh đạo tỉnh.
3. Cơ quan xử lý: là cơ quan, đơn vị
được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Quy định này được giao xử lý phản ánh
hiện trường của tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
4. Nhân sự xử lý: là công chức, viên
chức trong các cơ quan xử lý, Trung tâm Giám sát, điều hành được Cơ quan xử lý,
Trung tâm phân công nhiệm vụ xử lý các ý kiến phản ánh theo quy trình xử lý được
ban hành tại Quy định này.
Điều 3.
Nguyên tắc tiếp nhận, xử lý phản ánh hiện trường
1. Tuân thủ đầy đủ các quy định hiện
hành của pháp luật có liên quan.
2. Đảm bảo tính công khai, minh bạch,
khách quan, trung thực.
3. Quy trình tiếp nhận, phân loại, xử
lý và phê duyệt kết quả xử lý phải cụ thể, rõ ràng, thống nhất.
4. Nội dung thông tin trao đổi trong
quá trình phân phối, xử lý, phê duyệt kết quả xử lý phải rõ ràng, cụ thể.
5. Tiếp nhận, xử lý đúng thẩm quyền và
thời hạn quy định.
6. Bảo đảm an toàn thông tin trong việc
gửi, chuyển, lưu trữ dữ liệu về phản ánh hiện trường của cá nhân, tổ chức.
7. Phối hợp kịp thời, có hiệu quả
trong xử lý phản ánh hiện trường giữa các cơ quan xử lý.
8. Trong trường hợp phản ánh của cá
nhân, tổ chức liên quan đến nhiều cơ quan xử lý khác nhau mà không thống nhất
được phương án xử lý hoặc xử lý không triệt để thì Sở Thông tin và Truyền thông
có trách nhiệm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo.
Chương II
YÊU
CẦU VỀ PHẢN ÁNH HIỆN TRƯỜNG
Điều 4. Thời gian tiếp
nhận phản ánh hiện trường
Thời gian tiếp nhận phản ánh hiện trường
của cá nhân, tổ chức qua các kênh tiếp nhận thông tin của tỉnh được thực hiện
24/24 giờ, 7 ngày/tuần.
Điều 5. Yêu cầu đối với
phản ánh hiện trường
1. Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt; tiếp tục
phát triển phiên bản tiếng Anh và các ngôn ngữ quốc tế thông dụng khác khi đủ
điều kiện triển khai.
2. Nội dung, hình ảnh, video; thời
gian, địa điểm phản ánh hiện trường phải rõ ràng, chính xác.
3. Cung cấp đầy đủ thông tin về tên, số
điện thoại của cá nhân, tổ chức gửi phản ánh hiện trường.
Chương III
TIẾP
NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH HIỆN TRƯỜNG
Điều 6. Tiếp nhận phản
ánh hiện trường
1. Cơ quan thực hiện: Trung tâm Giám
sát, điều hành kinh tế, xã hội tập trung tỉnh Tây Ninh (sau đây gọi tắt là
Trung tâm Giám sát, điều hành)
2. Thời gian thực hiện: trong vòng 04
giờ làm việc ngay sau khi có phản ánh.
3. Quy trình thực hiện: Thực hiện tiếp
nhận các phản ánh hiện trường của cá nhân, tổ chức theo các bước sau:
a) Bước 1: Tiếp nhận phản ánh
Nhân sự tiếp nhận kiểm tra thông tin
phản ánh đảm bảo đầy đủ theo yêu cầu tại Điều 5 Quy định này. Trong trường hợp
phản ánh hiện trường không đảm bảo yêu cầu quy định tại Điều 5 Quy định này,
thì nhân sự tiếp nhận không thực hiện việc tiếp nhận;
b) Bước 2: Phân loại nhóm phản ánh
Nhân sự tiếp nhận có trách nhiệm phân
loại nhóm phản ánh.
c) Bước 3: Phân phối xử lý
Nhân sự tiếp nhận kiểm tra nội dung để
xác định cơ quan xử lý (theo lĩnh vực, phạm vi xử lý phản ánh hiện trường của
các cơ quan xử lý Phụ lục I kèm theo Quy định này)
và chuyển phân phối thông tin phản ánh để làm cơ sở xử lý thông qua Cổng thông
tin tương tác (Giao diện nghiệp vụ của cán bộ xử lý); Cơ quan xử lý có thể là một
hoặc nhiều tùy vào nội dung phản ánh.
Điều 7. Xử lý phản
ánh hiện trường
1. Cơ quan thực hiện: Các cơ quan xử lý.
2. Thời gian thực hiện xử lý phản ánh
hiện trường
a) Theo quy định của từng cơ quan xử
lý nhưng tối đa không quá 06 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan xử lý tiếp nhận
xử lý đúng thẩm quyền xử lý; trừ trường hợp đặc biệt, cơ quan xử lý cần thêm thời
gian xử lý thì cần phải giải thích lý do và xác định thời gian dự kiến có kết
quả bằng văn bản khi tới hạn xử lý.
b) Trường hợp ý kiến phản ánh được
phân phối đến không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan xử lý, thì trong
vòng 01 ngày làm việc cơ quan xử lý chuyển trả lại cho Trung tâm Giám sát, điều
hành.
