Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Quyết định 1768/QĐ-BYT 2025 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quyết định 569/QĐ-TTg
Số hiệu:
1768/QĐ-BYT
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Bộ Y tế
Người ký:
Trần Văn Thuấn
Ngày ban hành:
27/05/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
BỘ Y TẾ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1768/QĐ-BYT
Hà Nội, ngày 27
tháng 5 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 569/QĐ-TTG NGÀY 24/5/2023 CỦA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG PHỤC HỒI CHỨC
NĂNG GIAI ĐOẠN 2023-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 42/2025/NĐ-CP
ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 569/QĐ-TTg ngày 24 tháng 5 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển hệ thống phục hồi chức năng giai đoạn
2023-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ ý kiến của các Bộ, ngành, địa phương về Kế
hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 569/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 5 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát
triển hệ thống phục hồi chức năng giai đoạn 2023 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa
bệnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo
Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 569/QĐ-TTg ngày 24 tháng
5 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển hệ thống
phục hồi chức năng giai đoạn 2023-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 2. Các cơ quan, đơn vị
liên quan theo nhiệm vụ, trách nhiệm được quy định tại Quyết định này, chỉ đạo
và tổ chức thực hiện bảo đảm mục tiêu, tiến độ đã đề ra; gửi báo cáo kết quả về
Bộ Y tế để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Giao Cục Quản lý
Khám, chữa bệnh là đơn vị đầu mối, chịu trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn, kiểm
tra và trực tiếp phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện
kế hoạch và tổng hợp tình hình, báo cáo Bộ theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 5. Các ông, bà: Chánh
Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Cục trưởng và Vụ trưởng
các Cục, Vụ thuộc Bộ Y tế, Giám đốc các bệnh viện, viện có giường bệnh trực thuộc
Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng
Y tế các Bộ, ngành và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Bộ, ngành liên quan (để p/hợp);
- UBND các tỉnh, TP. trực thuộc TW (để p/hợp);
- Sở Y tế các tỉnh, TP. trực thuộc TW (để t/h);
- Cổng TTĐT Bộ Y tế;
- Lưu: VT, KCB.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Thuấn
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 569/QĐ-TTG NGÀY 24/5/2023 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG PHỤC HỒI CHỨC NĂNG GIAI ĐOẠN
2023-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1768/QĐ-BYT ngày 27/5/2025 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
Quyết định số 569/QĐ-TTg
ngày 24/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển hệ thống
phục hồi chức năng giai đoạn 2023-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi tắt
là Chương trình) đã đề ra mục tiêu: “Bảo đảm người khuyết tật và mọi người dân
có nhu cầu được tiếp cận dịch vụ phục hồi chức năng có chất lượng, toàn diện,
liên tục và công bằng, giảm tỷ lệ khuyết tật trong cộng đồng, góp phần vào sự
nghiệp chăm sóc, bảo vệ, nâng cao sức khỏe nhân dân, đảm bảo an sinh xã hội”.
Để triển khai hiệu quả, đạt mục tiêu của Chương
trình, Bộ Y tế phối hợp các Bộ, ngành liên quan xây dựng Kế hoạch triển khai thực
hiện Chương trình với các nội dung chủ yếu sau đây:
I. MỤC ĐÍCH
1. Cụ thể hóa các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của
Chương trình.
2. Tổ chức triển khai đồng bộ, thống nhất, phối hợp
chặt chẽ giữa các Bộ ngành, địa phương nhằm đạt đạt hiệu quả và mục tiêu của
Chương trình.
II. YÊU CẦU
1. Công tác Lãnh đạo, chỉ đạo: đảm bảo thực hiện
đúng quan điểm, mục tiêu của Chỉ thị 39-CT/TW
ngày 01/11/2019 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường sự lãnh đạo
của Đảng đối với công tác người khuyết tật và Quyết định số 569/QĐ-TTg ngày 24/5/2023 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chương trình.
2. Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp đã nêu trong
Chương trình bằng các nhiệm vụ, giải pháp thiết thực gắn với kế hoạch tổ chức
thực hiện của Bộ Y tế và các Bộ, ngành, địa phương có liên quan, theo lộ trình
cụ thể, bố trí ngân sách và có cơ chế, chính sách tăng cường công tác huy động
nguồn lực để triển khai thực hiện nhằm đạt được mục tiêu, chỉ tiêu của Chương
trình.
3. Phát huy vai trò chủ động, sự phối hợp đồng bộ
giữa các Bộ, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan trên cơ sở
phân công nhiệm vụ rõ ràng; hoàn thiện thể chế, bổ sung cơ chế, chính sách;
phân bổ nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ đảm bảo đạt các mục tiêu đã đề ra. Thường
xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch. Định kỳ
tổ chức sơ kết, tổng kết, báo cáo Thủ tướng Chính phủ hằng năm theo quy định việc
triển khai thực hiện và đề xuất điều chỉnh Kế hoạch thực hiện Chương trình (nếu
có).
III. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI
- Đối tượng của Chương trình: Các bệnh viện phục hồi
chức năng; khoa phục hồi chức năng các bệnh viện đa khoa và chuyên khoa; trạm y
tế xã, phường, thị trấn; người khuyết tật và người dân có nhu cầu phục hồi chức
năng.
- Phạm vi thực hiện: trên toàn quốc.
IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
Để đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể của
Chương trình, Bộ Y tế phối hợp với các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố tập trung chỉ đạo thực hiện các nhóm nhiệm vụ, giải pháp trọng
tâm sau:
1. Hoàn thiện thể chế, chính
sách, pháp luật và tăng cường phối hợp liên ngành
1.1. Nội dung thực hiện
a) Rà soát, nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện
các quy định của pháp luật về phục hồi chức năng người khuyết tật đáp ứng các
yêu cầu của thực tiễn đảm bảo cho người khuyết tật, người dân có nhu cầu được
chăm sóc, phục hồi chức năng.
b) Nghiên cứu xây dựng chính sách chi trả bảo hiểm
y tế đối với người khuyết tật sử dụng dụng cụ phục hồi chức năng, công nghệ trợ
giúp, thiết bị, vật liệu phục hồi chức năng, thiết bị y tế đặc thù cá nhân và
hoạt động phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng.
c) Xây dựng và phát triển các mã ngành, mã nghề đào
tạo về phục hồi chức năng. Xây dựng các chức danh nghề nghiệp trong lĩnh vực phục
hồi chức năng (Vật lý trị liệu, Hoạt động trị liệu, Ngôn ngữ trị liệu, Tâm lý
trị liệu, Dụng cụ phục hồi chức năng) và chuẩn năng lực nghề nghiệp về phục hồi
chức năng. Xây dựng vị trí việc làm của các chức danh nghề nghiệp trong lĩnh vực
phục hồi chức năng.
d) Tăng cường phối hợp giữa các bộ ngành trong công
tác chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động của các cơ sở
phục hồi chức năng.
1.2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện: Bộ Y tế,
Bộ Giáo dục và Đào tạo, các Bộ ngành, địa phương và cơ quan liên quan.
1.3. Thời gian thực hiện: Hằng năm.
2. Thực hiện chương trình phục
hồi chức năng dựa vào cộng đồng
2.1. Nội dung thực hiện
a) Xây dựng, hoàn thiện hướng dẫn thực hiện chương
trình phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng.
b) Tổ chức thực hiện các hoạt động phòng ngừa khuyết
tật trước sinh và sơ sinh, phát hiện sớm, can thiệp sớm khuyết tật.
c) Phát triển mạng lưới phục hồi chức năng dựa vào
cộng đồng và triển khai mô hình phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng trên phạm
vi toàn quốc.
d) Tổ chức phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng cho
người khuyết tật là các đối tượng đặc biệt: người có công với cách mạng, nạn
nhân chất độc da cam, dioxin, người cao tuổi, người tâm thần và trẻ tự kỷ.
2.2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện: Bộ Y tế
chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn; Địa phương và các Bộ ngành, cơ quan liên quan tổ
chức triển khai thực hiện phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng.
2.3. Thời gian thực hiện: Hằng năm.
3. Duy trì, củng cố, nâng cấp,
phát triển hệ thống phục hồi chức năng và phát triển chuyên môn kỹ thuật phục hồi
chức năng
3.1. Nội dung thực hiện
a) Duy trì, củng cố, kiện toàn và phát triển các bệnh
viện phục hồi chức năng hiện có, quan tâm đầu tư các bệnh viện phục hồi chức
năng đầu ngành và khu vực theo quy hoạch; phát triển các trung tâm, khoa phục hồi
chức năng của các cơ sở y tế. Khuyến khích phát triển mạng lưới cơ sở phục hồi
chức năng ngoài công lập.
b) Củng cố và phát triển trạm y tế xã phường đảm bảo
cung cấp dịch vụ phục hồi chức năng theo phân cấp chuyên môn kỹ thuật và phục hồi
chức năng dựa vào cộng đồng.
c) Phát triển chuyên môn kỹ thuật, tăng cường ứng dụng
phương pháp mới, kỹ thuật mới, chuyên sâu và phối hợp điều trị, chuyển cấp
chuyên môn trong lĩnh vực phục hồi chức năng; thực hiện các chương trình, đề
án, dự án về phục hồi chức năng, trong đó chú trọng phòng ngừa, phát hiện sớm,
can thiệp sớm trẻ em khuyết tật.
3.2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện: Bộ Y tế,
các bộ ngành, địa phương và Hội nghề nghiệp, cơ quan liên quan.
3.3. Thời gian thực hiện: Hằng năm.
4. Đảm bảo nguồn nhân lực
4.1. Nội dung thực hiện
a) Nâng cao năng lực, chất lượng đào tạo của các cơ
sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo ngành phục hồi chức
năng, khuyến khích các cơ sở tư nhân tham gia đào tạo nhân lực phục hồi chức
năng.
b) Tăng cường đào tạo liên tục, cập nhật kiến thức,
kỹ năng về phục hồi chức năng cho đội ngũ nhân viên y tế phục hồi chức năng phù
hợp với chức danh nghề nghiệp và vị trí việc làm.
4.2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện: Bộ Y tế,
Bộ Giáo dục và Đào tạo, các địa phương và cơ quan liên quan
4.3. Thời gian thực hiện: Hằng năm.
5. Hoàn thiện hệ thống thông
tin quản lý sức khỏe người khuyết tật kết nối với hệ thống thông tin quản lý sức
khỏe cá nhân; ứng dụng công nghệ thông tin trong sản xuất và cung ứng dụng cụ
phục hồi chức năng
5.1. Nội dung thực hiện
a) Xây dựng hệ thống thông tin về phục hồi chức
năng và cơ sở dữ liệu chăm sóc sức khỏe người khuyết tật;
b) Xây dựng cơ chế quản lý, khai thác; kết nối,
chia sẻ; đảm bảo an toàn thông tin;
c) Ứng dụng công nghệ thông tin trong sản xuất và
cung ứng dụng cụ phục hồi chức năng.
5.2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện: Bộ Y tế,
các bộ ngành, địa phương và cơ quan liên quan.
5.3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2025 đến
năm 2030.
6. Nghiên cứu khoa học và hợp
tác quốc tế
6.1. Nội dung thực hiện
a) Xây dựng chương trình, kế hoạch hợp tác với Tổ
chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ hoạt động về lĩnh vực phục hồi chức năng.
b) Nghiên cứu, đánh giá cung cấp bằng chứng khoa học
mô hình: phát hiện sớm, can thiệp sớm khuyết tật trẻ em 0 đến 6 tuổi và trẻ tự
kỷ; can thiệp sớm phục hồi chức năng người bệnh tại trung tâm, khoa hồi sức
tích cực, trung tâm, khoa cấp cứu và trung tâm, khoa đột quỵ, trung tâm, khoa
chấn thương chỉnh hình; phục hồi chức năng theo nhóm đa chuyên ngành trong các
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; nghiên cứu chi trả bảo hiểm y tế đối với kỹ thuật
phục hồi chức năng.
