BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/2025/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 5 năm 2025
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG THIẾT KẾ CƠ SỞ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN, THIẾT KẾ MỎ
Căn cứ Luật Xây dựng
ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Địa chất
và Khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 40/2025/NĐ-CP
ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản
lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý chi phí đầu tư xây
dựng;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 175/2024/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt
động xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định
nội dung thiết kế cơ sở của dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về nội dung thiết kế cơ sở
của dự án đầu tư khai thác khoáng sản và thiết kế mỏ để phục vụ cho hoạt động
khai thác khoáng sản (trừ dầu khí; các loại nước thiên nhiên không phải là nước
khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên) không phân biệt nguồn vốn sử dụng.
2. Thông tư này áp dụng với:
a. Các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác
khoáng sản;
b. Tổ chức, cá nhân hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng
c. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật về xây dựng, quy hoạch, đầu tư, khoáng sản và pháp luật khác
có liên quan.
Điều 2. Nội dung thiết kế cơ sở
của dự án đầu tư khai thác khoáng sản
Nội dung thiết kế cơ sở của dự án đầu tư khai thác
khoáng sản bằng phương pháp lộ thiên thực hiện theo Phụ lục 01, bằng phương
pháp hầm lò thực hiện theo Phụ lục 02, bằng phương pháp bơm hút thực hiện theo
Phụ lục 03 kèm theo Thông tư này;
Điều 3. Nội dung Thiết kế mỏ đế
phục vụ cho hoạt động khai thác khoáng sản
1. Nội dung Thiết kế kỹ thuật của dự án đầu tư khai
thác khoáng sản
Nội dung Thiết kế kỹ thuật của dự án đầu tư khai thác
khoáng sản được quy định theo phương pháp khai thác:
- Phương pháp lộ thiên thực hiện theo Phụ lục 04
kèm theo Thông tư này;
- Phương pháp hầm lò thực hiện theo Phụ lục 05 kèm
theo Thông tư này;
- Phương pháp bơm hút thực hiện theo Phụ lục 06 kèm
theo Thông tư này.
2. Nội dung Thiết kế bản vẽ thi công của dự án đầu
tư khai thác khoáng sản
a) Trường hợp thiết kế một bước hoặc thiết kế hai
bước không lập riêng theo các hạng mục công trình: Thiết kế bản vẽ thi công của
dự án đầu tư khai thác khoáng sản được quy định theo phương pháp khai thác:
- Phương pháp lộ thiên: thực hiện theo Phụ lục 07
kèm theo Thông tư này;
- Phương pháp hầm lò: thực hiện theo Phụ lục 08 kèm
theo Thông tư này;
- Phương pháp bơm hút: thực hiện theo Phụ lục 09
kèm theo Thông tư này.
b) Trường hợp thiết kế hai bước lập riêng theo các
hạng mục công trình và thiết kế ba bước: Hạng mục công trình hoặc cụm hạng mục
công trình của dự án đầu tư khai thác khoáng sản thực hiện theo Phụ lục 10 kèm
theo Thông tư này
Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp
1. Thiết kế cơ sở, thiết kế xây dựng triển khai sau
thiết kế cơ sở của dự án đầu tư khai thác khoáng sản đã trình cơ quan chuyên
môn về xây dựng thẩm định hoặc thẩm định điều chỉnh trước ngày Thông tư này có
hiệu lực thi hành nhưng chưa có thông báo kết quả thẩm định thì thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 26/2016/TT-BCT ngày
30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định việc lập, thẩm định
và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công
trình mỏ khoáng sản.
2. Thiết kế cơ sở, thiết kế xây dựng triển khai sau
thiết kế cơ sở của Dự án đầu tư khai thác khoáng sản không thuộc trường hợp quy
định tại khoản 1 Điều này thì thực hiện theo Thông tư này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
- Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2025.
- Thông tư này bãi bỏ Thông tư số 26/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định việc lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng, thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình mỏ khoáng sản.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật làm
căn cứ, được viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung hoặc văn bản
thay thế.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề phát sinh, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản
ánh bằng văn bản về Bộ Công Thương để được hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP. trực thuộc
TW;
- Cục Kiểm tra VB và QLXLVPHC, Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Công Thương;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng TTĐT Chính phủ; Cổng TTĐT Bộ Công Thương;
- Công báo;
- Lưu: VT, CN (05).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Thanh Hoài
|
PHỤ LỤC 01.
THIẾT KẾ CƠ SỞ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN BẰNG
PHƯƠNG PHÁP LỘ THIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCT ngày 16 tháng 5 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TẬP I. THUYẾT MINH
I. THÔNG TIN
CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Thông tin chung về dự án
- Tên dự án:
- Loại, cấp công trình: ………….
- Tên chủ đầu tư:
- Địa chỉ liên lạc:
- Địa điểm xây dựng:
- Quy mô, công suất của dự án:
- Nhà thầu thăm dò địa chất/ khảo
sát xây dựng (nếu có):
- Nhà thầu tư vấn thiết kế xây dựng
công trình, lập dự toán xây dựng (nếu có) theo giai đoạn.
- Nhà thầu tư vấn thiết kế Mô hình
thông tin công trình (BIM) (nếu có).
Thông tin về các nhà thầu bao gồm:
+ Tên đơn vị, địa chỉ liên hệ, Giấy
đăng ký doanh nghiệp...
+ Giới thiệu Chủ nhiệm dự án, chủ
trì thiết kế các bộ môn: Họ và tên, học hàm (nếu có), học vị; Chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng (nếu có).
2. Tài liệu cơ sở lập thiết kế
- Giấy phép khai thác (đối với dự
án điều chỉnh, mở rộng).
- Tài liệu khảo sát, thăm dò về địa
chất mỏ hoặc tài liệu khảo sát thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV. Tài
liệu địa chất thủy văn, địa chất công trình.
- Quyết định phê duyệt/công nhận
tài liệu địa chất, phê duyệt/công nhận trữ lượng mỏ, báo cáo kết quả khảo sát
thông tin chung về khoáng sản nhóm IV.
- Văn bản thoả thuận: địa điểm xây
dựng, cấp đất, đấu nối cung cấp điện, nước, giao thông, v.v...
- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu
tư; Quyết định chủ trương đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có).
- Tài liệu kết quả nghiên cứu, thí
nghiệm, thử nghiệm công nghệ, v.v... (nếu có).
- Báo cáo đánh giá hiện trạng về
khai thác, chế biến khoáng sản (đối với dự án điều chỉnh, mở rộng).
- Các tài liệu liên quan khác.
3. Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng
Nêu các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng
trong thiết kế về khai thác mỏ, chế biến khoáng sản, môi trường, thiết kế xây dựng,
thiết kế điện, cung cấp nước, v.v... và quy chuẩn, tiêu chuẩn khác có liên quan
(nếu có).
4. Sự phù hợp với quy hoạch
Trình bày sự phù hợp của thiết kế với
các quy hoạch có liên quan.
II. CÁC YẾU TỐ
KỸ THUẬT CƠ BẢN
Chương 1. Đặc
điểm địa chất và trữ lượng mỏ
1.1. Đặc điểm địa chất mỏ
Trình bày tóm tắt về đặc điểm địa
chất mỏ khoáng sản, địa chất thủy văn, địa chất công trình trong báo cáo kết quả
thăm dò khoáng sản hoặc báo cáo kết quả khảo sát thông tin chung về khoáng sản
nhóm IV và bổ sung các kết quả nghiên cứu về đặc điểm địa chất thủy văn, địa chất
công trình.
1.2. Trữ lượng và chất lượng
khoáng sản địa chất
Trình bày về trữ lượng, chất lượng
khoáng sản địa chất trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản hoặc báo cáo kết
quả khảo sát thông tin chung về khoáng sản nhóm IV được cơ quan thẩm quyền xác
nhận, công nhận hoặc phê duyệt.
III. GIẢI
PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
Chương 2.
Biên giới và trữ lượng khai trường
2.1. Biên giới khai trường
2.1.1. Các nguyên tắc cơ bản để lựa
chọn biên giới khai trường
Trình bày các nguyên tắc cơ bản để
lựa chọn biên giới khai trường.
2.1.2. Hệ số bóc kinh tế
Trên cơ sở các chỉ tiêu về giá
thành, giá bán quặng; giá thành bóc đất; giá thành tuyển; tỷ lệ tổn thất; tỷ lệ
làm bẩn (làm nghèo), hệ số thu hồi; v.v... tính toán hệ số bóc kinh tế hợp lý
(hệ số bóc giới hạn).
2.1.3. Đánh giá ổn định bờ mỏ
Trên cơ sở thế nằm và tính chất cơ lý
đất đá, nước ngầm, chiều cao bờ mỏ (dự kiến), v.v... tính toán xác định độ ổn định
bờ mỏ.
2.1.4. Lựa chọn biên giới khai trường
- Tính toán khối lượng đất bóc và
khoáng sản khai thác được khảo sát theo đợt với góc bờ công tác và góc bờ kết
thúc.
- Tính toán hệ số bóc biên giới, hệ
số bóc trung bình.
Đưa ra một số phương án biên giới
khai trường khác nhau và lựa chọn phương án hợp lý nhất.
- Trình bày ranh giới khai trường
(ranh giới lập dự án): các mốc tọa độ (ranh giới trên mặt), chiều sâu khai
thác, diện tích khai trường.
2.2. Trữ lượng khai trường
- Trình bày các tính toán xác định
trữ lượng địa chất, chất lượng khoáng sản trong biên giới khai trường (biên giới
lập dự án) hoặc trong biên giới cấp phép (đối với mỏ đã được cấp phép); trữ lượng
địa chất huy động hoặc trữ lượng được phép khai thác; tỷ lệ tổn thất; tỷ lệ làm
nghèo (làm bẩn); trữ lượng quy đổi theo khoáng sản nguyên khai trong biên giới
khai trường; khối lượng đất bóc, hệ số bóc; v.v... của phương án chọn.
- Tính toán tài nguyên địa chất các
cấp trong biên giới khai trường (nếu có).
- Lập bảng các chỉ tiêu chính về
biên giới và trữ lượng khai trường, chất lượng khoáng sản theo các chỉ tiêu đã
tính toán ở trên.
Chương 3. Mở
vỉa và trình tự khai thác
3.1. Vị trí và phương pháp mở vỉa
- Nêu nguyên tắc cơ bản lựa chọn vị
trí và phương pháp mở vỉa.
- Phân tích, lựa chọn vị trí và
phương pháp mở vỉa hợp lý.
- Trình bày về sơ đồ và phương pháp
mở vỉa phương án chọn.
3.2. Trình tự khai thác
3.2.1. Xây dựng biểu đồ chế độ công
tác mỏ
- Xây dựng và phân tích biểu đồ chế
độ công tác mỏ
- Xác định phương án và tốc độ xuống
sâu hợp lý
3.2.2. Công tác xây dựng cơ bản (nếu
có)
- Khối lượng đất bóc xây dựng cơ bản;
thời gian (số năm) xây dựng cơ bản và khối lượng đất bóc xây dựng cơ bản theo từng
năm; liệt kê các công trình hạ tầng được xây dựng trong thời gian xây dựng cơ bản
mỏ của phương án chọn.
- Lịch thi công xây dựng cơ bản và
giải pháp tổ chức thực hiện.
3.2.3. Trình tự khai thác, kế hoạch
khai thác
- Trình bày trình tự khai thác và
hướng phát triển công trình của từng khu vực và toàn mỏ theo phương án chọn.
- Trên cơ sở biểu đồ chế độ công
tác, tốc độ xuống sâu, trình tự khai thác, khả năng tiêu thụ sản phẩm, v.v...
tiến hành lập lịch kế hoạch khai thác
Chương 4. Chế
độ làm việc, công suất và tuổi thọ dự án
4.1. Chế độ làm việc của mỏ
Lựa chọn chế độ làm việc hợp lý của
các khâu sản xuất: Khai thác mỏ khoáng sản, chế biến khoáng sản, phục vụ, quản
lý hành chính, v.v...
Trình bày sự phù hợp của chế độ làm
việc với các quy định của pháp luật.
4.2. Công suất và tuổi thọ dự án
4.2.1. Công suất dự án
Trên cơ sở quy hoạch khoáng sản đã
phê duyệt, tài nguyên trữ lượng mỏ huy động; điều kiện sản trạng của thân
khoáng, khả năng công nghệ và thiết bị khai thác được lựa chọn, thị trường tiêu
thụ sản phẩm hoặc nhu cầu chế biến sâu (nếu dự án khai thác gắn với dự án chế
biến sâu), v.v... tính toán xác định công suất hợp lý cho từng khu vực, công
trường, theo phân kỳ đầu tư và cho cả đời dự án.
Công suất dự án được tính theo
khoáng sản nguyên khai, tinh quặng/than thương phẩm; công suất của từng sản phẩm
sau chế biến (nếu có).
4.2.2. Tuổi thọ (thời gian tồn tại)
của dự án:
Xác định tuổi thọ của dự án (bao gồm
thời gian xây dựng cơ bản và thời gian khai thác) trên cơ sở trữ lượng có thể
khai thác và công suất theo thiết kế.
Chương 5. Hệ
thống khai thác và công nghệ khai thác
5.1. Hệ thống khai thác
- Phân tích, lựa chọn hệ thống khai
thác hợp lý;
- Tính toán các thông số của hệ thống
khai thác đã chọn;
- Lập bảng thống kê các thông số hệ
thống khai thác
5.2. Công nghệ khai thác
5.2.1. Công nghệ làm tơi đất đá và
khoáng sản (nếu có)
- Trình bày về công nghệ làm tơi đất
đá và khoáng sản (nếu có) bằng cơ học; lựa chọn chủng loại, năng suất và các đặc
tính kỹ thuật cơ bản của các loại thiết bị thuộc phương án chọn.
- Trình bày về công nghệ khoan đất
đá và khoáng sản (nếu có); lựa chọn chủng loại, năng suất và các đặc tính kỹ
thuật cơ bản của các loại thiết bị thuộc phương án chọn.
- Trình bày về công nghệ nổ mìn,
tính toán các thông số và chỉ tiêu khoan nổ mìn (nếu có); lựa chọn loại thuốc nổ,
phương tiện nổ thuộc phương án chọn.
5.2.2. Công nghệ xúc bốc đất đá và
khai thác khoáng sản
a) Công nghệ xúc bốc đất đá
- Trình bày về công nghệ xúc bốc đất
đá; tính toán, lựa chọn chủng loại, năng suất và các đặc tính kỹ thuật cơ bản của
các loại thiết bị thuộc phương án chọn
- Trình bày về các sơ đồ công nghệ
bóc đất đá phù hợp với từng loại thiết bị xúc bốc đã được lựa chọn của phương
án chọn.
b) Công nghệ khai thác khoáng sản
- Trình bày về công nghệ khai thác
khoáng sản; tính toán, lựa chọn chủng loại, năng suất và các đặc tính kỹ thuật
cơ bản của các loại thiết bị thuộc phương án chọn.
- Trình bày về các sơ đồ công nghệ
khai thác khoáng sản phù hợp với từng loại thiết bị xúc bốc đã được lựa chọn của
phương án chọn.
- Trình bày về công nghệ và sơ đồ
công nghệ đào sâu đáy mỏ (nếu có) của phương án chọn.
- Trình bày về công nghệ và các sơ
đồ công nghệ khai thác chọn lọc (nếu có) của phương án chọn.
5.2.2. Nhu cầu đồng bộ thiết bị
trong dây chuyền công nghệ
- Trình bày về dây chuyền đồng bộ
thiết bị sử dụng cho các khâu công nghệ: Làm tơi; xúc bốc đất đá; công nghệ đào
sâu đáy mỏ (nếu có) và khai thác khoáng sản; vận tải đất đá và khoáng sản của
phương án chọn.
- Lập bảng thống kê đặc tính kỹ thuật
cơ bản của các loại thiết bị chính.
- Lập bảng tổng hợp nhu cầu thiết bị
trong dây chuyền công nghệ.
Chương 6. Vận
tải trong mỏ
6.1. Vận tải đất đá bóc
Trình bày khối lượng đất đá tính
theo m3 và tkm, hình thức vận tải, số lượng và các đặc tính kỹ thuật
cơ bản của những thiết bị vận tải cần thiết theo từng năm của phương án chọn.
6.2. Vận tải khoáng sản nguyên
khai
Trình bày khối lượng khoáng sản
nguyên khai tính theo tấn và tkm, hình thức vận tải, số lượng và các đặc tính kỹ
thuật cơ bản của những thiết bị vận tải cần thiết theo từng năm của phương án
chọn.
6.3. Hệ thống đường vận tải
trong mỏ
Trình bày hệ thống đường giao thông
trong mỏ đảm bảo có tính kết nối với hệ thống vận tải ngoài mỏ, chiều dài, công
năng và các thông số kỹ thuật chủ yếu phù hợp với loại thiết bị vận tải đã lựa
chọn.
Chương 7. Chế
biến khoáng sản (nếu có)
7.1. Nguyên tắc lựa chọn công
nghệ và thiết bị
Trình bày các nguyên tắc lựa chọn
công nghệ và thiết bị.
7.2. Lựa chọn công nghệ sử dụng
- Trình bày phương pháp và sơ đồ
quy trình chế biến khoáng sản
- Trình bày về đặc điểm công nghệ
và quy trình công nghệ chế biến khoáng sản của phương án chọn
7.3. Tính toán sơ đồ công nghệ
- Tính toán các khâu công nghệ
- Tính toán và lập bảng cân đối sản
phẩm chế biến, bao gồm: khối lượng, chất lượng khoáng sản đầu vào; khối lượng,
chất lượng sản phẩm sau chế biến; khối lượng và chất lượng của chất thải sau chế
biến của phương án chọn (nếu có).
- Tính toán khối lượng và giải pháp
cung cấp, cân bằng nước sử dụng cho công tác chế biến khoáng sản.
- Liệt kê các công trình, thiết bị
chế biến khoáng sản theo các công đoạn của phương án chọn.
7.4. Tính toán và lựa chọn thiết
bị
- Tính toán và lựa chọn thiết bị
phù hợp với công nghệ đã chọn.
- Trình bày thông số kỹ thuật của
thiết bị, công nghệ được lựa chọn.
7.5. Bố trí thiết bị, nhà xưởng
- Trình bày phương án bố trí thiết
bị theo phương án chọn.
- Liệt kê các công trình, thiết bị
chế biến khoáng sản
- Mô tả các kết cấu chính của nhà
xưởng, công trình chế biến.
Lập Bảng Thông số kỹ thuật của thiết
bị, công nghệ chính tuyển, chế biến khoáng sản.
Chương 8.
Công tác thải đất đá và chất thải sau chế biến khoáng sản
8.1. Thải đất đá mỏ
- Khối lượng đất đá thải cần thải
trong quá trình khai thác mỏ.
- Vị trí, các thông số và dung tích
của bãi thải.
- Sơ đồ và trình tự đổ thải, công
nghệ, số lượng và các đặc tính kỹ thuật cơ bản của thiết bị phục vụ công tác đổ
thải.
- Thiết kế đê đập bãi thải.
8.2. Thải chất thải sau chế biến
khoáng sản (nếu có)
8.2.1. Công tác thải chất thải rắn
(chất thải dạng khô)
- Trình bày tính chất cơ lý của chất
thải.
- Tính toán khối lượng chất thải rắn
cần thải trong quá trình chế biến khoáng sản.
- Trình bày phương án vị trí, các
thông số và dung tích của bãi thải.
- Sơ đồ và trình tự đổ thải, công
nghệ, số lượng và các đặc tính kỹ thuật cơ bản của thiết bị phục vụ công tác đổ
thải.
- Thiết kế đê, đập bãi thải.
- Tính toán kiểm tra ổn định bờ bãi
thải, đê đập thải (trượt, thấm, ứng suất biến dạng).
8.2.2. Công tác thải quặng đuôi (thải
bùn)
8.2.2.1. Phân loại quặng đuôi thải
Căn cứ vào tính chất hóa học của quặng
đuôi và đối chiếu với Quy chuẩn quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại, phân loại
quặng đuôi để có giải pháp thiết kế khu vực chứa cho phù hợp.
8.2.2.2. Tính toán khối lượng bùn
thải của nhà máy tuyển
Từ khối lượng bùn thải theo giờ của
nhà máy, tính toán khối lượng chất thải theo năm và cả đời dự án của nhà máy
tuyển.
8.2.2.3. Công nghệ đổ thải và giải
pháp quản lý an toàn
Tính toán, lựa chọn công nghệ thải,
trình bày quy trình thải và giải pháp quản lý đảm bảo an toàn.
8.2.2.4. Lựa chọn vị trí bãi thải,
hồ thải quặng đuôi
- Trình bày lựa chọn vị trí bãi thải,
hồ thải quặng đuôi của phương án chọn.
- Tính toán dung tích bãi thải.
8.2.2.5. Thiết kế bãi thải quặng
đuôi
a. Đập thải quặng đuôi
- Căn cứ vào khối lượng thải và
dung tích bãi thải có thể sử dụng, thiết kế đập quặng đuôi phù hợp.
- Kiểm tra ổn định đập thải (trượt,
thấm, ứng suất biến dạng).
b. Chống thấm bãi thải quặng đuôi
Thiết kế hệ thống chống thấm lòng
bãi thải. Tùy theo tính chất của quặng đuôi để thiết kế chống thấm cho hồ thải
phù hợp.
c. Phương án thu nước tuần hoàn
Thiết kế hệ thống thu nước tuần
hoàn cung cấp cho nhà máy (căn cứ vào địa hình khu vực bãi thải, chiều dài lắng,
v.v... có thể thiết kế hệ thống thu nước tuần hoàn cho nhà máy).
Chương 9.
Thoát nước mỏ
9.1. Giải pháp thoát nước
Tính toán khối lượng và giải pháp
tháo khô, thoát nước mặt và nước ngầm chảy vào mỏ và các bãi thải theo từng
giai đoạn của phương án chọn.
9.2. Công trình và thiết bị
thoát nước
- Thiết kế hệ thống tháo khô, thoát
nước mặt và nước ngầm chảy vào mỏ và các bãi thải đất đá mỏ theo từng giai đoạn
của phương án chọn.
- Thiết kế hệ thống tháo khô, thoát
nước chảy vào bãi thải chất thải sau chế biến theo từng giai đoạn của phương án
chọn (nếu có).
- Thiết kế hệ thống mương rãnh thu
gom nước bãi thải quặng đuôi của phương án chọn (nếu có).
- Lập bảng số lượng và các thông số
kỹ thuật chủ yếu của các công trình, thiết bị thoát nước được lựa chọn.
Chương 10. Sửa
chữa cơ điện, kho tàng, mạng hạ tầng kỹ thuật
10.1. Sửa chữa cơ điện và kho
tàng
Nêu công năng, quy cách, diện tích,
bố trí thiết bị, công nghệ và kết cấu chính của các công trình.
10.2. Cung cấp điện và trang bị
điện
- Tính toán nhu cầu sử dụng điện của
các hộ tiêu thụ, các phụ tải điện.
- Giải pháp đấu nối hệ thống điện
trong dự án với bên ngoài.
- Giải pháp cung cấp điện cho các
khu vực và hộ tiêu thụ chính của dự án, bao gồm cả chế biến khoáng sản (nếu có)
theo phương án chọn.
- Liệt kê công trình, thiết bị và
thông số kỹ thuật thiết bị cung cấp điện chủ yếu (đường dây, trạm biến áp, trạm
điêzen, v.v...).
10.3. Cung cấp khí nén và trang
thiết bị khí nén
- Tính toán nhu cầu sử dụng, nêu giải
pháp cung cấp khí nén cho các khu vực và hộ tiêu thụ chính của dự án, bao gồm cả
chế biến khoáng sản (nếu có).
- Liệt kê công trình, thiết bị và
thông số kỹ thuật thiết bị khí nén chủ yếu.
10.4. Thông tin liên lạc và tự động
hoá
- Nêu giải pháp tự động hoá dây
chuyền công nghệ; giải pháp thông tin liên lạc.
- Liệt kê thiết bị, vật liệu chính
của hệ thống thông tin liên lạc, tự động hoá.
10.5. Kiến trúc và xây dựng
- Nêu quy mô xây dựng các công
trình của toàn dự án.
- Các giải pháp kiến trúc và kết cấu
trên mặt bằng của các công trình thuộc dây chuyền công nghệ và các công trình
phục vụ cho khai thác mỏ và chế biến khoáng sản (nếu có) theo phương án chọn.
- Thiết kế của các công trình thuộc
dây chuyền công nghệ và các công trình phục vụ cho khai thác mỏ và chế biến
khoáng sản (nếu có) theo phương án chọn.
10.6. Cung cấp nước và thải nước
Giải pháp kỹ thuật vê cung cấp và
thải nước của phương án chọn.
Chương 11. Kỹ
thuật an toàn và vệ sinh lao động
11.1. An toàn trong khai thác mỏ
- Nêu giải pháp đảm bảo an toàn cho
các công trình lân cận trên mặt đất, dưới ngầm (nếu có) chịu ảnh hưởng của quá
trình khai thác mỏ; giải pháp chủ động phòng tránh các tác động của các dự án
xung quanh (nếu có).
- Phân tích các yếu tố gây mất an
toàn và lựa chọn giải pháp kỹ thuật an toàn cho các khâu công nghệ, phòng chống
thiên tai
- Nêu giải pháp chống trượt lở bờ mỏ,
bãi thải mỏ; phòng chống bục nước mỏ, mưa lũ cực đoan gây ngập mỏ và an toàn
khác.
11.2. An toàn trong chế biến
khoáng sản (nếu có)
- Nêu giải pháp an toàn chủ yếu
trong chế biến khoáng sản;
- Phân tích các yếu tố có thể gây mất
an toàn và đề xuất các giải pháp an toàn, phòng ngừa sự cố trong công tác quản
lý và vận hành hồ thải bùn, quặng đuôi (nếu có).
11.3. An toàn về cung cấp điện,
khí nén, vận hành thiết bị điện, khí nén
Phân tích các yếu tố gây mất an
toàn và lựa chọn giải pháp kỹ thuật an toàn về cung cấp điện, khí nén cho các hạng
mục, công trình, thiết bị, vận hành thiết bị điện, khí nén.
11.4. An toàn về sử dụng và bảo
quản vật liệu nổ
Phân tích các yếu tố gây mất an
toàn và lựa chọn giải pháp kỹ thuật an toàn đối với công tác sử dụng và bảo quản
vật liệu nổ.
11.5. An toàn phòng chống cháy,
nổ, chống sét
Nêu giải pháp đảm bảo an toàn phòng
chống cháy, nổ, chống sét cho các công trình xây dựng, nhà máy, phân xưởng, kho
chứa khoáng sản, nhiên liệu, vật liệu nổ, v.v...
11.6. Vệ sinh lao động
11.7. Cấp cứu mỏ, ứng cứu khẩn cấp
- Xác định các tình huống ứng cứu
khẩn cấp;
- Tính toán xác định số lượng người
của đội cấp cứu mỏ bán chuyên trách khi khai thác đạt công suất thiết kế.
- Liệt kê thiết bị, số lượng, chủng
loại phương tiện, thiết bị, dụng cụ phục vụ công tác ứng cứu khẩn cấp.
Chương 12. Tổng
mặt bằng, vận tải ngoài mỏ và tổ chức xây dựng
12.1. Tổng mặt bằng
12.1.1. Các nguyên tắc lựa chọn, bố
trí và yêu cầu thiết kế tổng mặt bằng.
- Trình bày các nguyên tắc lựa chọn,
bố trí và yêu cầu thiết kế tổng mặt bằng.
- Mô tả công nghệ mặt mỏ
12.1.2. Mặt bằng khu văn phòng và
sân công nghiệp mỏ
- Quy mô xây dựng các công trình.
- Thiết kế mặt bằng các công trình
mặt bằng phương án chọn.
- Thiết kế hệ thống công trình bảo
vệ mặt bằng (nếu có).
- Thiết kế hệ thống thoát nước mặt
bằng, đường nội bộ, sân bãi, trạm cân v.v... (nếu có).
- Thiết kế vị trí lắp đặt thiết bị
cân hoặc thiết bị đo đạc để xác định, kiểm soát sản lượng khoáng sản khai thác
bao gồm cả khoáng sản nguyên khai và khoáng sản sau chế biến.
12.1.3. Tổng mặt bằng
Liệt kê các hạng mục công trình và
kích thước/diện tích của các công trình xây dựng
12.2. Vận tải ngoài
Thiết kế hệ thống đường vận tải
ngoài khai trường (nếu có); phương án kết nối đường giao thông; v.v... của
phương án chọn.
12.3. Tổ chức xây dựng
- Tổng hợp khối lượng và xây dựng lịch
trình thi công xây dựng các công trình.
- Bảng liệt kê các công trình xây dựng
và thiết bị chủ yếu của thiết kế.
Chương 13.
Mô hình thông tin công trình (BIM), giải pháp công nghệ số trong hoạt động xây
dựng và quản lý vận hành công trình (nếu có)
13.1. Dữ liệu thông tin xây dựng
BIM
- Liệt kê, phân loại các dữ liệu
thông tin cần thiết để xây dựng BIM; đánh giá tính phù hợp và đồng bộ của dữ liệu.
- Thống kê các dữ liệu thông tin từ
BIM phục vụ cho công tác quản lý, khai thác và cập nhật trong quá trình đầu tư,
xây dựng, hoàn thành công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư hoặc cơ quan quản
lý (nếu có).
- Liệt kê các phần mềm dùng để thiết
kế, cập nhật, khai thác sử dụng BIM.
13.2. Xây dựng BIM trong thiết kế
công trình
- Thuyết minh về phạm vi, nội dung
và kế hoạch triển khai BIM trong giai đoạn Thiết kế của dự án
- Kết quả xây dựng mô hình BIM.
- Đánh giá quá trình thực hiện áp dụng
BIM.
Bảng tổng hợp chỉ tiêu kỹ thuật
chủ yếu của thiết kế cơ sở:
Các chỉ tiêu chủ yếu bao gồm: Diện
tích trên mặt, chiều sâu khai thác, trữ lượng khoáng sản địa chất huy động, tỷ
lệ tổn thất và làm bẩn/làm nghèo khoáng sản trong quá trình khai thác, trữ lượng
khoáng sản nguyên khai quy đổi, khối lượng đất đá bóc, hệ số bóc trung bình, sản
lượng khoáng sản nguyên khai, sản lượng theo đất đá bóc, hệ số bóc sản xuất,
công nghệ khai thác và dây chuyền thiết bị sử dụng, công nghệ chế biến và thiết
bị sử dụng (nếu có), sản lượng các sản phẩm chế biến, hệ số thu hồi sản phẩm có
ích, tỷ lệ quặng thải, thời gian xây dựng cơ bản mỏ, thời gian tồn tại mỏ, các
công trình xây dựng hạ tầng, v.v...
TẬP II. BẢN VẼ THIẾT KẾ CƠ SỞ
CÔNG TRÌNH MỎ LỘ THIÊN
(Bao
gồm nhưng không giới hạn các bản vẽ dưới đây)
TT
|
Số
ký hiệu (*)
|
Tên
bản vẽ
|
Số
tờ
|
I
|
|
Phần địa chất
|
1
|
|
Bản đồ vị trí mỏ, tỷ lệ 1/5.000
hoặc 1/10.000
|
|
2
|
|
Bản đồ địa hình có lộ thân khoáng
khu mỏ
|
|
3
|
|
Bình đồ/mặt cắt tính trữ lượng
khoáng sản các thân khoáng
|
|
4
|
|
Các mặt cắt địa chất đặc trưng
|
|
|
|
Ghi chú: Các bản đồ địa hình;
Bình đồ/mặt cắt tính trữ lượng khoáng sản các thân khoáng; Bản đồ địa chất thủy
văn và mặt cắt có tỷ lệ phù hợp với tài liệu báo cáo địa chất được cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt/công nhận
|
II
|
|
Phần khai thác
|
|
1
|
|
Bản đồ biên giới mỏ của phương án
chọn, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000
|
|
2
|
|
Bản đồ mở vỉa năm thứ nhất và các
khu vực tiếp theo (nếu có) của phương án chọn, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000
|
|
3
|
|
Các bản đồ xây dựng cơ bản từ năm
thứ 1 đến năm kết thúc thời kỳ xây dựng cơ bản, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000
|
|
4
|
|
Bản đồ khai thác, đổ thải năm đạt
công suất thiết kế phương án chọn, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000
|
|
5
|
|
Bản đồ chuyển giai đoạn và/hoặc
chuyển khu vực khai thác, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 (nếu có)
|
|
6
|
|
Bản đồ kết thúc khai thác, đổ thải
phương án chọn, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000
|
|
7
|
|
Sơ đồ hệ thống khai thác và khoan
nổ mìn (nếu có)
|
|
8
|
|
Các sơ đồ công nghệ bóc đất đá và
khai thác chọn lọc khoáng sản
|
|
II
|
|
Phần chế biến khoáng sản (nếu
có)
|
1
|
|
Bản đồ tổng mặt bằng nhà máy chế
biến khoáng sản phương án chọn, tỷ lệ 1/2.000
|
|
2
|
|
Sơ đồ công nghệ dây chuyền máy
móc, thiết bị chế biến khoáng sản phương án chọn
|
|
3
|
|
Sơ đồ nguyên lý định tính, định lượng
của dây chuyền chế biến khoáng sản
|
|
4
|
|
Sơ đồ dây chuyền công nghệ trên mặt
|
|
5
|
|
Bản vẽ bố trí mặt bằng-mặt cắt
công nghệ (thiết bị) nhà máy chế biến khoáng sản, các nhà xưởng chính
|
|
III
|
|
Phần cơ khí và vận tải
|
1
|
|
Bản vẽ bố trí mặt bằng, mặt cắt
công nghệ (thiết bị) các nhà xưởng phục vụ khai thác mỏ, chế biến khoáng sản
(nếu có)
|
|
2
|
|
Sơ đồ nguyên lý cung cấp khí nén
(nếu có)
|
|
3
|
|
Bình đồ, trắc dọc, trắc ngang đặc
trưng của các tuyến đường và hệ thống vận tải liên tục (nếu có)
|
|
IV
|
|
Phần thoát nước mỏ, cấp nước
và thải nước
|
1
|
|
Bản vẽ thoát nước khai trường các
năm xây dựng cơ bản, đạt công suất thiết kế, 5 năm, chuyển giai đoạn và/hoặc
khu vực khai thác, kết thúc khai thác.
|
|
2
|
|
Sơ đồ nguyên lý cấp nước và thải
nước
|
|
V
|
|
Phần xây dựng
|
1
|
|
Bản vẽ các công trình, hạng mục
công trình: Mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt, kết cấu, điện, nước..., phương án kiến
trúc đối với công trình yêu cầu về kiến trúc
|
|
2
|
|
Sơ đồ hệ thống cung cấp nước
phòng cháy, chữa cháy.
|
|
VI
|
|
Phần cung cấp điện và tự động
hóa
|
1
|
|
Sơ đồ nguyên lý cung cấp điện cho
toàn dự án
|
|
2
|
|
Bản vẽ mặt bằng bố trí hệ thống
cung cấp điện cho toàn dự án (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000).
|
|
3
|
|
Sơ đồ nguyên lý (sơ đồ khối) hệ thống
thông tin liên lạc, hệ thống tự động hóa (nếu có)
|
|
VII
|
|
Phần mặt bằng
|
1
|
|
Bản đồ tổng mặt bằng chung toàn mỏ
(tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000).
|
|
2
|
|
Bản đồ mặt bằng khu văn phòng mỏ
(nếu có) (tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1.000 hay 1/2.000).
|
|
3
|
|
Bản đồ mặt bằng nhà máy chế biến
khoáng sản/ phân xưởng chế biến (nếu có) (tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1.000 hay 1/2.000)
|
|
4
|
|
Bình đồ, trắc dọc, trắc ngang của
các tuyến đường và hệ thống vận tải nội bộ và ngoài mỏ (nếu có), hệ thống vận
tải liên tục (nếu có)
|
|
5
|
|
Thiết kế các hạng mục hạ tầng kỹ
thuật: San nền, các công trình bảo vệ mặt bằng, hệ thống thoát nước mặt, hệ
thống đường nội bộ, sân bãi, trạm cân ... trong các mặt bằng (nếu có)
|
|
VIII
|
|
Phần bảo vệ môi trường
|
|
1
|
|
Bản đồ bố trí các công trình bảo
vệ môi trường trong quá trình khai thác.
|
|
2
|
|
Mặt bằng, mặt cắt kết cấu của một
số công trình bảo vệ môi trường chủ yếu: hệ thống thu, xử lý nước thải, hồ điều
hòa, xử lý bụi, v.v...
|
|
3
|
|
Bản đồ phục hồi môi trường sau khi
kết thúc khai thác theo quy định
|
|
PHỤ LỤC 02.