Điều 8. Phê duyệt kết
quả xử lý phản ánh hiện trường
1. Cơ quan thực hiện: Các cơ quan xử
lý.
2. Thời gian thực hiện: trong vòng 01
ngày làm việc ngay sau khi có kết quả xử lý phản ánh hiện trường.
3. Quy trình thực hiện:
Trên cơ sở kết quả xử lý được chuyển đến
từ nhân sự xử lý, lãnh đạo có thẩm quyền tiến hành phê duyệt:
a) Trong trường hợp nội dung xử lý
chưa đảm bảo, lãnh đạo phụ trách kích hoạt chức năng trả lại nhân sự xử lý để
tiến hành lại theo yêu cầu. Trong trường hợp này, lãnh đạo phụ trách có thể áp
dụng hình thức sửa đổi nội dung xử lý để phê duyệt mà không cần trả lại nhân sự
xử lý;
b) Trong trường hợp nội dung xử lý đảm
bảo yêu cầu, lãnh đạo phụ trách thực hiện kích hoạt chức năng phê duyệt để hoàn
thành công tác xử lý phản ánh hiện trường của đơn vị.
Điều 9. Biên tập và
công khai kết quả xử lý phản ánh hiện trường
1. Cơ quan thực hiện: Trung tâm Giám
sát, điều hành.
2. Thời gian thực hiện: Trong vòng 01
giờ làm việc ngay sau khi kết quả xử lý phản ánh hiện trường được phê duyệt.
3. Quy trình thực hiện: Việc trả lời
và công khai kết quả xử lý phản ánh hiện trường được thực hiện như sau:
a) Kết quả xử lý phản ánh hiện trường
được kiểm tra trước khi công khai cho cá nhân, tổ chức phản ánh thông qua các
kênh tiếp nhận (theo Mẫu thông tin kết quả xử lý Phụ lục
2 kèm theo Quy định này); trừ trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản
1 Điều này;
b) Trường hợp cá nhân, tổ chức có yêu
cầu được giữ bí mật, kết quả xử lý phản ánh hiện trường sẽ được gửi đến từng cá
nhân, tổ chức tương ứng và không được công khai;
c) Trường hợp các phản ánh hiện trường
có nội dung liên quan đến bảo vệ bí mật nhà nước hoặc trong quá trình xử lý có
các thông tin thuộc bảo vệ bí mật nhà nước thì việc trả lời kết quả xử lý phản
ánh hiện trường phải tuân thủ theo quy định pháp luật hiện hành về bảo vệ bí mật
nhà nước (không công khai kết quả) hoặc những nội dung khác do UBND tỉnh quy định.
Điều 10. Tương tác và
đánh giá kết quả xử lý
1. Cá nhân, tổ chức gửi phản ánh có
quyền phản hồi lại thông tin nhằm làm rõ hơn kết quả xử lý của cơ quan nhà nước.
2. Cơ quan xử lý có trách nhiệm làm rõ
thông tin có phản hồi từ kết quả giải quyết của cá nhân, tổ chức.
3. Cá nhân, tổ chức gửi phản ánh có
quyền đánh giá kết quả xử lý của cơ quan nhà nước với 3 tiêu chí sau:
a) Hài lòng;
b) Chấp nhận được;
c) Không hài lòng.
Điều 11. Chế độ thông
tin, lưu trữ
1. Trung tâm Giám sát, điều hành thực
hiện lưu trữ thông tin phản ánh hiện trường của cá nhân, tổ chức trên máy chủ để
cung cấp cho cơ quản lý nhà nước khi được yêu cầu.
2. Đơn vị vận hành hệ thống thông tin
phản ánh hiện trường tỉnh Tây Ninh công khai thông tin về quá trình tiếp nhận,
phân phối, xử lý và duyệt kết quả xử lý trên hệ thống để cá nhân, tổ chức kiểm
tra, giám sát (trừ trường hợp được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 9 Quy định
này).
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm
của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Chịu trách nhiệm vận hành kỹ thuật,
đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho hệ thống thông tin phản ánh hiện trường
tỉnh Tây Ninh vận hành ổn định, thông suốt.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc Trung
tâm Giám sát, điều hành thực hiện quy trình theo dõi và tiếp nhận, kiểm tra,
phân loại, phân phối phản ánh của cá nhân, tổ chức thông qua hệ thống thông tin
phản ánh hiện trường tỉnh Tây Ninh.
3. Theo dõi, đôn đốc, nhắc nhở các cơ
quan xử lý phản hồi các phản ánh của cá nhân, tổ chức đúng thời hạn quy định.
4. Tập huấn, đào tạo, hướng dẫn nghiệp
vụ cho các nhân sự của các cơ quan xử lý để vận hành hệ thống thông tin phản
ánh hiện trường tỉnh.