6.2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện: Bộ Y tế,
các Hội nghề nghiệp, địa phương và bộ ngành, cơ quan liên quan.
6.3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2025 đến
năm 2030.
7. Tăng cường truyền thông và vận
động xã hội
7.1. Nội dung thực hiện
a) Tuyên truyền, phổ biến, vận động các cấp, các
ngành, đoàn thể và người dân trong việc thực hiện các chủ trương, chính sách,
pháp luật, các hướng dẫn chuyên môn về phục hồi chức năng, các khuyến cáo về
phòng ngừa, phát hiện sớm, can thiệp sớm khuyết tật.
b) Xây dựng và cung cấp các chương trình, tài liệu
truyền thông về phục hồi chức năng; đa dạng hóa phương thức, cách thức trên các
kênh truyền thông.
c) Khuyến khích, huy động các tổ chức, cá nhân
trong nước và ngoài nước triển khai thực hiện các chương trình hỗ trợ người
khuyết tật.
7.2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện: Bộ Y tế,
Bộ Thông tin và Truyền thông, địa phương và cơ quan liên quan.
7.3. Thời gian thực hiện: Hằng năm.
8. Kiểm tra, giám sát, thông
tin báo cáo, đánh giá
8.1. Nội dung thực hiện
a) Xây dựng hệ thống kiểm tra, giám sát hoạt động
phục hồi chức năng, lồng ghép trong hệ thống thông tin y tế quốc gia để theo
dõi, dự báo, giám sát yếu tố nguy cơ, số người khuyết tật và tử vong, đáp ứng của
hệ thống y tế và hiệu quả các biện pháp chăm sóc, can thiệp phục hồi chức năng.
b) Cập nhật và hoàn thiện bộ công cụ thu thập thông
tin, giám sát thống nhất áp dụng trên toàn quốc, kết hợp kiện toàn hệ thống thu
thập thông tin báo cáo về quản lý sức khỏe người khuyết tật.
c) Tăng cường tổ chức giám sát, đánh giá các hoạt động
phục hồi chức năng, trong phòng ngừa khuyết tật, tiến độ thực hiện Chương trình
và các chính sách liên quan của các Bộ, ngành.
d) Hằng năm tổ chức đánh giá việc triển khai thực
hiện Chương trình, đánh giá mô hình, kịp thời đề xuất bổ sung, sửa đổi Chương
trình phù hợp.
8.2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện: Bộ Y tế,
Bộ ngành liên quan và địa phương.
8.3. Thời gian thực hiện: Hằng năm.
9. Kế hoạch chi tiết triển khai
thực hiện Chương trình tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện theo Mục V, Quyết
định số 569/QĐ-TTg ngày 24/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Bộ, ngành, cơ quan liên quan và Uỷ ban nhân
dân các tỉnh, thành phố theo chức năng nhiệm vụ, quyền hạn được giao, triển
khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đã được Thủ tướng Chính phủ
phân công tại Quyết định số 569/QĐ-TTg ngày
24/5/2023 và Quyết định này.
2. Bộ Y tế
a) Tổ chức thực hiện, điều hành hoạt động của
Chương trình và thực hiện các nhiệm vụ được phân công;
b) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan
nghiên cứu, xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban
hành các chính sách, văn bản quy phạm pháp luật liên quan, quy chế phối hợp
liên ngành trong phục hồi chức năng người khuyết tật; hướng dẫn chuyên môn về
phục hồi chức năng và phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng;
c) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan
và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành và triển khai
Kế hoạch thực hiện Chương trình theo phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, bảo
đảm phù hợp với điều kiện thực tế của Bộ, ngành, địa phương;
d) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, giám sát, đánh
giá, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Chương trình. Hướng dẫn báo cáo về tình
hình, kết quả thực hiện Chương trình; tổng hợp báo cáo và kịp thời đề xuất điều
chỉnh chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Chương trình theo yêu cầu thực tế,
báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
đ) Giao Cục Quản lý Khám, chữa bệnh là đơn vị đầu mối,
chịu trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra và trực tiếp phối hợp với các đơn
vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch và tổng hợp tình hình, báo
cáo Bộ Y tế và Chính phủ theo quy định.
e) Các Vụ, Cục, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế
căn cứ chức năng nhiệm vụ, quyền hạn được giao, nghiêm túc triển khai thực hiện
Chương trình và Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình.
(Nhiệm vụ cụ thể phân công cho các đơn vị thuộc,
trực thuộc Bộ Y tế triển khai thực hiện Chương trình tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định này).
3. Đề nghị Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam, Tổng hội Y học Việt Nam, Hội Phục hồi chức năng Việt Nam, Hội Vật lý trị
liệu Việt Nam, Liên hiệp hội về người khuyết tật Việt Nam, Hội Nạn nhân chất độc
da cam/dioxin Việt Nam và các cơ quan liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ của mình tham gia thực hiện Chương trình; đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
giáo dục nhằm nâng cao nhận thức về hỗ trợ người khuyết tật; tham gia xây dựng
chính sách, pháp luật, giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về phục hồi
chức năng và chăm sóc sức khỏe nhân dân.