THIẾT KẾ CƠ SỞ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN BẰNG
PHƯƠNG PHÁP HẦM LÒ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCT ngày 16 tháng 5 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TẬP I. THUYẾT MINH
I. THÔNG
TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Thông tin chung về dự án
- Tên dự án:
- Loại, cấp công trình: ………….
- Tên chủ đầu tư:
- Địa chỉ liên lạc:
- Địa điểm xây dựng:
- Quy mô, công suất của dự án:
- Nhà thầu thăm dò địa chất/ khảo sát
xây dựng (nếu có):
- Nhà thầu tư vấn thiết kế xây dựng
công trình, lập dự toán xây dựng (nếu có) theo giai đoạn.
- Nhà thầu tư vấn thiết kế Mô hình
thông tin công trình (BIM) (nếu có).
Thông tin về các nhà thầu bao gồm:
+ Tên đơn vị, địa chỉ liên hệ, Giấy
đăng ký doanh nghiệp...
+ Giới thiệu Chủ nhiệm dự án, chủ
trì thiết kế các bộ môn: Họ và tên, học hàm (nếu có), học vị; Chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng (nếu có).
2. Tài liệu cơ sở lập thiết kế
- Giấy phép khai thác (đối với dự
án điều chỉnh, mở rộng).
- Tài liệu khảo sát, thăm dò về địa
chất mỏ hoặc tài liệu khảo sát thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV. Tài
liệu địa chất thủy văn, địa chất công trình.
- Quyết định phê duyệt tài liệu địa
chất, phê duyệt trữ lượng mỏ, báo cáo kết quả khảo sát thông tin chung về
khoáng sản nhóm IV.
- Văn bản thoả thuận: địa điểm xây
dựng, cấp đất, đấu nối cung cấp điện, nước, giao thông, v.v...
- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu
tư; Quyết định chủ trương đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có).
- Các tài liệu kết quả nghiên cứu,
thí nghiệm, thử nghiệm công nghệ, v.v...(nếu có).
- Tài liệu liên quan khác.
3. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp
dụng
Nêu các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng
trong thiết kế về khai thác mỏ, môi trường, thiết kế xây dựng, thiết kế điện,
cung cấp nước.... và quy chuẩn, tiêu chuẩn khác có liên quan (nếu có).
4. Sự phù hợp với quy hoạch
Trình bày sự phù hợp của thiết kế với
các quy hoạch có liên quan.
II. CÁC YẾU
TỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN
Chương 1. Đặc
điểm địa chất và trữ lượng mỏ
1.1. Đặc điểm địa chất mỏ
Trình bày tóm tắt về đặc điểm địa
chất mỏ khoáng sản, địa chất thủy văn, địa chất công trình trong báo cáo kết quả
thăm dò khoáng sản hoặc báo cáo kết quả khảo sát thông tin chung về khoáng sản
nhóm IV và bổ sung các kết quả nghiên cứu về đặc điểm địa chất thủy văn, địa chất
công trình.
1.2. Trữ lượng và chất lượng
khoáng sản
Trình bày về cấp trữ lượng, chất lượng
và trữ lượng khoáng sản địa chất trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản hoặc
báo cáo kết quả khảo sát thông tin chung về khoáng sản nhóm IV được cơ quan có
thẩm quyền xác nhận, công nhận hoặc phê duyệt.
III. GIẢI PHÁP
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
Chương 2.
Biên giới và trữ lượng khai trường
2.1. Biên giới khai trường
- Trình bày các nguyên tắc cơ bản để
lựa chọn biên giới, ranh giới khai trường (nếu có).
- Lựa chọn ranh giới khai trường
(ranh giới lập dự án), bao gồm ranh giới trên mặt, chiều sâu khai thác, diện
tích khai trường, phân chia ranh giới lựa chọn thành các khu vực khai thác... Tọa
độ ranh giới khép góc phù hợp với ranh giới theo quy hoạch khoáng sản đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
2.2. Trữ lượng khai trường
- Nêu trữ lượng địa chất, chất lượng
khoáng sản trong ranh giới khai trường (ranh giới lập dự án) hoặc trong ranh giới
cấp phép (đối với mỏ đã được cấp phép); trữ lượng địa chất huy động, trữ lượng
công nghiệp, trữ lượng quy đổi theo khoáng sản nguyên khai, trữ lượng để lại trụ
bảo vệ, trữ lượng chưa huy động, tỷ lệ tổn thất...
- Tính toán tài nguyên địa chất các
cấp trong biên giới khai trường (nếu có).
- Lập bảng các chỉ tiêu chính về
biên giới và trữ lượng khai trường, chất lượng khoáng sản theo các chỉ tiêu đã
tính toán ở trên.
Chương 3.
Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ dự án
3.1. Chế độ làm việc của mỏ
Lựa chọn chế độ làm việc hợp lý của
các khâu sản xuất: Khai thác mỏ, chế biến khoáng sản, phục vụ, quản lý hành
chính...
Trình bày sự phù hợp của chế độ làm
việc với các quy định của pháp luật.
3.2. Công suất và tuổi thọ dự án
3.2.1. Công suất dự án
Trên cơ sở quy hoạch khoáng sản đã
phê duyệt, tài nguyên trữ lượng mỏ huy động; điều kiện sản trạng của thân
khoáng, khả năng công nghệ và thiết bị khai thác được lựa chọn, thị trường tiêu
thụ sản phẩm hoặc nhu cầu chế biến sâu (nếu dự án khai thác gắn với dự án chế
biến sâu), v.v... tính toán xác định công suất hợp lý cho từng khu vực, công
trường, theo phân kỳ đầu tư và cho cả đời dự án.
Công suất dự án được tính theo quặng
nguyên khai, tinh quặng (than thương phẩm); công suất của từng sản phẩm sau chế
biến (nếu có).
3.2.2. Tuổi thọ (thời gian tồn tại)
của dự án: Xác định tuổi thọ của dự án (bao gồm thời gian xây dựng cơ bản và thời
gian khai thác) trên cơ sở trữ lượng có thể khai thác và công suất theo thiết kế.
Chương 4. Mở
vỉa khai trường
4.1. Vị trí mặt bằng
- Trình bày các nguyên tắc chung để
lựa chọn phương án mở vỉa khai trường phù hợp với điều kiện mỏ, khu mỏ.
- Đề xuất, lựa chọn các phương án vị
trí mặt bằng mỏ, khu mỏ.
4.2. Mở vỉa khai trường
- Phân tích, lựa chọn các mức mở vỉa
khai trường phù hợp với điều kiện kỹ thuật, địa chất, hiện trạng khai thác (nếu
đã có) của mỏ hoặc khu mỏ.
- Đề xuất các phương án mở vỉa,
phân tích và lựa chọn phương án mở vỉa tối ưu về kinh tế, kỹ thuật. Lập bảng so
sánh các chỉ tiêu của các phương án.
- Mô tả chi tiết phương án mở vỉa
được lựa chọn, các thông số mở vỉa khai trường: Vị trí mặt bằng các cửa lò mở vỉa,
mặt bằng sân công nghiệp, độ sâu khai thác, phân chia khu khai thác, giải pháp
mở vỉa, khối lượng các đường lò mở vỉa.
Chương 5.
Chuẩn bị khai trường và trình tự khai thác
5.1. Chuẩn bị khai trường
- Trên cơ sở phương án mở vỉa, xây
dựng sơ đồ chuẩn bị khai trường- chia tầng, phân tầng, chia khoảnh hay khu vực
khai thác phù hợp với đặc điểm kiến tạo địa chất, phân bố khoáng sản và công
nghệ khai thác dự kiến lựa chọn.
- Trình bày sơ đồ, phương án chuẩn
bị khai trường, phương án đào lò chuẩn bị. Tính toán khối lượng đường lò chuẩn
bị xây dựng cơ bản của các phương án (nếu có) theo các loại đường lò trong đá
và trong vỉa hoặc thân quặng (lò bằng, lò nghiêng).
- Xác định chiều dài khu khai thác,
các lò chợ tham gia khi mỏ đạt công suất thiết kế và giai đoạn duy trì sản xuất.
- Xác định khối lượng đường lò chuẩn
bị đến năm đạt công suất thiết kế theo các loại đường lò trong đá và trong vỉa
hoặc thân quặng.
5.2. Trình tự khai thác
Trình bày trình tự khai thác, xây dựng
lịch đào lò xây dựng cơ bản, lịch khai thác mỏ phù hợp với công nghệ khai thác
lựa chọn, điều kiện địa chất mỏ và sản lượng khai thác hàng năm.
Chương 6.
Giếng mỏ, sân ga và hầm trạm
6.1. Các giếng mỏ
Trên cơ sở các phương án mở vỉa,
nêu số lượng giếng, quy cách, kết cấu và công năng sử dụng.
Liệt kê các thông số của giếng
chính, phụ, giếng thông gió, lựa chọn tiết diện, vật liệu chống của các giếng đảm
bảo khả năng thông gió và vận tải mỏ.
6.2. Sân ga và hầm trạm
Phân tích, lựa chọn vị trí, giải
pháp bố trí, khả năng thông qua của hệ thống sân ga, hầm trạm bên giếng, lựa chọn
tiết diện, tính toán xác định quy mô kết cấu, vật liệu chống đảm bảo khả năng
thông gió và vận tải mỏ.
Liệt kê thông số các công trình sân
ga, hầm trạm.
Chương 7.
Thiết bị nâng và vận tải qua giếng
7.1. Khối lượng nhu cầu vận tải
Xác định khối lượng khoáng sản, đất
đá thải, nguyên nhiên vật liệu và số người cần vận tải qua các giếng.
7.2. Lựa chọn hình thức vận tải
- Xác định các phương án công nghệ
vận tải qua giếng hợp lý, tính toán, lập luận khả năng thông qua của giếng.
- Tính toán lựa chọn thiết bị nâng,
vận chuyển ở giếng nghiêng, giếng đứng để vận tải khoáng sản, đất đá thải,
nguyên nhiên vật liệu và người.
- Liệt kê số lượng, thông số kỹ thuật
của thiết bị chủ yếu.
Chương 8. Hệ
thống khai thác, công nghệ khai thác và đào chống lò
8.1. Hệ thống khai thác
- Phân tích, lựa chọn hệ thống khai
thác hợp lý. Mô tả các hệ thống khai thác lựa chọn áp dụng cho từng khu vực/thân
quặng mỏ khoáng sản. Đánh giá về khả năng áp dụng cơ giới hóa khai thác.
- Tính toán các thông số của hệ thống
khai thác đã chọn;
8.2. Công nghệ khai thác
- Phân tích, lựa chọn công nghệ
khai thác, thiết bị khai thác trong lò chợ. Ưu tiên áp dụng cơ giới hóa khai
thác lò chợ theo hướng nâng cao sản lượng lò chợ, giảm tổn thất tài nguyên, tiết
kiệm chi phí, đảm bảo an toàn lao động.
- Tính toán áp lực mỏ lên các lò chợ;
lập hộ chiếu điển hình, tính các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật của các công nghệ
khai thác.
- Tính toán đồng bộ thiết bị khai
thác, vận tải.
- Lập bảng thống kê các thông số kỹ
thuật chủ yếu của công nghệ khai thác và đặc tính kỹ thuật cơ bản của thiết bị
khai thác chủ yếu.
8.3. Công nghệ đào chống lò
- Phân tích, lựa chọn công nghệ
đào, chống lò giếng, lò bằng trong đất đá cứng, trong đất đá mềm, thân quặng...
- Đánh giá, xác định khả năng cơ giới
hóa đào, chống lò. Lựa chọn thiết bị, tổ hợp thiết bị đào lò và cơ giới hóa (nếu
có).
- Tính toán các thông số kỹ thuật
và lập hộ chiếu điển hình đào, chống giếng chính, giếng phụ, lò bằng xuyên vỉa,
dọc vỉa vận chuyển chính, lò đào trong đất đá cứng, trong đất đá mềm....
- Liệt kê thiết bị, đặc tính kỹ thuật
cơ bản tổ hợp đào lò, cơ giới hóa đào, chống lò bằng, lò giếng (nếu có)...
Chương 9. Vận
tải trong mỏ
9.1. Khối lượng vận tải
Xác định khối lượng khoáng sản, đất
đá thải, nguyên nhiên vật liệu và người cần vận tải trong mỏ, trong hầm lò.
9.2. Giải pháp vận tải trong mỏ
- Trình bày tóm tắt phương án, công
nghệ vận tải trong mỏ, vận tải trong hầm lò đã lựa chọn.
- Tính toán số lượng thiết bị vận
chuyển ở mức vận tải chính, mức vận tải trung gian, trong hầm lò bằng, lò
nghiêng.
- Liệt kê các chủng loại, thông số
chủ yếu của thiết bị vận tải trong mỏ (xe gòong, băng tải, trục tải...) cần thiết
khi mỏ đạt công suất.
Chương 10.
Thông gió mỏ
- Tài liệu về đặc điểm độ chứa khí
mỏ, hạng mỏ theo khí mêtan (đối với dự án điều chỉnh, mở rộng)
- Trình bày tóm tắt sơ đồ và phương
pháp thông gió.
- Tính toán lưu lượng và hạ áp mỏ
cho từng hộ tiêu thụ và toàn mỏ năm đạt công suất thiết kế và kiểm tra khả năng
đáp ứng giai đoạn thông gió khó khăn nhất, lựa chọn quạt gió (số lượng, chủng
loại, công suất động cơ,...) bằng phương pháp thủ công hoặc bằng phần mềm tính
toán thông gió mỏ chuyên dùng.
- Tính toán khối lượng các công
trình xây dựng phục vụ thông gió.
Chương 11.
Tháo khô và thoát nước khai trường
- Mô tả tóm tắt giải pháp tháo khô,
thoát nước khai trường và sơ đồ thoát nước trong hầm lò
- Tính toán lưu lượng nước chảy vào
khai trường
- Tính toán, lựa chọn số lượng bơm (trạm
bơm chính, trạm bơm khu vực) phù hợp với yêu cầu thoát nước bảo đảm cho hoạt động
khai thác được an toàn (nêu các thông số cơ bản như: đường kính ống dẫn, lưu lượng
nước cần thoát, chiều dài hầm bơm, chiều rộng hầm bơm, v.v...). Liệt kê số lượng
và thông số kỹ thuật của thiết bị chủ yếu.
Chương 12.
Chế biến khoáng sản (nếu có)
12.1. Nguyên tắc lựa chọn công
nghệ và thiết bị
Trình bày các nguyên tắc lựa chọn
công nghệ và thiết bị.
12.2. Lựa chọn công nghệ sử dụng
- Trình bày phương pháp và sơ đồ
quy trình chế biến khoáng sản
- Trình bày về đặc điểm công nghệ
và quy trình công nghệ chế biến khoáng sản của phương án chọn
12.3. Tính toán sơ đồ công nghệ
- Tính toán các khâu công nghệ
- Tính toán và lập bảng cân đối sản
phẩm chế biến, bao gồm: khối lượng, chất lượng khoáng sản đầu vào; khối lượng,
chất lượng sản phẩm sau chế biến; khối lượng và chất lượng của chất thải sau chế
biến của phương án chọn (nếu có).
- Tính toán khối lượng và giải pháp
cung cấp, cân bằng nước sử dụng cho công tác chế biến khoáng sản.
- Liệt kê các công trình, thiết bị
chế biến khoáng sản theo các công đoạn của phương án chọn.
12.4. Tính toán và lựa chọn thiết
bị
- Tính toán và lựa chọn thiết bị
phù hợp với công nghệ đã chọn.
- Trình bày thông số kỹ thuật của thiết
bị, công nghệ được lựa chọn.
12.5. Bố trí thiết bị, nhà xưởng
- Trình bày phương án bố trí thiết
bị theo phương án chọn.
- Liệt kê các công trình, thiết bị
chế biến khoáng sản
- Mô tả các kết cấu chính của nhà
xưởng, công trình chế biến.
Lập Bảng Thông số kỹ thuật của thiết
bị, công nghệ chính tuyển, chế biến khoáng sản.
Chương 13.
Công tác thải đất đá và chất thải sau chế biến khoáng sản
13.1. Thải đất đá mỏ
- Khối lượng đất đá thải cần thải
trong quá trình khai thác mỏ.
- Vị trí, các thông số và dung tích
của bãi thải.
- Sơ đồ và trình tự đổ thải, công
nghệ, số lượng và các đặc tính kỹ thuật cơ bản của thiết bị phục vụ công tác đổ
thải.
- Thiết kế đê đập bãi thải.
13.2. Thải chất thải sau chế biến
khoáng sản (nếu có)
13.2.1. Công tác thải chất thải rắn
(chất thải dạng khô)
- Trình bày tính chất cơ lý của chất
thải.
- Tính toán khối lượng chất thải rắn
cần thải trong quá trình chế biến khoáng sản.
- Trình bày phương án vị trí, các
thông số và dung tích của bãi thải.
- Sơ đồ và trình tự đổ thải, công
nghệ, số lượng và các đặc tính kỹ thuật cơ bản của thiết bị phục vụ công tác đổ
thải.
- Thiết kế đê, đập bãi thải.
- Tính toán kiểm tra ổn định bờ bãi
thải, đê đập thải (trượt, thấm, ứng suất biến dạng).
13.2.2. Công tác thải quặng đuôi
(thải bùn)
13.2.2.1. Phân loại quặng đuôi thải
Căn cứ vào tính chất hóa học của quặng
đuôi và đối chiếu với Quy chuẩn quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại, phân loại
quặng đuôi để có giải pháp thiết kế khu vực chứa cho phù hợp.
13.2.2.2. Tính toán khối lượng bùn
thải của nhà máy tuyển
Từ khối lượng bùn thải theo giờ của
nhà máy, tính toán khối lượng chất thải theo năm và cả đời dự án của nhà máy
tuyển.
13.2.2.3. Công nghệ đổ thải và giải
pháp quản lý an toàn
Tính toán, lựa chọn công nghệ thải,
trình bày quy trình thải và giải pháp quản lý đảm bảo an toàn.
13.2.2.4. Lựa chọn vị trí bãi thải,
hồ thải quặng đuôi
- Trình bày lựa chọn vị trí bãi thải,
hồ thải quặng đuôi của phương án chọn.
- Tính toán dung tích bãi thải.
13.2.2.5. Thiết kế bãi thải quặng
đuôi
a. Đập thải quặng đuôi
- Căn cứ vào khối lượng thải và
dung tích bãi thải có thể sử dụng, thiết kế đập quặng đuôi phù hợp.
- Kiểm tra ổn định đập thải (trượt,
thấm, ứng suất biến dạng).
b. Chống thấm bãi thải quặng đuôi
Thiết kế hệ thống chống thấm lòng
bãi thải. Tùy theo tính chất của quặng đuôi để thiết kế chống thấm cho hồ thải
phù hợp.
c. Phương án thu nước tuần hoàn
Thiết kế hệ thống thu nước tuần
hoàn cung cấp cho nhà máy (căn cứ vào địa hình khu vực bãi thải, chiều dài lắng,
v.v... có thể thiết kế hệ thống thu nước tuần hoàn cho nhà máy).
Chương 14. Sửa
chữa cơ điện, kho tàng, hạ tầng kỹ thuật
14.1. Sửa chữa cơ điện và kho
tàng
Nêu công năng, quy cách, diện tích,
bố trí thiết bị, công nghệ và kết cấu chính của công trình.
14.2. Cung cấp điện và trang bị
điện
- Nêu giải pháp đấu nối hệ thống điện
trong dự án với bên ngoài.
- Giải pháp cung cấp điện cho các
khu vực và hộ tiêu thụ chính của dự án, bao gồm cả chế biến khoáng sản (nếu
có).
- Liệt kê công trình, thiết bị và
thông số kỹ thuật thiết bị cung cấp điện chủ yếu (đường dây, trạm biến áp,
điêzen....).
14.3. Cung cấp khí nén và trang
thiết bị khí nén
- Tính toán nhu cầu sử dụng, nêu giải
pháp cung cấp khí nén cho các khu vực và hộ tiêu thụ chính của dự án, bao gồm cả
chế biến khoáng sản (nếu có).
- Liệt kê công trình, thiết bị và
thông số kỹ thuật thiết bị khí nén chủ yếu.
14.4. Thông tin liên lạc và tự động
hoá
- Nêu giải pháp tự động hoá dây
chuyền công nghệ; giải pháp thông tin liên lạc.
- Liệt kê thiết bị, vật liệu chính
của hệ thống thông tin liên lạc và tự động hoá.
14.5. Kiến trúc và xây dựng
Tóm tắt về quy mô xây dựng, các giải
pháp kiến trúc và kết cấu trên mặt bằng của các công trình thuộc dây chuyền
công nghệ và các công trình phục vụ cho khai thác mỏ theo phương án chọn.
14.6. Cung cấp nước và thải nước
Giải pháp kỹ thuật về cung cấp và
thải nước của phương án chọn.
Chương 15. Kỹ
thuật an toàn và vệ sinh lao động
15.1. An toàn khai thác mỏ
- Nêu giải pháp đảm bảo an toàn cho
các công trình lân cận trên mặt đất, dưới ngầm (nếu có) chịu ảnh hưởng của quá
trình khai thác mỏ; giải pháp chủ động phòng tránh các tác động của các dự án
xung quanh (nếu có).
- Phân tích các yếu tố gây mất an
toàn và lựa chọn giải pháp kỹ thuật an toàn cho các khâu công nghệ: khai thác, vận
tải, thông gió, nổ mìn, phòng chống bục nước, chống ngập hầm lò ...
15.2. An toàn trong chế biến
khoáng sản (nếu có)
- Nêu giải pháp an toàn chủ yếu
trong chế biến khoáng sản;
- Phân tích các yếu tố có thể gây mất
an toàn và đề xuất các giải pháp an toàn, phòng ngừa sự cố trong công tác quản
lý và vận hành hồ thải bùn, quặng đuôi (nếu có).
15.3. An toàn về cung cấp điện,
khí nén, vận hành thiết bị điện, khí nén
Phân tích các yếu tố gây mất an
toàn và lựa chọn giải pháp kỹ thuật an toàn về cung cấp điện, khí nén cho các hạng
mục, công trình, thiết bị; vận hành thiết bị điện, khí nén.
15.4. An toàn về sử dụng và bảo
quản vật liệu nổ
Phân tích các yếu tố gây mất an
toàn và lựa chọn giải pháp kỹ thuật an toàn đối với công tác sử dụng và bảo quản
vật liệu nổ.
15.4. An toàn phòng chống cháy,
nổ, chống sét
- Trong hầm lò: Nêu các biện pháp
phòng chống cháy, nổ, chống sét trong hầm lò như nổ khí, nổ bụi, phụt khí, cách
ly sét...
- Công trình khác: Nêu các biện
pháp phòng chống cháy, nổ, chống sét cho các công trình xây dựng, nhà máy, phân
xưởng, kho chứa khoáng sản, nhiên liệu, vật liệu nổ...
15.5. Vệ sinh lao động
15.6. Cấp cứu mô, ứng cứu khẩn cấp
- Xác định các tình huống ứng cứu
khẩn cấp;
- Tính toán xác định số lượng người
của đội cấp cứu mỏ bán chuyên trách khi khai thác đạt công suất thiết kế.
- Liệt kê thiết bị, số lượng, chủng
loại phương tiện, thiết bị, dụng cụ phục vụ công tác ứng cứu khẩn cấp.
Chương 16. Tổng
mặt bằng, vận tải ngoài mỏ và tổ chức xây dựng
16.1. Tổng mặt bằng và vận tải
ngoài
- Mô tả công nghệ mặt mỏ. Giải pháp
bố trí tổng mặt bằng mỏ, bố trí công trình chính trên mặt bằng sân công nghiệp
và các mặt bằng phụ trợ; hệ thống các công trình bảo vệ mặt bằng; hệ thống
thoát nước; hệ thống đường nội bộ, sân bãi; trạm cân; hệ thống đường vận tải
ngoài khai trường; phương án kết nối đường giao thông của phương án chọn.
- Thiết kế vị trí lắp đặt thiết bị
cân hoặc thiết bị đo đạc để xác định, kiểm soát sản lượng khoáng sản khai thác
bao gồm cả khoáng sản nguyên khai và khoáng sản sau chế biến.
- Liệt kê các hạng mục công trình
và kích thước/diện tích của các công trình xây dựng
16.2. Tổ chức xây dựng
- Tổng hợp khối lượng và xây dựng lịch
trình thi công xây dựng các công trình.
- Bảng liệt kê các công trình xây dựng
và thiết bị chủ yếu của thiết kế.
Chương 17.
Mô hình thông tin công trình (BIM), giải pháp công nghệ số trong hoạt động xây
dựng và quản lý vận hành công trình (nếu có)
17.1. Dữ liệu thông tin xây dựng
BIM
- Liệt kê, phân loại các dữ liệu
thông tin cần thiết để xây dựng BIM; đánh giá tính phù hợp và đồng bộ của dữ liệu.
- Thống kê các dữ liệu thông tin từ
BIM phục vụ cho công tác quản lý, khai thác và cập nhật trong quá trình đầu tư,
xây dựng, hoàn thành công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư hoặc cơ quan quản
lý (nếu có).
- Liệt kê các phần mềm dùng để thiết
kế, cập nhật, khai thác sử dụng BIM.
17.2. Xây dựng BIM trong thiết kế
công trình
- Thuyết minh về phạm vi, nội dung
và kế hoạch triển khai BIM trong giai đoạn Thiết kế của dự án
- Kết quả xây dựng mô hình BIM.
- Đánh giá quá trình thực hiện áp dụng
BIM.
Bảng các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu
của thiết kế cơ sở:
Các chỉ tiêu chủ yếu gồm có: Phương
pháp mở vỉa, hệ thống khai thác, công nghệ khai thác, công nghệ đào chống lò,
công nghệ tuyển, chế biến (nếu có), sản lượng khoáng sản nguyên khai, sản lượng
các sản phẩm chế biến, hệ số thu hồi sản phẩm có ích, tổn thất khai thác do
công nghệ, tỷ lệ quặng thải, năng suất lao động, chiều sâu khai thác, diện tích
khai trường, thời gian xây dựng cơ bản mỏ, phương pháp thông gió, vận tải,
thoát nước và các chỉ tiêu khác.
TẬP II. BẢN VẼ THIẾT KẾ CƠ SỞ
CÔNG TRÌNH MỎ HẦM LÒ
(Bao
gồm nhưng không giới hạn các bản vẽ dưới đây)
TT
|
Số
ký hiệu (*)
|
Tên
bản vẽ
|
Số
tờ
|
I
|
Phần địa chất
|
1
|
|
Bản đồ địa hình có lộ thân khoáng
khu mỏ
|
|
2
|
|
Bình đồ/mặt cắt tính trữ lượng
khoáng sản các thân khoáng
|
|
3
|
|
Các mặt cắt địa chất đặc trưng
|
|
|
|
Ghi chú: Các bản đồ địa hình;
Bình đồ/mặt cắt tính trữ lượng khoáng sản các thân khoáng; Bản đồ địa chất thủy
văn và mặt cắt có tỷ lệ phù hợp với tài liệu báo cáo địa chất được cơ quan
Nhà nước thẩm quyền phê duyệt/công nhận
|
|
Phần khai thác
|
1
|
|
Bản đồ vị trí mỏ tỷ lệ 1/5.000 hoặc
1/10.000 hay 1/25.000
|
|
2
|
|
Ranh giới khai trường và vị trí các
cửa lò của các phương án (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 và 1/5.000)
|
|
4
|
|
Sơ đồ mở vỉa các phương án: Bình
đồ các mức khai thác, mặt cắt qua giếng, mặt cắt qua xuyên vỉa chính (tỷ lệ 1/1.000
hoặc 1/2.000 và 1/5.000)
|
|
5
|
|
Sơ đồ hệ thống đường lò chuẩn bị
các vỉa theo các phương án mở vỉa (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000)
|
|
7
|
|
Lịch khai thác (trữ lượng nguyên
khai, công suất lò chợ, thời gian huy động)
|
|
8
|
|
Bản vẽ sơ đồ các hệ thống khai thác,
công nghệ khai thác lựa chọn, trong đó thể hiện biểu đồ tổ chức công việc, biểu
đồ nhân lực, các chỉ tiêu kỹ thuật...
|
|
9
|
|
Sơ đồ thông gió mỏ năm đạt công
suất thiết kế (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 và 1/5.000)
|
|
II
|
Phần xây dựng công trình ngầm
và mỏ
|
|
1
|
|
Lịch đào lò xây dựng cơ bản: Tên
các đường lò, chiều dài đào trong thân quặng (than), đào trong đá, tiết diện
đào chống, khối tích, tiến độ, thời gian thi công theo các phương án.
|
|
2
|
|
Tiết diện các đường lò chủ yếu (tỷ
lệ 1/500 hoặc 1/1.000)
|
|
3
|
|
Hộ chiếu đào chống lò (các giếng,
sân ga, các đường lò xuyên vỉa trong đá, trong quặng (than), các thượng,...)
|
|
4
|
|
Bản vẽ sơ đồ các sân ga, hầm trạm,
đáy giếng theo các phương án (tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1.000)
|
|
5
|
|
Bản đồ tổng hợp các đường lò giai
đoạn xây dựng cơ bản và bản đồ các đường lò năm đạt công suất thiết kế
|
|
6
|
|
Bản đồ tổng hợp các đường lò khai
thông, chuẩn bị
|
|
III
|
Phần chế biến khoáng sản (nếu
có)
|
1
|
|
Bản đồ tổng mặt bằng nhà máy chế
biến khoáng sản phương án chọn, tỷ lệ 1/2.000
|
|
2
|
|
Sơ đồ công nghệ dây chuyền máy
móc, thiết bị chế biến khoáng sản phương án chọn
|
|
3
|
|
Sơ đồ nguyên lý định tính, định
lượng của dây chuyền chế biến khoáng sản
|
|
4
|
|
Sơ đồ dây chuyền công nghệ trên mặt
|
|
5
|
|
Bản vẽ bố trí mặt bằng-mặt cắt công
nghệ (thiết bị) nhà máy chế biến khoáng sản, các nhà xưởng chính.
|
|
|
|
Bản vẽ mặt bằng, mặt cắt bãi thải/
hồ thải quặng đuôi.
|
|
IV
|
Phần cơ khí, vận tải
|
1
|
|
Công nghệ vận tải qua giếng theo
các phương án công nghệ (tỷ lệ 1/100 hoặc 1/200)
|
|
2
|
|
Sơ đồ nguyên lý vận tải trong hầm
lò giai đoạn xây dựng cơ bản và năm đạt công suất thiết kế theo các phương án
công nghệ
|
|
3
|
|
Mặt bằng-mặt cắt trạm bơm (tỷ lệ
1/100 hoặc 1/200)
|
|
|
|
Mặt bằng-mặt cắt bố trí thiết bị trạm
quạt thông gió (tỷ lệ 1/100 hoặc 1/200)
|
|
4
|
|
Sơ đồ nguyên lý hệ thống cung cấp
khí nén trong hầm lò giai đoạn xây dựng cơ bản và năm đạt công suất thiết kế
theo các phương án công nghệ.
|
|
5
|
|
Bản vẽ bố trí mặt bằng, mặt cắt
công nghệ (thiết bị) các nhà xưởng phục vụ khai thác mỏ, chế biến khoáng sản
(nếu có)
|
|
|
|
Bản đồ vận tải trong lò, vận tải
qua giếng năm đạt công suất thiết kế
|
|
6
|
|
Bình đồ bố trí thiết bị trong hầm
lò
|
|
IV
|
|
Phần thoát nước mỏ, cấp nước
và thải nước
|
|
1
|
|
Sơ đồ thoát nước mỏ các năm xây dựng
cơ bản, đạt công suất thiết kế,
|
|
2
|
|
Sơ đồ nguyên lý cấp nước và thải
nước (mặt bằng và hầm lò)
|
|
V
|
|
Phần xây dựng
|
|
1
|
|
Bản vẽ các công trình, hạng mục công
trình: Mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt, kết cấu, điện, nước..., phương án kiến
trúc đối với công trình yêu cầu về kiến trúc.
|
|
2
|
|
Sơ đồ hệ thống cung cấp nước cứu
hỏa trong hầm lò (đối với than hoặc khoáng sản có tính tự cháy) và ngoài mặt
bằng.
|
|
VI
|
|
Phần cung cấp điện và tự động
hóa
|
|
1
|
|
Sơ đồ nguyên lý cung cấp điện cho
mỏ và chế biến (nếu có)
|
|
2
|
|
Sơ đồ nguyên lý (sơ đồ khối) hệ
thống thông tin liên lạc, hệ thống tự động hóa (nếu có).
|
|
3
|
|
Sơ đồ cung cấp điện, bố trí thiết
bị điện trong hầm lò
|
|
VII
|
|
Phần mặt bằng
|
|
1
|
|
Bản đồ tổng mặt bằng chung toàn mỏ
(tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000).
|
|
2
|
|
Bản đồ mặt bằng khu văn phòng mỏ
(nếu có) (tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1.000 hay 1/2.000).
|
|
3
|
|
Bản đồ mặt bằng nhà máy chế biến
khoáng sản/ phân xưởng chế biến (nếu có) (tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1.000 hay 1/2.000)
|
|
4
|
|
Bình đồ, trắc dọc, trắc ngang của
các tuyến đường và hệ thống vận tải nội bộ và ngoài mỏ (nếu có), hệ thống vận
tải liên tục (nếu có)
|
|
5
|
|
Thiết kế các hạng mục hạ tầng kỹ
thuật: San nền, các công trình bảo vệ mặt bằng, hệ thống thoát nước mặt, hệ
thống đường nội bộ, sân bãi, trạm cân ... trong các mặt bằng (nếu có)
|
|
VIII
|
|
Phần bảo vệ môi trường
|
|
1
|
|
Bản đồ bố trí các công trình bảo
vệ môi trường trong quá trình khai thác.
|
|
2
|
|
Mặt bằng, mặt cắt kết cấu của một
số công trình bảo vệ môi trường chủ yếu: hệ thống thu, xử lý nước thải, hồ điều
hòa, xử lý bụi, v.v...
|
|
3
|
|
Bản đồ phục hồi môi trường sau
khi kết thúc khai thác theo quy định
|
|
PHỤ LỤC 03.