5. Chỉ đạo Trung tâm Giám sát, điều
hành triển khai thông tin, tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin
đại chúng về hoạt động của hệ thống thông tin phản ánh hiện trường tỉnh Tây
Ninh để các cá nhân, tổ chức được biết và hưởng ứng sử dụng.
6. Hướng dẫn các cơ quan xử lý đối với
các vấn đề liên quan đến kỹ thuật công nghệ, tổ chức kết nối, liên thông dữ liệu
từ các hệ thống phần mềm liên quan xử lý phản ánh hiện trường của cá nhân, tổ
chức về hệ thống thông tin phản ánh hiện trường tỉnh Tây Ninh.
7. Định kỳ hàng tháng (trước ngày 20
hàng tháng), hàng quý (trước ngày 20 tháng cuối cùng của quý), hàng năm (trước
ngày 20/12) hoặc theo yêu cầu đột xuất của UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền
thông báo cáo kết quả tiếp nhận, xử lý các phản ánh của cá nhân, tổ chức; tổng
hợp các trường hợp xử lý quá hạn, vấn đề tồn đọng, vướng mắc báo cáo UBND tỉnh
để xem xét, chỉ đạo xử lý.
8. Cung cấp thông tin liên quan đến cá
nhân, tổ chức gửi phản ánh cho cơ quan chức năng để liên hệ, có đủ thông tin phản
ánh, phục vụ xử lý hiệu quả nếu có yêu cầu.
9. Đề xuất trình UBND tỉnh bổ sung, cập
nhật các lĩnh vực được phép tiếp nhận phản ánh của cá nhân, tổ chức cho phù hợp
với các điều kiện, nhu cầu thực tế tại tỉnh Tây Ninh.
10. Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh kế hoạch
nâng cấp, hoàn thiện hệ thống thông tin phản ánh hiện trường tỉnh để triển khai
các giai đoạn sau.
Điều 13. Trách nhiệm
của Sở Nội vụ
Bổ sung kết quả xử lý phản ánh hiện
trường của cá nhân, tổ chức vào tiêu chí đánh giá thi đua hàng năm của tỉnh.
Điều 14. Trách nhiệm
của Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND
Bổ sung kết quả xử lý phản ánh hiện
trường của cá nhân, tổ chức vào tiêu chí đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính
của tỉnh.
Điều 15. Đài Phát
thanh và Truyền hình Tây Ninh
Triển khai thông tin, tuyên truyền rộng
rãi trên sóng phát thanh và truyền hình của tỉnh về hoạt động của Trung tâm
Giám sát, điều hành để các cá nhân, tổ chức được biết và hưởng ứng sử dụng.
Điều 16. Trách nhiệm
của các cơ quan xử lý
1. Các cơ quan xử lý có văn bản cử một
(01) lãnh đạo và một (01) nhân sự làm đầu mối tiếp nhận, xử lý ý kiến phản ánh
hiện trường của cá nhân, tổ chức; báo cáo UBND tỉnh và cung cấp thông tin cho
Trung tâm Giám sát, điều hành để theo dõi, giám sát tổng hợp.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám
sát các đơn vị trực thuộc liên quan đến lĩnh vực quản lý, kịp thời tiếp nhận, xử
lý và phản hồi thông tin đúng sự thật và đúng thời gian quy định.
3. Chỉ đạo cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động tích cực đóng góp ý kiến thông qua Hệ thống thông tin phản ánh
hiện trường tỉnh Tây Ninh, qua đó nêu gương và khuyến khích các cá nhân, tổ chức
đóng góp ý kiến để xây dựng hình ảnh tỉnh Tây Ninh văn minh, sạch đẹp.
4. Chịu trách nhiệm đối với những hậu
quả xảy ra liên quan đến việc chậm xử lý hoặc không xử lý đối với các thông tin
được tiếp nhận từ Trung tâm Giám sát, điều hành.
5. Các cơ quan xử lý có triển khai các
giải pháp, phần mềm ứng dụng liên quan xử lý phản ánh hiện trường của cá nhân,
tổ chức có trách nhiệm kết nối, liên thông dữ liệu trên các hệ thống phần mềm
này vào hệ thống thông tin phản ánh hiện trường tỉnh Tây Ninh.
6. Không được để lộ lọt thông tin:
Thông tin của cá nhân, tổ chức phản ánh thông tin; Điểm b và c, khoản 3, Điều 9
của Quy định này.
Điều 17. Trách nhiệm
của Trung tâm Giám sát, điều hành
1. Xây dựng và thực hiện quy trình
theo dõi và tiếp nhận, kiểm tra, phân loại, luân chuyển ý kiến của cá nhân, tổ
chức.
2. Theo dõi, đôn đốc, nhắc nhở các cơ
quan xử lý, phản hồi các ý kiến của cá nhân, tổ chức đúng thời hạn quy định.