VII. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Các Bộ, ngành, cơ quan có liên quan và Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao, báo cáo định kỳ kết
quả thực hiện Chương trình trước ngày 15 tháng 12 hằng năm và báo cáo đột xuất
theo yêu cầu về Bộ Y tế để tổng hợp, theo dõi, báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 569/QĐ-TTG
NGÀY 24/5/2023 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG
PHỤC HỒI CHỨC NĂNG GIAI ĐOẠN 2023-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 1768/QĐ-BYT ngày 27 tháng 5 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
STT
Hoạt động
Đơn vị đầu mối
Đơn vị phối hợp
Sản phẩm hoàn
thành/kết quả đầu ra
Thời gian hoàn
thành
I
Hoạt động thực hiện Mục tiêu 1
1
Truyền thông vận động và tổ chức triển khai hoạt động
phòng ngừa khuyết tật trước sinh và sơ sinh: triển khai sàng lọc trước sinh đối
với các bà mẹ mang thai; sàng lọc sơ sinh đối với trẻ em sơ sinh tại tất cả
các xã, phường, thị trấn.
Cục Dân số (ở Trung ương);
Sở Y tế (ở địa phương).
Báo Sức khoẻ và Đời sống;
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh.
- Tài liệu truyền thông vận động;
- Hoạt động sàng lọc trước sinh đối với các bà mẹ
mang thai; sàng lọc sơ sinh đối với trẻ em sơ sinh tại tất cả các xã, phường,
thị trấn được triển khai.
- Giảm tỷ lệ khuyết tật bẩm sinh, sơ sinh.
Hằng năm
2
Truyền thông vận động và tổ chức thực hiện phòng
ngừa khuyết tật, phát hiện sớm, can thiệp sớm trẻ em khuyết tật; PHCN dựa vào
cộng đồng.
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh (ở Trung ương);
Sở Y tế (ở địa phương).
Báo sức khoẻ- Đời sống;
Cục Bà mẹ và Trẻ em; Cục Phòng bệnh.
- Tài liệu truyền thông vận động;
- Trẻ em từ sơ sinh đến 6 tuổi được sàng lọc phát
hiện sớm, can thiệp sớm khuyết tật;
- Các tỉnh, thành phố đều triển khai mô hình PHCN
dựa vào cộng đồng.
Hằng năm
3
Nghiên cứu, xây dựng chính sách bảo hiểm y tế chi
trả cho các kỹ thuật sàng lọc, chẩn đoán khuyết tật trước sinh, bao gồm
nghiên cứu đánh giá chi phí - hiệu quả và đánh giá tác động ngân sách chi trả
bảo hiểm y tế cho sàng lọc, chẩn đoán khuyết tật trước sinh.
Viện Chiến lược và Chính sách y tế.
Vụ Bảo hiểm y tế; Cục Dân số; Cục Quản lý
Khám, chữa bệnh.
Các nghiên cứu được triển khai và cung cấp bằng
chứng cho các cơ quan xây dựng chính sách liên quan.
2026-2027
4
Nghiên cứu về nhận thức, thái độ, tiếp cận và sử
dụng dịch vụ sàng lọc trước sinh, sơ sinh của người dân tại cộng đồng, đặc
biệt bà mẹ có con dưới 1 tuổi tại các thời điểm năm 2026, 2028 và 2030 để đề
xuất chính sách tăng cường hoạt động sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ
sinh.
Viện Chiến lược và Chính sách y tế.
Cục Dân số;
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh.
Các nghiên cứu được triển khai và cung cấp bằng
chứng cho các cơ quan xây dựng chính sách liên quan.
2026, 2028 và 2030
5
Nghiên cứu, đánh giá chi phí hiệu quả, tác động ngân
sách và xây dựng chính sách chi trả bảo hiểm y tế đối với dụng cụ PHCN,
công nghệ trợ giúp, thiết bị y tế, vật liệu PHCN, thiết bị trợ thính, thiết bị
y tế đặc thù cá nhân và hoạt động PHCN dựa vào cộng đồng.
Vụ Bảo hiểm y tế
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; Viện Chiến lược và
Chính sách y tế; Cơ quan liên quan.
Báo cáo đánh giá chi phí hiệu quả, tác động ngân
sách sửa đổi bổ sung Luật Bảo hiểm y tế chi
trả Bảo hiểm y tế đối với dụng cụ PHCN, công nghệ trợ giúp, thiết bị, vật
liệu PHCN, thiết bị trợ thính, trang thiết bị y tế đặc thù cá nhân và hoạt động
PHCN dựa vào cộng đồng.
2026-2027
6
Củng cố mạng lưới sàng lọc, chẩn đoán điều trị
trước sinh và sơ sinh; đào tạo giảng viên nguồn của địa phương về phòng ngừa
khuyết tật trước mang thai, trước sinh và sơ sinh.
Cục Dân số; Sở Y tế.
Cục Bà mẹ và Trẻ em;
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh.
- Tập huấn nâng cao năng lực các cơ sở sàng lọc,
chẩn đoán, điều trị trước sinh và sơ sinh; giảng viên nguồn cho địa phương về
phòng ngừa khuyết tật trước mang thai, trước sinh và sơ sinh được tập huấn.
- Xây dựng 3 mô hình thí điểm liên cấp chuyên môn
trong sàng lọc, chẩn đoán, điều trị trước sinh và sơ sinh, phát hiện sớm, can
thiệp sớm khuyết trẻ em (0-6 tuổi) tại 3 khu vực Bắc - Trung - Nam.
2025-2030
7
Củng cố mạng lưới phát hiện sớm, can thiệp sớm
khuyết tật và mạng lưới PHCN dựa vào cộng đồng ở 100% tỉnh, thành phố; Đào tạo
giảng viên nguồn về PHCN dựa vào cộng đồng; chẩn đoán, can thiệp trẻ tự kỷ;
phát hiện sớm, can thiệp sớm trẻ em khuyết tật.
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; Sở Y tế.
Trường Đại học Y tế công cộng; Bệnh viện Nhi
Trung ương; Cơ quan liên quan.
- Tập huấn triển khai nâng cao năng lực và đào tạo
cho các cơ sở phát hiện sớm, can thiệp sớm khuyết tật và mạng lưới PHCN.