THIẾT KẾ CƠ SỞ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN BẰNG
PHƯƠNG PHÁP BƠM HÚT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCT ngày 16 tháng 5 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TẬP I. THUYẾT MINH
I. THÔNG
TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Thông tin chung về dự án
- Tên dự án:
- Loại, cấp công trình: ………..
- Tên chủ đầu tư:
- Địa chỉ liên lạc:
- Địa điểm xây dựng:
- Quy mô, công suất của dự án:
- Nhà thầu thăm dò địa chất/ khảo
sát xây dựng (nếu có):
- Nhà thầu tư vấn thiết kế xây dựng
công trình, lập dự toán xây dựng (nếu có) theo giai đoạn.
- Nhà thầu tư vấn thiết kế Mô hình
thông tin công trình (BIM) (nếu có).
Thông tin về các nhà thầu bao gồm:
+ Tên đơn vị, địa chỉ liên hệ, Giấy
đăng ký doanh nghiệp...
+ Giới thiệu Chủ nhiệm dự án, chủ
trì thiết kế các bộ môn: Họ và tên, học hàm (nếu có), học vị; Chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng (nếu có).
2. Tài liệu cơ sở lập thiết kế
- Giấy phép khai thác (đối với dự
án điều chỉnh, mở rộng).
- Tài liệu khảo sát, thăm dò về địa
chất mỏ, tài liệu địa chất thủy văn, địa chất công trình.
- Quyết định phê duyệt tài liệu địa
chất, phê duyệt trữ lượng mỏ.
- Văn bản thoả thuận: địa điểm xây
dựng, cấp đất, đấu nối cung cấp điện, nước, giao thông, v.v...
- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu
tư; Quyết định chủ trương đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có).
- Tài liệu kết quả nghiên cứu, thí
nghiệm, thử nghiệm công nghệ, v.v... (nếu có).
- Tài liệu liên quan khác.
3. Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng
Nêu các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng
trong thiết kế về khai thác mỏ, chế biến khoáng sản, môi trường, thiết kế xây dựng,
thiết kế điện, cung cấp nước, an toàn v.v... và quy chuẩn, tiêu chuẩn khác có
liên quan.
4. Sự phù hợp với quy hoạch
Trình bày sự phù hợp của thiết kế với
các quy hoạch có liên quan.
II. CÁC YẾU
TỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN
Chương 1. Đặc
điểm địa chất và trữ lượng mỏ
1.1. Đặc điểm địa chất mỏ
Trình bày tóm tắt về đặc điểm địa
chất mỏ khoáng sản, địa chất thủy văn, địa chất công trình trong báo cáo kết quả
thăm dò khoáng sản và bổ sung các kết quả nghiên cứu về đặc điểm địa chất thủy
văn, địa chất công trình (nếu có).
1.2. Trữ lượng và chất lượng
khoáng sản
Trình bày về cấp trữ lượng, chất lượng
và trữ lượng khoáng sản địa chất trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản được
cơ quan có thẩm quyền xác nhận, công nhận hoặc phê duyệt.
III. GIẢI
PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
Chương 2.
Biên giới và trữ lượng khai trường
2.1. Biên giới khai trường
- Trình bày các nguyên tắc cơ bản để
lựa chọn biên giới, ranh giới khai trường (nếu có).
- Lựa chọn ranh giới khai trường
(ranh giới lập dự án), bao gồm ranh giới trên mặt, chiều sâu khai thác, diện
tích khai trường, phân chia ranh giới lựa chọn thành các khu vực khai thác... Tọa
độ ranh giới khép góc phù hợp với ranh giới theo quy hoạch khoáng sản đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
2.2. Trữ lượng khai trường
Trình bày về trữ lượng khai thác,
chất lượng khoáng sản và các yếu tố khác đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận,
công nhận hoặc phê duyệt
Chương 3. Mở
mỏ và phương pháp mở mỏ
3.1. Vị trí mỏ
Trình bày về vị trí mỏ
3.2. Phương pháp mở mỏ
Trình bày về phương pháp mở mỏ.
3.2. Công tác xây dựng cơ bản
Trình bày về các công trình xây dựng
cơ bản của dự án.
Chương 4.
Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ dự án
4.1. Chế độ làm việc
Lựa chọn chế độ làm việc hợp lý của
các khâu sản xuất: Khai thác mỏ, chế biến khoáng sản, phục vụ, quản lý hành
chính, v.v...
4.2. Công suất và tuổi thọ dự án
4.2.1. Công suất dự án
Trình bày về tính toán xác định
công suất của dự án.
4.2.2. Tuổi thọ (thời gian tồn tại)
của dự án: Xác định tuổi thọ của dự án bao gồm thời gian xây dựng cơ bản, thời
gian khai thác trên cơ sở trữ lượng có thể khai thác và công suất đã lựa chọn.
Chương 5. Hệ
thống khai thác và công nghệ khai thác
5.1. Hệ thống khai thác
Trình bày về hệ thống khai thác của
phương án chọn.
5.2. Công nghệ khai thác
Trình bày về các giải pháp công nghệ
khai thác của phương án chọn.
Lập lịch kế hoạch tổng hợp về khai
thác và dây chuyền đồng bộ thiết bị, v.v...
Chương 6. Vận
tải khoáng sản
6.1. Khối lượng vận tải
Trình bày khối lượng khoáng sản cần
vận tải.
6.2. Hình thức vận tải
- Trình bày hình thức vận tải của
phương án chọn; tính toán năng suất và số lượng hệ thống thiết bị vận tải cần
thiết cho từng năm.
- Trình bày về chủng loại và các đặc
tính kỹ thuật cơ bản của loại thiết bị vận tải được chọn.
Chương 7.
Công tác chế biến khoáng sản (nếu có)
7.1. Phương pháp và sơ đồ chế biến
Trình bày phương pháp và sơ đồ quy
trình chế biến khoáng sản.
7.2. Công nghệ và thiết bị chế
biến
7.2.1. Công nghệ chế biến
Trình bày về đặc điểm công nghệ và
quy trình công nghệ chế biến khoáng sản của phương án chọn.
7.2.2. Thiết bị chế biến
Lập bảng danh mục các thiết bị phục
vụ công tác chế biến (tên thiết bị, xuất xứ, ký hiệu, mã hiệu, số lượng, các
tính năng kỹ thuật cơ bản, v.v...).
Chương 8. Sửa
chữa cơ điện, kho tàng, mạng hạ tầng kỹ thuật
8.1. Sửa chữa cơ điện và kho
tàng
Nêu công năng, quy cách, diện tích,
bố trí thiết bị, công nghệ và kết cấu chính của công trình.
8.2. Cung cấp điện và trang bị
điện
- Nêu giải pháp đấu nối hệ thống điện
trong dự án với bên ngoài.
- Giải pháp cung cấp điện cho các
khu vực và hộ tiêu thụ chính của dự án, bao gồm cả chế biến khoáng sản (nếu
có).
- Liệt kê công trình, thiết bị và
thông số kỹ thuật thiết bị cung cấp điện chủ yếu (đường dây, trạm biến áp, trạm
điêzen, v.v...).
8.3. Cung cấp khí nén và trang
thiết bị khí nén (nếu có)
- Tính toán nhu cầu sử dụng, nêu giải
pháp cung cấp khí nén cho các khu vực và hộ tiêu thụ chính của dự án, bao gồm cả
chế biến khoáng sản.
- Liệt kê công trình, thiết bị và
thông số kỹ thuật thiết bị khí nén chủ yếu.
8.4. Thông tin liên lạc và tự động
hoá
- Nêu giải pháp tự động hoá dây
chuyền công nghệ; giải pháp thông tin liên lạc.
- Liệt kê thiết bị, vật liệu chính
của hệ thống thông tin liên lạc và tự động hoá.
8.5. Kiến trúc và xây dựng
Tóm tắt về quy mô xây dựng, các giải
pháp kiến trúc và kết cấu trên mặt bằng của các công trình thuộc dây chuyền
công nghệ và các công trình phục vụ cho khai thác mỏ theo phương án chọn.
8.6. Cung cấp nước và thải nước
Giải pháp kỹ thuật về cung cấp và
thải nước của phương án chọn.
Chương 9. Kỹ
thuật an toàn và vệ sinh lao động
9.1. An toàn khai thác
- Nêu giải pháp đảm bảo an toàn cho
các công trình lân cận trên mặt đất, dưới ngầm (nếu có) chịu ảnh hưởng của quá trình
khai thác mỏ; giải pháp chủ động phòng tránh các tác động của các dự án xung
quanh (nếu có).
- Phân tích các yếu tố gây mất an
toàn và lựa chọn giải pháp kỹ thuật an toàn cho các khâu công nghệ
9.2. An toàn trong sản xuất/chế
biến (nếu có)
Trình bày về giải pháp kỹ thuật an
toàn trong công tác sản xuất/chế biến
9.3. An toàn về cung cấp điện,
khí nén, vận hành thiết bị điện, khí nén (nếu có)
Phân tích các yếu tố gây mất an
toàn và lựa chọn giải pháp kỹ thuật an toàn về cung cấp điện, khí nén cho các hạng
mục, công trình, thiết bị; vận hành thiết bị điện, khí nén (nếu có)
9.4. Giải pháp phòng chống và chữa
cháy, nổ, chống sét
Trình bày về giải pháp phòng chống
cháy, nổ và chống sét cho các công trình xây dựng, nhà máy, phân xưởng, kho chứa
khoáng sản, nhiên liệu, vật liệu, v.v...
9.5. Vệ sinh lao động
Chương 10.
Tổng mặt bằng, vận tải ngoài mỏ và tổ chức xây dựng
10.1. Tổng mặt bằng và vận tải
ngoài
- Các nguyên tắc và giải pháp bố
trí tổng mặt bằng mỏ, bố trí công trình chính trên mặt bằng sân công nghiệp và
các mặt bằng phụ trợ (nếu có); hệ thống các công trình bảo vệ mặt bằng (nếu
có); hệ thống thoát nước; hệ thống đường nội bộ sân bãi; hệ thống đường vận tải
ngoài; phương án kết nối đường giao thông (nếu có); v.v... của phương án chọn.
- Thiết kế vị trí lắp đặt thiết bị
cân hoặc thiết bị đo đạc để xác định, kiểm soát sản lượng khoáng sản khai thác
bao gồm cả khoáng sản nguyên khai và khoáng sản sau chế biến.
- Liệt kê các hạng mục công trình
và kích thước/diện tích của các công trình xây dựng
10.2. Tổ chức xây dựng
- Tổng hợp khối lượng và xây dựng lịch
trình thi công xây dựng các công trình.
- Bảng liệt kê các công trình xây dựng
và thiết bị chủ yếu của thiết kế.
Chương 11.
Mô hình thông tin công trình (BIM), giải pháp công nghệ số trong hoạt động xây dựng
và quản lý vận hành công trình (nếu có)
11.1. Dữ liệu thông tin xây dựng
BIM
- Liệt kê, phân loại các dữ liệu
thông tin cần thiết để xây dựng BIM; đánh giá tính phù hợp và đồng bộ của dữ liệu.
- Thống kê các dữ liệu thông tin từ
BIM phục vụ cho công tác quản lý, khai thác và cập nhật trong quá trình đầu tư,
xây dựng, hoàn thành công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư hoặc cơ quan quản
lý (nếu có).
- Liệt kê các phần mềm dùng để thiết
kế, cập nhật, khai thác sử dụng BIM.
11.2. Xây dựng BIM trong thiết kế
công trình
- Thuyết minh về phạm vi, nội dung
và kế hoạch triển khai BIM trong giai đoạn Thiết kế của dự án
- Kết quả xây dựng mô hình BIM.
- Đánh giá quá trình thực hiện áp dụng
BIM.
Bảng tổng hợp chỉ tiêu kỹ thuật
chủ yếu của thiết kế cơ sở:
Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ
yếu của thiết kế cơ sở.
TẬP II. BẢN VẼ THIẾT KẾ CƠ SỞ
CÔNG TRÌNH KHAI THÁC KHOÁNG SẢN BẰNG PHƯƠNG PHÁP BƠM HÚT
(Bao
gồm nhưng không giới hạn các bản vẽ dưới đây)
TT
|
Số
ký hiệu (*)
|
Tên
bản vẽ
|
Số
tờ
|
I
|
|
Phần địa chất
|
1
|
|
Bản đồ vị trí mỏ, tỷ lệ 1/5.000
hoặc 1/10.000
|
|
2
|
|
Bản đồ địa hình khu mỏ
|
|
3
|
|
Bản đồ vị trí lỗ khoan, tỷ lệ 1/500
hoặc 1/1.000
|
|
4
|
|
Bản đồ địa chất thủy văn và mặt cắt,
tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1.000
|
|
|
|
Ghi chú: Các bản đồ địa hình; vị
trí mỏ; Bản đồ địa chất thủy văn và mặt cắt có tỷ lệ phù hợp với tài liệu báo
cáo địa chất được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt/công nhận
|
II
|
|
Phần khai thác
|
|
1
|
|
Sơ đồ công nghệ khai thác khoáng
sản
|
|
2
|
|
Sơ đồ hệ thống khai thác khoáng sản
|
|
III
|
|
Phần chế biến khoáng sản (nếu
có)
|
1
|
|
Bản đồ tổng mặt bằng nhà máy chế
biến khoáng sản, tỷ lệ 1/1.000
|
|
2
|
|
Sơ đồ công nghệ dây chuyền máy
móc, thiết bị chế biến khoáng sản
|
|
IV
|
|
Phần cơ khí và vận tải
|
1
|
|
Bản vẽ bố trí mặt bằng, mặt cắt
công nghệ (thiết bị) các nhà xưởng phục vụ khai thác, chế biến khoáng sản
|
|
2
|
|
Bình đồ, mặt cắt hệ thống vận tải
từ nơi khai thác đến nơi chế biến, sử dụng
|
|
V
|
|
Phần thoát nước mỏ, cấp và thải
nước
|
|
|
Bản vẽ mặt bằng, mặt cắt hệ thống
cấp và thải nước
|
|
VI
|
|
Phần cung cấp điện, khí nén và
tự động hóa
|
1
|
|
Sơ đồ nguyên lý cung cấp điện cho
toàn mỏ và cho các hạng mục
|
|
2
|
|
Sơ đồ nguyên lý cung cấp khí nén
(nếu có)
|
|
3
|
|
Sơ đồ nguyên lý (sơ đồ khối) hệ thống
thông tin liên lạc, hệ thống tự động hóa (nếu có)
|
|
VI
|
|
Phần xây dựng
|
1
|
|
Bản vẽ các công trình, hạng mục
công trình: Mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt, kết cấu, điện, nước..., phương án kiến
trúc đối với công trình yêu cầu về kiến trúc
|
|
2
|
|
Sơ đồ hệ thống cung cấp nước
phòng cháy, chữa cháy.
|
|
VIII
|
|
Phần mặt bằng
|
1
|
|
Bản đồ tổng mặt bằng chung toàn mỏ
(tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000).
|
|
2
|
|
Bản đồ mặt bằng khu văn phòng mỏ
(nếu có) (tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1.000 hay 1/2.000).
|
|
3
|
|
Bản đồ mặt bằng nhà máy chế biến
khoáng sản/ phân xưởng chế biến (nếu có) (tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1.000 hay 1/2.000)
|
|
4
|
|
Bình đồ, trắc dọc, trắc ngang của
các tuyến đường và hệ thống vận tải nội bộ và ngoài mỏ (nếu có), hệ thống vận
tải liên tục (nếu có)
|
|
5
|
|
Thiết kế các hạng mục hạ tầng kỹ
thuật: San nền, các công trình bảo vệ mặt bằng, hệ thống thoát nước mặt, hệ
thống đường nội bộ, sân bãi, trạm cân ... trong các mặt bằng (nếu có)
|
|
IX
|
|
Phần bảo vệ môi trường
|
|
1
|
|
Bản đồ bố trí các công trình bảo vệ
môi trường trong quá trình khai thác.
|
|
2
|
|
Mặt bằng, mặt cắt kết cấu của một
số công trình bảo vệ môi trường chủ yếu: hệ thống thu, xử lý nước thải, hồ điều
hòa, xử lý bụi, v.v...
|
|
3
|
|
Bản đồ phục hồi môi trường sau
khi kết thúc khai thác theo quy định
|
|
PHỤ LỤC 04.
THIẾT KẾ KỸ THUẬT CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
BẰNG PHƯƠNG PHÁP LỘ THIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCT ngày 16 tháng 5 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TẬP I. THUYẾT MINH
MỞ ĐẦU
Nêu xuất xứ và sự cần thiết phải lập
thiết kế kỹ thuật.
I. THÔNG
TIN CHUNG
- Tên dự án:
- Loại, cấp công trình: ……..
- Tên chủ đầu tư:
- Địa chỉ liên lạc:
- Địa điểm xây dựng:
- Quy mô, công suất của dự án:
- Nhà thầu thăm dò địa chất/ khảo sát
xây dựng (nếu có):
- Nhà thầu tư vấn thiết kế xây dựng
công trình, lập dự toán xây dựng (nếu có) theo giai đoạn.
- Nhà thầu tư vấn thiết kế Mô hình
thông tin công trình (BIM) (nếu có).
Thông tin về các nhà thầu bao gồm:
+ Tên đơn vị, địa chỉ liên hệ, Giấy
đăng ký doanh nghiệp...
+ Giới thiệu Chủ nhiệm dự án, chủ
trì thiết kế các bộ môn: Họ và tên, học hàm (nếu có), học vị; Chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng (nếu có).
II. THUYẾT
MINH TỔNG QUÁT
Chương 1.
Các căn cứ pháp lý và cơ sở thiết kế
1.1. Các văn bản pháp lý
1.2. Các tài liệu cơ sở lập thiết
kế
1.3. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn
được sử dụng
1.4. Nội dung chủ yếu của thiết
kế giai đoạn thiết kế cơ sở
Trình bày tóm tắt các nội dung thiết
kế chủ yếu về khai thác, chế biến khoáng sản (nếu có), xây dựng các công trình
phụ trợ, phục vụ đã được thực hiện trong thiết kế cơ sở.
1.5. Hiện trạng về khai thác và
chế biến khoáng sản (nếu có)
(Áp dụng đối với dự án điều chỉnh,
mở rộng)
Nêu sơ bộ và cập nhật bổ sung (nếu
có) về hiện trạng công nghệ khai thác, chế biến khoáng sản (nếu có); cơ sở hạ tầng
có liên quan đến thiết kế.
III. GIẢI
PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
Tất cả các nội dung, thông số kỹ
thuật tại mục này, nếu có sự khác biệt so với nội dung Thiết kế cơ sở cần giải
trình, nêu rõ lý do
Chương 2.
Tài nguyên, biên giới và trữ lượng khai trường
2.1. Đặc điểm địa chất mỏ và
khoáng sản
Nêu tóm tắt và cập nhật thông tin về
đặc điểm địa chất mỏ, địa chất thủy văn, địa chất công trình; trữ lượng, chất
lượng khoáng sản từ kết quả khảo sát, thăm dò, nghiên cứu bổ sung về địa chất
thủy văn, địa chất công trình (nếu có).
2.2. Biên giới và trữ lượng khai
trường
2.2.1. Biên giới khai trường
Trình bày về các chỉ tiêu và thông
số về biên giới khai trường của thiết kế cơ sở. Tính toán cập nhật các thông số
trên cơ sở hiện trạng khai thác, chế biến khoáng sản (đối với dự án cải tạo, mở
rộng), các tài liệu pháp lý, kết quả khảo sát, thăm dò bổ sung, nghiên cứu bổ
sung về địa chất thủy văn, địa chất công trình (nếu có).
2.2.2. Trữ lượng khai trường
- Trình bày trữ lượng khai trường
đã được tính từ thiết kế cơ sở, các thông số về trữ lượng khoáng sản địa chất
huy động, trữ lượng quy đổi theo khoáng sản nguyên khai, trữ lượng để lại bảo vệ
bờ mỏ, trữ lượng chưa huy động, tỷ lệ tổn thất, tỷ lệ làm bẩn/làm nghèo trong
quá trình khai thác.
- Tài nguyên khoáng sản địa chất
trong biên giới khai trường.
- Tính toán trữ lượng và tài nguyên
trong biên giới khai trường triển vọng (nếu có).
- Trên cơ sở giấy phép khai thác khoáng
sản (nếu có), kết quả khảo sát, thăm dò bổ sung, nghiên cứu bổ sung về địa chất
thủy văn, địa chất công trình, tính toán kiểm tra lại trữ lượng khai trường. Nếu
có sự sai khác giữa trữ lượng địa chất huy động và trữ lượng địa chất đã được
phê duyệt/công nhận cần phải phân tích làm rõ lý do, xác định vị trí khối tính
trữ lượng và nguyên nhân sai khác.
- Bảng tổng hợp các chỉ tiêu chủ yếu
về biên giới và trữ lượng khai trường.
Chương 3. Mở
vỉa và trình tự khai thác
3.1. Mở vỉa
Trình bày chi tiết về vị trí đầu
tiên và các khu vực tiếp theo (nếu có), sơ đồ và phương pháp mở vỉa.
3.2. Trình tự khai thác
3.2.1. Các nguyên tắc cơ bản để lựa
chọn trình tự khai thác
Trình bày các nguyên tắc cơ bản để
lựa chọn trình tự khai thác
3.2.2. Xây dựng và phân tích biểu đồ
chế độ công tác mỏ
Trình bày chi tiết về biểu đồ chế độ
công tác mỏ của thiết kế cơ sở. Nếu có sự khác biệt cần nêu rõ lý do.
3.2.3. Xác định tốc độ đẩy ngang và
tốc độ xuống sâu
Trình bày chi tiết kết quả tính
toán tốc độ đẩy ngang và tốc độ xuống sâu (nếu có) của thiết kế cơ sở. Nếu có sự
khác biệt cần nêu rõ lý do.
3.2.4. Công tác xây dựng cơ bản (nếu
có)
- Xác định khối lượng đất bóc xây dựng
cơ bản.
- Xác định thời gian (số năm) xây dựng
cơ bản và khối lượng đất bóc xây dựng cơ bản theo từng năm. Tính toán chi tiết
khối lượng, cung độ vận tải, khối lượng vận chuyển đất bóc xây dựng cơ bản của
từng tầng, từng năm, từng khu vực (nếu có).
3.2.5. Trình tự khai thác
- Trình bày chi tiết về trình tự
khai thác và hướng phát triển công trình của thiết kế cơ sở. Nếu có sự khác biệt
cần nêu rõ lý do.
- Xây dựng lịch bóc đất đá và khai
thác khoáng sản theo tầng hoặc từng khối trữ lượng (đối với khoáng sản sa
khoáng) của từng năm. Nếu có sự khác biệt với thiết kế cơ sở cần nêu rõ lý do
Chương 4.
Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ dự án
4.1. Chế độ làm việc của mỏ
Nêu chế độ làm việc bộ phận trực tiếp
và gián tiếp trong các công đoạn khai thác, chế biến khoáng sản.
4.2. Công suất và tuổi thọ dự án
- Xác định công suất mỏ: Nêu công
suất khai thác mỏ đã được tính toán trong thiết kế cơ sở. Tính kiểm tra công suất
khai thác mỏ trên cơ sở cập nhật trữ lượng, công nghệ, năng suất của thiết bị
và khả năng bố trí thiết bị; tốc độ xuống sâu hoặc tốc độ đẩy ngang có thể; kết
quả phân tích biểu đồ chế độ công tác mỏ. Nếu có sự khác biệt về công suất, tuổi
thọ dự án cần luận giải, phân tích, trình bày rõ nguyên nhân, báo cáo Chủ đầu
tư điều chỉnh lại dự án (nếu cần) theo quy định hiện hành.
- Tuổi thọ (thời gian tồn tại):
Trên cơ sở trữ lượng có thể khai thác và công suất thiết kế, tính toán kiểm
tra, chuẩn xác lại thời gian tồn tại của dự án, bao gồm thời gian xây dựng cơ bản
mỏ, thời gian khai thác và thời gian vét mỏ (nếu có).
Chương 5. Hệ
thống khai thác và công nghệ khai thác
5.1. Hệ thống khai thác
Trình bày chi tiết hệ thống khai
thác và các thông số của hệ thống khai thác đã được lựa chọn của thiết kế cơ sở.
Nếu có sự khác biệt cần nêu rõ lý do.
5.2. Công nghệ khai thác
- Trình bày về công nghệ bóc đất đá
và khai thác khoáng sản theo phương án chọn của thiết kế cơ sở.
- Trình bày về phương pháp nổ mìn
và các chỉ tiêu khoan nổ mìn theo phương án chọn của thiết kế cơ sở (nếu có).
- Trình bày về phương pháp bóc đất
đá, công nghệ đào sâu đáy mỏ (nếu có), khai thác khoáng sản và các thông số của
chúng theo phương án chọn của thiết kế cơ sở.
- Trình bày về dây chuyền đồng bộ
thiết bị sử dụng cho công tác bóc đất đá, công nghệ đào sâu đáy mỏ (nếu có) và
khai thác khoáng sản. Chủng loại, năng suất và số lượng các loại thiết bị theo
phương án chọn của thiết kế cơ sở.
- Lập bảng thống kê đặc tính kỹ thuật
cơ bản các loại thiết bị chính.
- Lập lịch kế hoạch tổng hợp về
khai thác, vận tải, đổ thải, thoát nước và dây chuyền đồng bộ thiết bị, v.v...
Chương 6. Vận
tải trong mỏ
Trình bày chi tiết công tác vận tải
đất đá bóc, vận tải khoáng sản nguyên khai, hệ thống đường vận tải trong mỏ. Nếu
có sự khác biệt cần nêu rõ lý do.
Chương 7.
Công tác chế biến khoáng sản (nếu có)
7.1. Đặc tính, chất lượng khoáng
sản đưa vào chế biến
Nêu chất lượng quặng nguyên khai,
các chỉ tiêu nguyên tố, đặc tính kỹ thuật của khoáng sản, thành phần độ hạt,
v.v... để xác định tính khả tuyển và chế biến.
7.2. Giải pháp chế biến khoáng sản
- Mô tả công nghệ, quy trình công
nghệ, thiết bị đã được lựa chọn trong thiết kế cơ sở và các giải pháp thi công
xây dựng công trình nhà máy/phân xưởng tuyển, chế biến khoáng sản.
- Tính toán các thông số kỹ thuật
và chỉ tiêu công nghệ tuyển, chế biến khoáng sản.
- Tính toán nhu cầu nước và cân bằng
nước cho tuyển, chế biến khoáng sản.
- Công tác lấy mẫu và kiểm tra kỹ
thuật.
- Định mức tiêu hao nguyên vật liệu.
- Liệt kê các công trình, quy cách
thiết kế; thiết bị và thông số kỹ thuật chủ yếu của thiết bị công nghệ tuyển,
chế biến khoáng sản.
7.3. Khối lượng, chất lượng sản
phẩm sau chế biến
Tính toán khối lượng, chất lượng của
các loại sản phẩm sau chế biến.
7.4. Cân bằng sản phẩm
Tính toán và lập bảng cân bằng sản
phẩm: khối lượng, chất lượng sản phẩm chính, sản phẩm đi kèm, khối lượng đất đá
thải, quặng đuôi thải.
7.5. Giải pháp thải chất thải
sau chế biến và thải nước (nếu có)
- Trình bày giải pháp thải, quản lý
và sử dụng chất thải sau chế biến khoáng sản.
- Tính toán khối lượng, biện pháp
thải và xử lý nước phục vụ công tác chế biến khoáng sản.
7.6. Chỉ tiêu công nghệ, thiết bị
chế biến
- Tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật của
công nghệ chế biến khoáng sản.
- Lịch các sản phẩm hằng năm sau chế
biến.
- Bảng liệt kê thiết bị công nghệ
chủ yếu và các đặc tính kỹ thuật cơ bản của chúng.
Chương 8. Công
tác thải đất đá và thải chất thải sau chế biến
8.1. Công tác thải đất đá mỏ
Tính toán chi tiết khối lượng đất
đá thải; vị trí, các thông số và dung tích của bãi thải; sơ đồ và trình tự đổ
thải; công nghệ, công trình và thiết bị phục vụ công tác thải đất đá của thiết
kế cơ sở. Nếu có sự khác biệt cần nêu rõ lý do.
8.2. Công tác thải chất thải sau
chế biến khoáng sản (nếu có)
8.2.1. Chất thải rắn (chất thải dạng
khô)
Tính toán chi tiết khối lượng đất
đá thải; vị trí, các thông số và dung tích của bãi thải; sơ đồ và trình tự đổ
thải; công nghệ và thiết bị phục vụ công tác thải chất thải rắn của thiết kế cơ
sở. Nếu có sự khác biệt cần nêu rõ lý do.
8.2.2. Thải quặng đuôi (thải bùn)
- Trình bày tính chất hóa học và
phân loại quặng đuôi.
- Tính toán chi tiết khối lượng quặng
đuôi; vị trí, các thông số và dung tích của bãi thải; trình tự đổ thải; công
nghệ và thiết bị phục vụ công tác thải; giải pháp quản lý an toàn của thiết kế
cơ sở.
- Nếu có sự khác biệt cần nêu rõ lý
do.
8.3. Hệ thống đê đập bảo vệ bãi
thải (nếu có)
8.3.1. Hệ thống đê đập bảo vệ bãi
thải đất đá
Tính toán, thiết kế chi tiết các hệ
thống đê đập bảo vệ bãi thải đất đá của thiết kế cơ sở.
8.3.2. Hệ thống đê đập bảo vệ bãi
thải sau chế biến
8.3.2.1. Đối với bãi thải chất thải
rắn
Tính toán, thiết kế chi tiết các hệ
thống đê đập bảo vệ bãi thải chất thải khô sau chế biến của thiết kế cơ sở.
8.3.2.2. Đối với bãi thải quặng
đuôi
- Tính toán, thiết kế chi tiết các
hệ thống đê đập bảo vệ bãi thải quặng đuôi.
- Thiết kế chi tiết hệ thống chống
thấm lòng bãi thải.
- Thiết kế hệ thống thu nước tuần
hoàn cung cấp cho nhà máy
Chương 9.
Thoát nước mỏ
Tính toán chi tiết lượng nước mặt
và nước ngầm chảy vào mỏ và các bãi thải theo từng giai đoạn; giải pháp thoát
nước; thiết bị, các thông số và đặc tính kỹ thuật của thiết bị phục vụ công tác
thoát nước mỏ, bãi thải đất đá, bãi thải chất thải rắn sau chế biến (nếu có) của
thiết kế cơ sở. Nếu có sự khác biệt cần nêu rõ lý do.
- Tính toán chi tiết lưu vực thu nước
khu vực thải, lượng nước có thể đổ vào bãi thải quặng đuôi và giải pháp tháo
khô của thiết kế cơ sở (nếu có).
Chương 10.
Sửa chữa cơ điện và kho tàng
10.1. Nhiệm vụ và chế độ làm việc
Nêu công năng và chế độ làm việc của
các hạng mục sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị, kho tàng, v.v...
10.2. Các phân xưởng sửa chữa, bảo
dưỡng cơ điện
Tính toán nhu cầu, quy mô và liệt
kê thiết bị cần thiết cho các phân xưởng.
10.3. Kho vật tư, hàng hóa, dụng
cụ
Tính toán, lựa chọn số lượng, quy
mô các kho trên cơ sở yêu cầu về chủng loại, số lượng vật tư, hàng hóa, dụng cụ.
Chương 11.
Cung cấp điện và khí nén
11.1. Giải pháp cung cấp điện
toàn mỏ
- Mô tả giải pháp cung cấp điện,
nguồn điện, các hộ sử dụng điện đã nêu trong thiết kế cơ sở.
- Tính toán các phụ tải, các chỉ
tiêu, tiêu hao về điện và nêu giải pháp cung cấp điện cho toàn mỏ.
11.2. Thiết kế cung cấp điện cho
từng công trình
- Nêu giải pháp cung cấp điện cho từng
công trình và hộ tiêu thụ điện. Liệt kê thiết bị, vật liệu chi tiết của từng hạng
mục trong dây chuyền công nghệ.
- Tính toán, thiết kế và nêu giải
pháp chi tiết các hệ thống cung cấp điện.
11.3. Giải pháp cung cấp khí nén
Tính toán nhu cầu sử dụng và giải
pháp cung cấp khí nén cho toàn dự án và các hộ tiêu thụ.
11.4. Thiết kế cung cấp khí nén
Tính toán, thiết kế hệ thống cung cấp
khí nén cho toàn dự án và các hộ tiêu thụ; liệt kê thiết bị, vật liệu của hệ thống
cung cấp khí nén.
Chương 12.
Thông tin liên lạc và tự động hoá
- Tính toán, thiết kế và nêu giải
pháp chi tiết hệ thống thông tin liên lạc cho toàn mỏ; liệt kê thiết bị, vật liệu
của hệ thống thông tin liên lạc.
- Tính toán, thiết kế và nêu giải
pháp chi tiết các hệ thống tự động hoá cho mỏ; liệt kê thiết bị, vật liệu của
các hệ thống tự động hoá (nếu có).
Chương 13.
Kiến trúc và xây dựng
13.1. Cơ sở thiết kế
Nêu cơ sở thiết kế, tiêu chuẩn, quy
chuẩn thiết kế các công trình xây dựng.
13.2. Quy mô xây dựng công trình
Liệt kê các công trình kiến trúc và
xây dựng và công năng sử dụng. Tính toán quy mô xây dựng các hạng mục công
trình.
13.3. Giải pháp kiến trúc và kết
cấu
- Mô tả kiến trúc, tính toán, thiết
kế và nêu giải pháp xây dựng chi tiết các hạng mục công trình.
- Tính toán kết cấu chịu lực các hạng
mục công trình. Nếu có sự khác biệt với thiết kế ở giai đoạn trước cần nêu rõ
lý do.
- Các giải pháp phòng chống cháy,
thông gió, chiếu sáng và điều hoà nhiệt độ (nếu cần), v.v....
Chương 14.
Cung cấp nước và thải nước
14.1. Tiêu chuẩn và nhu cầu sử dụng
nước
Liệt kê các hộ có nhu cầu sử dụng
nước và tiêu chuẩn sử dụng.
14.2. Nguồn cung cấp nước
Xác định nguồn cung cấp nước cho
các hộ tiêu thụ.
14.3. Thiết kế hệ thống cung cấp
nước
Tính toán và thiết kế hệ thống cung
cấp nước công nghiệp và nước sinh hoạt.
14.4. Thiết kế hệ thống thải nước
Thiết kế hệ thống thải và xử lý nước
thải sinh hoạt, sân công nghiệp và công trình khác của mỏ ra môi trường.
Chương 15.
Tổng mặt bằng và vận tải ngoài mỏ
15.1. Tổng mặt bằng
- Các nguyên tắc và yêu cầu thiết kế
tổng mặt bằng. Mô tả công nghệ mặt mỏ
- Xác định chi tiết quy mô các công
trình xây dựng. Nêu phương án bố trí tổng mặt bằng: Tổng mặt bằng chung toàn mỏ;
mặt bằng sân công nghiệp, các mặt bằng phục vụ phụ trợ.
- Thiết kế các hạng mục hạ tầng kỹ
thuật: San nền, các công trình bảo vệ mặt bằng, hệ thống thoát nước mặt, hệ thống
đường nội bộ sân bãi trong các mặt bằng...
- Thiết kế vị trí lắp đặt thiết bị
cân hoặc thiết bị đo đạc để xác định, kiểm soát sản lượng khoáng sản khai thác
bao gồm cả khoáng sản nguyên khai và khoáng sản sau chế biến
- Liệt kê các hạng mục công trình
và kích thước/diện tích của các công trình xây dựng
15.2. Vận tải ngoài
- Tính toán khối lượng vận tải
ngoài: Vận tải đất đá thải, vận tải khoáng sản, nguyên vật liệu, vận tải người,
v.v...