3. Định kỳ hàng tuần, tháng, quý, năm
hoặc theo yêu cầu đột xuất của UBND tỉnh và Sở Thông tin và Truyền thông báo
cáo kết quả tiếp nhận, xử lý các ý kiến của tổ chức, công dân; tổng hợp các trường
hợp xử lý quá hạn, không dứt điểm và vấn đề tồn đọng, vướng mắc để UBND tỉnh có
phương án chỉ đạo xử lý.
4. Báo cáo kết quả tiếp nhận, xử lý
các ý kiến của cá nhân, tổ chức đến Sở Nội vụ, Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND
tỉnh và Sở Thông tin và Truyền thông để đánh giá thi đua, xếp hạng cải cách
hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm.
5. Triển khai thông tin, tuyên truyền
rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng về hoạt động của Trung tâm
Giám sát, điều hành để các cá nhân, tổ chức được biết và hưởng ứng sử dụng.
6. Cung cấp thông tin liên quan đến cá
nhân, tổ chức gửi ý kiến cho cơ quan chức năng để liên hệ, có đủ thông tin phản
ánh, góp ý phục vụ xử lý hiệu quả nếu có yêu cầu.
7. Đề xuất lãnh đạo Sở Thông tin và
Truyền thông trình UBND tỉnh bổ sung, cập nhật các lĩnh vực được phép tiếp nhận
ý kiến của cá nhân, tổ chức cho phù hợp với các điều kiện, nhu cầu thực tế tại
tỉnh Tây Ninh.
Điều 18. Khen thưởng,
kỷ luật
1. Cá nhân, tổ chức cung cấp thông tin
đúng, có giá trị giúp chính quyền kịp thời phát hiện tiêu cực, phát huy hiệu lực,
hiệu quả trong công tác quản lý được xem xét khen thưởng theo quy định.
2. Cá nhân, tổ chức cung cấp, phản ánh
thông tin không đúng sự thật, lợi dụng việc cung cấp thông tin qua phản ánh hiện
trường để vụ lợi, gây rối hoặc làm ảnh hưởng đến quyền lợi hợp pháp, uy tín của
cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức thì tùy theo mức độ sai phạm sẽ phải bồi thường
thiệt hại (nếu có), xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự
theo quy định.
3. Cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức,
viên chức có thành tích trong công tác tiếp nhận, xử lý, phản hồi thông tin qua
hệ thống thông tin phản ánh hiện trường được xem xét khen thưởng. Nếu thiếu trách
nhiệm, vi phạm Quy định này tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ
luật theo quy định.
Điều 19. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực
hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh
về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định
cho phù hợp./.
PHỤ
LỤC 1
LĨNH
VỰC, PHẠM VI XỬ LÝ PHẢN ÁNH HIỆN TRƯỜNG CỦA CÁC CƠ QUAN XỬ LÝ
(Kèm theo Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tây Ninh)
TT
|
Cơ quan, đơn
vị
|
Lĩnh vực, phạm vi xử
lý phản ánh hiện trường
|
I
|
Các Sở, ngành, địa
phương
|
1
|
Lĩnh vực Y tế (Sở Y tế)
|
1. Xác nhận nội
dung quảng cáo: đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Sở Y tế theo quy định của pháp luật
2. Y tế dự phòng:
a) Về phòng, chống bệnh truyền nhiễm;
dự phòng và điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện; bệnh không lây nhiễm;
bệnh nghề nghiệp, tai nạn thương tích; sức khỏe môi trường, sức khỏe trường học,
vệ sinh và sức khỏe lao động; dinh dưỡng cộng đồng; kiểm dịch y tế biên giới;
hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và
y tế trên địa bàn tỉnh;
b) Giám sát bệnh truyền nhiễm, bệnh
không lây nhiễm, bệnh chưa rõ nguyên nhân, phát hiện sớm và xử lý các bệnh
truyền nhiễm gây dịch; thực hiện thông báo tình hình dịch theo quy định của
pháp luật;
c) Việc tiêm chủng vắc xin và sử dụng
sinh phẩm y tế cho các đối tượng theo quy định của pháp luật.
3. Dược và mỹ phẩm:
a) Hướng dẫn triển khai và giám sát
chất lượng thuốc, mỹ phẩm trên địa bàn. Chỉ đạo, theo dõi việc thu hồi thuốc
theo quy định;
b) Quản lý kinh doanh thuốc, hành
nghề dược;
c) Thực hiện quản lý giá thuốc, đấu
thầu thuốc theo quy định của pháp luật.