- Đào tạo giảng viên nguồn cho 100% tỉnh, thành
phố về PHCN dựa vào cộng đồng; Chẩn đoán, can thiệp trẻ tự kỷ và phát hiện sớm,
can thiệp sớm trẻ em khuyết tật.
2025-2030
8
Triển khai Gói dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho người
khuyết tật thuộc Gói dịch vụ y tế cơ bản do Trạm Y tế xã, phường, thị trấn
thực hiện.
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; Sở Y tế.
Cục Phòng bệnh.
Gói dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho người khuyết tật
thuộc Gói dịch vụ y tế cơ bản do Trạm Y tế xã, phường, thị trấn thực hiện được
triển khai ở các xã, phường, thị trấn.
2025-2030
9
Nghiên cứu, đánh giá, sửa đổi, hoàn thiện mô hình
PHCN dựa vào cộng đồng.
Trường Đại học Y tế công cộng;
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh;
Sở Y tế;
Hội Phục hồi chức năng Việt Nam; Cơ sở Khám, chữa
bệnh; Viện Chiến lược và Chính sách y tế.
- Nghiên cứu, đánh giá về mô hình PHCN dựa vào cộng
đồng đang triển khai áp dụng.
2025
- Mô hình PHCN dựa vào cộng đồng được sửa đổi,
hoàn thiện và triển khai áp dụng.
2026-2027
10
Nghiên cứu khoa học, xây dựng mô hình thí điểm về
phòng ngừa khuyết tật, sàng lọc, chẩn đoán điều trị trước sinh và sơ sinh;
can thiệp PHCN sớm giúp người bệnh sớm hồi phục tại khoa lâm sàng của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh.
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo; Cục Dân số;
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh.
Sở Y tế;
Cơ sở khám, chữa bệnh;
Viện Chiến lược và Chính sách y tế.
Xây dựng, triển khai ít nhất 3 đề tài nghiên cứu
khoa học về phòng ngừa khuyết tật; sàng lọc, chẩn đoán điều trị trước sinh và
sơ sinh; can thiệp PHCN sớm giúp người bệnh sớm hồi phục tại khoa lâm sàng của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2025-2030
11
Xây dựng chính sách chế độ bồi dưỡng hàng tháng
cho nhân viên y tế thôn bản để tăng cường nhân lực thực hiện PHCN dựa vào cộng
đồng.
Vụ Tổ chức cán bộ.
Viện Chiến lược và Chính sách y tế; Cục Quản lý
Khám, chữa bệnh.
Chính sách về chế độ bồi dưỡng hàng tháng cho
nhân viên y tế thôn bản được ban hành.
2025-2026
II
Hoạt động thực hiện Mục tiêu 2
12
Truyền thông nâng cao sự cần thiết quan tâm và đầu
tư về PHCN, vai trò, vị trí, tầm quan trọng, hiệu quả của PHCN, thực hiện
chính sách pháp luật về PHCN, cung cấp dịch vụ PHCN.
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; Sở Y tế.
Văn phòng Bộ; Báo Sức khoẻ- Đời sống.
Cơ quan liên quan.
Tin, bài tuyên truyền về sự cần thiết quan tâm và
đầu tư về PHCN, vai trò, vị trí, tầm quan trọng, hiệu quả của PHCN, thực hiện
chính sách pháp luật về PHCN, cung cấp dịch vụ PHCN.
2025-2030
13
Duy trì, củng cố, kiện toàn và đầu tư phát triển
các cơ sở PHCN ở các cấp chuyên môn. Phát triển mạng lưới cơ sở PHCN ngoài
công lập.
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh;
Vụ Kế hoạch-Tài chính;
Sở Y tế.
Các Vụ Cục, cơ quan liên quan.
- Mạng lưới các bệnh viện PHCN, bệnh viện Chỉnh
hình-PHCN, trung tâm/khoa PHCN của cơ sở y tế các cấp chuyên môn được quan
tâm đầu tư, phát triển.
- Không sáp nhập bệnh viện PHCN và Y học cổ truyền.
- Trạm y tế xã phường đảm bảo cung cấp dịch vụ
PHCN theo phân cấp chuyên môn kỹ thuật và PHCN dựa vào cộng đồng.
- Cơ sở PHCN ngoài công lập được mở rộng và phát
triển.
2025-2030
14
Nghiên cứu, xây dựng và thí điểm mô hình PHCN
toàn diện trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; Bệnh viện Bạch Mai;
BV Trung ương Thái Nguyên; Viện Chiến lược và Chính sách y tế.
Hội PHCN Việt Nam; Tổ chức Y tế thế giới; Tổ chức
quốc tế; các Chuyên gia.
Mô hình PHCN toàn diện trong cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh được nghiên cứu, xây dựng, triển khai thí điểm và tổng kết, đánh giá.
2026-2027
15
Chỉ đạo chuyên môn kỹ thuật về PHCN kịp thời và
hiệu quả. Phân công và củng cố năng lực đơn vị đầu ngành, chỉ đạo chuyên môn
kỹ thuật về PHCN phù hợp với năng lực và nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền
giao.
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh;
Sở Y tế.
Cục Khoa học và Đào tạo;
- Các văn bản chỉ đạo hướng dẫn chuyên môn ban
hành kịp thời.
- Quyết định phân công chỉ đạo chuyên môn kỹ thuật
về PHCN được sửa đổi và ban hành.
- Tập huấn nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động
chỉ đạo chuyên môn kỹ thuật về PHCN cho các đơn vị được giao nhiệm vụ.
2025-2030
16
Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và ứng
dụng công nghệ 4.0 hình thành cơ sở dữ liệu (CSDL) chăm sóc sức khỏe người
khuyết tật quy mô quốc gia:
- Xây dựng “Hệ thống thông tin về PHCN và cơ sở dữ
liệu chăm sóc sức khỏe người khuyết tật” và ban hành quy chế quản lý, khai
thác; kết nối, chia sẻ; đảm bảo an toàn thông tin.
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; Trung tâm Thông tin
y tế Quốc gia.