- Tính toán, xác định phương thức vận
tải ngoài; Thiết kế hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ công tác vận tải ngoài: Vận
tải ô tô, băng tải, đường sắt, đường thủy, v.v (nếu có)
- Đề xuất phương án kết nối với hệ
thống đường giao thông chính trong khu vực.
Chương 16.
Tổ chức xây dựng
- Tính toán chi tiết khối lượng và
lịch trình xây dựng gồm khối lượng xây dựng các hạng mục công trình phần mặt bằng,
xây dựng, cấp điện, cấp nước; yêu cầu vật liệu xây dựng chính; nguồn cung cấp
nguyên vật liệu, điện, nước phục vụ thi công; giải pháp kỹ thuật xây dựng.
- Giải pháp kỹ thuật xây dựng các hạng
mục công trình phần mặt bằng, xây dựng, cấp điện, cấp nước; tổ chức công tác
xây lắp; v.v...
Chương 17.
Kỹ thuật an toàn và vệ sinh lao động
17.1. An toàn trong khai thác mỏ
- Nêu giải pháp đảm bảo an toàn cho
các công trình lân cận (trên mặt đất/dưới hầm lò); giải pháp chủ động phòng
tránh tác động gây mất an toàn của các dự án khác lân cận (nếu có).
- Nêu cụ thể giải pháp đảm bảo an
toàn trong quá trình khai thác mỏ, phòng chống thiên tai, phòng chống trượt lở
bờ mỏ, sự cố nước ngầm, nước mặt, lũ quét (nếu có).
- Tính toán thiết kế và liệt kê các
công trình, thiết bị đảm bảo cho công tác an toàn trong khai thác mỏ (nếu có).
17.2. An toàn trong công tác chế
biến khoáng sản (nếu có)
- Nêu các giải pháp kỹ thuật an
toàn trong chế biến khoáng sản.
- Tính toán thiết kế và liệt kê các
công trình, thiết bị đảm bảo cho công tác an toàn trong công tác chế biến, bao
gồm cả công tác quản lý và vận hành hồ thải bùn, quặng đuôi (nếu có).
17.3. An toàn về cung cấp điện,
khí nén, vận hành thiết bị điện, khí nén
Phân tích các yếu tố gây mất an
toàn và lựa chọn giải pháp kỹ thuật an toàn về cung cấp điện, khí nén cho các hạng
mục, công trình, thiết bị; vận hành thiết bị điện, khí nén.
17.4. An toàn về sử dụng và bảo
quản vật liệu nổ
Các giải pháp kỹ thuật an toàn về sử
dụng và bảo quản vật liệu nổ.
17.5. Giải pháp phòng chống
cháy, nổ, chống sét
Trình bày giải pháp đảm bảo an toàn
phòng chống cháy, nổ, chống sét cho các công trình xây dựng, nhà máy, phân xưởng,
kho chứa khoáng sản, nhiên liệu, vật liệu nổ, v.v...
17.6. Vệ sinh lao động
17.7. Cấp cứu mỏ, ứng cứu khẩn cấp
- Xác định các tình huống ứng cứu
khẩn cấp
- Nêu cụ thể tổ chức lực lượng cấp
cứu mỏ, phương án cấp cứu mỏ
- Liệt kê thiết bị, số lượng, chủng
loại phương tiện, thiết bị, dụng cụ phục vụ công tác ứng cứu khẩn cấp.
Chương 18. Bảo
vệ, cải tạo phục hồi môi trường
18.1. Bảo vệ môi trường
Nêu tóm tắt nội dung bảo vệ môi trường
trong quá trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản của Báo cáo đánh giá tác động
môi trường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
18.2. Cải tạo phục hồi môi trường
Nêu tóm tắt giải pháp cụ thể, quy
trình và khối lượng cải tạo phục hồi môi trường của dự án trong Phương án cải tạo
phục hồi môi trường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
18.3. Công trình bảo vệ môi trường
- Mô tả quy cách, tính toán kết cấu
các hạng mục công trình bảo vệ môi trường.
- Liệt kê các công trình và thiết bị
bảo vệ môi trường.
Chương 19. Tổ
chức quản lý sản xuất và bố trí lao động
19.1. Sơ đồ quản lý sản xuất
Xây dựng sơ đồ quản lý điều hành và
tổ chức các phòng ban đơn vị sản xuất.
19.2. Biên chế lao động
Trên cơ sở định mức định biên công việc,
xây dựng biên chế lao động cho các bộ phận trực tiếp, gián tiếp, phục vụ phù hợp
mô hình quản lý, quy mô sản xuất.
19.3. Năng suất lao động
Tính toán năng suất lao động của
dây chuyền sản xuất chính và toàn mỏ.
Chương 20.
Mô hình thông tin công trình (BIM), giải pháp công nghệ số trong hoạt động xây
dựng và quản lý vận hành công trình (nếu có)
20.1. Dữ liệu thông tin xây dựng
BIM
- Liệt kê, phân loại các dữ liệu
thông tin cần thiết để xây dựng BIM; đánh giá tính phù hợp và đồng bộ của dữ liệu.
- Thống kê các dữ liệu thông tin từ
BIM phục vụ cho công tác quản lý, khai thác và cập nhật trong quá trình đầu tư,
xây dựng, hoàn thành công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư hoặc cơ quan quản
lý (nếu có).
- Liệt kê các phần mềm dùng để thiết
kế, cập nhật, khai thác sử dụng BIM.
20.2. Xây dựng BIM trong thiết kế
công trình
- Thuyết minh về phạm vi, nội dung
và kế hoạch triển khai BIM trong giai đoạn Thiết kế của dự án
- Kết quả xây dựng mô hình BIM.
- Đánh giá quá trình thực hiện áp dụng
BIM.
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kỹ
thuật chủ yếu của thiết kế kỹ thuật:
Các chỉ tiêu chủ yếu gồm có: Diện
tích trên mặt, chiều sâu khai thác, trữ lượng khoáng sản địa chất huy động, tỷ
lệ tổn thất và làm bẩn/làm nghèo khoáng sản trong quá trình khai thác, trữ lượng
khoáng sản nguyên khai quy đổi, khối lượng đất đá bóc, hệ số bóc trung bình, sản
lượng khoáng sản nguyên khai, sản lượng theo đất đá bóc, hệ số bóc sản xuất,
công nghệ khai thác và dây chuyền thiết bị sử dụng, công nghệ chế biến và thiết
bị sử dụng (nếu có), sản lượng các sản phẩm chế biến, hệ số thu hồi sản phẩm có
ích, tỷ lệ quặng thải, thời gian xây dựng cơ bản mỏ, thời gian tồn tại mỏ, các
công trình xây dựng hạ tầng, chỉ tiêu sử dụng nguyên vật liệu chính, năng lượng,
v.v...
IV. CHỈ DẪN KỸ
THUẬT
- Chỉ dẫn kỹ thuật phải lập riêng đối
với công trình cấp đặc biệt, cấp I và cấp II. Đối với các công trình còn lại,
chỉ dẫn kỹ thuật có thể được lập riêng hoặc quy định tại mục này.
- Chỉ dẫn kỹ thuật quy định các quy
trình và yêu cầu kỹ thuật về lắp đặt, thi công xây dựng, vận hành, v.v... phù hợp
với yêu cầu của thiết kế xây dựng, quy chuẩn kỹ thuật và các tiêu chuẩn được
phê duyệt tại Quyết định phê duyệt dự án.
V. CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục. Kết quả tính toán ổn định,
kết cấu chịu lực công trình (nếu có)
Các phụ lục khác (nếu có)
TẬP II. BẢN VẼ THIẾT KẾ KỸ
THUẬT CÔNG TRÌNH MỎ LỘ THIÊN
(Bao
gồm nhưng không giới hạn các bản vẽ dưới đây)
TT
|
Số
ký hiệu (*)
|
Tên
bản vẽ
|
Số
tờ
|
I
|
|
Phần địa chất
|
1
|
|
Bản đồ địa hình có lộ thân khoáng
khu mỏ
|
|
2
|
|
Bình đồ/mặt cắt tính trữ lượng
khoáng sản các thân khoáng
|
|
3
|
|
Bình đồ tính trữ lượng khoáng sản
các thân khoáng
|
|
4
|
|
Các mặt cắt địa chất đặc trưng
|
|
|
|
Ghi chú: Các bản đồ địa hình;
Bình đồ/mặt cắt tính trữ lượng khoáng sản các thân khoáng; mặt cắt địa chất
có tỷ lệ phù hợp với tài liệu báo cáo địa chất được cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt/công nhận
|
II
|
|
Phần khai thác
|
1
|
|
Bản đồ biên giới mỏ, tỷ lệ 1/1.000
hoặc 1/2.000
|
|
2
|
|
Bản đồ biên giới mỏ triển vọng (nếu
có), tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000
|
|
3
|
|
Bản đồ mở vỉa năm thứ nhất và các
khu vực tiếp theo (nếu có), tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000
|
|
4
|
|
Các bản đồ xây dựng cơ bản từ năm
thứ 1 đến năm kết thúc thời kỳ xây dựng cơ bản, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000
|
|
5
|
|
Bản đồ khai thác, đổ thải năm đạt
công suất thiết kế, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000
|
|
6
|
|
Bản đồ khai thác, đổ thải các năm
thứ 5, 10, 20... tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000
|
|
7
|
|
Bản đồ chuyển giai đoạn khai thác
và/hoặc chuyển khu vực khai thác (nếu có), tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000
|
|
8
|
|
Bản đồ kết thúc khai thác, đổ thải,
tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000
|
|
9
|
|
Sơ đồ hệ thống khai thác và khoan
nổ mìn (nếu có)
|
|
10
|
|
Các sơ đồ công nghệ bóc đất đá và
khai thác chọn lọc khoáng sản
|
|
III
|
|
Phần chế biến khoáng sản (nếu
có)
|
1
|
|
Bản đồ tổng mặt bằng Nhà máy chế
biến khoáng sản, tỷ lệ 1/2.000
|
|
2
|
|
Sơ đồ công nghệ dây chuyền máy
móc, thiết bị chế biến khoáng sản
|
|
3
|
|
Sơ đồ nguyên lý định tính, định
lượng của dây chuyền chế biến khoáng sản
|
|
4
|
|
Sơ đồ dây chuyền công nghệ trên mặt
|
|
IV
|
|
Phần cơ khí và vận tải
|
|
1
|
|
Bản vẽ bố trí mặt bằng, mặt cắt
công nghệ (thiết bị) các nhà xưởng phục vụ khai thác mỏ, chế biến khoáng sản
(nếu có)
|
|
2
|
|
Sơ đồ nguyên lý cung cấp khí nén
(nếu có)
|
|
V
|
|
Phần thoát nước mỏ, cấp và thải
nước
|
1
|
|
Bản đồ mặt bằng, mặt cắt hệ thống
thoát nước khai trường các năm xây dựng cơ bản, đạt công suất thiết kế, các
năm thứ 5, 10, 20, chuyển giai đoạn và/hoặc khu vực khai thác, kết thúc khai
thác
|
|
2
|
|
Bản vẽ mặt bằng, mặt cắt hệ thống
phà bơm (nếu có)
|
|
3
|
|
Bản vẽ mặt bằng, mặt cắt hệ thống
cấp và thải nước
|
|
VI
|
|
Phần xây dựng
|
1
|
|
Bản vẽ các công trình, hạng mục
công trình: Mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt, kết cấu, điện, nước..., phương án kiến
trúc đối với công trình yêu cầu về kiến trúc
|
|
2
|
|
Bản vẽ bố trí hệ thống phòng cháy
chữa cháy
|
|
VII
|
|
Phần cung cấp điện, thông tin
liên lạc và tự động hóa
|
1
|
|
Sơ đồ nguyên lý cung cấp điện
toàn mỏ
|
|
2
|
|
Bản vẽ mặt bằng bố trí hệ thống
cung cấp điện cho toàn dự án
|
|
3
|
|
Lập thiết kế các bản vẽ chính của
các hạng mục chính phần cung cấp điện: Các tuyến đường điện 110 kV, 35 kV, 6
kV, trạm biến áp trung gian, v.v... (nếu có)
|
|
4
|
|
Sơ đồ khối hệ thống thông tin
liên lạc toàn mỏ
|
|
5
|
|
Sơ đồ khối các hệ thống tự động
hoá (nếu có)
|
|
VIII
|
|
Phần mặt bằng
|
1
|
|
Bản đồ tổng mặt bằng chung toàn mỏ
(tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000).
|
|
2
|
|
Bản đồ mặt bằng khu văn phòng mỏ
(nếu có) (tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1.000 hay 1/2.000).
|
|
3
|
|
Bản đồ mặt bằng nhà máy chế biến
khoáng sản/ phân xưởng chế biến (nếu có) (tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1.000 hay 1/2.000)
|
|
4
|
|
Bình đồ, trắc dọc, trắc ngang của
các tuyến đường và hệ thống vận tải nội bộ và ngoài mỏ (nếu có), hệ thống vận
tải liên tục (nếu có)
|
|
5
|
|
Thiết kế các hạng mục hạ tầng kỹ
thuật: San nền, các công trình bảo vệ mặt bằng, hệ thống thoát nước mặt, hệ
thống đường nội bộ, sân bãi, trạm cân ... trong các mặt bằng (nếu có)
|
|
IX
|
|
Phần môi trường
|
1
|
|
Bản đồ bố trí các công trình bảo
vệ môi trường trong quá trình khai thác.
|
|
2
|
|
Mặt bằng, mặt cắt kết cấu của một
số công trình bảo vệ môi trường chủ yếu: hệ thống thu, xử lý nước thải, hồ điều
hòa, xử lý bụi, v.v...
|
|
3
|
|
Bản đồ phục hồi môi trường sau
khi kết thúc khai thác theo quy định
|
|
TẬP III. DỰ TOÁN XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH
1. Phần thuyết minh
Nêu căn cứ pháp lý và cơ sở lập dự
toán xây dựng công trình.
2. Phần dự toán
- Xác định khối lượng xây dựng của
hạng mục công trình theo thiết kế.
- Xác định đơn giá dự toán xây dựng
công trình.
- Lập các khoản mục chi phí dự toán
xây dựng công trình theo quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng hiện hành.
- Tổng hợp dự toán xây dựng công
trình.
TẬP IV. LIỆT KÊ THIẾT BỊ VẬT
LIỆU CHỦ YẾU
Lập liệt kê thiết bị vật liệu theo công
trình và tổng liệt kê thiết bị vật liệu của thiết kế (nếu có).
PHỤ LỤC 05.
THIẾT KẾ KỸ THUẬT CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
BẰNG PHƯƠNG PHÁP HẦM LÒ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCT ngày 16 tháng 5 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TẬP I. THUYẾT MINH
MỞ ĐẦU
Nêu xuất xứ và sự cần thiết lập thiết
kế kỹ thuật.
I. THÔNG
TIN CHUNG
- Tên dự án:
- Loại, cấp công trình:……
- Tên chủ đầu tư:
- Địa chỉ liên lạc:
- Địa điểm xây dựng:
- Quy mô, công suất của dự án:
- Nhà thầu thăm dò địa chất/ khảo
sát xây dựng (nếu có):
- Nhà thầu tư vấn thiết kế xây dựng
công trình, lập dự toán xây dựng (nếu có) theo giai đoạn.
- Nhà thầu tư vấn thiết kế Mô hình
thông tin công trình (BIM) (nếu có).
Thông tin về các nhà thầu bao gồm:
+ Tên đơn vị, địa chỉ liên hệ, Giấy
đăng ký doanh nghiệp...
+ Giới thiệu Chủ nhiệm dự án, chủ
trì thiết kế các bộ môn: Họ và tên, học hàm (nếu có), học vị; Chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng (nếu có).
II. THUYẾT
MINH TỔNG QUÁT
Chương 1.
Các căn cứ pháp lý và cơ sở thiết kế
1.1. Các căn cứ pháp lý
1.2. Các tài liệu cơ sở lập thiết
kế
1.3. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn
được sử dụng
1.4. Nội dung chủ yếu của thiết
kế giai đoạn thiết kế cơ sở
Trình bày tóm tắt các nội dung thiết
kế chủ yếu các về khai thác, chế biến khoáng sản, xây dựng các công trình phụ
trợ, phục vụ đã nêu trong bước thiết kế cơ sở.
1.5. Hiện trạng về khai thác và
chế biến khoáng sản (nếu có).
Nêu sơ bộ và cập nhật bổ sung (nếu
có) về hiện trạng công nghệ khai thác, chế biến; cơ sở hạ tầng có liên quan đến
thiết kế.
III. GIẢI
PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
Tất cả các nội dung, thông số kỹ
thuật tại mục này, nếu có sự khác biệt so với nội dung Thiết kế cơ sở cần giải
trình, nêu rõ lý do
Chương 2.
Biên giới và trữ lượng khai trường
2.1. Biên giới khai trường
Trình bày về các chỉ tiêu và thông
số về biên giới khai trường của phương án thiết kế cơ sở. Tính toán cập nhật
các thông số trên cơ sở các tài liệu pháp lý, kết quả khảo sát, thăm dò bổ
sung, nghiên cứu bổ sung về địa chất thủy văn, địa chất công trình.
2.2. Trữ lượng khai trường
Trên cơ sở giấy phép khai thác
khoáng sản (nếu có), kết quả khảo sát, thăm dò bổ sung, nghiên cứu bổ sung về địa
chất thủy văn, địa chất công trình, tính toán kiểm tra lại trữ lượng địa chất
trong ranh giới khai trường (ranh giới lập dự án) hoặc trong ranh giới cấp
phép; tính toán trữ lượng địa chất huy động, trữ lượng quy đổi theo khoáng sản
nguyên khai, trữ lượng để lại trụ bảo vệ, trữ lượng chưa huy động, v.v... tỷ lệ
tổn thất. Nếu có sự sai khác giữa trữ lượng địa chất huy động và trữ lượng địa
chất đã được phê duyệt/công nhận cần phải phân tích làm rõ lý do, xác định vị
trí khối tính trữ lượng và nguyên nhân sai khác.
- Bảng tổng hợp các chỉ tiêu chủ yếu
về biên giới và trữ lượng khai trường.
Chương 3.
Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ dự án
3.1. Chế độ làm việc của mỏ
Nêu chế độ làm việc bộ phận trực tiếp,
gián tiếp trong các công đoạn khai thác, chế biến khoáng sản.
3.2. Công suất và tuổi thọ dự án
- Xác định công suất mỏ: Nêu công
suất khai thác mỏ đã được tính toán trong dự án đầu tư. Tính kiểm tra công suất
khai thác mỏ trên cơ sở cập nhật tài nguyên, trữ lượng, công nghệ, năng suất
thiết bị, nếu có sai khác về công suất, tuổi thọ dự án cần phân tích rõ nguyên
nhân, báo cáo Chủ đầu tư điều chỉnh lại dự án (nếu cần thiết) theo quy định hiện
hành.
- Tuổi thọ (thời gian tồn tại):
Trên cơ sở trữ lượng có thể khai thác và công suất khai thác thiết kế, tính
toán kiểm tra, chuẩn xác lại thời gian tồn tại của dự án (bao gồm thời gian xây
dựng cơ bản mỏ và thời gian khai thác).
Chương 4. Mở
vỉa khai trường
4.1. Nguyên tắc chung
Trình bày các nguyên tắc chung để lựa
chọn giải pháp mở vỉa khai trường phù hợp với điều kiện mỏ, khu mỏ đã được lựa
chọn trong Thiết kế cơ sở.
4.2. Mở vỉa khai trường
- Nêu phương án mở vỉa khai trường
đã được lựa chọn (mô tả chi tiết phương án). Trong trường hợp phương án mở vỉa
khai trường có sự thay đổi so với phương án đã được phê duyệt thì phải phân
tích sự phù hợp và lý do thay đổi.
- Lập bảng khối lượng tổng hợp các
đường lò mở vỉa giai đoạn xây dựng cơ bản (các giếng mỏ, lò xuyên vỉa, lò dọc vỉa
trong đá, lò dọc vỉa trong thân quặng...).
Chương 5.
Chuẩn bị khai trường và trình tự khai thác
5.1. Chuẩn bị khai trường
Nêu sơ đồ chuẩn bị khai trường
(chia tầng, phân tầng, chia khoảnh). Phương án đào lò chuẩn bị (đào lò trong
đá, đào lò trong thân quặng). Chiều dài khu khai thác, chiều dài lò chợ của các
vỉa tham gia đạt công suất thiết kế và các khu, vỉa duy trì sản xuất.
Xác định khối lượng đường lò chuẩn
bị của giai đoạn xây dựng cơ bản (các đường lò trong đá và trong vỉa hoặc thân
quặng).
5.2. Trình tự khai thác
Nêu trình tự khai thác mỏ, lập lịch
đào lò xây dựng cơ bản, lập lịch khai thác hàng năm của Thiết kế cơ sở, nếu có
sự khác biệt cần nêu rõ lý do.
Chương 6.
Giếng mỏ, sân ga và hầm trạm
6.1. Giếng mỏ
Nêu số lượng giếng, quy cách và
công năng sử dụng. Liệt kê các thông số của giếng chính, phụ, lựa chọn tiết diện,
vật liệu chống các giếng..
6.2. Sân ga và hầm trạm
Mô tả vị trí, giải pháp bố trí hệ
thống sân ga, hầm trạm bên giếng, lựa chọn tiết diện, quy mô kết cấu và vật liệu
chống.
Chương 7.
Thiết bị nâng và vận tải qua giếng
- Trình bày phương án công nghệ vận
tải qua giếng được lựa chọn. Tính toán, lập luận khả năng thông qua của giếng.
- Lập luận, lựa chọn loại, số lượng
thiết bị nâng, vận chuyển (trục tải, trục skip, băng tải, máng cào, tàu điện) ở
giếng nghiêng, giếng đứng, ở mức vận tải chính, vận tải phụ, mức vận tải trung
gian trên cơ sở sơ đồ mở vỉa, chuẩn bị và công suất mở đã lựa chọn nhằm bảo đảm
vận tải khoáng sản, đất đá thải, nguyên nhiên vật liệu và người.
- Liệt kê số lượng và thông số kỹ
thuật của thiết bị chủ yếu.
Chương 8. Hệ
thống khai thác, công nghệ khai thác và đào chống lò
8.1. Hệ thống khai thác và công
nghệ khai thác
- Mô tả chi tiết các hệ thống khai
thác áp dụng cho từng khu vực/ thân quặng mỏ khoáng sản.
- Đánh giá, xác định khả năng cơ giới
hóa khai thác trong lò chợ. Thiết kế hệ thống cơ giới hóa khai thác lò chợ theo
hướng nâng cao sản lượng lò chợ, giảm tổn thất, tiết kiệm và an toàn.
- Tính toán áp lực mỏ lên các lò chợ
khai thác và các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật của các hệ thống khai thác.
- Tính toán đồng bộ thiết bị khai
thác, vận tải.
- Liệt kê các thông số kỹ thuật chủ
yếu của hệ thống khai thác, công nghệ khai thác và đặc tính chủ yếu của các thiết
bị.
8.2. Công nghệ đào chống lò
- Tính toán áp lực mỏ, lựa chọn kết
cấu, vật liệu, quy cách chống các đường lò vận chuyển chính, sân ga, hầm trạm.
- Lập hộ chiếu tổ chức đào lò chuẩn
bị (hộ chiếu chống, biểu đồ tổ chức...): Lò bằng, lò nghiêng, đào trong đá,
trong thân quặng.
- Tính toán, lựa chọn thiết bị đồng
bộ khoan nổ mìn- chống lò-xúc bốc-vận tải.
- Liệt kê các thông số kỹ thuật chủ
yếu của công nghệ đào chống lò và đặc tính chủ yếu của các thiết bị tổ hợp đào
chống lò.
Chương 9. Vận
tải trong mỏ
- Trình bày phương án công nghệ vận
tải trong mỏ, vận tải trong hầm lò.
- Tính toán năng lực vận tải, số lượng
thiết bị vận chuyển (trục tải, băng tải, máng cào, máng trượt, tàu điện) ở mức
vận tải chính, mức vận tải trung gian, trong hầm lò bằng, lò nghiêng. Tính số
lượng gòong cần thiết cho vận chuyển (nếu sử dụng) và lập biểu đồ chạy tàu
trong mỏ.
- Tính toán và lựa chọn cáp.
- Tính toán, thiết kế các hạng mục
phục vụ cho công tác vận tải: tháp giếng, trạm tời, trục tải, bun ke, hệ thống
xi lô, quang lật...
- Liệt kê công trình, thiết bị và
thông số kỹ thuật của thiết bị chủ yếu.
Chương 10.
Thông gió mỏ
- Cập nhật tài liệu về đặc điểm độ
chứa khí mỏ, xếp loại mỏ theo khí mêtan (nếu có).
- Trình bày giải pháp thông gió đã
được lựa chọn trong thiết kế cơ sở. Tính toán kiểm tra lưu lượng, hạ áp mỏ cho
từng hộ tiêu thụ, toàn mỏ giai đoạn đạt công suất thiết kế và giai đoạn thông
gió khó khăn nhất bằng phương pháp thủ công hoặc bằng phần mềm tính toán thông
gió mỏ chuyên dùng.
- Lựa chọn quạt gió (số lượng, chủng
loại, công suất động cơ,...) cho từng khu vực và toàn mỏ. Xác định điểm làm việc
liên hợp của các quạt.
Chương 11.
Kỹ thuật an toàn và vệ sinh lao động
11.1. An toàn trong khai thác mỏ
- Nêu giải pháp đảm bảo an toàn cho
các công trình lân cận (trên mặt đất/ dưới hầm lò); giải pháp chủ động phòng
tránh tác động gây mất an toàn của các dự án khác lân cận (nếu có).
- Giải pháp phòng chống thiên tai,
phòng chống bục nước, chống ngập hầm lò...
- Nêu chi tiết các yếu tố gây mất
an toàn và giải pháp kỹ thuật an toàn cho các khâu công nghệ: khai thác, vận tải,
thông gió, nổ mìn, cung cấp/sử dụng điện, khí nén, vật liệu nổ...
- Tính toán thiết kế và liệt kê các
công trình, thiết bị an toàn (nếu có).
11.2. An toàn trong công tác chế
biến khoáng sản (nếu có)
- Nêu các giải pháp kỹ thuật an
toàn cho các khâu công nghệ chế biến khoáng sản.
- Tính toán thiết kế và liệt kê các
công trình, thiết bị đảm bảo cho công tác an toàn, bao gồm cả công tác quản lý
và vận hành hồ thải bùn, quặng đuôi (nếu có).
11.3. An toàn về cung cấp điện,
khí nén, vận hành thiết bị điện, khí nén
Phân tích các yếu tố gây mất an
toàn và lựa chọn giải pháp kỹ thuật an toàn về cung cấp điện, khí nén cho các hạng
mục, công trình, thiết bị; vận hành thiết bị điện, khí nén.
11.4. An toàn về sử dụng và bảo
quản vật liệu nổ
11.5. Giải pháp phòng chống
cháy, nổ, chống sét
- Trình bày giải pháp đảm bảo an
toàn về phòng chống cháy, nổ, chống sét cho các hạng mục công trình trong hầm
lò và các công trình trên mặt bằng mỏ (bao gồm cả chế biến khoáng sản). Nêu cụ thể
các giải pháp kỹ thuật an toàn, phòng chống cháy, nổ, chống sét trong hầm lò:
chống nổ khí và nổ bụi, cháy mỏ, cách ly điện ....
- Tính toán, liệt kê số lượng, quy
cách, kết cấu của các hạng mục công trình, thiết bị phòng cháy, phòng nổ, bao gồm
cả công tác quản lý và vận hành hồ thải bùn, quặng đuôi (nếu có).
11.6. Vệ sinh lao động
11.7. Cấp cứu mỏ, ứng cứu khẩn cấp
- Xác định các tình huống ứng cứu
khẩn cấp
- Nêu cụ thể tổ chức lực lượng cấp
cứu mỏ, phương án cấp cứu mỏ
- Liệt kê thiết bị, số lượng, chủng
loại phương tiện, thiết bị, dụng cụ phục vụ công tác ứng cứu khẩn cấp.
Chương 12.
Tháo khô và thoát nước khai trường
12.1. Tháo khô khai trường
Nêu giải pháp và tính toán khối lượng
chi tiết các công trình tháo khô nước mặt (san lấp các hố sụt lún, xây dựng đập
chắn nước, các hào thoát nước để dẫn nước ra ngoài khai trường...) hoặc tháo
khô sơ bộ nước từ thân khoáng sàng (nếu cần thiết).
12.2. Thoát nước khai trường và
hầm lò
Trên cơ sở tính toán lưu lượng nước
chảy vào mỏ, lựa chọn giải pháp và sơ đồ thoát nước (khai trường và trong hầm
lò) hợp lý cho mỏ; tính chọn số lượng bơm (trạm bơm chính, trạm bơm khu vực) và
các thông số cần thiết của hệ thống bơm thoát nước (đường kính ống dẫn, lưu lượng
nước cần thoát, chiều dài hầm bơm, chiều rộng hầm bơm...v.v.). Liệt kê số lượng
và thông số kỹ thuật của thiết bị chủ yếu.
Chương 13.
Tổ hợp công nghệ trên mặt mỏ
Lựa chọn các giải pháp, sơ đồ nhận
khoáng sản đã được khai thác từ trong mỏ đưa ra và đưa khoáng sản ra đến các điểm
chuyển tải hoặc đến khu vực chế biến khoáng sản, vận tải đất đá thải ra bãi thải,
vận chuyển nguyên vật liệu, người và thiết bị đào lò, khai thác vào trong mỏ (kể
cả vật liệu chèn lấp lò).
Chương 14.
Công tác chế biến khoáng sản (nếu có)
14.1. Đặc tính, chất lượng khoáng
sản đưa vào chế biến
Nêu chất lượng quặng nguyên khai,
các chỉ tiêu nguyên tố, đặc tính kỹ thuật của khoáng sản, thành phần độ hạt...
để xác định tính khả tuyển và chế biến.
14.2. Giải pháp chế biến khoáng
sản
- Mô tả công nghệ, quy trình công
nghệ, thiết bị đã được lựa chọn trong thiết kế cơ sở và các giải pháp thi công
xây dựng công trình nhà máy/phân xưởng tuyển, chế biến khoáng sản.
- Tính toán các thông số kỹ thuật
và chỉ tiêu công nghệ tuyển, chế biến khoáng sản.
- Tính toán nhu cầu nước và cân bằng
nước cho tuyển quặng.
- Liệt kê các công trình, quy cách
thiết kế; thiết bị và thông số kỹ thuật chủ yếu của thiết bị công nghệ tuyển,
chế biến khoáng sản.
14.3. Khối lượng, chất lượng sản
phẩm sau chế biến
Trên cơ sở công nghệ áp dụng, tính
toán khối lượng, chất lượng của các loại sản phẩm sau chế biến.
14.4. Cân bằng sản phẩm
Trên cơ sở kết quả tính toán, lập bảng
cân bằng sản phẩm: khối lượng, chất lượng sản phẩm chính, sản phẩm đi kèm, khối
lượng đất đá thải, quặng đuôi thải.
Chương 15.
Công tác thải đất đá và chất thải sau chế biến khoáng sản
15.1. Thải đất đá mỏ
Tính toán chi tiết khối lượng đất
đá thải; vị trí, các thông số và dung tích của bãi thải; sơ đồ và trình tự đổ
thải; công nghệ, công trình và thiết bị phục vụ công tác thải đất đá của thiết
kế cơ sở. Nếu có sự khác biệt cần nêu rõ lý do.
15.2. Thải chất thải sau chế biến
khoáng sản (nếu có)
15.2.1. Chất thải rắn (chất thải dạng
khô)
Tính toán chi tiết khối lượng đất
đá thải; vị trí, các thông số và dung tích của bãi thải; sơ đồ và trình tự đổ
thải; công nghệ, công trình và thiết bị phục vụ công tác thải chất thải rắn của
thiết kế cơ sở. Nếu có sự khác biệt cần nêu rõ lý do.
15.2.2. Thải quặng đuôi (nếu có)
- Tính toán chi tiết khối lượng quặng
đuôi; vị trí, các thông số và dung tích của bãi thải; trình tự đổ thải; công
nghệ, công trình và thiết bị phục vụ công tác thải; giải pháp quản lý an toàn của
thiết kế cơ sở. Nếu có sự khác biệt cần nêu rõ lý do.
- Đối với bãi thải, hồ thải quặng
đuôi cần nêu rõ:
+ Giải pháp quản lý, quy trình vận
hành bãi thải, hồ thải quặng đuôi.
+ Giải pháp sử dụng quặng thải nâng
cao hiệu quả sử dụng tài nguyên, giảm thiểu ô nhiễm môi trường theo mô hình
kinh tế tuần hoàn.
Chương 15.
Chèn lấp lò (nếu có)
15.1. Xác định nhu cầu vật liệu
chèn
Xác định nhu cầu, khối lượng vật liệu
chèn lấp lò, nguồn cung cấp và phương án vận chuyển vào trong hầm lò để thực hiện
chèn lấp lò.
15.2. Phương pháp chèn lấp lò
Mô tả phương pháp chèn lấp lò đã lựa
chọn trong tại Thiết kế cơ sở. Trên cơ sở các vị trí, khu vực sử dụng giải pháp
chèn lấp lò, lập sơ đồ cung cấp vật liệu chèn lò.
Chương 16.
Các phân xưởng phụ
Chương trình sản xuất và quy mô xây
dựng. Lựa chọn thiết bị của từng công trình phụ trợ thành phần (như của khối sửa
chữa kho tàng, kho thiết bị, vật liệu, phụ tùng, dầu mỡ, kho thiết bị chống,
thiết bị cồng kềnh và xưởng gia công vì chống; của khối kiểm tu goòng và bôi
trơn v.v...) nhằm đồng bộ dây chuyền sản xuất theo các phương án công nghệ mỏ lựa
chọn.
Lập luận, xem xét việc thành lập
phân xưởng sản xuất kinh doanh sản phẩm phụ khác gắn liền với sản phẩm khai
thác chính của mỏ (nếu có).
Chương 17.
Cung cấp điện và trang bị điện
- Tính toán các phụ tải, các chỉ
tiêu, tiêu hao về điện và nêu giải pháp chi tiết cung cấp điện cho toàn mỏ.
- Tính toán thiết kế phần cung cấp
điện cho từng hạng mục và có liệt kê thiết bị, vật liệu chi tiết phần cung cấp
điện của từng hạng mục trong dây chuyền công nghệ.
Chương 18.
Thông tin liên lạc và tự động hoá
- Tính toán thiết kế và nêu giải
pháp chi tiết hệ thống thông tin liên lạc cho toàn mỏ; liệt kê thiết bị, vật liệu
của hệ thống thông tin liên lạc.
- Tính toán thiết kế và nêu giải
pháp chi tiết các hệ thống tự động hoá cho mỏ (hệ thống giám sát và cảnh báo
khí mê tan; hệ thống tự động hoá dây chuyền công nghệ ...); liệt kê thiết bị, vật
liệu của các hệ thống tự động hoá (nếu có).
Chương 19.
Cung cấp khí nén
Xác định nhu cầu khí nén và chọn giải
pháp cung cấp khí nén hợp lý. Liệt kê công trình, thiết bị và thông số kỹ thuật
thiết bị khí nén chủ yếu.
Chương 20.