4. An toàn thực phẩm:
a) Giám sát chất lượng sản phẩm và
các cơ sở sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, dụng
cụ chứa đựng, vật liệu bao gói, nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên,
thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng và các thực phẩm
khác trên địa bàn theo phân cấp của Bộ Y tế;
b) Quản lý an toàn thực phẩm trên địa
bàn; quản lý điều kiện bảo đảm an toàn đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm nhỏ lẻ, thức ăn đường phố, cơ sở kinh doanh, dịch vụ ăn uống, an toàn thực
phẩm tại các chợ trên địa bàn và các đối tượng theo phân cấp quản lý.
|
2
|
Lĩnh vực Xây dựng
(Sở Xây dựng)
|
1. Quy hoạch xây dựng,
kiến trúc (gồm: Quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng
nông thôn, quy hoạch xây dựng các khu chức năng đặc thù; thiết kế đô thị, quản
lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị):
Quản lý và tổ chức thực hiện các quy
hoạch xây dựng đã được phê duyệt trên địa bàn theo phân cấp, bao gồm: Tổ chức
công bố, công khai các quy hoạch xây dựng; quản lý hồ sơ các mốc giới, chỉ giới
xây dựng, cốt xây dựng; cấp giấy phép quy hoạch.
2. Hoạt động đầu tư
xây dựng:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng, gồm: cấp giấy
phép xây dựng; thi công, nghiệm thu, bảo hành và bảo trì công trình xây dựng;
b) Giám định chất lượng công trình
xây dựng, giám định sự cố công trình xây dựng theo phân cấp và phân công của Ủy
ban nhân dân tỉnh;
c) Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc
thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động, môi trường trong thi công xây dựng
công trình trên địa bàn tỉnh.
3. Phát triển đô thị:
Hướng dẫn, kiểm tra các hoạt động đầu
tư xây dựng, phát triển đô thị, khai thác sử dụng đất xây dựng đô thị theo
quy hoạch và kế hoạch đã được phê duyệt.
4. Hạ tầng kỹ thuật
đô thị và khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao, bao gồm: cấp nước,
thoát nước đô thị và khu công nghiệp; quản lý chất thải rắn thông thường tại
đô thị, khu công nghiệp, cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng; chiếu sáng đô thị,
cây xanh đô thị; quản lý nghĩa trang (trừ nghĩa trang liệt sĩ); kết cấu hạ tầng
giao thông đô thị; quản lý xây dựng ngầm đô thị; quản lý sử dụng chung cơ sở
hạ tầng kỹ thuật đô thị:
a) Chiếu sáng đô thị,
cây xanh đô thị:
Hướng dẫn, kiểm tra việc tuân thủ
các quy định của pháp luật về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh. Tổ
chức lập, thẩm định về quy hoạch cây xanh đô thị theo phân công của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
b) Quản lý nghĩa
trang (trừ nghĩa trang liệt sĩ):
Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
các quy định của pháp luật về quy hoạch và các hoạt động xây dựng, quản lý, sử
dụng nghĩa trang.
c) Quản lý xây dựng
ngầm đô thị:
Hướng dẫn, kiểm tra công tác lập, thẩm
định, phê duyệt và quản lý thực hiện quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị
5. Nhà ở:
Thẩm định giá bán, cho thuê, cho
thuê mua nhà ở xã hội đối với các dự án phát triển nhà ở xã hội trên phạm vi
địa bàn toàn tỉnh.
6. Công sở:
Kiểm tra việc thực hiện các tiêu chuẩn
xây dựng công sở, trụ sở làm việc; hướng dẫn thực hiện việc phân loại, thiết
kế mẫu, thiết
kế điển hình, quy chế quản lý, sử dụng, chế độ bảo hành, bảo trì công sở, trụ
sở làm việc thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh.
7. Quản lý nhà ở
thuộc sở hữu Nhà nước
Theo dõi, kiểm tra việc sửa chữa, cải
tạo, xây dựng nhà cho thuê thuộc sở hữu Nhà nước; khảo sát, đánh giá hiện trạng,
chất lượng quỹ nhà được giao quản lý để có kế hoạch sửa chữa, cải tạo.
8. Vật liệu xây dựng:
Kiểm tra và tổ chức thực hiện các
quy chuẩn kỹ thuật, các quy định về an toàn, vệ sinh lao động trong các hoạt
động: Khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu sản
xuất xi măng; sản xuất vật liệu xây dựng.
|
3
|
Lĩnh vực Văn hóa, Thể
thao (Sở VH- TT-DL)
|
1. Di sản văn hóa:
Quản lý, hướng dẫn tổ chức các hoạt
động bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa, lễ hội truyền thống, tín ngưỡng
gắn với di tích, nhân vật lịch sử ở địa phương;
2. Về nghệ thuật biểu
diễn:
a) Tổ chức thực hiện việc cấp thẻ
hành nghề cho nghệ sỹ, người mẫu lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn theo quy định
của pháp luật;
b) Cấp giấy phép phê duyệt nội dung,
cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức
thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu.
2. Điện ảnh:
a) Kiểm tra việc phổ biến phim ở rạp,
phim chiếu lưu động, phim phát trên các phương tiện khác tại các điểm hoạt động
văn hóa, vui chơi, giải trí công cộng;
b) Hướng dẫn tổ chức thực hiện và kiểm
tra việc thực hiện các quy định về kinh doanh băng đĩa phim và các hoạt động
điện ảnh khác ở địa phương.