Sở Y tế;
Cơ sở y tế.
- Lập hồ sơ quản lý sức khỏe, PHCN người khuyết tật
theo quy định, kết nối với hệ thống thông tin quản lý sức khỏe cá nhân.
- Hệ thống thông tin về PHCN và cơ sở dữ liệu
chăm sóc sức khỏe người khuyết tật được triển khai và hoạt động hiệu quả.
2025-2030
- Ban hành các tiêu chí báo cáo PHCN dựa vào cộng
đồng, báo cáo chuyên ngành (có khả năng số hóa) và quy định dữ liệu quản lý,
dữ liệu đầu ra của các Hệ thống thông tin khám chữa bệnh, PHCN cần phải tuân
thủ và kết nối, chia sẻ với “Hệ thống thông tin về PHCN và cơ sở dữ liệu chăm
sóc sức khỏe người khuyết tật”.
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu với các CSDL chuyên
ngành y tế (như HTTT KCB, HTTT YTDP, ...), triển khai báo cáo kiểm tra, giám
sát hoạt động PHCN để theo dõi, dự báo, giám sát yếu tố nguy cơ, số người khuyết
tật và tử vong, đáp ứng yêu cầu của hệ thống y tế và hiệu quả các biện pháp
chăm sóc, can thiệp PHCN.
- Các Hệ thống thông tin liên quan có kết nối,
chia sẻ dữ liệu thông tin về PHCN.
2025-2030
III
Hoạt động thực hiện Mục tiêu 3
17
Đánh giá chất lượng cơ sở khám chữa bệnh PHCN định
kỳ hằng năm và công bố mức chất lượng của cơ sở KBCB; Phúc tra kết quả đánh
giá chất lượng cơ sở PHCN hằng năm.
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh;
Sở Y tế.
Cơ sở khám, chữa bệnh
Điểm chất lượng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công bố
hằng năm (đạt từ 3.00 điểm trở lên).
Hằng năm
18
Truyền thông vận động và hướng dẫn, triển khai
can thiệp PHCN sớm trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh;
Sở Y tế.
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Truyền thông về PHCN sớm trong cơ sở khám bệnh
chữa bệnh.
- Hướng dẫn PHCN sớm trong cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh được xây dựng và ban hành.
- Người bệnh được chỉ định và thực hiện kỹ thuật
PHCN sớm tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2025-2030
19
Dịch và hoàn thiện, ban hành các tài liệu chuyên
môn của Tổ chức Y tế thế giới và các nước tiên tiến, phát triển về PHCN.
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; Hội
PHCN Việt Nam.
Tổ chức y tế thế giới (WHO);
Chuyên gia;
Các cơ sở PHCN.
Bộ Y tế công bố các bản dịch tài liệu chuyên môn
của Tổ chức Y tế thế giới và quy định lộ trình thực hiện các tài liệu về
PHCN: Phân loại quốc tế về Chức năng, khuyết tật và sức khoẻ; Bộ chỉ số đo lường
chất lượng dịch vụ PHCN; Bộ chỉ số đánh giá Chương trình PHCN….
2025 - 2027
20
Xây dựng tiêu chí chất lượng nâng cao đối với cơ
sở khám chữa bệnh đảm bảo người khuyết tật tiếp cận được với dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh, PHCN và hỗ trợ người khuyết tật khám, chữa bệnh trong bệnh viện.
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh.
Các cơ sở KCB;
Vụ, cục liên quan.
Tiêu chí chất lượng nâng cao đối với cơ sở khám
chữa bệnh đảm bảo người khuyết tật tiếp cận được với dịch vụ khám bệnh, chữa
bệnh, PHCN và hỗ trợ người khuyết tật khám, chữa bệnh trong bệnh viện được
xây dựng, ban hành và triển khai.
2025 - 2026
21
Xây dựng tiêu chuẩn về thiết kế bệnh viện PHCN
phù hợp với đặc thù của lĩnh vực chuyên khoa PHCN.
Cục Hạ tầng và Thiết bị y tế.
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; Sở Y tế; Hội PHCN
Việt Nam.
Tiêu chuẩn về thiết kế bệnh viện PHCN phù hợp với
đặc thù của lĩnh vực chuyên khoa PHCN được xây dựng và ban hành.
2027 - 2028
22
Tổ chức các đoàn nghiên cứu, học tập mô hình quản
lý, đào tạo, cung cấp dịch vụ PHCN, quy định về hành nghề PHCN, chi trả bảo
hiểm y tế đối với PHCN và PHCN dựa vào cộng đồng tại một số quốc gia trên khu
vực và thế giới.
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; Vụ Hợp tác quốc tế;
Vụ Kế hoạch- Tài chính
Địa phương và các Bộ ngành liên quan;
Hoàn thành việc tổ chức các đoàn nghiên cứu, học
tập mô hình quản lý, đào tạo, cung cấp dịch vụ PHCN, quy định về hành nghề
PHCN, chi trả bảo hiểm y tế đối với PHCN và PHCN dựa vào cộng đồng tại một số
quốc gia trên khu vực và thế giới.
2026 - 2027
23
Xây dựng danh mục dụng cụ PHCN, công nghệ trợ
giúp thiết yếu được BHYT chi trả.
Vụ Bảo hiểm y tế
Cục Hạ tầng và Thiết bị y tế; Cục Quản lý Khám,
chữa bệnh; Cục Bảo trợ xã hội và cơ quan liên quan.
Danh mục dụng cụ PHCN, công nghệ trợ giúp thiết
yếu thuộc phạm vi chi trả của quỹ bảo hiểm y tế được ban hành.
2025 - 2028
24
Rà soát và xây dựng, bổ sung văn bản quy phạm
pháp luật, hướng dẫn chuyên môn về PHCN và PHCN dựa vào cộng đồng.
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; Vụ Kế hoạch-Tài
chính; Vụ Bảo hiểm y tế
Cơ sở khám, chữa bệnh, cơ quan liên quan.