Kiến trúc - xây dựng
Các giải pháp kiến trúc, xây dựng
các công trình trên mặt đất và khối lượng các công trình. Các giải pháp phòng
chống cháy, thông gió, chiếu sáng và điều hoà nhiệt độ (nếu cần thiết), v.v...
Nếu có sự khác biệt với thiết kế ở
giai đoạn trước cần nêu rõ lý do.
Chương 21.
Cung cấp nước, thải nước và cấp nhiệt
21.1. Cung cấp nước
Nêu giải pháp và tính toán chi tiết
các thông số kỹ thuật của hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, sản xuất, chữa
cháy...
21.2. Thải nước
Nêu giải pháp về xử lý và thải các
loại nước bẩn từ trong hầm lò, sân công nghiệp và công trình khác trên mặt mỏ
ra môi trường và tính toán các thông số kỹ thuật về hệ thống thải, xử lý nước
thải.
21.3. Cung cấp nhiệt
Nêu giải pháp cung cấp nhiệt cho
nhu cầu sinh hoạt như tắm, giặt, sấy,...
Chương 22. Tổng
mặt bằng và vận tải ngoài mỏ
22.1. Tổng mặt bằng
- Mô tả công nghệ mặt mỏ. Xây dựng
phương án bố trí tổng mặt bằng: mặt bằng chung toàn mỏ, mặt bằng sân công nghiệp,
mặt bằng phục vụ phụ trợ... Xác định công năng, tính toán, tổng hợp quy mô các
công trình xây dựng trên mặt bằng mỏ.
- Tính toán, thiết kế các hạng mục
hạ tầng kỹ thuật: San nền, các công trình bảo vệ mặt bằng, hệ thống thoát nước
mặt, hệ thống đường nội bộ sân bãi trong các mặt bằng...
- Thiết kế vị trí lắp đặt thiết bị
cân hoặc thiết bị đo đạc để xác định, kiểm soát sản lượng khoáng sản khai thác
bao gồm cả khoáng sản nguyên khai và khoáng sản sau chế biến
- Liệt kê các hạng mục công trình
và kích thước/diện tích của các công trình xây dựng
22.2. Vận tải ngoài
- Tính toán, tổng hợp khối lượng vận
tải ngoài: Vận chuyển khoáng sản nguyên khai, các sản phẩm (tinh quặng, than sạch,
sản phẩm chế biến khác, nguyên vật liệu, vận tải người, vận tải đất đá thải ...
- Tính toán, xác định phương thức vận
tải ngoài; Thiết kế hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ công tác vận tải ngoài: Vận
tải ô tô, băng tải, đường sắt, đường thủy, v.v (nếu có)
- Đề xuất phương án kết nối với hệ
thống đường giao thông chính trong khu vực.
Chương 23. Tổ
chức xây dựng
23.1. Tổ chức xây dựng trên mặt
bằng
- Nêu khối lượng xây lắp các công
trình trên mặt mỏ.
- Phương án tổ chức xây dựng các hạng
mục công trình: Thiết bị và nhân lực thi công xây lắp, đơn vị thi công, cung cấp
vật liệu xây dựng, nguồn cung cấp điện, cung cấp nước.
- Thời gian và lịch trình xây dựng.
23.2. Tổ chức xây dựng trong hầm
lò
- Nêu khối lượng xây lắp các hạng mục
trong hầm lò.
- Giải pháp kỹ thuật thi công xây dựng
công trình hầm lò: công nghệ đào chống lò, công tác thông gió, vận tải, thoát
nước, cung cấp điện, cung cấp khí nén phục vụ thi công, tiến độ đào lò ...
- Thời gian và lịch trình thi công
xây dựng.
Chương 24. Bảo
vệ, cải tạo phục hồi môi trường
24.1. Bảo vệ môi trường
Nêu tóm tắt nội dung bảo vệ môi trường
quá trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản trong Báo cáo đánh giá tác động
môi trường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
24.2. Cải tạo phục hồi môi trường
Nêu tóm tắt giải pháp cụ thể, quy
trình và khối lượng cải tạo phục hồi môi trường của dự án trong Phương án cải tạo
phục hồi môi trường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
24.3. Công trình bảo vệ môi trường
- Mô tả quy cách, tính toán kết cấu
các hạng mục công trình bảo vệ môi trường.
- Liệt kê các công trình và thiết bị
bảo vệ môi trường.
Chương 25. Tổ
chức quản lý sản xuất và bố trí lao động
25.1. Sơ đồ quản lý sản xuất
Xây dựng sơ đồ quản lý điều hành và
tổ chức các phòng ban đơn vị sản xuất.
25.2. Biên chế lao động
Trên cơ sở định mức định biên công
việc, xây dựng biên chế lao động cho các bộ phận trực tiếp, gián tiếp, phục vụ phù
hợp mô hình quản lý, quy mô sản xuất.
25.3. Năng suất lao động
Tính toán năng suất lao động của
dây chuyền sản xuất chính và toàn mỏ/ dự án..
Chương 26.
Mô hình thông tin xây dựng công trình (BIM), giải pháp công nghệ số trong hoạt
động xây dựng và quản lý vận hành công trình (nếu có)
26.1. Dữ liệu thông tin xây dựng
BIM
- Liệt kê, phân loại các dữ liệu
thông tin cần thiết để xây dựng BIM; đánh giá tính phù hợp và đồng bộ của dữ liệu.
- Thống kê các dữ liệu thông tin từ
BIM phục vụ cho công tác quản lý, khai thác và cập nhật trong quá trình đầu tư,
xây dựng, hoàn thành công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư hoặc cơ quan quản
lý (nếu có).
- Liệt kê các phần mềm dùng để thiết
kế, cập nhật, khai thác sử dụng BIM.
26.2. Xây dựng BIM trong thiết kế
công trình
- Thuyết minh về phạm vi, nội dung
và kế hoạch triển khai BIM trong giai đoạn Thiết kế của dự án
- Kết quả xây dựng mô hình BIM.
- Đánh giá quá trình thực hiện áp dụng
BIM.
Bảng tổng hợp chỉ tiêu chủ yếu của
thiết kế kỹ thuật:
Các chỉ tiêu chủ yếu gồm có: Hệ thống
khai thác, công nghệ khai thác, công nghệ đào chống lò, công nghệ tuyển, chế biến
(nếu có), sản lượng khoáng sản nguyên khai, sản lượng các sản phẩm chế biến, hệ
số thu hồi sản phẩm có ích, tổn thất khai thác do công nghệ, tỷ lệ quặng thải,
năng suất lao động, thời gian xây dựng cơ bản mỏ, thời gian tồn tại mỏ, các
công trình xây dựng hạ tầng, phương pháp thông gió, vận tải, thoát nước, chỉ
tiêu tiêu sử dụng nguyên vật liệu chính, năng lượng và chỉ tiêu khác.
IV. CHỈ DẪN KỸ
THUẬT
- Chỉ dẫn kỹ thuật phải lập riêng đối
với công trình cấp đặc biệt, cấp I và cấp II. Đối với các công trình còn lại,
chỉ dẫn kỹ thuật có thể được lập riêng hoặc quy định tại mục này.
- Chỉ dẫn kỹ thuật quy định các quy
trình và yêu cầu kỹ thuật về lắp đặt, thi công xây dựng, vận hành, v.v... phù hợp
với yêu cầu của thiết kế xây dựng, quy chuẩn kỹ thuật và các tiêu chuẩn được
phê duyệt tại Quyết định phê duyệt dự án.
V. CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục. Kết quả tính toán ổn định,
kết cấu chịu lực công trình (nếu có)
Các phụ lục khác (nếu có)
TẬP II. BẢN VẼ THIẾT KẾ KỸ
THUẬT CÔNG TRÌNH MỎ HẦM LÒ
(Bao
gồm nhưng không giới hạn các bản vẽ dưới đây)
TT
|
Số
ký hiệu (*)
|
Tên
bản vẽ
|
Số
tờ
|
I
|
Phần địa chất
|
1
|
|
Bản đồ địa hình có lộ thân khoáng
khu mỏ
|
|
2
|
|
Bình đồ/mặt cắt tính trữ lượng khoáng
sản các thân khoáng
|
|
3
|
|
Bình đồ tính trữ lượng khoáng sản
các thân khoáng
|
|
4
|
|
Các mặt cắt địa chất đặc trưng
|
|
|
|
Ghi chú: Các bản đồ địa hình;
Bình đồ/mặt cắt tính trữ lượng khoáng sản các thân khoáng; Bản đồ địa chất thủy
văn và mặt cắt có tỷ lệ phù hợp với tài liệu báo cáo địa chất được cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt/công nhận
|
II
|
Phần khai thác
|
1
|
|
Bản đồ vị trí mỏ, tỷ lệ 1/5.000
hoặc 1/10.000 hay 1/25.000
|
|
2
|
|
Ranh giới khai trường và vị trí các
cửa lò (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 và 1/5.000)
|
|
3
|
|
Sơ đồ mở vỉa; bình đồ các mức
khai thác; mặt cắt qua giếng, qua xuyên vỉa chính; mặt cắt qua các giếng
thông gió (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
|
4
|
|
Sơ đồ hệ thống đường lò chuẩn bị các
thân quặng (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
|
5
|
|
Lịch khai thác (trữ lượng nguyên
khai, công suất lò chợ, thời gian huy động)
|
|
6
|
|
Sơ đồ hệ thống khai thác và hộ
chiếu các công nghệ khai thác áp dụng
|
|
7
|
|
Sơ đồ thông gió mỏ năm đạt công
suất thiết kế và sơ đồ thông gió năm mỏ khai thác khó khăn nhất (tỷ lệ 1/1.000
hoặc 1/2.000 và 1/5.000)
|
|
III
|
Phần xây dựng công trình ngầm
và mỏ
|
1
|
|
Hệ thống đường lò và lịch đào lò
xây dựng cơ bản:
|
|
2
|
|
Tiết diện các đường lò chủ yếu (tỷ
lệ 1/500 hoặc 1/1.000)
|
|
3
|
|
Bản vẽ sơ đồ các sân ga hầm trạm
đáy giếng theo các phương án công nghệ (tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1.000)
|
|
4
|
|
Hộ chiếu đào chống lò (các giếng,
sân ga, các đường lò xuyên vỉa trong đá, trong quặng (than), các thượng...)
|
|
5
|
|
Bản đồ tổng hợp các đường lò giai
đoạn xây dựng cơ bản và bản đồ các đường lò năm đạt công suất thiết kế
|
|
6
|
|
Bản đồ tổng hợp các đường lò khai
thông, chuẩn bị
|
|
IV
|
|
Phần chế biến khoáng sản (nếu
có)
|
|
1
|
|
Bản đồ mặt bằng Nhà máy chế biến
khoáng sản, tỷ lệ 1/2.000
|
|
2
|
|
Sơ đồ công nghệ dây chuyền máy
móc, thiết bị chế biến khoáng sản
|
|
3
|
|
Sơ đồ nguyên lý định tính, định
lượng của dây chuyền chế biến khoáng sản
|
|
4
|
|
Bản vẽ kiến trúc và kết cấu các
phân xưởng chính
|
|
5
|
|
Mặt bằng, mặt cắt thiết kế bãi thải/
hồ thải quặng đuôi.
|
|
V
|
|
Phần cơ khí và vận tải
|
|
1
|
|
Bản vẽ bố trí mặt bằng, mặt cắt
công nghệ (thiết bị) các nhà xưởng phục vụ khai thác mỏ, chế biến khoáng sản
(nếu có)
|
|
2
|
|
Sơ đồ nguyên lý cung cấp khí nén
(nếu có)
|
|
3
|
|
Bản đồ vận tải trong lò, vận tải
qua giếng năm đạt công suất thiết kế
|
|
4
|
|
Bình đồ bố trí thiết bị trong hầm
lò
|
|
VI
|
|
Phần thoát nước mỏ, cấp và thải
nước
|
|
1
|
|
Mặt bằng, mặt cắt hệ thống bơm
thoát nước hầm lò các khai trường, mức khai thác chính giai đoạn xây dựng cơ
bản, đạt công suất thiết kế
|
|
2
|
|
Bản vẽ mặt bằng, mặt cắt hệ thống
cấp và thải nước
|
|
VII
|
|
Phần xây dựng
|
|
1
|
|
Bản vẽ các công trình, hạng mục
công trình: Mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt, kết cấu, điện, nước..., phương án kiến
trúc đối với công trình yêu cầu về kiến trúc
|
|
2
|
|
Bản vẽ bố trí hệ thống phòng cháy
chữa cháy
|
|
VIII
|
|
Phần cung cấp điện, thông tin
liên lạc và tự động hóa
|
|
1
|
|
Sơ đồ nguyên lý cung cấp điện
toàn mỏ; sơ đồ nguyên lý cung cấp điện trong hầm lò.
|
|
2
|
|
Mặt bằng cung cấp điện trong hầm
lò.
|
|
3
|
|
Lập thiết kế các bản vẽ chính của
các hạng mục chính cung cấp điện: tuyến đường điện 110kV, 35kV, 6kV, trạm biến
áp trung gian, trạm phát điện điêzen .... (nếu có)
|
|
4
|
|
Sơ đồ hệ thống thông tin liên lạc
toàn mỏ, trong hầm lò
|
|
5
|
|
Sơ đồ khối các hệ thống tự động
hoá; mặt bằng bố trí các hệ thống tự động hoá trong hầm lò (nếu có).
|
|
6
|
|
Sơ đồ bố trí thiết bị điện trong
hầm lò
|
|
IX
|
|
Phần mặt bằng
|
|
1
|
|
Bản đồ tổng mặt bằng chung toàn mỏ
(tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000).
|
|
2
|
|
Bản đồ mặt bằng khu văn phòng mỏ
(nếu có) (tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1.000 hay 1/2.000).
|
|
3
|
|
Bản đồ mặt bằng nhà máy chế biến
khoáng sản/ phân xưởng chế biến (nếu có) (tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1.000 hay 1/2.000)
|
|
4
|
|
Bình đồ, trắc dọc, trắc ngang của
các tuyến đường và hệ thống vận tải nội bộ và ngoài mỏ (nếu có), hệ thống vận
tải liên tục (nếu có)
|
|
5
|
|
Thiết kế các hạng mục hạ tầng kỹ
thuật: San nền, các công trình bảo vệ mặt bằng, hệ thống thoát nước mặt, hệ
thống đường nội bộ, sân bãi, trạm cân ... trong các mặt bằng (nếu có)
|
|
X
|
|
Phần môi trường
|
|
1
|
|
Bản đồ bố trí các công trình bảo
vệ môi trường trong quá trình khai thác.
|
|
2
|
|
Mặt bằng, mặt cắt kết cấu của một
số công trình bảo vệ môi trường chủ yếu: hệ thống thu, xử lý nước thải, hồ điều
hòa, xử lý bụi, v.v...
|
|
3
|
|
Bản đồ phục hồi môi trường sau
khi kết thúc khai thác theo quy định
|
|
TẬP III. DỰ TOÁN XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH
Các dự toán xây dựng công trình và
dự toán các công trình.
1. Phần thuyết minh
Nêu căn cứ pháp lý và cơ sở lập dự
toán xây dựng công trình.
2. Phần dự toán
- Xác định khối lượng xây dựng của
hạng mục công trình theo thiết kế.
- Xác định đơn giá dự toán xây dựng
công trình.
- Lập các khoản mục chi phí dự toán
xây dựng công trình theo quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng hiện hành.
- Tổng hợp dự toán xây dựng công
trình.
TẬP IV. LIỆT KÊ THIẾT BỊ VẬT
LIỆU CHỦ YẾU
Lập liệt kê thiết bị vật liệu theo công
trình và tổng liệt kê thiết bị vật liệu của thiết kế (nếu có).
PHỤ LỤC 06.
THIẾT KẾ KỸ THUẬT CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
BẰNG PHƯƠNG PHÁP BƠM HÚT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCT ngày 16 tháng 5 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TẬP I. THUYẾT MINH
MỞ ĐẦU
Nêu xuất xứ và sự cần thiết phải lập
thiết kế kỹ thuật.
I. THÔNG
TIN CHUNG
- Tên dự án:
- Loại, cấp công trình:……………
- Tên chủ đầu tư:
- Địa chỉ liên lạc:
- Địa điểm xây dựng:
- Quy mô, công suất của dự án:
- Nhà thầu thăm dò địa chất/ khảo
sát xây dựng (nếu có):
- Nhà thầu tư vấn thiết kế xây dựng
công trình, lập dự toán xây dựng (nếu có) theo giai đoạn.
- Nhà thầu tư vấn thiết kế Mô hình
thông tin công trình (BIM) (nếu có).
Thông tin về các nhà thầu bao gồm:
+ Tên đơn vị, địa chỉ liên hệ, Giấy
đăng ký doanh nghiệp...
+ Giới thiệu Chủ nhiệm dự án, chủ
trì thiết kế các bộ môn: Họ và tên, học hàm (nếu có), học vị; Chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng (nếu có).
II. THUYẾT
MINH TỔNG QUÁT
Chương 1.
Các căn cứ pháp lý và cơ sở thiết kế
1.1. Các văn bản pháp lý
1.2. Các tài liệu cơ sở lập thiết
kế
1.3. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn
được sử dụng
1.4. Nội dung chủ yếu của thiết
kế giai đoạn thiết kế cơ sở
Trình bày tóm tắt các nội dung thiết
kế chủ yếu về khai thác, chế biến khoáng sản (nếu có), xây dựng các công trình
phụ trợ, phục vụ đã được thực hiện trong thiết kế cơ sở.
1.5. Hiện trạng về khai thác và
chế biến khoáng sản (nếu có)
Nêu sơ bộ và cập nhật bổ sung (nếu
có) về hiện trạng công nghệ khai thác, chế biến khoáng sản (nếu có); cơ sở hạ tầng
có liên quan đến thiết kế.
III. GIẢI
PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
Tất cả các nội dung, thông số kỹ
thuật tại mục này, nếu có sự khác biệt so với nội dung Thiết kế cơ sở cần giải
trình, nêu rõ lý do
Chương 2.
Tài nguyên, biên giới và trữ lượng khai trường
2.1. Đặc điểm địa chất mỏ và
khoáng sản
Nêu tóm tắt và cập nhật thông tin về
đặc điểm địa chất mỏ, địa chất thủy văn, địa chất công trình; trữ lượng, chất
lượng khoáng sản từ kết quả khảo sát, thăm dò, nghiên cứu bổ sung về địa chất
thủy văn, địa chất công trình (nếu có).
2.2. Biên giới và trữ lượng khai
trường
2.2.1. Biên giới khai trường
Trình bày về các chỉ tiêu và thông
số về biên giới khai trường của thiết kế cơ sở. Tính toán cập nhật các thông số
trên cơ sở hiện trạng khai thác, chế biến khoáng sản (đối với dự án cải tạo. mở
rộng), các tài liệu pháp lý, kết quả khảo sát, thăm dò bổ sung, nghiên cứu bổ
sung về địa chất thủy văn, địa chất công trình (nếu có).
2.2.2. Trữ lượng khai trường
- Trình bày về lưu lượng, chất lượng,
trữ lượng Tài nguyên khoáng sản trong biên giới khai trường đã được tính từ thiết
kế cơ sở, các thông số về trữ lượng khoáng sản địa chất huy động, trữ lượng quy
đổi theo khoáng sản nguyên khai, trữ lượng để lại bảo vệ giếng khoan, công
trình trên mặt, trữ lượng chưa huy động, tỷ lệ tổn thất, tỷ lệ làm bẩn/làm
nghèo trong quá trình khai thác.
- Trên cơ sở giấy phép khai thác
khoáng sản (nếu có), kết quả khảo sát, thăm dò bổ sung, nghiên cứu bổ sung về địa
chất thủy văn, địa chất công trình, tính toán kiểm tra lại khoáng sản địa chất
huy động. Nếu có sự sai khác giữa trữ lượng địa chất huy động và trữ lượng địa
chất đã được phê duyệt/công nhận cần phải phân tích làm rõ lý do, xác định vị
trí khối tính trữ lượng và nguyên nhân sai khác.
- Bảng tổng hợp các chỉ tiêu chủ yếu
về biên giới và trữ lượng khai trường.
Chương 3. Mở
mỏ và phương pháp mở mỏ
3.1. Mở mỏ
Trình bày chi tiết về vị trí đầu
tiên và các khu vực tiếp theo (nếu có), sơ đồ và phương pháp mở mỏ.
3.2. Công tác xây dựng cơ bản
- Trình bày về các công trình xây dựng
cơ bản của dự án.
- Xác định thời gian (số năm) xây dựng
cơ bản, tính toán chi tiết khối lượng, cung độ vận tải, khối lượng vận chuyển của
các hạng mục công tác xây dựng cơ bản (nếu có).
Chương 4.
Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ dự án
4.1. Chế độ làm việc của mỏ
Lựa chọn chế độ làm việc hợp lý của
các khâu sản xuất: Khai thác mỏ, chế biến khoáng sản, phục vụ, quản lý hành
chính, v.v...
4.2. Công suất và tuổi thọ dự án
4.2.1. Xác định công suất mỏ:
Nêu công suất khai thác mỏ đã được
tính toán trong thiết kế cơ sở. Tính kiểm tra công suất khai thác mỏ trên cơ sở
cập nhật trữ lượng, công nghệ, năng suất của thiết bị và khả năng bố trí thiết
bị. Nếu có sự khác biệt về công suất, tuổi thọ dự án cần luận giải, phân tích,
trình bày rõ nguyên nhân, báo cáo Chủ đầu tư điều chỉnh lại dự án (nếu cần)
theo quy định hiện hành.
4.2.2. Tuổi thọ (thời gian tồn tại):
Trên cơ sở trữ lượng có thể khai
thác và công suất thiết kế, tính toán kiểm tra, chuẩn xác lại thời gian tồn tại
của dự án.
Chương 5. Hệ
thống khai thác và công nghệ khai thác
5.1. Hệ thống khai thác
Trình bày chi tiết hệ thống khai
thác, kết cấu giếng khai thác và các thông số của hệ thống khai thác đã được lựa
chọn của thiết kế cơ sở. Nếu có sự khác biệt cần nêu rõ lý do.
5.2. Công nghệ khai thác
- Trình bày chi tiết về công nghệ
khai thác của phương án chọn
- Lập bảng thống kê đặc tính kỹ thuật
cơ bản các loại thiết bị chính.
- Lập lịch kế hoạch tổng hợp về
khai thác, vận hành và dây chuyền đồng bộ thiết bị, v.v...
Chương 6. Vận
tải khoáng sản
Trình bày chi tiết khối lượng
khoáng sản nước cần vận tải; hình thức, quy trình vận tải khoáng sản nguyên
khai; tính toán, thiết kế hệ thống vận tải trong mỏ, nhà máy. Nếu có sự khác biệt
cần nêu rõ lý do.
Chương 7.
Công tác chế biến khoáng sản (nếu có)
7.1. Đặc tính, chất lượng khoáng
sản đưa vào chế biến
Nêu chất lượng khoáng sản nước
nguyên khai, các chỉ tiêu nguyên tố, đặc tính kỹ thuật của khoáng sản, thành phần
độ hạt, v.v... để xác định đặc tính đưa vào chế biến.
7.2. Giải pháp chế biến khoáng sản
- Mô tả công nghệ, quy trình công
nghệ, thiết bị đã được lựa chọn trong thiết kế cơ sở
- Tính toán các thông số kỹ thuật
và chỉ tiêu công nghệ chế biến khoáng sản.
- Giải pháp thi công xây dựng, tính
toán thiết kế nền móng, kết cấu chịu lực các hạng mục công trình chế biến
khoáng sản.
- Công tác lấy mẫu và kiểm tra kỹ
thuật.
- Định mức tiêu hao nguyên vật liệu.
7.3. Khối lượng, chất lượng sản
phẩm sau chế biến
Tính toán khối lượng, chất lượng của
các loại sản phẩm sau chế biến.
7.4. Giải pháp thải chất thải
sau chế biến (nếu có)
- Trình bày giải pháp thải, quản lý
và sử dụng chất thải sau chế biến khoáng sản.
- Tính toán khối lượng, biện pháp
thải và xử lý nước phục vụ công tác chế biến khoáng sản (nếu có)
7.5. Chỉ tiêu công nghệ, thiết bị
chế biến
- Tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật của
công nghệ chế biến khoáng sản.
- Lịch các sản phẩm hằng năm sau chế
biến.
- Liệt kê các công trình, quy cách
thiết kế; danh mục thiết bị và thông số kỹ thuật chủ yếu của từng khâu công nghệ
chế biến (nếu có)
Chương 8. Sửa
chữa cơ điện và kho tàng, mạng hạ tầng kỹ thuật
8.1. Sửa chữa cơ điện và kho
tàng
8.1.1. Nhiệm vụ và chế độ làm việc
Nêu công năng và chế độ làm việc của
các hạng mục sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị, kho tàng, v.v...
8.1.2. Các phân xưởng sửa chữa, bảo
dưỡng cơ điện
Tính toán nhu cầu, quy mô và liệt
kê thiết bị cần thiết cho các phân xưởng.
8.1.3. Kho vật tư, hàng hóa, dụng cụ
Tính toán, lựa chọn số lượng, quy
mô các kho trên cơ sở yêu cầu về chủng loại, số lượng vật tư, hàng hóa, dụng cụ.
8.2. Cung cấp điện và trang bị
điện
- Nêu giải pháp đấu nối hệ thống điện
trong dự án với bên ngoài.
- Mô tả giải pháp cung cấp điện,
nguồn điện, các hộ sử dụng điện đã nêu trong thiết kế cơ sở.
- Tính toán các phụ tải, các chỉ
tiêu, tiêu hao về điện và nêu giải pháp cung cấp điện cho toàn mỏ.
- Tính toán, thiết kế và nêu giải
pháp cung cấp điện cho từng công trình và hộ tiêu thụ điện. Liệt kê thiết bị, vật
liệu chi tiết của từng hạng mục trong dây chuyền công nghệ.
- Liệt kê công trình, thiết bị và
thông số kỹ thuật thiết bị cung cấp điện chủ yếu (đường dây, trạm biến áp, trạm
điêzen, v.v...).
8.3. Cung cấp khí nén và trang
thiết bị khí nén (nếu có)
- Tính toán nhu cầu sử dụng và giải
pháp cung cấp khí nén cho toàn dự án và các hộ tiêu thụ.
- Liệt kê công trình, thiết bị và
thông số kỹ thuật thiết bị khí nén chủ yếu.
8.4. Thông tin liên lạc và tự động
hoá
- Tính toán, thiết kế và nêu giải
pháp chi tiết hệ thống thông tin liên lạc cho toàn mỏ; liệt kê thiết bị, vật liệu
của hệ thống thông tin liên lạc.
- Tính toán, thiết kế và nêu giải
pháp chi tiết các hệ thống tự động hoá cho mỏ; liệt kê thiết bị, vật liệu của
các hệ thống tự động hoá (nếu có).
8.5. Kiến trúc và xây dựng
8.5.1. Quy mô xây dựng công trình
- Nêu cơ sở thiết kế, tiêu chuẩn,
quy chuẩn thiết kế các công trình xây dựng.
- Danh mục, quy mô xây dựng, các giải
pháp kiến trúc và kết cấu của các công trình thuộc dây chuyền công nghệ và các
công trình phục vụ cho khai thác mỏ theo phương án chọn.
8.5.2. Giải pháp kiến trúc và kết cấu
- Mô tả kiến trúc, tính toán, thiết
kế và nêu giải pháp xây dựng chi tiết các hạng mục công trình.
- Tính toán kết cấu chịu lực các hạng
mục công trình. Nếu có sự khác biệt với thiết kế ở giai đoạn trước cần nêu rõ
lý do.
- Các giải pháp phòng chống cháy,
thông gió, chiếu sáng và điều hoà nhiệt độ (nếu cần), v.v....
8.6. Cung cấp nước và thải nước
8.6.1. Tiêu chuẩn và nhu cầu sử dụng
nước
Liệt kê các hộ có nhu cầu sử dụng
nước và tiêu chuẩn sử dụng.
8.6.2. Nguồn cung cấp nước
Xác định nguồn cung cấp nước cho
các hộ tiêu thụ.
8.6.3. Thiết kế hệ thống cung cấp
nước
Tính toán và thiết kế hệ thống cung
cấp nước công nghiệp và nước sinh hoạt.
8.6.4. Thiết kế hệ thống thải nước
Thiết kế hệ thống thải và xử lý nước
thải sinh hoạt, sân công nghiệp và công trình khác của mỏ ra môi trường.
Chương 9. Kỹ
thuật an toàn và vệ sinh lao động
9.1. An toàn trong khai thác
- Nêu cụ thể giải pháp kỹ thuật đảm
bảo an toàn trong quá trình khai thác.
- Tính toán thiết kế và liệt kê các
công trình, thiết bị đảm bảo cho công tác an toàn trong khai thác.
9.2. An toàn trong sản xuất
- Nêu cụ thể giải pháp kỹ thuật đảm
bảo an toàn trong quá trình sản xuất.
- Tính toán thiết kế và liệt kê các
công trình, thiết bị đảm bảo cho công tác an toàn trong sản xuất.
9.3. An toàn về cung cấp điện,
khí nén, vận hành thiết bị điện, khí nén (nếu có)
Phân tích các yếu tố gây mất an
toàn và lựa chọn giải pháp kỹ thuật an toàn về cung cấp điện, khí nén cho các hạng
mục, công trình, thiết bị; vận hành thiết bị điện, khí nén (nếu có).
9.4. Giải pháp phòng chống cháy,
nổ, chống sét
9.4.1. Phòng chống cháy nổ
Trình bày giải pháp thiết kế đảm bảo
an toàn về phòng chống cháy nổ cho các hạng mục công trình. Liệt kê phương tiện
phòng chống cháy nổ
9.4.2. Phương án chữa cháy
Trình bày phương án chữa cháy.
9.4.3. Phương án chống sét
Chương 10.
Tổng mặt bằng, vận tải ngoài mỏ và tổ chức xây dựng
10.1. Tổng mặt bằng
- Các nguyên tắc và yêu cầu thiết kế
tổng mặt bằng.
- Xác định chi tiết quy mô các công
trình xây dựng. Nêu phương án bố trí tổng mặt bằng: Tổng mặt bằng chung toàn mỏ;
các mặt bằng phục vụ phụ trợ.
- Tính toán, thiết kế chi tiết các
hạng mục hạ tầng kỹ thuật (phần mặt bằng): San nền, các công trình bảo vệ mặt bằng,
hệ thống thoát nước mặt, hệ thống đường nội bộ, sân bãi, trạm cân ... trong các
mặt bằng.
10.2. Vận tải ngoài (nếu có)
- Tính toán khối lượng vận tải
ngoài: Vận tải sau chế biến, nguyên vật liệu, vận tải người, v.v...
- Tính toán, xác định phương thức vận
tải ngoài; Thiết kế hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ công tác vận tải ngoài: Vận
tải ô tô, băng tải, đường sắt, đường thủy, v.v (nếu có)
- Đề xuất phương án kết nối với hệ
thống đường giao thông chính trong khu vực.
Chương 11.
Tổ chức xây dựng
- Tính toán chi tiết khối lượng và
lịch trình xây dựng gồm khối lượng xây dựng các hạng mục công trình phần mặt bằng,
xây dựng, cấp điện, cấp nước; yêu cầu vật liệu xây dựng chính; nguồn cung cấp
nguyên vật liệu, điện, nước phục vụ thi công; giải pháp kỹ thuật xây dựng.
- Giải pháp kỹ thuật xây dựng các hạng
mục công trình phần mặt bằng, xây dựng, cấp điện, cấp nước; tổ chức công tác
xây lắp; v.v...
Chương 12.
Bảo vệ, cải tạo phục hồi môi trường
12.1. Bảo vệ môi trường
Nêu tóm tắt nội dung bảo vệ môi trường
trong quá trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản của Báo cáo đánh giá tác động
môi trường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
12.2. Cải tạo phục hồi môi trường
Nêu tóm tắt giải pháp cụ thể, quy
trình và khối lượng cải tạo phục hồi môi trường của dự án trong Phương án cải tạo
phục hồi môi trường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
12.3. Công trình bảo vệ môi trường
- Mô tả quy cách, tính toán kết cấu
các hạng mục công trình bảo vệ môi trường.
- Liệt kê các công trình và thiết bị
bảo vệ môi trường.
Chương 13.
Tổ chức quản lý sản xuất và bố trí lao động
13.1. Sơ đồ quản lý sản xuất
Xây dựng sơ đồ quản lý điều hành và
tổ chức các phòng ban đơn vị sản xuất.
13.2. Biên chế lao động
Trên cơ sở định mức định biên công
việc, xây dựng biên chế lao động cho các bộ phận trực tiếp, gián tiếp, phục vụ
phù hợp mô hình quản lý, quy mô sản xuất.
13.3. Năng suất lao động
Tính toán năng suất lao động của
dây chuyền sản xuất chính và toàn mỏ.
Chương 14.
Mô hình thông tin công trình (BIM), giải pháp công nghệ số trong hoạt động xây
dựng và quản lý vận hành công trình (nếu có)
14.1. Dữ liệu thông tin xây dựng
BIM
- Liệt kê, phân loại các dữ liệu
thông tin cần thiết để xây dựng BIM; đánh giá tính phù hợp và đồng bộ của dữ liệu.
- Thống kê các dữ liệu thông tin từ
BIM phục vụ cho công tác quản lý, khai thác và cập nhật trong quá trình đầu tư,
xây dựng, hoàn thành công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư hoặc cơ quan quản
lý (nếu có).
- Liệt kê các phần mềm dùng để thiết
kế, cập nhật, khai thác sử dụng BIM.
14.2. Xây dựng BIM trong thiết kế
công trình
- Thuyết minh về phạm vi, nội dung
và kế hoạch triển khai BIM trong giai đoạn Thiết kế của dự án
- Kết quả xây dựng mô hình BIM.
- Đánh giá quá trình thực hiện áp dụng
BIM.
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kỹ
thuật chủ yếu của thiết kế kỹ thuật:
Các chỉ tiêu chủ yếu gồm có: Diện
tích trên mặt, trữ lượng khoáng sản huy động, tỷ lệ tổn thất và làm bẩn/làm
nghèo khoáng sản trong quá trình khai thác, trữ lượng khoáng sản nguyên khai
quy đổi, sản lượng khoáng sản nguyên khai, công nghệ khai thác và dây chuyền
thiết bị sử dụng, công nghệ chế biến và thiết bị sử dụng (nếu có), sản lượng
các sản phẩm chế biến, hệ số thu hồi sản phẩm có ích, thời gian xây dựng cơ bản
mỏ, thời gian tồn tại mỏ, các công trình xây dựng hạ tầng, chỉ tiêu sử dụng
nguyên vật liệu chính, năng lượng, v.v...
IV. CHỈ DẪN KỸ
THUẬT
- Chỉ dẫn kỹ thuật phải lập riêng đối
với công trình cấp đặc biệt, cấp I và cấp II. Đối với các công trình còn lại,
chỉ dẫn kỹ thuật có thể được lập riêng hoặc quy định tại mục này.
- Chỉ dẫn kỹ thuật quy định các quy
trình và yêu cầu kỹ thuật về lắp đặt, thi công xây dựng, vận hành, v.v... phù hợp
với yêu cầu của thiết kế xây dựng, quy chuẩn kỹ thuật và các tiêu chuẩn được
phê duyệt tại Quyết định phê duyệt dự án.
V. CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục. Kết quả tính toán ổn định,
kết cấu chịu lực công trình (nếu có)
Các phụ lục khác (nếu có)
TẬP II. BẢN VẼ THIẾT KẾ KỸ
THUẬT CÔNG TRÌNH KHAI THÁC KHOÁNG SẢN BẰNG PHƯƠNG PHÁP BƠM HÚT
(Bao
gồm nhưng không giới hạn các bản vẽ dưới đây)
TT
|
Số
ký hiệu (*)
|
Tên
bản vẽ
|
Số
tờ
|
I
|
|
Phần địa chất
|
1
|
|
Bản đồ vị trí mỏ, tỷ lệ 1/5.000
hoặc 1/10.000
|
2
|
|
Bản đồ địa hình khu mỏ
|
3
|
|
Bản đồ vị trí lỗ khoan, tỷ lệ 1/500
hoặc 1/1.000
|
|
4
|
|
Bản đồ địa chất thủy văn và mặt cắt,
tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1.000
|
|
|
|
Ghi chú: Các bản đồ địa hình;
vị trí lỗ khoan; Bản đồ địa chất thủy văn và mặt cắt có tỷ lệ phù hợp với tài
liệu báo cáo địa chất được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt/công nhận
|
|
II
|
|
Phần khai thác
|
|
1
|
|
Cấu trúc giếng khoan
|
|
2
|
|
Sơ đồ hệ thống khai thác khoáng sản
|
|
III
|
|
Phần chế biến khoáng sản
|
1
|
|
Bản đồ tổng mặt bằng nhà máy chế
biến khoáng sản, tỷ lệ 1/1.000
|
|
2
|
|
Sơ đồ công nghệ dây chuyền máy
móc, thiết bị chế biến khoáng sản
|
|
IV
|
|
Phần cơ khí và vận tải
|
1
|
|
Bản vẽ bố trí mặt bằng, mặt cắt
công nghệ (thiết bị) các nhà xưởng phục vụ khai thác, chế biến khoáng sản
|
|
2
|
|
Bình đồ, mặt cắt hệ thống vận tải
từ nơi khai thác (giếng, lỗ khoan...) đến nơi chế biến, sử dụng
|
|
V
|
|
Phần thoát nước mỏ, cấp và thải
nước
|
|
|
Bản vẽ mặt bằng, mặt cắt hệ thống
cấp và thải nước
|
|
VI
|
|
Phần cung cấp điện, khí nén và
tự động hóa
|
1
|
|
Sơ đồ nguyên lý cung cấp điện cho
toàn mỏ và cho các hạng mục
|
|
2
|
|
Sơ đồ nguyên lý cung cấp khí nén
(nếu có)
|
|
3
|
|
Sơ đồ nguyên lý (sơ đồ khối) hệ
thống thông tin liên lạc, hệ thống tự động hóa (nếu có)
|
|
VII
|
|
Phần xây dựng
|
1
|
|
Bản vẽ các công trình, hạng mục
công trình: Mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt, kết cấu, điện, nước..., phương án kiến
trúc đối với công trình yêu cầu về kiến trúc
|
|
2
|
|
Sơ đồ hệ thống cung cấp nước
phòng cháy, chữa cháy.
|
|
VIII
|
|
Phần mặt bằng
|
1
|
|
Bản đồ tổng mặt bằng chung toàn mỏ
(tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000).
|
|
2
|
|
Bản đồ mặt bằng khu văn phòng mỏ
(nếu có) (tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1.000 hay 1/2.000).
|
|
3
|
|
Bản đồ mặt bằng nhà máy chế biến
khoáng sản/ phân xưởng chế biến (nếu có) (tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1.000 hay 1/2.000)
|
|
4
|
|
Bình đồ, trắc dọc, trắc ngang của
các tuyến đường và hệ thống vận tải nội bộ và ngoài mỏ (nếu có), hệ thống vận
tải liên tục (nếu có)
|
|
5
|
|
Thiết kế các hạng mục hạ tầng kỹ
thuật: San nền, các công trình bảo vệ mặt bằng, hệ thống thoát nước mặt, hệ
thống đường nội bộ, sân bãi, trạm cân ... trong các mặt bằng (nếu có)
|
|
IX
|
|
Phần bảo vệ môi trường
|
|
1
|
|
Bản đồ bố trí các công trình bảo
vệ môi trường trong quá trình khai thác.
|
|
2
|
|
Mặt bằng, mặt cắt kết cấu của một
số công trình bảo vệ môi trường chủ yếu: hệ thống thu, xử lý nước thải, hồ điều
hòa, xử lý bụi, v.v...
|
|
3
|
|
Bản đồ phục hồi môi trường sau
khi kết thúc khai thác theo quy định
|
|
TẬP III. DỰ TOÁN XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH
1. Phần thuyết minh
Nêu căn cứ pháp lý và cơ sở lập dự
toán xây dựng công trình.
2. Phần dự toán
- Xác định khối lượng xây dựng của
hạng mục công trình theo thiết kế.
- Xác định đơn giá dự toán xây dựng
công trình.
- Lập các khoản mục chi phí dự toán
xây dựng công trình theo quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng hiện hành.
- Tổng hợp dự toán xây dựng công
trình.
TẬP IV. LIỆT KÊ THIẾT BỊ VẬT
LIỆU CHỦ YẾU
Lập liệt kê thiết bị vật liệu theo
công trình và tổng liệt kê thiết bị vật liệu của thiết kế (nếu có).
PHỤ LỤC 07.
THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN BẰNG PHƯƠNG PHÁP LỘ THIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCT ngày 16 tháng 5 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TẬP I. THUYẾT MINH
MỞ ĐẦU
Nêu xuất xứ và sự cần thiết phải lập
thiết kế bản vẽ thi công công trình mỏ lộ thiên.
I. THÔNG
TIN CHUNG
- Tên dự án:
- Loại, cấp công trình:……………..
- Tên chủ đầu tư:
- Địa chỉ liên lạc:
- Địa điểm xây dựng:
- Quy mô, công suất của dự án:
- Nhà thầu thăm dò địa chất/ khảo
sát xây dựng (nếu có):
- Nhà thầu tư vấn thiết kế xây dựng
công trình, lập dự toán xây dựng (nếu có) theo giai đoạn.
- Nhà thầu tư vấn thiết kế Mô hình
thông tin công trình (BIM) (nếu có).
Thông tin về các nhà thầu bao gồm:
+ Tên đơn vị, địa chỉ liên hệ, Giấy
đăng ký doanh nghiệp...
+ Giới thiệu Chủ nhiệm dự án, chủ
trì thiết kế các bộ môn: Họ và tên, học hàm (nếu có), học vị; Chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng (nếu có).
II. THUYẾT
MINH TỔNG QUÁT
Chương 1.
Các căn cứ pháp lý và cơ sở thiết kế
1.1. Các văn bản pháp lý
Liệt kê các văn bản pháp lý có liên
quan:
- Quyết định phê duyệt dự án đầu
tư, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng công trình.
- Quyết định giao đất hoặc giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.
- Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động
môi trường, Phương án cải tạo phục hồi môi trường.
- Các văn bản pháp lý khác có liên
quan.
1.2. Các tài liệu cơ sở
- Đối với tài liệu địa chất: Cập nhật
kết quả thăm dò bổ sung, kết quả nghiên cứu địa chất thủy văn, địa chất công
trình, khảo sát xây dựng (nếu có).
- Cập nhật tài liệu cơ sở khác có
liên quan đến công trình.
1.3. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn
được sử dụng
1.4. Nội dung chủ yếu của thiết
kế giai đoạn trước
Trình bày tóm tắt các nội dung thiết
kế chủ yếu các về khai thác, chế biến khoáng sản (nếu có), xây dựng các công
trình phụ trợ, phục vụ đã được thực hiện trong bước thiết kế cơ sở (đối với thiết
kế 2 bước) hoặc thiết kế kỹ thuật (thiết kế 3 bước).
1.5. Hiện trạng về khai thác và
chế biến khoáng sản
Nêu tóm tắt và cập nhật bổ sung (nếu
có) về hiện trạng công nghệ khai thác, chế biến khoáng sản (nếu có); cơ sở hạ tầng
có liên quan đến thiết kế.
III. GIẢI
PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
Chương 2.
Tài nguyên, biên giới và trữ lượng khai trường
2.1. Đặc điểm địa chất mỏ và
khoáng sản
Nêu tóm tắt và cập nhật thông tin về
đặc điểm địa chất mỏ, địa chất thủy văn, địa chất công trình; trữ lượng, chất
lượng khoáng sản từ kết quả khảo sát, thăm dò, nghiên cứu bổ sung về địa chất
thủy văn, địa chất công trình (nếu có).
2.2. Biên giới và trữ lượng khai
trường
2.2.1. Biên giới khai trường
Trình bày về các chỉ tiêu và thông
số về biên giới khai trường đã chọn của thiết kế giai đoạn trước (thiết kế cơ sở
/ thiết kế kỹ thuật). Tính toán cập nhật các thông số trên cơ sở hiện trạng
khai thác, chế biến khoáng sản (đối với dự án cải tạo. mở rộng), các tài liệu
pháp lý, kết quả khảo sát, thăm dò bổ sung, nghiên cứu bổ sung về địa chất thủy
văn, địa chất công trình (nếu có).
2.2.2. Trữ lượng khai trường
- Trình bày trữ lượng khai trường
đã được tính từ thiết kế của giai đoạn trước (thiết kế cơ sở / thiết kế kỹ thuật),
các thông số về trữ lượng khoáng sản địa chất huy động, trữ lượng quy đổi theo
khoáng sản nguyên khai, trữ lượng để lại bảo vệ bờ mỏ, trữ lượng chưa huy động,
tỷ lệ tổn thất, tỷ lệ làm bẩn/làm nghèo trong quá trình khai thác.
- Tài nguyên khoáng sản địa chất
trong biên giới khai trường.
- Trữ lượng và tài nguyên trong
biên giới khai trường triển vọng (nếu có).
- Trêu cơ sở giấy phép khai thác
khoáng sản (nếu có), kết quả khảo sát, thăm dò bổ sung, nghiên cứu bổ sung về địa
chất thủy văn, địa chất công trình, tính toán kiểm tra lại trữ lượng khai trường.
Nếu có sự sai khác giữa trữ lượng địa chất huy động và trữ lượng địa chất đã được
phê duyệt/công nhận cần phải phân tích làm rõ lý do, xác định vị trí khối tính
trữ lượng và nguyên nhân sai khác.
- Bảng tổng hợp các chỉ tiêu chủ yếu
về biên giới và trữ lượng khai trường.
Chương 3. Mở
vỉa và trình tự khai thác
3.1. Mở vỉa
Trình bày chi tiết về vị trí đầu
tiên và các khu vực tiếp theo (nếu có), sơ đồ và phương pháp mở vỉa.
3.2. Trình tự khai thác
3.2.1. Các nguyên tắc cơ bản để lựa
chọn trình tự khai thác
Trình bày các nguyên tắc cơ bản để
lựa chọn trình tự khai thác
3.2.2. Xây dựng và phân tích biểu đồ
chế độ công tác mỏ
Trình bày chi tiết về biểu đồ chế độ
công tác mỏ của thiết kế ở giai đoạn trước. Nếu có sự khác biệt cần nêu rõ lý
do.
3.2.3. Xác định tốc độ đẩy ngang và
tốc độ xuống sâu
Trình bày chi tiết kết quả tính
toán tốc độ đẩy ngang và tốc độ xuống sâu (nếu có) của thiết kế ở giai đoạn trước.
Nếu có sự khác biệt cần nêu rõ lý do.
3.2.4. Công tác xây dựng cơ bản (nếu
có)
- Xác định khối lượng đất bóc xây dựng
cơ bản.
- Xác định thời gian (số năm) xây dựng
cơ bản và khối lượng đất bóc xây dựng cơ bản theo từng năm. Tính toán chi tiết
khối lượng, cung độ vận tải, khối lượng vận chuyển đất bóc xây dựng cơ bản tính
bằng tkm theo từng tầng, từng năm, từng khu vực (nếu có).
- Bảng tọa độ bóc đất xây dựng cơ bản
của từng năm, từng khu vực (nếu có).
3.2.5. Trình tự khai thác
- Trình bày chi tiết về trình tự
khai thác và hướng phát triển công trình của thiết kế ở giai đoạn trước.
- Xây dựng lịch bóc đất đá và khai
thác khoáng sản theo tầng hoặc từng khối trữ lượng (đối với khoáng sản sa
khoáng) của từng năm.
- Nếu có sự khác biệt thiết kế ở
giai đoạn trước cần nêu rõ lý do
Chương 4.
Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ dự án
4.1. Chế độ làm việc của mỏ
Nêu chế độ làm việc bộ phận trực tiếp
và gián tiếp trong các công đoạn khai thác, chế biến khoáng sản.
4.2. Công suất và tuổi thọ dự án
- Xác định công suất mỏ: Nêu công
suất khai thác mỏ đã được tính toán trong thiết kế cơ sở. Tính kiểm tra công suất
khai thác mỏ (đối với công trình thiết kế 2 bước) trên cơ sở cập nhật trữ lượng,
công nghệ, năng suất của thiết bị và khả năng bố trí thiết bị; tốc độ xuống sâu
hoặc tốc độ đẩy ngang có thể; kết quả phân tích biểu đồ chế độ công tác mỏ. Nếu
có sự khác biệt về công suất, tuổi thọ dự án cần luận giải, phân tích, trình
bày rõ nguyên nhân, báo cáo Chủ đầu tư điều chỉnh lại dự án (nếu cần) theo quy
định hiện hành.
- Tuổi thọ (thời gian tồn tại):
Trên cơ sở trữ lượng có thể khai thác và công suất thiết kế, tính toán kiểm
tra, chuẩn xác lại thời gian tồn tại của dự án, bao gồm thời gian xây dựng cơ bản
mỏ, thời gian khai thác và thời gian vét mỏ (nếu có).
Chương 5. Hệ
thống khai thác và công nghệ khai thác
5.1. Hệ thống khai thác
Trình bày chi tiết hệ thống khai
thác và các thông số của hệ thống khai thác đã được lựa chọn của thiết kế ở
giai đoạn trước. Nếu có sự khác biệt cần nêu rõ lý do.
5.2. Công nghệ khai thác
- Trình bày chi tiết về công nghệ
bóc đất đá và khai thác khoáng sản của thiết kế ở giai đoạn trước. Nếu có sự
khác biệt cần nêu rõ lý do.
- Trình bày chi tiết về phương pháp
làm tơi đất đá; tính chọn chỉ tiêu thuốc nổ, các sơ đồ và thông số khoan nổ mìn
phù hợp với các tính chất cơ lý của từng loại đất đá và các dây chuyền đồng bộ
thiết bị dự kiến sử dụng (nếu có); công nghệ bóc đất đá, đào sâu đáy mỏ (nếu
có) và khai thác khoáng sản của thiết kế ở giai đoạn trước. Nếu có sự khác biệt
cần nêu rõ lý do.
- Trình bày chi tiết về dây chuyền
đồng bộ thiết bị và các đặc tính kỹ thuật cơ bản của chúng được sử dụng cho
công tác bóc đất đá, công nghệ đào sâu đáy mỏ (nếu có) và khai thác khoáng sản
của thiết kế ở giai đoạn trước. Nếu có sự khác biệt cần nêu rõ lý do.
- Trình bày chi tiết về các sơ đồ
công nghệ bóc đất đá phù hợp với từng loại thiết bị xúc bốc đã được lựa chọn của
thiết kế ở giai đoạn trước. Nếu có sự khác biệt cần nêu rõ lý do.
- Trình bày chi tiết về các sơ đồ
công nghệ khai thác chọn lọc hợp lý đối với từng điều kiện sản trạng và cấu
trúc của các thân khoáng của thiết kế ở giai đoạn trước. Nếu có sự khác biệt cần
nêu rõ lý do.
- Trình bày chi tiết về sơ đồ công
nghệ đào sâu đáy mỏ hợp lý của thiết kế ở giai đoạn trước (nếu có). Nếu có sự
khác biệt cần nêu rõ lý do.
- Lập bảng thống kê đặc tính kỹ thuật
cơ bản các loại thiết bị chính.
- Lập lịch kế hoạch tổng hợp về
khai thác, vận tải, đổ thải, thoát nước và dây chuyền đồng bộ thiết bị, v.v...
Chương 6. Vận
tải trong mỏ
Trình bày chi tiết công tác vận tải
đất đá bóc, vận tải khoáng sản nguyên khai, hệ thống đường vận tải trong mỏ. Nếu
có sự khác biệt với thiết kế ở giai đoạn trước cần nêu rõ lý do.
Chương 7.
Công tác chế biến khoáng sản (nếu có)
7.1. Đặc tính, chất lượng khoáng
sản đưa vào chế biến
Nêu chất lượng quặng nguyên khai,
các chỉ tiêu nguyên tố, đặc tính kỹ thuật của khoáng sản, thành phần độ hạt,
v.v... Nếu có sự khác biệt với thiết kế ở giai đoạn trước cần nêu rõ lý do.
7.2. Giải pháp chế biến khoáng sản
- Mô tả công nghệ, quy trình công
nghệ, thiết bị đã được lựa chọn trong thiết kế của giai đoạn trước và các giải
pháp thi công xây dựng công trình nhà máy/phân xưởng tuyển, chế biến khoáng sản.
Nếu có sự khác biệt cần nêu rõ lý do.
- Tính toán chi tiết các thông số kỹ
thuật và chỉ tiêu công nghệ tuyển, chế biến khoáng sản. Nếu có sự khác biệt với
thiết kế ở giai đoạn trước cần nêu rõ lý do.
- Tính toán nhu cầu nước và cân bằng
nước cho tuyển, chế biến khoáng sản. Nếu có sự khác biệt với thiết kế ở giai đoạn
trước cần nêu rõ lý do.
- Công tác lấy mẫu và kiểm tra kỹ
thuật.
- Định mức tiêu hao nguyên vật liệu.
- Liệt kê các công trình, quy cách
thiết kế; thiết bị và thông số kỹ thuật chủ yếu của thiết bị công nghệ tuyển,
chế biến khoáng sản. Nếu có sự khác biệt với thiết kế ở giai đoạn trước cần nêu
rõ lý do.
7.3. Khối lượng, chất lượng sản
phẩm sau chế biến
Tính toán khối lượng, chất lượng của
các loại sản phẩm sau chế biến. Nếu có sự khác biệt với thiết kế ở giai đoạn
trước cần nêu rõ lý do.
7.4. Cân bằng sản phẩm
Tính toán và lập bảng cân bằng sản
phẩm: khối lượng, chất lượng sản phẩm chính, sản phẩm đi kèm, khối lượng đất đá
thải, quặng đuôi thải. Nếu có sự khác biệt với thiết kế ở giai đoạn trước cần
nêu rõ lý do.
7.5. Giải pháp thải chất thải
sau chế biến và thải nước (nếu có)
- Trình bày giải pháp thải, quản lý
và sử dụng chất thải sau chế biến khoáng sản.
- Tính toán khối lượng, biện pháp
thải và xử lý nước phục vụ công tác chế biến khoáng sản. Nếu có sự khác biệt với
thiết kế ở giai đoạn trước cần nêu rõ lý do.
7.6. Chỉ tiêu công nghệ, thiết bị
chế biến
- Tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật của
công nghệ chế biến khoáng sản.
- Lịch các sản phẩm hằng năm sau chế
biến.
- Bảng liệt kê thiết bị công nghệ
chủ yếu và các đặc tính kỹ thuật cơ bản của chúng.
Nếu có sự khác biệt với thiết kế ở
giai đoạn trước cần nêu rõ lý do.
Chương 8.
Công tác thải đất đá và thải chất thải sau chế biến
8.1. Công tác thải đất đá mỏ
Tính toán chi tiết khối lượng đất
đá thải; vị trí, các thông số và dung tích của bãi thải; sơ đồ và trình tự đổ
thải; công nghệ và thiết bị phục vụ công tác thải đất đá của thiết kế ở giai đoạn
trước. Nếu có sự khác biệt cần nêu rõ lý do.
8.2. Công tác thải chất thải sau
chế biến khoáng sản (nếu có)
8.2.1. Chất thải rắn (chất thải dạng
khô)
Tính toán chi tiết khối lượng đất
đá thải; vị trí, các thông số và dung tích của bãi thải; sơ đồ và trình tự đổ thải;
công nghệ và thiết bị phục vụ công tác thải chất thải rắn của thiết kế ở giai
đoạn trước. Nếu có sự khác biệt cần nêu rõ lý do.
8.2.2. Thải quặng đuôi (thải bùn)
- Trình bày tính chất hóa học và
phân loại quặng đuôi.
- Tính toán chi tiết khối lượng quặng
đuôi; vị trí, các thông số và dung tích của bãi thải; trình tự đổ thải; công
nghệ và thiết bị phục vụ công tác thải; giải pháp quản lý an toàn của thiết kế ở
giai đoạn trước. Nếu có sự khác biệt cần nêu rõ lý do.
8.3. Hệ thống đê đập bảo vệ bãi
thải (nếu có)
8.3.1. Hệ thống đê đập bảo vệ bãi
thải đất đá
Tính toán, thiết kế chi tiết các hệ
thống đê đập bảo vệ bãi thải đất đá của thiết kế ở giai đoạn trước. Nếu có sự
khác biệt cần nêu rõ lý do.
8.3.2. Hệ thống đê đập bảo vệ bãi
thải sau chế biến
8.3.2.1. Đối với bãi thải chất thải
rắn
Tính toán, thiết kế chi tiết các hệ
thống đê đập bảo vệ bãi thải chất thải khô sau chế biến của thiết kế ở giai đoạn
trước. Nếu có sự khác biệt cần nêu rõ lý do.
8.3.2.2. Đối với bãi thải quặng
đuôi
- Tính toán, thiết kế chi tiết các
hệ thống đê đập bảo vệ bãi thải quặng đuôi.
- Thiết kế chi tiết hệ thống chống
thấm lòng bãi thải.
- Thiết kế hệ thống thu nước tuần
hoàn cung cấp cho nhà máy
Nếu có sự khác biệt với thiết kế ở
giai đoạn trước cần nêu rõ lý do.
Chương 9.
Thoát nước mỏ
Tính toán chi tiết lượng nước mặt
và nước ngầm chảy vào mỏ và các bãi thải theo từng giai đoạn; giải pháp thoát
nước; thiết bị, các thông số và đặc tính kỹ thuật của thiết bị phục vụ công tác
thoát nước mỏ, các bãi thải của thiết kế ở giai đoạn trước. Nếu có sự khác biệt
cần nêu rõ lý do.
Chương 10.
Sửa chữa cơ điện và kho tàng
10.1. Nhiệm vụ và chế độ làm việc
Nêu công năng và chế độ làm việc của
các hạng mục sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị, kho tàng, v.v...
10.2. Các phân xưởng sửa chữa, bảo
dưỡng cơ điện
Tính toán nhu cầu, quy mô và liệt
kê thiết bị cần thiết cho các phân xưởng.
10.3. Kho vật tư, hàng hóa, dụng
cụ
Tính toán, lựa chọn số lượng, quy
mô các kho trên cơ sở yêu cầu về chủng loại, số lượng vật tư, hàng hóa, dụng cụ.
Chương 11.
Cung cấp điện và khí nén
11.1. Giải pháp cung cấp điện
toàn mỏ
- Mô tả giải pháp cung cấp điện,
nguồn điện, các hộ sử dụng điện đã nêu trong thiết kế cơ sở hoặc thiết kế kỹ
thuật.
- Tính toán chi tiết các phụ tải,
các chỉ tiêu, tiêu hao về điện và nêu giải pháp cung cấp điện cho toàn mỏ.
11.2. Thiết kế cung cấp điện cho
từng công trình
- Nêu giải pháp cung cấp điện cho từng
công trình/ hộ tiêu thụ điện.
- Tính toán, thiết kế chi tiết các
hệ thống cung cấp điện cho từng công trình/ hộ tiêu thụ điện.
- Liệt kê thiết bị, vật liệu chi tiết
của từng hạng mục trong dây chuyền công nghệ.
11.3. Giải pháp cung cấp khí nén
- Tính toán nhu cầu sử dụng và giải
pháp cung cấp khí nén cho toàn dự án và các hộ tiêu thụ.
- Tính toán, thiết kế chi tiết hệ
thống cung cấp khí nén cho toàn dự án và các hộ tiêu thụ.
- Liệt kê công trình, thiết bị và
thông số kỹ thuật thiết bị khí nén chủ yếu.
Chương 12.
Thông tin liên lạc và tự động hoá
- Tính toán và nêu giải pháp thông
tin liên lạc và tự động hoá (nếu có).
- Tính toán, thiết kế chi tiết; liệt
kê thiết bị, vật liệu chính của hệ thống thông tin liên lạc và tự động hoá cho
toàn bộ dây chuyền công nghệ (nếu có).
Chương 13.
Kiến trúc và xây dựng
13.1. Cơ sở thiết kế
Nêu cơ sở thiết kế, tiêu chuẩn, quy
chuẩn thiết kế các công trình xây dựng.
13.2. Quy mô xây dựng công trình
Liệt kê các công trình kiến trúc và
xây dựng và công năng sử dụng. Tính toán quy mô xây dựng các hạng mục công
trình.
13.3. Giải pháp kiến trúc và kết
cấu
- Mô tả kiến trúc, tính toán kết cấu
chịu lực và thiết kế chi tiết các hạng mục công trình. Nếu có sự khác biệt với
thiết kế ở giai đoạn trước cần nêu rõ lý do.
- Tính toán, thiết kế các hệ thống
phòng chống cháy, thông gió, chiếu sáng và điều hoà nhiệt độ (nếu cần), v.v...
Chương 14.
Cung cấp nước và thải nước
14.1. Tiêu chuẩn và nhu cầu sử dụng
nước
Liệt kê các hộ có nhu cầu sử dụng
nước và tiêu chuẩn sử dụng.
14.2. Nguồn cung cấp nước
Xác định nguồn cung cấp nước cho
các hộ tiêu thụ.
14.3. Thiết kế hệ thống cung cấp
nước
- Tính toán và lựa chọn giải pháp cung
cấp nước công nghiệp và nước sinh hoạt.
- Tính toán, thiết kế chi tiết hệ
thống cung cấp nước công nghiệp và nước sinh hoạt.
14.4. Thiết kế hệ thống thải nước
- Nêu các giải pháp thải và xử lý
nước thải sinh hoạt, sân công nghiệp và công trình khác của mỏ ra môi trường.
- Tính toán, thiết kế chi tiết hệ
thống thải nước và xử lý nước thải sinh hoạt, sân công nghiệp và công trình
khác của mỏ ra môi trường.
Chương 15.
Tổng mặt bằng và vận tải ngoài
15.1. Tổng mặt bằng
- Các nguyên tắc và yêu cầu thiết kế
tổng mặt bằng. Mô tả công nghệ mặt mỏ
- Trình bày chi tiết quy mô các
công trình xây dựng. Nêu phương án bố trí tổng mặt bằng: Tổng mặt bằng chung
toàn mỏ; mặt bằng sân công nghiệp, các mặt bằng phục vụ phụ trợ của thiết kế ở
giai đoạn trước, nếu có sự khác biệt cần nêu rõ lý do.
- Tính toán, thiết kế chi tiết các
hạng mục hạ tầng kỹ thuật (phần mặt bằng): San nền, các công trình bảo vệ mặt bằng,
hệ thống thoát nước mặt, hệ thống đường nội bộ, sân bãi, trạm cân ... các công
trình xây dựng cảnh quan, sinh thái trên mặt bằng (cây xanh, hồ nước), v.v...
và các công trình khác (nếu có) trong các mặt bằng.
15.2. Vận tải ngoài
- Tính toán khối lượng vận tải
ngoài: Vận tải đất đá thải, vận tải khoáng sản đi chế biến hoặc sản phẩm đi
tiêu thụ, cung ứng hàng hóa, vật tư, vật liệu, vận tải người, v.v...
- Tính toán, thiết kế chi tiết hệ
thống vận tải ngoài: Vận tải ô tô, băng tải, đường sắt, đường thủy, v.v... (nếu
cần).
- Tính toán, thiết kế phương án kết
nối với hệ thống đường giao thông chính trong khu vực.
Chương 16.
Tổ chức xây dựng
16.1. Khối lượng và lịch trình
xây dựng các hạng mục công trình
Tổng hợp khối lượng và xây dựng lịch
thi công các hạng mục công trình.
16.2. Nguồn cung cấp nguyên vật
liệu điện nước phục vụ thi công
Nêu giải pháp cung cấp nguyên vật
liệu điện nước phục vụ thi công các hạng mục công trình.
16.3. Giải pháp kỹ thuật thi
công
Nêu các giải pháp kỹ thuật thi công
của từng hạng mục công trình.
16.4. Tổ chức xây dựng
- Nêu giải pháp tổ chức thi công
xây dựng chính đảm bảo phù hợp với tiến độ thực hiện dự án.
- Thời gian và lịch trình thi công
xây dựng.
Chương 17.
Kỹ thuật an toàn và vệ sinh lao động
17.1. An toàn trong khai thác mỏ
- Nêu giải pháp đảm bảo an toàn cho
các công trình lân cận (trên mặt đất/ dưới hầm lò); giải pháp chủ động phòng
tránh tác động gây mất an toàn của các dự án khác lân cận (nếu có).
- Nêu cụ thể giải pháp đảm bảo an
toàn trong quá trình khai thác mỏ, phòng chống trượt lở bờ mỏ, phòng chống
thiên tai, sự cố nước ngầm, nước mặt, lũ quét (nếu có).
- Tính toán thiết kế thi công xây dựng,
lắp đặt và liệt kê các công trình, thiết bị đảm bảo cho công tác an toàn (nếu
có).
17.2. An toàn trong công tác chế
biến khoáng sản (nếu có)
- Nêu các giải pháp kỹ thuật an
toàn trong chế biến khoáng sản.
- Tính toán thiết kế và liệt kê các
công trình, thiết bị đảm bảo cho công tác an toàn,
- Tính toán thiết kế và liệt kê các
công trình, thiết bị đảm bảo an toàn trong công tác chế biến, bao gồm cả công
tác quản lý và vận hành hồ thải bùn, quặng đuôi (nếu có).
17.3. An toàn về cung cấp điện,
khí nén, vận hành thiết bị điện, khí nén
Phân tích các yếu tố gây mất an
toàn và lựa chọn giải pháp kỹ thuật an toàn về cung cấp điện, khí nén cho các hạng
mục, công trình, thiết bị; vận hành thiết bị điện, khí nén
17.4. An toàn về sử dụng và bảo
quản vật liệu nổ
Các giải pháp kỹ thuật an toàn về sử
dụng và bảo quản vật liệu nổ.
17.5. Giải pháp phòng chống
cháy, nổ, chống sét
- Trình bày giải pháp thiết kế đảm
bảo an toàn về phòng chống cháy, nổ, chống sét cho các hạng mục công trình mỏ,
nhà máy/ phân xưởng chế biến khoáng sản (nếu có).
- Tính toán, liệt kê số lượng, quy
cách, kết cấu của các hạng mục công trình, thiết bị phòng cháy, phòng nổ.
- Thiết kế thi công xây dựng, gia
công, lắp đặt thiết bị an toàn, chống sét.
17.6. Vệ sinh lao động
Chương 18.
Bảo vệ, cải tạo phục hồi môi trường
18.1. Công trình bảo vệ môi trường
Liệt kê số lượng, quy cách, kết cấu
công trình bảo vệ môi trường và công trình cải tạo phục hồi môi trường trong
Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Phương án cải tạo phục hồi môi trường
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
18.2. Giải pháp thi công
Nêu các giải pháp thi công các công
trình, tính toán các thông số kỹ thuật của công trình/ hạng mục công trình.
Chương 19.
Tổ chức quản lý sản xuất và bố trí lao động
19.1. Sơ đồ quản lý sản xuất
Xây dựng sơ đồ quản lý điều hành và
tổ chức các phòng ban đơn vị sản xuất.
19.2. Biên chế lao động
Trên cơ sở định mức định biên công
việc, xây dựng biên chế lao động cho các bộ phận trực tiếp, gián tiếp, phục vụ
phù hợp mô hình quản lý, quy mô sản xuất.
19.3. Năng suất lao động
Tính toán năng suất lao động của sản
xuất chính, cho toàn mỏ/ dự án.
Chương 20.
Mô hình thông tin công trình (BIM), giải pháp công nghệ số trong hoạt động xây
dựng và quản lý vận hành công trình (nếu có)
20.1. Dữ liệu thông tin xây dựng
BIM
- Liệt kê, phân loại các dữ liệu
thông tin cần thiết để xây dựng BIM; đánh giá tính phù hợp và đồng bộ của dữ liệu.
- Thống kê các dữ liệu thông tin từ
BIM phục vụ cho công tác quản lý, khai thác và cập nhật trong quá trình đầu tư,
xây dựng, hoàn thành công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư hoặc cơ quan quản
lý (nếu có).
- Liệt kê các phần mềm dùng để thiết
kế, cập nhật, khai thác sử dụng BIM.
20.2. Xây dựng BIM trong thiết kế
công trình
- Thuyết minh về phạm vi, nội dung
và kế hoạch triển khai BIM trong giai đoạn Thiết kế của dự án
- Kết quả xây dựng mô hình BIM.
- Đánh giá quá trình thực hiện áp dụng
BIM.
IV. CHỈ DẪN
KỸ THUẬT
- Chỉ dẫn kỹ thuật phải lập riêng đối
với công trình cấp đặc biệt, cấp I và cấp II. Đối với các công trình còn lại, chỉ
dẫn kỹ thuật có thể được lập riêng hoặc quy định tại mục này.
- Chỉ dẫn kỹ thuật quy định các quy
trình và yêu cầu kỹ thuật về lắp đặt, thi công xây dựng, vận hành, v.v... phù hợp
với yêu cầu của thiết kế xây dựng, quy chuẩn kỹ thuật và các tiêu chuẩn được
phê duyệt tại Quyết định phê duyệt dự án.