3. Mỹ thuật, nhiếp ảnh,
triển lãm:
Quản lý hoạt động mua bán, trưng
bày, sao chép tác phẩm mỹ thuật tại địa phương.
4. Quyền tác giả,
quyền liên quan:
Tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện các quy định về cung cấp, hợp tác, đặt hàng, sử dụng và đảm
bảo quyền tác giả đối với tác phẩm, quyền liên quan đối với cuộc biểu diễn, bản
ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng và chế độ nhuận bút, thù lao cho tác
giả, chủ sở hữu quyền tác giả, quyền liên quan ở địa phương.
5. Quảng cáo:
Thanh tra, kiểm tra và xử lý theo thẩm
quyền các hành vi vi phạm pháp luật về hoạt động quảng cáo trên các phương tiện
quảng cáo (trừ báo chí, môi trường mạng, xuất bản phẩm và tích hợp trên các sản
phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin).
6. Văn hóa quần
chúng, văn hóa dân tộc và tuyên truyền cổ động:
a) Hướng dẫn, kiểm tra, cấp giấy
phép hoạt động karaoke, vũ trường; quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ văn
hóa, trò chơi điện tử không nối mạng và vui chơi giải trí nơi công cộng tại địa
phương;
b) Hướng dẫn và kiểm tra việc thực
hiện liên hoan, hội thi, hội diễn văn nghệ quần chúng và các hoạt động văn
hóa khác tại địa phương;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc trang
trí, sử dụng Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca, chân dung Chủ tịch Hồ Chí Minh theo
quy định của pháp luật.
7. Về gia đình:
Tổ chức thực hiện và kiểm tra việc
thực hiện các quy định của pháp luật liên quan đến gia đình, đảm bảo quyền
bình đẳng giới và phòng, chống bạo lực trong gia đình.
8. Về thể thao
thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp:
Tổ chức kiểm tra các điều kiện kinh
doanh của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp, doanh nghiệp và hộ kinh doanh hoạt
động thể thao; cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
cho câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp và doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể
thao theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
|
4
|
Lĩnh vực Tài nguyên
và Môi trường (Sở TNMT)
|
1. Đất đai:
a) Về giao đất, cho thuê đất, thu hồi
đất, chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo
quy định của pháp luật;
b) Kiểm tra và tổ chức thực hiện việc
phát triển quỹ đất; quản lý, khai thác quỹ đất; tổ chức việc đấu giá quyền sử
dụng đất theo quy định.
2. Tài nguyên nước
Tổ chức ứng phó, khắc phục sự cố ô
nhiễm nguồn nước; theo dõi, phát hiện và tham gia giải quyết sự cố ô nhiễm
nguồn nước liên quốc gia theo thẩm quyền.
3. Tài nguyên
khoáng sản
Thẩm định hồ sơ cấp, gia hạn, thu hồi,
trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản, giấy phép khai thác khoáng sản; hồ sơ
chuyển nhượng quyền thăm dò, quyền khai thác khoáng sản.
4. Môi trường
Phối hợp Hội đồng thẩm định chứng cứ,
dữ liệu xác định thiệt hại đối với môi trường; yêu cầu bồi thường thiệt hại đối
với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn từ hai huyện, thị
xã, thành phố trong tỉnh trở lên.
|
5
|
Lĩnh vực Lao động
Thương binh và Xã hội (Sở LĐ- TB- XH)
|
1. Lĩnh vực việc làm và bảo hiểm thất
nghiệp
2. Lĩnh vực người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
3. Lĩnh vực lao động, tiền lương
4. Lĩnh vực bảo hiểm xã hội bắt buộc,
bảo hiểm xã hội tự nguyện
5. Lĩnh vực an toàn lao động
6. Lĩnh vực người có công
7. Lĩnh vực bảo trợ xã hội
8. Lĩnh vực bảo vệ và chăm sóc trẻ
em
9. Lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội
|
6
|
Lĩnh vực Kế hoạch
và Đầu tư (Sở KH- ĐT)
|
1. Về quy hoạch và
kế hoạch: Thực
hiện quy hoạch tổng
Thực hiện kế hoạch, quy hoạch tổng
thể phát triển KT-XH của tỉnh.
2. Về đầu tư trong
nước và đầu tư nước ngoài
Quản lý hoạt động đầu tư trong nước
và đầu tư trực tiếp nước ngoài vào địa bàn tỉnh; hoạt động xúc tiến đầu tư.
3. Về quản lý vốn
ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ phi Chính
phủ nước ngoài
Giám sát, đánh giá thực hiện các
chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ
và các nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài.
4. Về quản lý đấu
thầu
Chủ trì, tổ chức giám sát, theo dõi
hoạt động đấu thầu, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp
luật về đấu thầu.