- Báo cáo rà soát văn bản pháp luật về PHCN và kế
hoạch xây dựng văn bản;
- Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt, ban
hành Hướng dẫn quy trình kỹ thuật PHCN, Hướng dẫn chẩn đoán, PHCN;
Hằng năm
- Thông tư quy định danh mục kỹ thuật khám chữa
bệnh, định mức kinh tế kỹ thuật và giá dịch vụ được ban hành (gồm danh mục
PHCN và giá dịch vụ PHCN).
2026-2027
25
Phát triển chuyên môn kỹ thuật, ứng dụng phương
pháp mới, kỹ thuật mới, chuyên sâu và phối hợp điều trị, chuyển cấp chuyên
môn trong lĩnh vực PHCN; thực hiện các chương trình, đề án, dự án về PHCN,
PHCN dựa vào cộng đồng người khuyết tật.
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; Sở Y tế.
Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Các Hướng dẫn chuyên môn kỹ thuật, ứng dụng
phương pháp mới, kỹ thuật mới, chuyên sâu và phối hợp điều trị, chuyển cấp
chuyên môn trong lĩnh vực PHCN được xây dựng, ban hành và triển khai thực hiện;
- Chương trình, đề án, dự án về PHCN, PHCN dựa
vào cộng đồng người khuyết tật triển khai kịp thời và hiệu quả.
2025 - 2030
26
Nghiên cứu, đánh giá cung cấp bằng chứng khoa học
về các mô hình: phát hiện sớm, can thiệp sớm khuyết tật trẻ em 0 đến 6 tuổi
và trẻ tự kỷ; can thiệp sớm PHCN người bệnh tại trung tâm, khoa hồi sức tích
cực, trung tâm, khoa cấp cứu và trung tâm, khoa đột quỵ, trung tâm, khoa chấn
thương chỉnh hình; PHCN theo nhóm đa chuyên ngành trong các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; BV Nhi Trung ương;
BV Bạch Mai; BV Hữu nghị Việt Đức; BV Trung ương Thái Nguyên.
Hội PHCN Việt Nam; Sở Y tế; Viện Chiến lược và
Chính sách y tế; Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác.
Các nghiên cứu, đánh giá được triển khai và hoàn
thành, làm cơ sở khoa học áp dụng triển khai rộng rãi hiệu quả.
2026 - 2030
27
Xây dựng bộ tiêu chuẩn chất lượng của các dụng cụ
trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình và quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm.
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh;
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; Cơ quan liên quan.
Quyết định ban hành bộ tiêu chuẩn chất lượng của
các dụng cụ trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình và quy trình kiểm soát chất lượng
sản phẩm.
2026 - 2030
28
Khuyến khích cơ sở khám, chữa bệnh hỗ trợ cho người
khuyết tật khi khám, chữa bệnh
Cơ sở khám, chữa bệnh
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh;
Cục Bảo trợ xã hội.
Quy định Buồng khám, chữa bệnh cho người khuyết tật
riêng (đối với bệnh viện đa khoa, chuyên khoa có quy mô từ 100 giường bệnh trở
lên); người khuyết tật được cấp số ưu tiên khi khám bệnh; Hướng dẫn quy trình
hỗ trợ người khuyết tật khó khăn trong giao tiếp, di chuyển, nhận thức đến
khám, chữa bệnh tại cơ sở (Người khuyết tật về nghe, nói; nhìn; tâm thần, thần
kinh; vận động...).
Hằng năm
IV
Hoạt động thực hiện Mục tiêu 4
29
Tiếp tục triển khai thí điểm mã ngành đào tạo
các trình độ của giáo dục đại học về kỹ thuật Y: Vật lý trị liệu, Hoạt động
trị liệu, Ngôn ngữ trị liệu, Dụng cụ chỉnh hình, chân tay giả và chuẩn bị
các điều kiện để đưa vào danh mục ngành chính thức theo quy định.
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo.
Các trường đại học đào tạo về kỹ thuật y; các cơ
quan, đơn vị liên quan.
Thí điểm các mã ngành đào tạo kỹ thuật Vật lý trị
liệu, Hoạt động trị liệu, Ngôn ngữ trị liệu, Dụng cụ chỉnh hình, chân tay
giả được triển khai; có lộ trình thời gian cụ thể để công nhận danh mục
ngành chính thức theo quy định.
2026 - 2030
30
Xây dựng và ban hành Chuẩn chương trình đào tạo,
chuẩn đầu ra các ngành, trình độ thuộc lĩnh vực PHCN theo quy định.
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo;
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh.
Hội nghề nghiệp về PHCN; ĐH Y
Dược TP. Hồ Chí Minh, Trường ĐH Y Hà Nội, Trường
ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương, Trường ĐH Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng.
Chuẩn chương trình đào tạo, chuẩn đầu ra các
ngành, trình độ thuộc lĩnh vực PHCN (các ngành nhóm kỹ thuật y học, nhóm y học)
được xây dựng và ban hành theo thẩm quyền.
2024 - 2030
31
Đánh giá thực trạng, nhu cầu đào tạo nhân lực đối
với bác sĩ, kỹ thuật y, điều dưỡng về PHCN và các chuyên ngành Vật lý trị liệu,
Hoạt động trị liệu, Ngôn ngữ trị liệu, Dụng cụ chỉnh hình chân tay giả, Tâm
lý trị liệu; đào tạo văn bằng 2 về PHCN.
Viện Chiến lược và Chính sách y tế.
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo; Cục Quản lý
Khám, chữa bệnh; Trường đại học y, kỹ thuật y và các cơ quan liên quan.
Đánh giá thực trạng, nhu cầu đào tạo nhân lực đối
với bác sĩ, kỹ thuật y, điều dưỡng về PHCN và các chuyên ngành Vật lý trị liệu,
Hoạt động trị liệu, Ngôn ngữ trị liệu, Dụng cụ chỉnh hình chân tay giả, Tâm
lý trị liệu; đào tạo văn bằng 2 về PHCN được triển khai.