V. CÁC PHỤ
LỤC
Phụ lục 1. Bảng liệt kê các công
trình, thiết bị, vật liệu chủ yếu
Phụ lục 2. Kết quả tính toán ổn
định, kết cấu chịu lực công trình (nếu có)
Các phụ lục khác (nếu có)
TẬP II. BẢN VẼ THIẾT KẾ THI
CÔNG CÔNG TRÌNH MỎ LỘ THIÊN
(Bao
gồm nhưng không giới hạn các bản vẽ dưới đây)
TT
|
Số
ký hiệu (*)
|
Tên
bản vẽ
|
Số
tờ
|
I
|
|
Phần địa chất
|
|
1
|
|
Bản đồ địa hình có lộ thân khoáng
khu mỏ, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000
|
|
2
|
|
Bình đồ/mặt cắt tính trữ lượng khoáng
sản các thân khoáng
|
|
3
|
|
Bình đồ phân tầng các thân khoáng
theo từng tầng khai thác
|
|
4
|
|
Các mặt cắt địa chất đặc trưng
|
|
|
|
Ghi chú: Các bản đồ địa hình;
Bình đồ/mặt cắt tính trữ lượng khoáng sản các thân khoáng; Bản đồ địa chất thủy
văn và mặt cắt có tỷ lệ phù hợp với tài liệu báo cáo địa chất được cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt/công nhận
|
II
|
|
Phần khai thác
|
1
|
|
Bản đồ biên giới mỏ, tỷ lệ 1/1.000
hoặc 1/2.000
|
|
2
|
|
Bản đồ biên giới mỏ triển vọng (nếu
có), tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000
|
|
3
|
|
Bản đồ mở vỉa năm thứ nhất và các
khu vực tiếp theo (nếu có), tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000
|
|
4
|
|
Các bản đồ xây dựng cơ bản từ năm
thứ 1 đến năm kết thúc thời kỳ xây dựng cơ bản, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000
|
|
5
|
|
Bản đồ khai thác, đổ thải năm đạt
công suất thiết kế, tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000
|
|
6
|
|
Bản đồ chuyển giai đoạn khai thác
và/hoặc chuyển khu vực khai thác (nếu có), tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000
|
|
7
|
|
Bản đồ kết thúc khai thác, đổ thải,
tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000
|
|
8
|
|
Sơ đồ hệ thống khai thác và khoan
nổ mìn (nếu có)
|
|
9
|
|
Các sơ đồ công nghệ bóc đất đá và
khai thác chọn lọc khoáng sản
|
|
III
|
|
Phần chế biến khoáng sản (nếu
có)
|
1
|
|
Bản đồ tổng mặt bằng nhà máy hoặc
phân xưởng chế biến khoáng sản, tỷ lệ 1/2.000
|
|
2
|
|
Sơ đồ công nghệ dây chuyền máy
móc, thiết bị chế biến khoáng sản
|
|
3
|
|
Sơ đồ nguyên lý định tính, định
lượng của dây chuyền chế biến khoáng sản
|
|
4
|
|
Sơ đồ dây chuyền công nghệ trên mặt
|
|
IV
|
|
Phần cơ khí và vận tải
|
|
1
|
|
Bản vẽ thiết kế chi tiết bố trí mặt
bằng, mặt cắt công nghệ (thiết bị) các nhà xưởng phục vụ khai thác mỏ, chế biến
khoáng sản (nếu có)
|
|
2
|
|
Sơ đồ nguyên lý cung cấp khí nén
(nếu có)
|
|
V
|
|
Phần thoát nước mỏ, cấp và thải
nước
|
1
|
|
Bản đồ mặt bằng, mặt cắt hệ thống
thoát nước khai trường các năm xây dựng cơ bản, đạt công suất thiết kế, chuyển
giai đoạn khai thác và kết thúc khai thác (nếu có)
|
|
2
|
|
Bản vẽ mặt bằng, mặt cắt hệ thống
phà bơm (nếu có)
|
|
3
|
|
Bản vẽ mặt bằng, mặt cắt hệ thống
cấp và thải nước
|
|
VI
|
|
Phần xây dựng
|
|
1
|
|
Bản vẽ thi công các công trình/hạng
mục xây dựng.
|
|
VII
|
|
Phần cung cấp điện, thông tin
liên lạc và tự động hóa
|
1
|
|
Sơ đồ nguyên lý cung cấp điện
chung cho toàn mỏ.
|
|
2
|
|
Bản vẽ mặt bằng bố trí hệ thống
cung cấp điện cho toàn dự án
|
|
3
|
|
Các bản vẽ thi công đường dây, trạm
biến áp, trạm phân phối điện, v.v... (nếu có)
|
|
4
|
|
Các bản vẽ thi công hệ thống
thông tin liên lạc, hệ thống tự động hoá (nếu có)
|
|
5
|
|
Các bản vẽ thi công cung cấp điện
cho các hạng mục
|
|
VIII
|
|
Phần mặt bằng
|
1
|
|
Bản đồ tổng mặt bằng chung toàn mỏ
(tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000).
|
|
2
|
|
Bản đồ mặt bằng khu văn phòng mỏ
(nếu có) (tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1.000 hay 1/2.000).
|
|
3
|
|
Bản đồ mặt bằng nhà máy chế biến
khoáng sản/ phân xưởng chế biến (nếu có) (tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1.000 hay 1/2.000)
|
|
4
|
|
Bình đồ, trắc dọc, trắc ngang của
các tuyến đường và hệ thống vận tải nội bộ và ngoài mỏ (nếu có), hệ thống vận
tải liên tục (nếu có)
|
|
5
|
|
Thiết kế các hạng mục hạ tầng kỹ
thuật: San nền, các công trình bảo vệ mặt bằng, hệ thống thoát nước mặt, hệ
thống đường nội bộ, sân bãi, trạm cân ... trong các mặt bằng (nếu có)
|
|
X
|
|
Phần bảo vệ môi trường
|
1
|
|
Bản đồ bố trí các công trình bảo
vệ môi trường trong quá trình khai thác.
|
|
2
|
|
Mặt bằng, mặt cắt kết cấu của một
số công trình bảo vệ môi trường chủ yếu: hệ thống thu, xử lý nước thải, hồ điều
hòa, xử lý bụi, v.v...
|
|
3
|
|
Bản đồ phục hồi môi trường sau
khi kết thúc khai thác theo quy định
|
|
TẬP III. DỰ TOÁN XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH
1. Phần thuyết minh
Nêu căn cứ pháp lý và cơ sở lập dự
toán xây dựng công trình
2. Phần dự toán
- Xác định khối lượng xây dựng của
hạng mục công trình theo thiết kế.
- Xác định đơn giá dự toán xây dựng
công trình.
- Lập các khoản mục chi phí dự toán
xây dựng công trình theo quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng hiện hành.
PHỤ LỤC 08.
THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN BẰNG PHƯƠNG PHÁP HẦM LÒ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCT ngày 16 tháng 5 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TẬP I. THUYẾT MINH
MỞ ĐẦU
Nêu xuất xứ và sự cần thiết phải lập
thiết kế bản vẽ thi công mỏ hầm lò.
I. THÔNG
TIN CHUNG
- Tên dự án:
- Loại, cấp công trình:………….
- Tên chủ đầu tư:
- Địa chỉ liên lạc:
- Địa điểm xây dựng:
- Quy mô, công suất của dự án:
- Nhà thầu thăm dò địa chất/ khảo
sát xây dựng (nếu có):
- Nhà thầu tư vấn thiết kế xây dựng
công trình, lập dự toán xây dựng (nếu có) theo giai đoạn.
- Nhà thầu tư vấn thiết kế Mô hình
thông tin công trình (BIM) (nếu có).
Thông tin về các nhà thầu bao gồm:
+ Tên đơn vị, địa chỉ liên hệ, Giấy
đăng ký doanh nghiệp...
+ Giới thiệu Chủ nhiệm dự án, chủ
trì thiết kế các bộ môn: Họ và tên, học hàm (nếu có), học vị; Chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng (nếu có).
II. THUYẾT
MINH TỔNG QUÁT
Chương 1.
Các căn cứ pháp lý và cơ sở thiết kế
1.1. Các văn bản pháp lý
Liệt kê các văn bản pháp lý có liên
quan:
- Quyết định phê duyệt dự án đầu
tư, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng công trình.
- Quyết định giao đất hoặc giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.
- Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động
môi trường, Phương án cải tạo phục hồi môi trường.
- Các văn bản pháp lý khác có liên
quan.
1.2. Các tài liệu cơ sở
- Đối với tài liệu địa chất: Cập nhật
kết quả thăm dò bổ sung, kết quả nghiên cứu địa chất thủy văn, địa chất công
trình, khảo sát xây dựng (nếu có).
- Cập nhật tài liệu cơ sở khác có
liên quan đến công trình.
1.3. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn
được sử dụng
1.4. Nội dung chủ yếu của thiết
kế giai đoạn trước
Trình bày tóm tắt các nội dung thiết
kế chủ yếu các về khai thác, chế biến khoáng sản, xây dựng các công trình phụ
trợ, phục vụ đã nêu trong bước thiết kế cơ sở (đối với thiết kế 2 bước) hoặc
thiết kế kỹ thuật (thiết kế 3 bước).
1.5. Hiện trạng về khai thác và
chế biến khoáng sản (nếu có).
Nêu sơ bộ và cập nhật bổ sung (nếu
có) về hiện trạng công nghệ khai thác, chế biến; cơ sở hạ tầng có liên quan đến
thiết kế.
III. GIẢI
PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
Chương 2.
Tài nguyên, biên giới và trữ lượng khai trường
2.1. Đặc điểm địa chất mỏ và
khoáng sản
Nêu tóm tắt và cập nhật thông tin về
đặc điểm địa chất mỏ, địa chất thủy văn, địa chất công trình; trữ lượng, chất
lượng khoáng sản từ kết quả khảo sát, thăm dò, nghiên cứu bổ sung về địa chất thủy
văn, địa chất công trình (nếu có).
2.2. Biên giới và trữ lượng khai
trường
2.2.1. Biên giới khai trường
Nêu các chỉ tiêu về biên giới khai
trường: Kích thước, diện tích, cốt cao đáy mỏ, v.v...
Trên cơ sở tài liệu cập nhật hiện
trạng khai thác, chế biến (đối với dự án cải tạo, mở rộng); cập nhật kết quả
thăm dò, nghiên cứu địa chất bổ sung (nếu có) chuẩn xác lại các thông số biên
giới khai trường.
2.2.2. Trữ lượng khai trường
Nêu trữ lượng khai trường đã tính từ
thiết kế giai đoạn trước (thiết kế cơ sở/ thiết kế kỹ thuật). Tính toán cập nhật,
chuẩn xác lại trữ lượng nếu có sự thay đổi về biên giới khai trường, kết quả
thăm dò bổ sung.
Nếu có sự sai khác giữa trữ lượng địa
chất huy động và trữ lượng địa chất đã được phê duyệt/công nhận cần phải phân
tích làm rõ lý do, xác định vị trí khối tính trữ lượng và nguyên nhân sai khác.
- Bảng tổng hợp các chỉ tiêu chủ yếu
về biên giới và trữ lượng khai trường.
Chương 3.
Chế độ làm việc, công suất và
3.1. Chế độ làm việc của mỏ
Nêu chế độ làm việc bộ phận trực tiếp,
gián tiếp trong các công đoạn khai thác, chế biến khoáng sản.
3.2. Công suất và tuổi thọ dự án
- Xác định công suất mỏ: Nêu công
suất khai thác mỏ đã được tính toán trong dự án đầu tư. Tính kiểm tra công suất
khai thác mỏ (đối với công trình thiết kế 2 bước) trên cơ sở cập nhật tài
nguyên, trữ lượng, công nghệ, năng suất thiết bị, nếu có sai khác về công suất,
tuổi thọ dự án cần luận phân tích rõ nguyên nhân, báo cáo Chủ đầu tư điều chỉnh
lại dự án (nếu cần thiết) theo quy định hiện hành.
- Tuổi thọ (thời gian tồn tại):
Trên cơ sở trữ lượng có thể khai thác và công suất khai thác thiết kế, tính
toán kiểm tra, chuẩn xác lại thời gian tồn tại của dự án (bao gồm thời gian xây
dựng cơ bản mỏ và thời gian khai thác).
Chương 4. Mở
vỉa
- Mô tả chi tiết phương án mở vỉa.
- Lập bảng khối lượng tổng hợp các
đường lò mở vỉa giai đoạn xây dựng cơ bản (các giếng mỏ, lò xuyên vỉa, lò dọc vỉa
trong đá, lò dọc vỉa trong thân quặng...).
Chương 5.
Chuẩn bị khai trường và trình tự khai thác
5.1. Chuẩn bị khai trường
- Nêu sơ đồ chuẩn bị khai trường
(chia tầng, phân tầng, chia khoảnh). Phương án đào lò chuẩn bị (đào lò trong
đá, đào lò trong thân quặng). Chiều dài khu khai thác, chiều dài lò chợ của các
vỉa tham gia đạt công suất thiết kế và các khu, vỉa duy trì sản xuất.
- Xác định khối lượng đường lò chuẩn
bị của giai đoạn xây dựng cơ bản (các đường lò trong đá và trong vỉa hoặc thân
quặng).
5.2. Trình tự khai thác
Trình bày chi tiết về trình tự khai
thác, lập lịch đào lò xây dựng cơ bản, lập lịch khai thác của thiết kế ở giai
đoạn trước. Nếu có sự khác biệt cần nêu rõ lý do.
Chương 6.
Các giếng mỏ, sân ga và hầm trạm
6.1. Các giếng mỏ
Nêu số lượng giếng, quy cách và
công năng sử dụng. Liệt kê các thông số của giếng chính, phụ, lựa chọn tiết diện,
vật liệu chống các giếng của phương án đã được lựa chọn.
6.2. Sân ga và hầm trạm
Mô tả vị trí, giải pháp bố trí hệ
thống sân ga, hầm trạm bên giếng, lựa chọn tiết diện, quy mô kết cấu và vật liệu
chống.
Chương 7.
Thiết bị nâng và vận tải qua giếng
- Trình bày phương án công nghệ vận
tải qua giếng được lựa chọn. Tính toán, khả năng thông qua của lò giếng.
- Lựa chọn loại, số lượng thiết bị
nâng, vận chuyển (trục tải, trục skip, băng tải, máng cào, tàu điện) ở giếng
nghiêng, giếng đứng, ở mức vận tải chính, vận tải phụ, mức vận tải trung gian
trên cơ sở sơ đồ mở vỉa, chuẩn bị và công suất mỏ đã lựa chọn nhằm bảo đảm vận
tải khoáng sản, đất đá thải, nguyên nhiên vật liệu và người.
- Liệt kê số lượng và thông số kỹ
thuật của thiết bị chủ yếu.
Chương 8. Hệ
thống khai thác, công nghệ khai thác và đào chống lò
8.1. Hệ thống khai thác và công
nghệ khai thác
- Nêu cụ thể hệ thống khai thác và
mô tả quy trình công nghệ, thiết bị khai thác mỏ đã lựa chọn của thiết kế giai
đoạn trước.
- Tính toán áp lực mỏ và các chỉ
tiêu kinh tế-kỹ thuật của các công nghệ khai thác áp dụng (đối với thiết kế 2
bước).
- Lập hộ chiếu khai thác, lắp đặt
thiết bị khai thác và biểu đồ tổ chức chu kỳ sản xuất của các lò chợ. Giải pháp
thi công điều khiển đá vách, mở lò chợ khai thác, chuyển diện khai thác, thu hồi
thiết bị....
Liệt kê các thông số kỹ thuật chủ yếu
của hệ thống khai thác, công nghệ khai thác.
8.2. Công nghệ đào chống lò
- Nêu quy trình công nghệ đào các
đường lò chuẩn bị, các thông số thiết kế (hình dạng, tiết diện, vật liệu chống,
khoảng cách vì chống, định mức sử dụng nguyên, vật liệu chủ yếu....) của thiết
kế cơ sở hoặc thiết kế kỹ thuật.
- Tính toán áp lực mỏ, lựa chọn kết
cấu, vật liệu, quy cách chống các đường lò vận chuyển chính, sân ga, hầm trạm.(đối
với thiết kế 2 bước).
- Tính toán đồng bộ thiết bị đào lò
trong đá, trong thân quặng/ than mềm yếu; tổ hợp thiết bị thi công lò giếng. (đối
với thiết kế 2 bước).
- Tổ chức đào lò chuẩn bị (hộ chiếu
chống, biểu đồ tổ chức...): lò bằng, lò nghiêng, đào trong đá, trong thân quặng...
- Thiết kế thi công xây dựng, lắp đặt
thiết bị các hầm trạm.
- Liệt kê các thông số kỹ thuật của
các đường lò, thiết bị, vật liệu chống lò.
Chương 9. Vận
tải trong mỏ
- Nêu quy trình công nghệ vận tải
trong mỏ, vận tải trong hầm lò.
- Lựa chọn, tính toán số lượng thiết
bị vận chuyển (trục tải, băng tải, máng cào, máng trượt, tàu điện) ở mức vận tải
chính, mức vận tải trung gian, trong hầm lò bằng, lò nghiêng. Nêu số lượng
gòong cần thiết cho vận chuyển (nếu sử dụng) và lập biểu đồ chạy tàu trong mỏ.
- Liệt kê số lượng và thông số kỹ
thuật của thiết bị chủ yếu.
Chương 10.
Thông gió mỏ
Cập nhật tài liệu về đặc điểm độ chứa
khí mỏ, xếp loại mỏ theo khí mêtan (nếu có).
Kiểm toán kết quả tính toán thiết kế
thông giáo mỏ bằng phương pháp thủ công hoặc bằng phần mềm tính toán thông gió
mỏ chuyên dùng.
10.1. Sơ đồ và phương pháp thông
gió
Trình bày giải pháp thông gió đã được
lựa chọn. Tính toán kiểm tra lưu lượng, hạ áp mỏ cho từng hộ tiêu thụ, toàn mỏ
giai đoạn đạt công suất thiết kế và giai đoạn thông gió khó khăn nhất.
10.2. Thiết bị thông gió
Lựa chọn quạt gió (số lượng, chủng
loại, công suất động cơ,...) cho từng khu vực và toàn mỏ. Xác định điểm làm việc
liên hợp của các quạt.
10.3. Công trình thông gió
Tính toán thiết kế thi công xây dựng,
gia công lắp đặt các thiết bị thông gió: Trạm quạt chính, phụ, cửa gió, tường
chắn gió, công trình điều tiết gió....
Chương 11.
Công tác thải đất đá và chất thải sau chế biến khoáng sản
11.1. Thải đất đá mỏ
Tính toán chi tiết khối lượng đất
đá thải, vị trí, các thông số và dung tích của bãi thải; sơ đồ công nghệ và
trình tự đổ thải; Thiết kế công trình và thiết bị phục vụ công tác thải đất đá.
Nếu có sự khác biệt cần nêu rõ lý do.
11.2. Thải chất thải sau chế biến
khoáng sản (nếu có)
11.2.1. Chất thải rắn (chất thải dạng
khô)
Tính toán chi tiết khối lượng đất
đá thải; vị trí, các thông số và dung tích của bãi thải; sơ đồ và trình tự đổ
thải; công nghệ, công trình và thiết bị phục vụ công tác thải chất thải rắn của
thiết kế cơ sở. Nếu có sự khác biệt cần nêu rõ lý do.
11.2.2. Thải quặng đuôi (nếu có)
- Tính toán chi tiết khối lượng quặng
đuôi; vị trí, các thông số và dung tích của bãi thải; trình tự đổ thải; công
nghệ, công trình và thiết bị phục vụ công tác thải; giải pháp quản lý an toàn của
thiết kế cơ sở. Nếu có sự khác biệt cần nêu rõ lý do.
- Đối với bãi thải, hồ thải quặng
đuôi cần nêu rõ:
+ Giải pháp quản lý, quy trình vận
hành bãi thải, hồ thải quặng đuôi.
+ Giải pháp sử dụng quặng thải nâng
cao hiệu quả sử dụng tài nguyên, giảm thiểu ô nhiễm môi trường theo mô hình
kinh tế tuần hoàn.
Chương 11.
Chèn lấp lò (nếu có)
11.1. Nhu cầu vật liệu chèn
Tính toán khối lượng vật liệu chèn
lấp lò, nguồn cung cấp và phương án vận chuyển vào trong hầm lò để thực hiện
chèn lấp lò.
11.2. Phương pháp chèn lấp lò
Nêu phương pháp chèn lấp lò, xây dựng
sơ đồ cung cấp vật liệu chèn lò.
Chương 12.
Tháo khô và thoát nước khai trường
12.1. Tháo khô khai trường
Nêu giải pháp tháo khô nước mặt
(san lấp các hố sụt lún, xây dựng đập chắn nước, các hào thoát nước để dẫn nước
ra ngoài khai trường...). Tháo khô sơ bộ thân khoáng sàng (nếu cần thiết).
12.2. Thoát nước khai trường và
hầm lò
- Trình bày giải pháp thoát nước của
giai đoạn thiết kế cơ sở hoặc thiết kế kỹ thuật.
- Tính toán, lựa chọn số lượng bơm
(trạm bơm chính, trạm bơm khu vực) và kết cấu, kích thước hầm bơm, tính chọn đường
ống nước.
- Liệt kê số lượng và thông số kỹ
thuật của thiết bị chủ yếu.
Chương 13.
Tổ hợp công nghệ trên mặt mỏ
Nêu quy trình, sơ đồ nhận khoáng sản
đã được khai thác từ trong mỏ đưa ra và đưa khoáng sản ra đến các điểm chuyển tải
hoặc đến khu vực chế biến khoáng sản, vận tải đất đá thải ra bãi thải, vận chuyển
nguyên vật liệu, người và thiết bị đào lò, khai thác vào trong mỏ (kể cả vật liệu
chèn lấp lò).
Chương 14.
Công tác chế biến khoáng sản
14.1. Giải pháp chế biến khoáng
sản
- Mô tả công nghệ, quy trình công
nghệ, thiết bị đã được lựa chọn trong thiết kế cơ sở và các giải pháp thi công
xây dựng công trình nhà máy/phân xưởng tuyển, chế biến khoáng sản.
- Liệt kê các công trình, thiết bị chủ
yếu công nghệ tuyển, chế biến khoáng sản.
- Tính toán các thông số kỹ thuật
và chỉ tiêu công nghệ tuyển, chế biến khoáng sản (đối với thiết kế 2 bước).
- Tính toán nhu cầu nước và cân bằng
nước cho tuyển quặng.
14.2. Khối lượng, chất lượng sản
phẩm sau chế biến
Trên cơ sở công nghệ áp dụng, tính
toán khối lượng, chất lượng của các loại sản phẩm sau chế biến.
14.3. Cân bằng sản phẩm
Trên cơ sở kết quả tính toán, lập bảng
cân bằng sản phẩm: khối lượng, chất lượng sản phẩm chính, sản phẩm đi kèm, khối
lượng đất đá thải, quặng đuôi thải.
14.4. Thải quặng đuôi
- Tính toán nhu cầu thải quặng
đuôi, đất đá của Nhà máy/ xưởng tuyển, chế biến khoáng sản.
- Tính toán thiết kế kiến trúc, xây
dựng hồ và đập thải quặng đuôi.
Chương 15.
Các phân xưởng phụ
15.1. Nhiệm vụ và chế độ làm việc
Nêu công năng và chế độ làm việc của
các xưởng cơ khí, sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị, kho tàng...
15.2. Các xưởng sửa chữa, bảo dưỡng
cơ điện
Tính toán nhu cầu, quy mô và liệt
kê thiết bị cần thiết cho các phân xưởng.
15.3. Kho vật tư, hàng hóa, dụng
cụ
Tính toán, lựa chọn số lượng, quy
mô các kho trên cơ sở yêu cầu về chủng loại, số lượng vật tư, hàng hóa, dụng cụ.
Chương 16.
Cung cấp điện và trang bị điện
16.1. Giải pháp cung cấp điện
toàn mỏ
- Mô tả giải pháp cung cấp điện,
nguồn điện, các hộ sử dụng điện đã nêu trong thiết kế cơ sở hoặc thiết kế kỹ
thuật.
- Tính toán các phụ tải, các chỉ
tiêu, tiêu hao về điện và nêu giải pháp cung cấp điện cho toàn mỏ.
16.2. Thiết kế cung cấp điện cho
từng công trình
Nêu giải pháp cung cấp điện cho từng
công trình/ hộ tiêu thụ điện. Liệt kê thiết bị, vật liệu chi tiết của từng hạng
mục trong dây chuyền công nghệ.
Chương 17.
Thông tin liên lạc và tự động hoá
- Tính toán và nêu giải pháp thông
tin liên lạc và tự động hoá (nếu có).
- Thiết kế chi tiết; liệt kê thiết
bị, vật liệu chính của hệ thống thông tin liên lạc và tự động hoá cho toàn bộ
dây chuyền công nghệ (nếu có).
Chương 18.
Cung cấp khí nén
Tính toán các thông số kỹ thuật của
hệ thống, liệt kê thiết bị, công trình và giải pháp bố trí, thi công công trình
cung cấp khí nén cho các hộ tiêu thụ.
Chương 19.
Kiến trúc - xây dựng
19.1. Cơ sở thiết kế
Nêu cơ sở thiết kế, tiêu chuẩn, quy
chuẩn thiết kế các công trình xây dựng.
19.2. Quy mô xây dựng công trình
Liệt kê các công trình kiến trúc và
xây dựng và công năng sử dụng. Tính toán quy mô xây dựng các hạng mục công
trình.
19.3. Giải pháp kiến trúc và kết
cấu
- Mô tả kiến trúc, tính toán kết cấu
chịu lực và thiết kế chi tiết các hạng mục công trình. Nếu có sự khác biệt với
thiết kế ở giai đoạn trước cần nêu rõ lý do.
- Tính toán, thiết kế các hệ thống
phòng chống cháy, thông gió, chiếu sáng và điều hoà nhiệt độ (nếu cần), v.v...
Chương 20.
Cung cấp nước, nhiệt và thải nước
20.1. Nguồn cung cấp nước
Các giải pháp cấp nước sinh hoạt, sản
xuất, chữa cháy và thải các loại nước bẩn từ mỏ đi (nước trong hầm lò chảy ra,
nước sinh hoạt).
20.2. Nguồn cung cấp nhiệt
Các giải pháp cung cấp nhiệt cho
nhu cầu tắm giặt sấy trong mỏ.
20.3. Thải nước
Nêu các giải pháp thải nước: nước
sinh hoạt, nước mặt chảy tràn từ mặt bằng sân công nghiệp mỏ/ chế biến khoáng sản.
Chương 21.
Tổng mặt bằng và vận tải ngoài mỏ
21.1. Tổng mặt bằng
- Các nguyên tắc và yêu cầu thiết kế
tổng mặt bằng.
- Trình bày chi tiết quy mô các
công trình xây dựng. Nêu phương án bố trí tổng mặt bằng: Tổng mặt bằng chung
toàn mỏ; mặt bằng sân công nghiệp, các mặt bằng phục vụ phụ trợ của thiết kế ở
giai đoạn trước, nếu có sự khác biệt cần nêu rõ lý do.
- Tính toán, thiết kế chi tiết các
hạng mục hạ tầng kỹ thuật (phần mặt bằng): San nền, các công trình bảo vệ mặt bằng,
hệ thống thoát nước mặt, hệ thống đường nội bộ, sân bãi, trạm cân ... các công
trình xây dựng cảnh quan, sinh thái trên mặt bằng (cây xanh, hồ nước), v.v...
và các công trình khác (nếu có) trong các mặt bằng.
21.2. Vận tải ngoài
- Tổng hợp khối lượng nhu cầu vận tải
ngoài mỏ: vận chuyển cung ứng hàng hóa, vật tư, vật liệu, vận chuyển sản phẩm
tiêu thụ hoặc khoáng sản đi chế biến..
- Liệt kê và tính toán thiết kế các
công trình phục vụ vận tải, giải pháp kết nối với hệ thống vận tải khu vực.
Chương 22.
Tổ chức xây dựng
22.1. Khối lượng và lịch trình
xây dựng các hạng mục công trình
Tổng hợp khối lượng và xây dựng lịch
thi công các hạng mục công trình.
22.2. Nguồn cung cấp nguyên vật
liệu điện nước phục vụ thi công
Nêu giải pháp cung cấp nguyên vật
liệu điện nước phục vụ thi công các hạng mục công trình.
22.3. Giải pháp kỹ thuật thi
công
Nêu các giải pháp kỹ thuật thi công
của từng hạng mục công trình.
22.4. Tổ chức xây dựng
- Nêu giải pháp tổ chức thi công xây
dựng chính đảm bảo phù hợp với tiến độ thực hiện dự án.
- Thời gian và lịch trình thi công
xây dựng.
Chương 23.
Kỹ thuật an toàn và vệ sinh lao động
23.1. An toàn trong khai thác mỏ
- Nêu giải pháp đảm bảo an toàn cho
các công trình lân cận (trên mặt đất/ dưới hầm lò); giải pháp chủ động phòng
tránh tác động gây mất an toàn của các dự án khác lân cận (nếu có).
- Nêu cụ thể giải pháp đảm bảo an
toàn trong quá trình khai thác mỏ, phòng chống thiên tai, sự cố nước ngầm, nước
mặt, lũ quét (nếu có).
- Tính toán thiết kế thi công xây dựng,
lắp đặt và liệt kê các công trình, thiết bị đảm bảo cho công tác an toàn (nếu
có).
23.2. An toàn trong công tác chế
biến khoáng sản (nếu có)
- Nêu các giải pháp kỹ thuật an
toàn trong chế biến khoáng sản.
- Tính toán thiết kế chi tiết xây dựng,
lắp đặt và liệt kê các công trình, thiết bị đảm bảo cho công tác an toàn (nếu
có).
23.3. An toàn về cung cấp điện,
vận hành thiết bị điện, áp lực
23.4. An toàn về sử dụng và bảo
quản vật liệu nổ
23.5. Giải pháp phòng chống
cháy, nổ, chống sét
- Trình bày giải pháp đảm bảo an
toàn về phòng chống cháy, nổ, chống sét cho các hạng mục công trình trong hầm
lò và các công trình trên mặt bằng mỏ (bao gồm nhà máy/ phân xưởng chế biến
khoáng sản).
- Thiết kế chi tiết xây dựng, lắp đặt
và liệt kê các công trình, thiết bị an toàn phòng chống cháy, nổ, chống sét.
23.6. Vệ sinh lao động
23.7. Cấp cứu mỏ, ứng cứu khẩn cấp
- Xác định các tình huống ứng cứu
khẩn cấp
- Nêu cụ thể tổ chức lực lượng cấp
cứu mỏ, phương án cấp cứu mỏ
- Liệt kê thiết bị, số lượng, chủng
loại phương tiện, thiết bị, dụng cụ phục vụ công tác ứng cứu khẩn cấp.
Chương 24.
Bảo vệ, cải tạo phục hồi môi trường
24.1. Giải pháp bảo vệ, cải tạo
phục hồi môi trường
Liệt kê số lượng, quy cách, kết cấu
công trình bảo vệ môi trường và công trình cải tạo phục hồi môi trường trong
Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Phương án cải tạo phục hồi môi trường
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
24.2. Giải pháp thi công
Nêu cụ thể các giải pháp xây dựng,
lắp đặt thiết bị; tính toán các thông số kỹ thuật của công trình/ hạng mục công
trình bảo vệ, cải tạo phục hồi môi trường.
Chương 25.
Mô hình thông tin xây dựng công trình (BIM), giải pháp công nghệ số trong hoạt
động xây dựng và quản lý vận hành công trình (nếu có)
25.1. Dữ liệu thông tin xây dựng
BIM
- Liệt kê, phân loại các dữ liệu
thông tin cần thiết để xây dựng BIM; đánh giá tính phù hợp và đồng bộ của dữ liệu.
- Thống kê các dữ liệu thông tin từ
BIM phục vụ cho công tác quản lý, khai thác và cập nhật trong quá trình đầu tư,
xây dựng, hoàn thành công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư hoặc cơ quan quản
lý (nếu có).
- Liệt kê các phần mềm dùng để thiết
kế, cập nhật, khai thác sử dụng BIM.
25.2. Xây dựng BIM trong thiết kế
công trình
- Thuyết minh về phạm vi, nội dung
và kế hoạch triển khai BIM trong giai đoạn Thiết kế của dự án
- Kết quả xây dựng mô hình BIM.
- Đánh giá quá trình thực hiện áp dụng
BIM.
IV. CHỈ DẪN KỸ
THUẬT
- Chỉ dẫn kỹ thuật phải lập riêng đối
với công trình cấp đặc biệt, cấp I và cấp II. Đối với các công trình còn lại,
chỉ dẫn kỹ thuật có thể được lập riêng hoặc quy định tại mục này.
- Chỉ dẫn kỹ thuật quy định các quy
trình và yêu cầu kỹ thuật về lắp đặt, thi công xây dựng, vận hành, v.v... phù hợp
với yêu cầu của thiết kế xây dựng, quy chuẩn kỹ thuật và các tiêu chuẩn được
phê duyệt tại Quyết định phê duyệt dự án.
V. CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Bảng liệt kê các công
trình, thiết bị, vật liệu chủ yếu
Phụ lục 2. Kết quả tính toán ổn
định, kết cấu chịu lực công trình (nếu có)
Các phụ lục khác (nếu có)
TẬP II. BẢN VẼ THIẾT KẾ THI
CÔNG CÔNG TRÌNH MỎ HẦM LÒ
(Bao
gồm nhưng không giới hạn các bản vẽ dưới đây)
TT
|
Số
ký hiệu
|
Tên
bản vẽ
|
Số
tờ
|
I
|
|
Phần địa chất
|
|
1
|
|
Bản đồ vị trí mỏ, tỷ lệ 1/5.000
hoặc 1/10.000 hay 1/25.000
|
|
2
|
|
Bản đồ địa hình có lộ thân khoáng
khu mỏ
|
|
3
|
|
Bình đồ tính trữ lượng khoáng sản
các thân khoáng
|
|
4
|
|
Các mặt cắt địa chất đặc trưng
|
|
|
|
Ghi chú: Các bản đồ địa hình;
Bình đồ/mặt cắt tính trữ lượng khoáng sản các thân khoáng; Bản đồ địa chất thủy
văn và mặt cắt có tỷ lệ phù hợp với tài liệu báo cáo địa chất được cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt/công nhận
|
II
|
|
Phần khai thác
|
1
|
|
Bản đồ vị trí mỏ, tỷ lệ 1/5.000
hoặc 1/10.000 hay 1/25.000
|
|
2
|
|
Ranh giới khai trường và vị trí
các cửa lò (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 và 1/5.000)
|
|
3
|
|
Sơ đồ mở vỉa các mức khai thác, mặt
cắt qua tuyến giếng, xuyên vỉa chính (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
|
4
|
|
Sơ đồ hệ thống đường lò chuẩn bị các
vỉa (chi tiết kích thước các đường lò đào trong đá, trong thân quặng) (tỷ lệ
1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
|
5
|
|
Sơ đồ hệ thống khai thác và lịch
khai thác cho cả đời dự án
|
|
6
|
|
- Bản vẽ sơ đồ hệ thống khai
thác, công nghệ khai thác. Lập hộ chiếu khai thác lò chợ theo các công nghệ
khai thác.
- Các bản vẽ chi tiết: Hộ chiếu
phá hỏa ban đầu, sơ đồ lắp đặt thiết bị khai thác lò chợ, sơ đồ thu hồi thiết
bị khai thác lò chợ, Bản vẽ biện pháp sử lý sự cố thường gặp.
|
|
III
|
|
Phần thông gió mỏ
|
|
1
|
|
Bản vẽ sơ đồ thông gió mỏ năm đạt
công suất thiết kế và sơ đồ thông gió năm mỏ khai thác khó khăn nhất (tỷ lệ 1/1.000
hoặc 1/2.000.
|
|
2
|
|
Sơ đồ thông gió cục bộ thi công
các đường lò chính.
|
|
3
|
|
Các bản vẽ xây dựng, lắp đặt thiết
bị thông gió: Trạm quạt, cửa gió, đường lò thông gió,...
|
|
IV
|
|
Phần xây dựng công trình ngầm
và mỏ
|
1
|
|
Lịch đào lò xây dựng cơ bản: Tên
các đường lò, chiều dài đào trong thân quặng (than), đào trong đất, tiết diện
đào chống, khối tích, tiến độ, thời gian thi công
|
|
2
|
|
Tiết diện các đường lò chủ yếu (tỷ
lệ 1/500 hoặc 1/1.000)
|
|
3
|
|
Bản vẽ sơ đồ các sân ga hầm trạm
đáy giếng (tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1.000)
|
|
4
|
|
Sơ đồ công nghệ, biểu đồ tổ chức thi
công đào chống lò: giếng, sân ga, các đường lò xuyên vỉa trong đá, trong quặng
(than), các thượng...,
|
|
5
|
|
Sơ đồ vị trí các đường lò (tỷ lệ
1/2000 hoặc 1/1000)
|
|
6
|
|
Bản đồ tổng hợp các đường lò giai
đoạn xây dựng cơ bản và bản đồ các đường lò năm đạt công suất thiết kế
|
|
7
|
|
Bản đồ tổng hợp các đường lò khai
thông, chuẩn bị
|
|
8
|
|
Hộ chiếu đào chống lò (các giếng,
sân ga, các đường lò xuyên vỉa trong đá, trong quặng (than), các thượng...)
|
|
9
|
|
Bản vẽ chế tạo vì chống, mối nối,
gông treo, xà tăng cường, tay vịn, thanh giằng, tấm chèn, rãnh nước... (tỷ lệ
1/5; 1/10 hoặc 1/20)
|
|
V
|
|
Phần chế biến khoáng sản (nếu
có)
|
1
|
|
Bản đồ tổng mặt bằng phân xưởng
chế biến khoáng sản, tỷ lệ 1/2.000
|
|
2
|
|
Sơ đồ công nghệ dây chuyền máy móc,
thiết bị chế biến khoáng sản
|
|
3
|
|
Sơ đồ nguyên lý định tính, định
lượng của dây chuyền chế biến khoáng sản
|
|
4
|
|
Sơ đồ dây chuyền công nghệ trên mặt
|
|
V
|
|
Phần cơ khí và vận tải
|
|
1
|
|
Bản vẽ bố trí mặt bằng, mặt cắt
công nghệ (thiết bị) các nhà xưởng phục vụ khai thác mỏ, chế biến khoáng sản
(nếu có)
|
|
2
|
|
Sơ đồ nguyên lý cung cấp khí nén
(nếu có)
|
|
3
|
|
Bình đồ bố trí thiết bị trong hầm
lò
|
|
VI
|
|
Phần thoát nước mỏ, cấp và thải
nước
|
1
|
|
Sơ đồ nguyên lý bơm thoát nước
trong hầm lò
|
|
2
|
|
Sơ đồ nguyên lý cung cấp nước cứu
hỏa và sản xuất trong hầm lò.
|
|
3
|
|
Sơ đồ nguyên lý cung cấp nước cứu
hỏa và sản xuất mặt công nghiệp
|
|
4
|
|
Bản vẽ mặt bằng, mặt cắt kết cấu
hầm bơm, trạm bơm các khu vực, tuyến ống bơm và lắp đặt thiết bị
|
|
5
|
|
Bản vẽ mặt bằng, mặt cắt các hạng
mục công trình thuộc hệ thống cấp và thải nước trên mặt bằng
|
|
VII
|
|
Phần xây dựng
|
|
1
|
|
Bản vẽ thi công các công trình/hạng
mục xây dựng.
|
|
VIII
|
|
Phần cung cấp điện, thông tin
liên lạc và tự động hóa
|
1
|
|
Sơ đồ nguyên lý cung cấp điện
chung cho toàn mỏ.
|
|
2
|
|
Các bản vẽ thi công đường dây, trạm
biến áp, trạm phân phối điện, v.v... (nếu có)
|
|
3
|
|
Các bản vẽ thi công hệ thống
thông tin liên lạc, hệ thống tự động hoá (nếu có)
|
|
4
|
|
Sơ đồ bố trí thiết bị điện trong
hầm lò
|
|
5
|
|
Các bản vẽ thi công cung cấp điện
cho các hạng mục
|
|
IX
|
|
Phần mặt bằng
|
1
|
|
Bản đồ tổng mặt bằng chung toàn mỏ
(tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000).
|
|
2
|
|
Bản đồ mặt bằng khu văn phòng mỏ (nếu
có) (tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1.000 hay 1/2.000).
|
|
3
|
|
Bản đồ mặt bằng nhà máy chế biến
khoáng sản/ phân xưởng chế biến (nếu có) (tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1.000 hay 1/2.000)
|
|
4
|
|
Bình đồ, trắc dọc, trắc ngang của
các tuyến đường và hệ thống vận tải nội bộ và ngoài mỏ (nếu có), hệ thống vận
tải liên tục (nếu có)
|
|
5
|
|
Thiết kế các hạng mục hạ tầng kỹ
thuật: San nền, các công trình bảo vệ mặt bằng, hệ thống thoát nước mặt, hệ
thống đường nội bộ, sân bãi, trạm cân ... trong các mặt bằng (nếu có)
|
|
X
|
|
Phần bảo vệ môi trường
|
1
|
|
Bản đồ bố trí các công trình bảo
vệ môi trường trong quá trình khai thác.
|
|
2
|
|
Mặt bằng, mặt cắt kết cấu của một
số công trình bảo vệ môi trường chủ yếu: hệ thống thu, xử lý nước thải, hồ điều
hòa, xử lý bụi, v.v...
|
|
3
|
|
Bản đồ phục hồi môi trường sau
khi kết thúc khai thác theo quy định
|
|
TẬP III. DỰ TOÁN XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH
Dự toán xây dựng công trình (nếu
có) lập riêng cho từng hạng mục công trình theo các nội dung sau:
1. Phần thuyết minh
Nêu căn cứ pháp lý và cơ sở lập dự
toán xây dựng công trình.
2. Phần dự toán
- Xác định khối lượng xây dựng của
hạng mục công trình theo thiết kế.
- Xác định đơn giá dự toán xây dựng
công trình.
- Lập các khoản mục chi phí dự toán
xây dựng công trình theo quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng hiện hành.
PHỤ LỤC 09.
THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN BẰNG PHƯƠNG PHÁP BƠM HÚT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCT ngày 16 tháng 5 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TẬP I. THUYẾT MINH
MỞ ĐẦU
Nêu xuất xứ và sự cần thiết phải lập
thiết kế kỹ thuật.
I. THÔNG
TIN CHUNG
- Tên dự án:
- Loại, cấp công trình:…………
- Tên chủ đầu tư:
- Địa chỉ liên lạc:
- Địa điểm xây dựng:
- Quy mô, công suất của dự án:
- Nhà thầu thăm dò địa chất/ khảo
sát xây dựng (nếu có):
- Nhà thầu tư vấn thiết kế xây dựng
công trình, lập dự toán xây dựng (nếu có) theo giai đoạn.
- Nhà thầu tư vấn thiết kế Mô hình
thông tin công trình (BIM) (nếu có).
Thông tin về các nhà thầu bao gồm:
+ Tên đơn vị, địa chỉ liên hệ, Giấy
đăng ký doanh nghiệp...
+ Giới thiệu Chủ nhiệm dự án, chủ
trì thiết kế các bộ môn: Họ và tên, học hàm (nếu có), học vị; Chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng (nếu có).
II. THUYẾT
MINH TỔNG QUÁT
Chương 1.
Các căn cứ pháp lý và cơ sở thiết kế
1.1. Các văn bản pháp lý
Liệt kê các văn bản pháp lý có liên
quan:
- Quyết định phê duyệt dự án đầu
tư, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng công trình.
- Quyết định giao đất hoặc giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.
- Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động
môi trường, Phương án cải tạo phục hồi môi trường.
- Các văn bản pháp lý khác có liên
quan.
1.2. Các tài liệu cơ sở
- Đối với tài liệu địa chất: Cập nhật
kết quả thăm dò bổ sung, kết quả nghiên cứu địa chất thủy văn, địa chất công
trình, khảo sát xây dựng (nếu có).
- Cập nhật tài liệu cơ sở khác có
liên quan đến công trình.
1.3. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn
được sử dụng
1.4. Nội dung chủ yếu của thiết
kế cơ sở hoặc thiết kế kỹ thuật
Trình bày tóm tắt các nội dung thiết
kế chủ yếu các về khai thác, chế biến khoáng sản, xây dựng các công trình phụ
trợ, phục vụ đã nêu trong bước thiết kế cơ sở (đối với thiết kế 2 bước) hoặc
thiết kế kỹ thuật (thiết kế 3 bước).
1.5. Hiện trạng về khai thác và
chế biến khoáng sản (nếu có)
Nêu sơ bộ và cập nhật bổ sung (nếu
có) về hiện trạng công nghệ khai thác, chế biến khoáng sản (nếu có); cơ sở hạ tầng
có liên quan đến thiết kế.
III. GIẢI
PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
Chương 2.
Tài nguyên, biên giới và trữ lượng khai trường
2.1. Đặc điểm địa chất mỏ và
khoáng sản
Nêu tóm tắt, cập nhật thông tin về
đặc điểm địa chất mỏ, địa chất thủy văn, địa chất công trình; trữ lượng, chất
lượng khoáng sản từ kết quả khảo sát, thăm dò, nghiên cứu bổ sung về địa chất
thủy văn, địa chất công trình (nếu có).
2.2. Biên giới và trữ lượng khai
trường
2.2.1. Biên giới khai trường
Trình bày về các chỉ tiêu và thông
số về biên giới khai trường của thiết kế cơ sở. Tính toán cập nhật các thông số
trên cơ sở hiện trạng khai thác, chế biến khoáng sản (đối với dự án cải tạo, mở
rộng), các tài liệu pháp lý, kết quả khảo sát, thăm dò bổ sung, nghiên cứu bổ
sung về địa chất thủy văn, địa chất công trình (nếu có).
2.2.2. Trữ lượng khai trường
- Trình bày về lưu lượng, chất lượng,
trữ lượng Tài nguyên khoáng sản trong biên giới khai trường đã được tính từ thiết
kế giai đoạn trước (thiết kế cơ sở/ thiết kế kỹ thuật). Tính toán cập nhật, chuẩn
xác lại trữ lượng nếu có sự thay đổi về biên giới khai trường, kết quả thăm dò
bổ sung (nếu có).
- Nếu có sự sai khác giữa trữ lượng
địa chất huy động và trữ lượng địa chất đã được phê duyệt/công nhận cần phải
phân tích làm rõ lý do, xác định vị trí khối tính trữ lượng và nguyên nhân sai
khác.
- Bảng tổng hợp các chỉ tiêu chủ yếu
về biên giới và trữ lượng khai trường.
Chương 3. Mở
mỏ và phương pháp mở mỏ
3.1. Mở mỏ
Trình bày chi tiết về vị trí đầu
tiên của lỗ khoan và các khu vực tiếp theo (nếu có), sơ đồ và phương pháp mở mỏ.
3.2. Công tác xây dựng cơ bản
- Trình bày về các công trình xây dựng
cơ bản của dự án.
- Xác định thời gian (số năm) xây dựng
cơ bản, tính toán chi tiết khối lượng, cung độ vận tải, khối lượng vận chuyển của
các hạng mục công tác xây dựng cơ bản (nếu có).
Chương 4. Chế
độ làm việc, công suất và tuổi thọ dự án
4.1. Chế độ làm việc của mỏ
Lựa chọn chế độ làm việc hợp lý của
các khâu sản xuất: Khai thác mỏ, chế biến khoáng sản, phục vụ, quản lý hành
chính, v.v...
4.2. Công suất và tuổi thọ dự án
4.2.1. Xác định công suất mỏ:
Nêu công suất khai thác mỏ đã được
tính toán trong thiết kế cơ sở. Tính kiểm tra công suất khai thác mỏ trên cơ sở
cập nhật trữ lượng, công nghệ, năng suất của thiết bị và khả năng bố trí thiết
bị. Nếu có sự khác biệt về công suất, tuổi thọ dự án cần luận giải, phân tích,
trình bày rõ nguyên nhân, báo cáo Chủ đầu tư điều chỉnh lại dự án (nếu cần)
theo quy định hiện hành.
4.2.2. Tuổi thọ (thời gian tồn tại):
Trên cơ sở trữ lượng có thể khai
thác và công suất khai thác thiết kế, tính toán kiểm tra, chuẩn xác lại thời
gian tồn tại của dự án (bao gồm thời gian xây dựng cơ bản mỏ và thời gian khai
thác).
Chương 5. Hệ
thống khai thác và công nghệ khai thác
5.1. Hệ thống khai thác
Trình bày chi tiết hệ thống khai
thác, kết cấu giếng khai thác và các thông số của hệ thống khai thác đã được lựa
chọn ở giai đoạn trước. Nếu có sự khác biệt cần nêu rõ lý do.
5.2. Công nghệ khai thác
- Trình bày chi tiết về công nghệ
khai thác của phương án chọn.
- Trình bày về dây chuyền đồng bộ
thiết bị sử dụng cho công tác khai thác, chế biến khoáng sản. Chủng loại, năng
suất và số lượng các loại thiết bị theo phương án chọn của giai đoạn trước
- Lập bảng thống kê đặc tính kỹ thuật
cơ bản các loại thiết bị chính.
- Lập lịch kế hoạch tổng hợp về
khai thác, vận hành và dây chuyền đồng bộ thiết bị, v.v...
Chương 6. Vận
tải khoáng sản
Trình bày chi tiết khối lượng
khoáng sản nước cần vận tải; hình thức, quy trình vận tải khoáng sản nguyên
khai; tính toán, thiết kế hệ thống vận tải trong mỏ, nhà máy. Nếu có sự khác biệt
cần nêu rõ lý do.
Chương 7.
Công tác chế biến khoáng sản (nếu có)
7.1. Đặc tính, chất lượng khoáng
sản đưa vào chế biến
Nêu chất lượng khoáng sản nước
nguyên khai, các chỉ tiêu nguyên tố, đặc tính kỹ thuật của khoáng sản, thành phần
độ hạt, v.v... để xác định đặc tính đưa vào chế biến.
7.2. Giải pháp chế biến khoáng sản
- Mô tả công nghệ, quy trình công
nghệ, thiết bị đã được lựa chọn trong thiết kế giai đoạn trước.
- Tính toán các thông số kỹ thuật
và chỉ tiêu công nghệ chế biến khoáng sản.
- Giải pháp thi công xây dựng, tính
toán thiết kế nền móng, kết cấu chịu lực các hạng mục công trình chế biến
khoáng sản.
- Công tác lấy mẫu và kiểm tra kỹ
thuật.
- Định mức tiêu hao nguyên vật liệu.
7.3. Khối lượng, chất lượng sản
phẩm sau chế biến
Tính toán khối lượng, chất lượng của
các loại sản phẩm sau chế biến.
7.4. Giải pháp thải chất thải
sau chế biến (nếu có)
- Trình bày giải pháp thải, quản lý
và sử dụng chất thải sau chế biến khoáng sản.
- Tính toán khối lượng, biện pháp thải
và xử lý nước phục vụ công tác chế biến khoáng sản (nếu có)
7.5. Chỉ tiêu công nghệ, thiết bị
chế biến
- Tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật của
công nghệ chế biến khoáng sản.
- Lịch các sản phẩm hằng năm sau chế
biến.
- Liệt kê các công trình, quy cách
thiết kế; danh mục thiết bị và thông số kỹ thuật chủ yếu của từng khâu công nghệ
chế biến (nếu có)
Chương 8. Sửa
chữa cơ điện và kho tàng, mạng hạ tầng kỹ thuật
8.1. Sửa chữa cơ điện và kho
tàng
8.1.1. Nhiệm vụ và chế độ làm việc
Nêu công năng và chế độ làm việc của
các hạng mục sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị, kho tàng, v.v...
8.1.2. Các phân xưởng sửa chữa, bảo
dưỡng cơ điện
Tính toán nhu cầu, quy mô và liệt
kê thiết bị cần thiết cho các phân xưởng.
8.1.3. Kho vật tư, hàng hóa, dụng cụ
Tính toán, lựa chọn số lượng, quy
mô các kho trên cơ sở yêu cầu về chủng loại, số lượng vật tư, hàng hóa, dụng cụ.
8.2. Cung cấp điện và trang bị
điện
- Nêu giải pháp đấu nối hệ thống điện
trong dự án với bên ngoài.
- Mô tả giải pháp cung cấp điện,
nguồn điện, các hộ sử dụng điện đã nêu trong thiết kế cơ sở.
- Tính toán các phụ tải, các chỉ
tiêu, tiêu hao về điện và nêu giải pháp cung cấp điện cho toàn mỏ.
- Tính toán, thiết kế và nêu giải
pháp cung cấp điện cho từng công trình và hộ tiêu thụ điện. Liệt kê thiết bị, vật
liệu chi tiết của từng hạng mục trong dây chuyền công nghệ.
- Liệt kê công trình, thiết bị và
thông số kỹ thuật thiết bị cung cấp điện chủ yếu (đường dây, trạm biến áp, trạm
điêzen, v.v...).
8.3. Cung cấp khí nén và trang
thiết bị khí nén (nếu có)
- Tính toán nhu cầu sử dụng và giải
pháp cung cấp khí nén cho toàn dự án và các hộ tiêu thụ.
- Liệt kê công trình, thiết bị và
thông số kỹ thuật thiết bị khí nén chủ yếu.
8.4. Thông tin liên lạc và tự động
hoá
- Tính toán, thiết kế và nêu giải
pháp chi tiết hệ thống thông tin liên lạc cho toàn mỏ; liệt kê thiết bị, vật liệu
của hệ thống thông tin liên lạc.
- Tính toán, thiết kế và nêu giải
pháp chi tiết các hệ thống tự động hoá cho mỏ; liệt kê thiết bị, vật liệu của
các hệ thống tự động hoá (nếu có).
8.5. Kiến trúc và xây dựng
8.5.1. Quy mô xây dựng công trình
- Nêu cơ sở thiết kế, tiêu chuẩn,
quy chuẩn thiết kế các công trình xây dựng.
- Danh mục, quy mô xây dựng, các giải
pháp kiến trúc và kết cấu của các công trình thuộc dây chuyền công nghệ và các công
trình phục vụ cho khai thác mỏ theo phương án chọn.
8.5.2. Giải pháp kiến trúc và kết cấu
- Mô tả kiến trúc, tính toán kết cấu
chịu lực và thiết kế chi tiết các hạng mục công trình. Nếu có sự khác biệt với
thiết kế ở giai đoạn trước cần nêu rõ lý do.
- Tính toán, thiết kế các hệ thống
phòng chống cháy, thông gió, chiếu sáng và điều hoà nhiệt độ (nếu cần), v.v...
8.6. Cung cấp nước và thải nước
8.6.1. Tiêu chuẩn và nhu cầu sử dụng
nước
Liệt kê các hộ có nhu cầu sử dụng
nước và tiêu chuẩn sử dụng.
8.6.2. Nguồn cung cấp nước
Xác định nguồn cung cấp nước cho
các hộ tiêu thụ.
8.6.3. Giải pháp cung cấp nước
Tính toán và lựa chọn giải pháp
cung cấp nước công nghiệp và nước sinh hoạt.
8.6.4. Giải pháp thải nước
Nêu các giải pháp thải và xử lý nước
thải sinh hoạt, sân công nghiệp và công trình khác của mỏ ra môi trường.
Chương 9. Kỹ
thuật an toàn
9.1. An toàn trong khai thác
- Nêu cụ thể giải pháp kỹ thuật đảm
bảo an toàn trong quá trình khai thác.
- Tính toán thiết kế và liệt kê các
công trình, thiết bị đảm bảo cho công tác an toàn trong khai thác.
9.3. An toàn trong sản xuất
- Nêu cụ thể giải pháp kỹ thuật đảm
bảo an toàn trong quá trình sản xuất.
- Tính toán thiết kế và liệt kê các
công trình, thiết bị đảm bảo cho công tác an toàn trong sản xuất.
9.3. An toàn về cung cấp, vận
hành điện
Trình bày về giải pháp kỹ thuật an
toàn về cung cấp, vận hành điện cho các hạng mục, công trình, thiết bị điện.
9.4. An toàn chống sét
Tính toán thiết kế và liệt kê các
công trình, thiết bị của hệ thống chống sét cho toàn mỏ và các hạng mục công
trình (nếu có).
9.5. Giải pháp phòng chống cháy,
nổ
9.5.1. Phòng chống cháy nổ
Trình bày giải pháp thiết kế đảm bảo
an toàn về phòng chống cháy nổ cho các hạng mục công trình.
Giải pháp Phòng chống cháy nổ, liệt
kê phương tiện phòng chống cháy nổ
9.5.2. Phương án chữa cháy
Trình bày giải pháp chữa cháy.
Chương 10.
Tổng mặt bằng, vận tải ngoài mỏ và tổ chức xây dựng
10.1. Tổng mặt bằng
- Các nguyên tắc và yêu cầu thiết kế
tổng mặt bằng.
- Trình bày chi tiết quy mô các
công trình xây dựng. Nêu phương án bố trí tổng mặt bằng: Tổng mặt bằng chung
toàn mỏ; mặt bằng sân công nghiệp, các mặt bằng phục vụ phụ trợ của thiết kế ở
giai đoạn trước, nếu có sự khác biệt cần nêu rõ lý do.
- Tính toán, thiết kế chi tiết các
hạng mục hạ tầng kỹ thuật (phần mặt bằng): San nền, các công trình bảo vệ mặt bằng,
hệ thống thoát nước mặt, hệ thống đường nội bộ, sân bãi, trạm cân ... các công
trình xây dựng cảnh quan, sinh thái trên mặt bằng (cây xanh, hồ nước), v.v...
và các công trình khác (nếu có) trong các mặt bằng.
10.2. Vận tải ngoài (nếu có)
- Tổng hợp khối lượng nhu cầu vận tải
ngoài mỏ: vận chuyển cung ứng hàng hóa, vật tư, vật liệu, vận chuyển sản phẩm
tiêu thụ hoặc khoáng sản đi chế biến..
- Liệt kê và tính toán thiết kế các
công trình phục vụ vận tải, giải pháp kết nối với hệ thống vận tải khu vực.
Chương 11.
Tổ chức xây dựng
11.1. Khối lượng và lịch trình
xây dựng các hạng mục công trình
Tổng hợp khối lượng và xây dựng lịch
thi công các hạng mục công trình.
11.2. Nguồn cung cấp nguyên vật liệu
điện nước phục vụ thi công
Nêu giải pháp cung cấp nguyên vật
liệu điện nước phục vụ thi công các hạng mục công trình.
11.3. Giải pháp kỹ thuật thi
công
Nêu các giải pháp thi công các công
trình, tính toán các thông số kỹ thuật của công trình/ hạng mục công trình.
11.4. Tổ chức xây dựng
- Tổng hợp khối lượng và xây dựng lịch
thi công các hạng mục công trình.
- Nêu giải pháp cung cấp nguyên vật
liệu điện nước phục vụ thi công các hạng mục công trình.
- Nêu các giải pháp kỹ thuật thi
công của từng hạng mục công trình.
- Nêu giải pháp tổ chức thi công
xây dựng chính đảm bảo phù hợp với tiến độ thực hiện dự án.
- Thời gian và lịch trình thi công
xây dựng.
Chương 12.
Bảo vệ, cải tạo phục hồi môi trường
12.1. Bảo vệ môi trường
Nêu tóm tắt nội dung bảo vệ môi trường
trong quá trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản của Báo cáo đánh giá tác động
môi trường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
12.2. Cải tạo phục hồi môi trường
Nêu tóm tắt giải pháp cụ thể, quy
trình và khối lượng cải tạo phục hồi môi trường của dự án trong Phương án cải tạo
phục hồi môi trường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
12.3. Công trình bảo vệ môi trường
- Mô tả quy cách, tính toán kết cấu
các hạng mục công trình bảo vệ môi trường.
- Liệt kê các công trình và thiết bị
bảo vệ môi trường.
Chương 13.
Tổ chức quản lý sản xuất và bố trí lao động
13.1. Sơ đồ quản lý sản xuất
Xây dựng sơ đồ quản lý điều hành và
tổ chức các phòng ban đơn vị sản xuất.
13.2. Biên chế lao động
Trên cơ sở định mức định biên công
việc, xây dựng biên chế lao động cho các bộ phận trực tiếp, gián tiếp, phục vụ
phù hợp mô hình quản lý, quy mô sản xuất.
13.3. Năng suất lao động
Tính toán năng suất lao động của
dây chuyền sản xuất chính và toàn mỏ.
Chương 14.
Mô hình thông tin công trình (BIM), giải pháp công nghệ số trong hoạt động xây
dựng và quản lý vận hành công trình (nếu có)
14.1. Dữ liệu thông tin xây dựng
BIM
- Liệt kê, phân loại các dữ liệu
thông tin cần thiết để xây dựng BIM; đánh giá tính phù hợp và đồng bộ của dữ liệu.
- Thống kê các dữ liệu thông tin từ
BIM phục vụ cho công tác quản lý, khai thác và cập nhật trong quá trình đầu tư,
xây dựng, hoàn thành công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư hoặc cơ quan quản
lý (nếu có).
- Liệt kê các phần mềm dùng để thiết
kế, cập nhật, khai thác sử dụng BIM.
14.2. Xây dựng BIM trong thiết kế
công trình
- Thuyết minh về phạm vi, nội dung
và kế hoạch triển khai BIM trong giai đoạn Thiết kế của dự án
- Kết quả xây dựng mô hình BIM.
- Đánh giá quá trình thực hiện áp dụng
BIM.
IV. CHỈ DẪN
KỸ THUẬT
- Chỉ dẫn kỹ thuật phải lập riêng đối
với công trình cấp đặc biệt, cấp I và cấp II. Đối với các công trình còn lại,
chỉ dẫn kỹ thuật có thể được lập riêng hoặc quy định tại mục này.
- Chỉ dẫn kỹ thuật quy định các quy
trình và yêu cầu kỹ thuật về lắp đặt, thi công xây dựng, vận hành, v.v... phù hợp
với yêu cầu của thiết kế xây dựng, quy chuẩn kỹ thuật và các tiêu chuẩn được
phê duyệt tại Quyết định phê duyệt dự án.
V. CÁC PHỤ
LỤC
Phụ lục 1. Bảng liệt kê các công
trình, thiết bị, vật liệu chủ yếu
Phụ lục 2. Kết quả tính toán ổn
định, kết cấu chịu lực công trình (nếu có)
Các phụ lục khác (nếu có)
TẬP II. BẢN VẼ THIẾT KẾ THI
CÔNG CÔNG TRÌNH KHAI THÁC KHOÁNG SẢN BẰNG PHƯƠNG PHÁP BƠM HÚT
(Bao
gồm nhưng không giới hạn các bản vẽ dưới đây)
TT
|
Số
ký hiệu (*)
|
Tên
bản vẽ
|
Số
tờ
|
I
|
|
Phần địa chất
|
1
|
|
Bản đồ vị trí mỏ, tỷ lệ 1/5.000
hoặc 1/10.000
|
|
2
|
|
Bản đồ địa hình khu mỏ
|
|
3
|
|
Bản đồ vị trí lỗ khoan, tỷ lệ 1/500
hoặc 1/1.000
|
|
4
|
|
Bản đồ địa chất thủy văn và mặt cắt,
tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1.000
|
|
|
|
Ghi chú: Các bản đồ địa hình;
vị trí lỗ khoan; Bản đồ địa chất thủy văn và mặt cắt có tỷ lệ phù hợp với tài
liệu báo cáo địa chất được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt/công nhận
|
II
|
|
Phần khai thác
|
|
1
|
|
Cấu trúc giếng khoan
|
|
2
|
|
Sơ đồ công nghệ, hệ thống khai
thác khoáng sản
|
|
III
|
|
Phần chế biến khoáng sản
|
1
|
|
Bản đồ tổng mặt bằng nhà máy chế
biến khoáng sản, tỷ lệ 1/1.000
|
|
2
|
|
Sơ đồ công nghệ dây chuyền máy
móc, thiết bị chế biến khoáng sản
|
|
IV
|
|
Phần cơ khí và vận tải
|
1
|
|
Bản vẽ bố trí mặt bằng, mặt cắt
công nghệ (thiết bị) các nhà xưởng phục vụ khai thác, chế biến khoáng sản
|
|
2
|
|
Bình đồ, mặt cắt hệ thống vận tải
từ nơi khai thác (giếng, lỗ khoan...) đến nơi chế biến, sử dụng
|
|
V
|
|
Phần thoát nước mỏ, cấp và thải
nước
|
|
|
Bản vẽ mặt bằng, mặt cắt hệ thống
cấp và thải nước
|
|
VI
|
|
Phần cung cấp điện, khí nén và
tự động hóa
|
1
|
|
Sơ đồ nguyên lý cung cấp điện cho
toàn mỏ và cho các hạng mục
|
|
2
|
|
Sơ đồ nguyên lý cung cấp khí nén
(nếu có)
|
|
3
|
|
Sơ đồ nguyên lý (sơ đồ khối) hệ
thống thông tin liên lạc, hệ thống tự động hóa (nếu có)
|
|
VII
|
|
Phần xây dựng
|
1
|
|
Bản vẽ thi công các công trình/hạng
mục xây dựng.
|
|
VIII
|
|
Phần mặt bằng
|
1
|
|
Bản đồ tổng mặt bằng chung toàn mỏ
(tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000 hay 1/5.000).
|
|
2
|
|
Bản đồ mặt bằng khu văn phòng mỏ
(nếu có) (tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1.000 hay 1/2.000).
|
|
3
|
|
Bản đồ mặt bằng nhà máy chế biến
khoáng sản/ phân xưởng chế biến (nếu có) (tỷ lệ 1/500 hoặc 1/1.000 hay 1/2.000)
|
|
4
|
|
Bình đồ, trắc dọc, trắc ngang của
các tuyến đường và hệ thống vận tải nội bộ và ngoài mỏ (nếu có), hệ thống vận
tải liên tục (nếu có)
|
|
5
|
|
Thiết kế các hạng mục hạ tầng kỹ
thuật: San nền, các công trình bảo vệ mặt bằng, hệ thống thoát nước mặt, hệ
thống đường nội bộ, sân bãi, trạm cân ... trong các mặt bằng (nếu có)
|
|
IX
|
|
Phần bảo vệ môi trường
|
|
1
|
|
Bản đồ bố trí các công trình bảo
vệ môi trường trong quá trình khai thác.
|
|
2
|
|
Mặt bằng, mặt cắt kết cấu của một
số công trình bảo vệ môi trường chủ yếu: hệ thống thu, xử lý nước thải, hồ điều
hòa, xử lý bụi, v.v...
|
|
3
|
|
Bản đồ phục hồi môi trường sau
khi kết thúc khai thác theo quy định
|
|
DỰ TẬP III. TOÁN XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH
1. Phần thuyết minh
Nêu căn cứ pháp lý và cơ sở lập dự
toán xây dựng công trình.
2. Phần dự toán
- Xác định khối lượng xây dựng của
hạng mục công trình theo thiết kế.
- Xác định đơn giá dự toán xây dựng
công trình.
- Lập các khoản mục chi phí dự toán
xây dựng công trình theo quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng hiện hành.
- Tổng hợp dự toán xây dựng công
trình.
PHỤ LỤC 10.
THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CỦA DỰ ÁN
ĐẦU TƯ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2025/TT-BCT ngày 16 tháng 5 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Phụ lục này áp dụng đối với
công trình được thiết kế theo 2 bước và 3 bước, Thiết kế bản vẽ thi công và dự
toán xây dựng lập riêng cho từng hạng mục công trình/cụm hạng mục của công
trình mỏ lộ thiên, mỏ hầm lò, công trình khai thác khoáng sản bằng phương pháp
bơm hút.
TẬP I. THUYẾT MINH
MỞ ĐẦU
Nêu xuất xứ và sự cần thiết phải lập
thiết kế bản vẽ thi công.
I. THÔNG TIN CHUNG
- Tên hạng mục:…………..Thuộc Dự án:…………..
- Loại, cấp công trình:……………
- Tên chủ đầu tư:
- Địa chỉ liên lạc:
- Địa điểm xây dựng:
- Quy mô, công suất của dự án:
- Nhà thầu thăm dò địa chất/ khảo
sát xây dựng (nếu có):
- Nhà thầu tư vấn thiết kế xây dựng
công trình, lập dự toán xây dựng (nếu có) theo giai đoạn.
- Nhà thầu tư vấn thiết kế Mô hình
thông tin công trình (BIM) (nếu có).
Thông tin về các nhà thầu bao gồm:
+ Tên đơn vị, địa chỉ liên hệ, Giấy
đăng ký doanh nghiệp...
+ Giới thiệu Chủ nhiệm dự án, chủ
trì thiết kế các bộ môn: Họ và tên, học hàm (nếu có), học vị; Chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng (nếu có).
II. THUYẾT MINH TỔNG QUÁT
1.1. Các văn bản pháp lý
Liệt kê các văn bản pháp lý có liên
quan:
- Quyết định phê duyệt dự án đầu
tư, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng công trình.
- Giấy phép khai thác mỏ khoáng sản
(nếu có), Quyết định giao đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động
môi trường, Phương án cải tạo phục hồi môi trường.
- Các văn bản pháp lý khác có liên
quan.
1.2. Các tài liệu cơ sở lập thiết
kế
- Đối với tài liệu địa chất: Cập nhật
kết quả thăm dò bổ sung, kết quả nghiên cứu địa chất thủy văn, địa chất công
trình, khảo sát xây dựng (nếu có).
- Tài liệu cơ sở khác có liên quan
đến hạng mục/ cụm hạng mục công trình.
1.3. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn
được sử dụng
Liệt kê các quy chuẩn, tiêu chuẩn
liên quan sử dụng trong thiết kế.
1.4. Nội dung chủ yếu của thiết
kế cơ sở hoặc thiết kế kỹ thuật
Nêu tóm tắt nội dung thiết kế đối với
hạng mục/ cụm hạng mục công trình đã thiết kế giai đoạn trước (thiết kế cơ sở đối
với thiết kế 2 bước, thiết kế kỹ thuật đối với thiết kế 3 bước).
1.5. Hiện trạng về khai thác và
chế biến khoáng sản (nếu có).
Nêu sơ bộ và cập nhật bổ sung (nếu
có) về hiện trạng công nghệ khai thác, chế biến; cơ sở hạ tầng có liên quan đến
thiết kế.
II. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
- Trình bày các giải pháp thiết kế
thi công của hạng mục công trình/ cụm hạng mục công trình. Nếu có sự khác biệt
về quy mô, kiến trúc, kết cấu với thiết kế ở giai đoạn trước cần nêu rõ lý do
và tính toán kiểm toán lại (nếu cần).
- Tùy thuộc phạm vi, tính chất của
hạng mục công trình, cụm hạng mục công trình trình bày các nội dung và giải
pháp chi tiết tương ứng nêu tại Phụ lục 07 (đối với công trình mỏ lộ thiên) hoặc
Phụ lục 08 (đối với công trình mỏ hầm lò) kèm theo Thông tư này.
III. KỸ THUẬT AN TOÀN
- Nêu các giải pháp đảm bảo an toàn
thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị và liên quan khác của công trình.
- Nêu giải pháp đảm bảo an toàn
phòng chống cháy nổ và vệ sinh công nghiệp.
IV. CHỈ DẪN KỸ THUẬT (nếu có)
Nêu yêu cầu về vật liệu, sản phẩm,
thiết bị sử dụng cho công trình và các công tác thi công, giám sát, nghiệm thu
công trình xây dựng.
TẬP II. BẢN VẼ THIẾT KẾ THI
CÔNG
Lập các bản vẽ chi tiết về mặt bằng,
mặt cắt bố trí công trình, nền móng, kiến trúc xây dựng, kết cấu công trình; bố
trí, lắp đặt thiết bị của hạng mục công trình đủ điều kiện để thi công và tính
toán khối lượng xây dựng làm cơ sở lập dự toán chi tiết.
TẬP III. DỰ TOÁN XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH
1. Phần thuyết minh
Nêu căn cứ pháp lý và cơ sở lập dự
toán xây dựng công trình
2. Phần dự toán
- Xác định khối lượng xây dựng của
hạng mục công trình theo thiết kế.
- Xác định đơn giá dự toán xây dựng
công trình;
- Lập các khoản mục chi phí dự toán
xây dựng hạng mục công trình theo quy định về quản lý chi phí xây dựng công
trình hiện hành.