5. Về doanh nghiệp,
đăng ký doanh nghiệp:
a) Thẩm định và chịu trách nhiệm về
các đề án thành lập, sắp xếp, tổ chức lại doanh nghiệp nhà nước do địa phương
quản lý;
b) Tổ chức thực hiện và chịu trách
nhiệm về thủ tục đăng ký doanh nghiệp; đăng ký tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp;
cấp mới, bổ sung, thay đổi, cấp lại và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện trên
địa bàn thuộc thẩm quyền của Sở; phối hợp với các ngành kiểm tra, theo dõi, tổng
hợp tình hình và xử lý theo thẩm quyền các vi phạm sau đăng ký thành lập của
các doanh nghiệp tại địa phương, quản lý, vận hành hệ thống thông tin đăng ký
doanh nghiệp quốc gia ở cấp địa phương.
6. Về kinh tế tập
thể, hợp tác xã và kinh tế tư nhân
|
7
|
Lĩnh vực Công
thương (Sở Công thương)
|
1. Về Công nghiệp và tiểu thủ công
nghiệp:
a) Cơ khí và luyện kim;
b) Công nghiệp hỗ trợ;
c) Điện lực, năng lượng mới, năng lượng
tái tạo, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
d) Công nghiệp khai thác mỏ và chế
biến khoáng sản (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng và sản xuất
xi măng);
đ) Hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp,
các loại máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về kỹ thuật an toàn và bảo vệ
môi trường;
e) An toàn thực phẩm, công nghiệp
tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác;
g) Khuyến công;
h) Cụm công nghiệp;
i) Tiểu thủ công nghiệp.
2. Về Thương mại
a) Thương mại nội địa;
b) Thương mại biên giới;
c) Thương mại điện tử;
d) Xúc tiến thương mại;
đ) Cạnh tranh, chống bán phá giá, chống
trợ cấp và tự vệ;
e) Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;
g) Hội nhập kinh tế.
|
8
|
Lĩnh vực Du Lịch (Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
|
1. Thực hiện các biện pháp để bảo vệ,
tôn tạo, khai thác, sử dụng hợp lý và phát triển tài nguyên du lịch, môi trường
du lịch, khu du lịch, điểm du lịch ở địa phương.
2. Tổ chức lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận khu du lịch địa phương, điểm du lịch địa
phương, tuyến du lịch địa phương; công bố sau khi có quyết định công nhận.
3. Cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại,
gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch
nước ngoài đặt tại địa phương theo quy định của pháp luật.
4. Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp có thẩm
quyền cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế của các doanh nghiệp tại địa
phương theo quy định của pháp luật.
5. Thẩm định và quyết định xếp hạng
1 sao, hạng 2 sao cho khách sạn, làng du lịch, hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh
biệt thự, căn hộ du lịch, tàu thủy du lịch; hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh
lưu trú du lịch đối với bãi cắm trại, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho
khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác.
6. Thẩm định và cấp biển hiệu đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch.
7. Tổ chức cấp, cấp lại, đổi, thu hồi
thẻ hướng dẫn viên du lịch, giấy chứng nhận thuyết minh viên theo quy định của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
8. Xây dựng kế hoạch, chương trình
xúc tiến du lịch và tổ chức thực hiện chương trình xúc tiến du lịch, sự kiện,
hội chợ, hội thảo, triển lãm du lịch của địa phương sau khi được phê duyệt.
9. Quản lý hoạt động kinh doanh vận
chuyển khách du lịch bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật.
10. Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ
quan liên quan tổ chức thực hiện các biện pháp phòng, chống, ngăn chặn các hoạt
động vi phạm pháp luật về du lịch.
|
9
|
Lĩnh vực Giáo dục
và Đào tạo (Sở GD- ĐT)
|
1. Quản lý các cơ sở giáo dục trực
thuộc Sở, các Phòng Giáo dục và Đào tạo về thực hiện mục tiêu, chương trình,
nội dung, kế hoạch giáo dục, quy chế chuyên môn, việc thực hiện chính sách đối
với người học, các điều kiện đảm bảo của các cơ sở giáo dục công lập; công
tác tuyển sinh, thi, xét duyệt, cấp văn bằng, chứng chỉ, kiểm định chất lượng
giáo dục; công tác phổ cập giáo dục, chống mù chữ, xây dựng xã hội học tập ở
địa phương và các hoạt động giáo dục khác theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
2. Quản lý về các hoạt động có liên
quan đến lĩnh vực giáo dục của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân ở địa
phương; hướng dẫn và kiểm tra hoạt động của các hội, tổ chức phi chính phủ
trong lĩnh vực giáo dục ở địa phương theo quy định của pháp luật.
|
10
|
Lĩnh vực Giao thông
Vận tải
|
1. Đèn tín hiệu
giao thông:
Về vận hành, khai thác, bảo trì (các địa phương quản lý theo địa giới hành
chính).
2. Đường bộ: Quốc lộ 22
(Xuyên Á), QL 22B,... do Cục Quản lý đường bộ IV quản lý, phản ánh có thể gửi
về Sở GTVT; Quốc lộ 22B kéo dài (từ cửa khẩu Xa Mát đến cửa khẩu Chàng Riệc)
được Tổng Cục đường bộ Việt Nam ủy thác cho Sở GTVT quản lý; Đường trong địa
bàn cấp huyện (kể cả Thành phố Tây Ninh): UBND cấp huyện quản lý; Đường
thôn, làng, xã,...: UBND cấp xã quản lý,...
3. Đường sông:
a) Sông Sài Gòn: do Trung ương quản
lý.
b) Sông Vàm Cỏ Đông: Đoạn từ Bến Kéo
đến ranh tỉnh Long An do Trung ương quản lý; đoạn từ Bến Kéo đến ngã ba Vàm
Trảng Trâu do Sở GTVT quản lý.
4. Vận tải đường bộ
(xe khách, bến xe, xe buýt, taxi,..), đường sông: Phản ánh gửi về Sở
GTVT.
5. Sát hạch Giấy
phép lái xe: Phản ánh gửi về Sở GTVT.
|
11
|
UBND thành phố Tây
Ninh, thị xã Hòa Thành
|
1. Về lĩnh vực xây
dựng:
a) Quản lý việc xây dựng công trình
theo giấy phép được cấp trên địa bàn thành phố; phương án tháo dỡ các công
trình xây dựng thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân thành phố Tây Ninh, thị xã
Hòa Thành; sử dụng, đào vỉa hè, lề đường, lòng đường; cấp Giấy chứng nhận biển
số nhà theo sự phân công, phân cấp của UBND tỉnh;
b) Thực hiện việc cấp phép chặt hạ,
dịch chuyển cây xanh đô thị theo phân cấp của UBND tỉnh;
c) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực
hiện việc xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa, duy tu, bảo trì, quản lý, khai
thác, sử dụng các công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn theo quy định của
pháp luật và phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Về lĩnh vực giao
thông vận tải:
a) Quản lý, bảo trì, bảo đảm tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mạng lưới công trình giao thông đường bộ, đường thủy
nội địa địa phương đang khai thác do địa phương chịu trách nhiệm quản lý;
b) Quản lý hoạt động vận tải trên địa
bàn theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Tổ chức thực hiện các biện pháp
phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý các hành vi xâm phạm công trình giao thông, lấn
chiếm hành lang an toàn giao thông.
3. Về lĩnh vực khác
a) Quản lý vận hành hệ thống điện
chiếu sáng công cộng do địa phương quản lý;
b) Quản lý, khai thác hoạt động dịch
vụ công viên, tổ chức phục vụ văn hóa nghệ thuật, hội chợ, triển lãm, lễ hội
đúng theo quy định của pháp luật;
c) Quản lý, bảo vệ và phát triển
công viên, cây xanh đô thị, vườn hoa, vườn chơi trên địa bàn để phục vụ nhân
dân.
|
II
|
Các đơn vị khác
|
1.
|
Công ty cổ phần Công
trình Đô thị Tây Ninh
|
Thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải
trên địa bàn tỉnh.
|
2.
|
Công ty cổ phần Cấp,
thoát nước
|
Các thông tin phản ảnh liên quan đến
hạ tầng đảm bảo cấp nước an toàn: ống nước, đồng hồ nước, công nghệ xử lý nước.
|
3.
|
Công ty Điện lực
|
Các thông tin phản ảnh liên quan đến
hạ tầng đảm bảo việc cấp điện an toàn: bể cáp, dây điện, cột điện, trạm biến
áp, đồng hồ điện.
|
4.
|
Viettel
|
Các thông tin phản ảnh liên quan đến
hạ tầng viễn thông như: cống, bể cáp, cáp, dây thuê bao, cột anten trạm BTS
do Viettel quản lý.
|
5.
|
VNPT
|
Các thông tin phản ảnh liên quan đến
hạ tầng viễn thông như: cống, bể cáp, cáp, dây thuê bao, cột anten trạm BTS
do VNPT quản lý.
|
6.
|
Các doanh nghiệp
khác (FPT, Truyền hình cáp,…)
|
Các thông tin phản ảnh liên quan đến
hạ tầng của doanh nghiệp.
|
PHỤ
LỤC 2
MẪU
THÔNG TIN KẾT QUẢ XỬ LÝ
(Kèm theo Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tây Ninh)
TÊN CƠ QUAN
XỬ LÝ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: /
|
Tây Ninh, ngày tháng năm
|
Kính gửi: Quý [cá nhân/tổ chức]
[Đơn vị xử lý] xin thông báo kết quả xử
lý phản ánh của quý [cá nhân/tổ chức] như sau:
[Nội dung trả lời kết quả xử lý]
Chúng tôi cảm ơn cá nhân/tổ chức và
mong tiếp tục nhận được phản ánh.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
…
- Lưu: VT.
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
|
PHỤ
LỤC 3
QUY
TRÌNH XỬ LÝ THÔNG TIN TRÊN HỆ THỐNG PHẢN ÁNH HIỆN TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tây Ninh)