2026 - 2027
32
Nghiên cứu, đề xuất chuẩn năng lực nghề nghiệp các
ngành, trình độ thuộc lĩnh vực PHCN (các ngành nhóm kỹ thuật y học, nhóm y học).
Viện Chiến lược và Chính sách y tế.
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; Trường đại học y, kỹ
thuật y.
Báo cáo đề xuất chuẩn năng lực nghề nghiệp các
ngành, trình độ thuộc lĩnh vực PHCN (các ngành nhóm kỹ thuật y học, nhóm y học).
2024-2027
33
Xây dựng chuẩn năng lực nghề nghiệp các ngành,
trình độ thuộc lĩnh vực PHCN (các ngành nhóm kỹ thuật y học, nhóm y học).
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo.
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh.
Quyết định phê duyệt tài liệu chuẩn năng lực nghề
nghiệp các ngành, trình độ thuộc lĩnh vực PHCN (các ngành nhóm kỹ thuật y học,
nhóm y học ).
2024-2027
34
Tăng cường hoạt động nghiên cứu khoa học, hợp tác
quốc tế: hằng năm tổ chức các Hội nghị khoa học về PHCN.
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; Cục Khoa học công
nghệ và Đào tạo.
Hội PHCN Việt Nam; các cơ quan liên quan.
Có ít nhất 03 đề tài nghiên cứu khoa học về PHCN;
Các Hội nghị khoa học, hoạt động hợp tác quốc tế về đào tạo, nghiên cứu khoa
học, phát triển chuyên môn kỹ thuật PHCN, PHCN dựa vào cộng đồng được triển
khai.
2025-2030
35
Nghiên cứu, xây dựng Thông tư quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, vị trí việc làm đối với kỹ thuật y dụng
cụ PHCN/kỹ thuật y sản xuất dụng cụ chỉnh hình, dụng cụ trợ giúp và chân
tay giả.
Vụ Tổ chức cán bộ;
Viện Chiến lược và Chính sách y tế.
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh;
Cục Bảo trợ xã hội.
Ban hành Thông tư quy định quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y PHCN (bao gồm mã số, tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp, vị trí việc làm đối với kỹ thuật y dụng cụ PHCN/kỹ thuật y sản
xuất dụng cụ chỉnh hình, dụng cụ trợ giúp và chân tay giả.
2025 - 2027
V
Hoạt động thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chung
và quản lý, kiểm tra, giám sát, thông tin báo cáo, đánh giá
36
Hướng dẫn triển khai thực hiện và báo cáo về tình
hình, kết quả thực hiện Chương trình; kiểm tra, đôn đốc, giám sát, đánh giá,
sơ kết, tổng kết việc thực hiện Chương trình.
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh;
Sở Y tế.
Cơ sở khám, chữa bệnh;
Vụ, Cục, cơ quan liên quan.
- Văn bản bản hướng dẫn triển khai và báo cáo kết
quả thực hiện Chương trình.
- Báo cáo triển khai thực hiện Chương trình hằng
năm; đề xuất điều chỉnh chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Chương trình
theo yêu cầu thực tế kịp thời, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
- Hội nghị, hội thảo, tập huấn, kiểm tra, giám
sát, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Chương trình.
2025 - 2030
37
Đánh giá đầu kỳ, giữa kỳ và đánh giá cuối kỳ thực
hiện Quyết định số 569/QĐ-TTg ngày 24/5/2023
Của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển hệ thống phục hồi
chức năng giai đoạn 2023-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Viện Chiến lược và Chính sách y tế; Cục Quản lý
Khám, chữa bệnh.
Sở Y tế;
Vụ, Cục, cơ quan liên quan.
Báo cáo đánh giá đầu kỳ (năm 2025), giữa kỳ (năm
2028) và cuối kỳ (năm 2030) triển khai thực hiện Chương trình.
Năm 2025
Năm 2028
Năm 2030
38
Xây dựng và triển khai Chương trình phối hợp liên
ngành, phối hợp giữa các cơ quan để phát triển hệ thống PHCN và chăm sóc sức
khoẻ, PHCN người khuyết tật, người cao tuổi...
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh. Sở Y tế.
Cục Bảo trợ xã hội; Vụ, Cục, cơ quan liên
quan.
Chương trình phối hợp liên ngành, giữa các cơ
quan được xây dựng và triển khai tại các cấp.
2025 - 2030
39
Xây dựng và cung cấp các chương trình, tài liệu
truyền thông về PHCN theo hướng đa dạng hóa phương thức, cách thức trên các
kênh truyền thông.
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; Sở Y tế.
Báo Sức khoẻ và Đời sống;
Cơ quan liên quan.
- Tài liệu truyền thông về nâng cao sức khoẻ,
PHCN theo hướng đa dạng hóa phương thức, cách thức trên các kênh truyền
thông.
- Tài liệu truyền thông về sự khác biệt và việc
phối hợp giữa PHCN, Y học cổ truyền.
2025 - 2030
40
Tổ chức 1 số đoàn học tập, nghiên cứu kinh nghiệm
các nước trong khu vực và thế giới về PHCN (lồng ghép các nội dung về lĩnh vực
PHCN).
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; Vụ Kế hoạch-Tài
chính; Vụ Hợp tác quốc tế.
Sở Y tế và Bộ ngành,
cơ quan liên quan
Các đoàn học tập, nghiên cứu kinh nghiệm các nước
trong khu vực và thế giới về PHCN được tổ chức theo kế hoạch.
2026 - 2028
Quyết định 1768/QĐ-BYT năm 2025 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quyết định 569/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phát triển hệ thống phục hồi chức năng giai đoạn 2023-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1768/QĐ-BYT ngày 27/05/2025 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quyết định 569/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phát triển hệ thống phục hồi chức năng giai đoạn 2023-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
244
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng