ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1907/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 04 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NHÀ GIÁO VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI CĂN BẢN, TOÀN DIỆN GIÁO DỤC PHỔ THÔNG GIAI ĐOẠN 2017 -
2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 19/2014/TT-BNV
ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định hướng dẫn công tác đào tạo, bồi
dưỡng viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục vả Đào tạo, Bộ
Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công
lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ
Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ
sở công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông công lập;
Căn cứ Quyết định số 732/QĐ-TTg
ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “đào tạo, bồi
dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục phổ thông giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025”;
Căn cứ Quyết định số 1087/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 5 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức, giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến
năm 2025”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo tại Công văn số 1607/SGDĐT-TCCB ngày 23/8/2017 và ý kiến trình của
Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2452/TTr-SNV ngày 18 tháng 9 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo
và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
phổ thông giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2025, với những nội dung chủ
yếu sau:
1. Đối tượng áp
dụng.
Nhà giáo và cán bộ quản lý thuộc các
cơ sở giáo dục phổ thông; các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản
lý cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu.
a) Nâng cao toàn diện chất lượng, hiệu
quả hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đáp ứng
yêu cầu đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông nói riêng và đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo nói chung.
b) Bảo đảm nâng cao năng lực, kỹ năng, nghiệp vụ sư phạm; ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ, đạo đức nghề
nghiệp; gắn đào tạo, bồi dưỡng với nhu cầu và quy hoạch sử dụng lâu dài. Có cơ
chế khuyến khích nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, đặc biệt là nhà
giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục công tác tại vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn học tập nâng cao trình độ, năng lực
làm việc.
c) Tăng cường trách nhiệm và tạo điều
kiện cho người đứng đầu cơ quan quản lý giáo dục, người đứng đầu các cơ sở đào
tạo, cơ sở giáo dục tham gia hoạt động đào tạo, bồi dưỡng một cách tích cực.
d) Xây dựng hệ thống các cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao; thu hút và tạo điều kiện để
các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nghiên cứu có đủ năng lực tham gia đào tạo, bồi dưỡng
nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục.
đ) Kế thừa và
phát huy những kinh nghiệm hay về đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước, đồng thời chủ
động nghiên cứu kinh nghiệm tiên tiến của các nước, áp dụng phù hợp vào thực tiễn
của địa phương.
3. Mục tiêu.
3.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo
và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục bảo đảm chuẩn hóa về chuyên môn, nghiệp vụ nhằm
đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; góp phần
thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
3.2. Mục tiêu cụ thể:
a) Mục tiêu đến năm 2020:
- Đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ giảng
viên và cán bộ quản lý giáo dục ở Trường Cao đẳng Sư phạm Ninh Thuận, Trường
Chính trị tỉnh:
+ Về đào tạo: Phấn
đấu 100% giảng viên và cán bộ quản lý giáo dục được đào tạo đạt chuẩn về trình
độ trở lên theo quy định.
+ Về bồi dưỡng:
Phấn đấu 100% giảng viên và cán bộ quản lý giáo dục được bồi dưỡng nâng cao
năng lực giảng dạy, giáo dục, năng lực quản lý, năng lực ngoại ngữ và năng lực
công nghệ thông tin.
- Đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ giáo
viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông:
+ Về đào tạo:
Phấn đấu 100% nhà giáo được đào tạo
Trung cấp Lý luận chính trị trước khi bổ nhiệm làm cán bộ quản lý cơ sở giáo dục
phổ thông.
+ Về bồi dưỡng:
Phấn đấu 100% nhà giáo và cán bộ quản
lý cơ sở giáo dục phổ thông được bồi dưỡng năng lực triển khai chương trình,
sách giáo khoa mới.
Phấn đấu 100% nhà giáo và cán bộ quản
lý cơ sở giáo dục phổ thông được bồi dưỡng nâng cao năng lực theo chuẩn nghề
nghiệp giáo viên, chuẩn hiệu trưởng, trong đó có 70% đạt mức độ từ khá trở lên.
Phấn đấu 100% nhà giáo được bồi dưỡng,
cấp chứng chỉ nghiệp vụ quản lý giáo dục trước khi bổ nhiệm làm cán bộ quản lý
cơ sở giáo dục phổ thông.
Phấn đấu 100% nhà giáo và cán bộ quản
lý cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán được bồi dưỡng, cấp chứng chỉ theo tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp trước khi được bổ nhiệm vào hạng nghề nghiệp tương ứng.
Phấn đấu 100% nhà giáo và cán bộ quản
lý cơ sở giáo dục phổ thông được bồi dưỡng năng lực hỗ trợ đồng nghiệp tự học,
tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ thường xuyên, liên tục ngay tại trường.
Phấn đấu bồi dưỡng cho 100% cán bộ quản
lý cơ sở giáo dục phổ thông công tác tại vùng dân tộc sử dụng được ít nhất một
tiếng dân tộc ở địa bàn công tác.
Phấn đấu bồi dưỡng ngoại ngữ bậc 3/6 (tương
đương cấp độ B1 theo Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung Châu Âu [CEFR]) cho cán bộ quản lý các trường THPT và cán bộ quản lý, giáo viên Trường
THPT Chuyên Lê Quý Đôn.
b) Định hướng đến năm 2025:
Bảo đảm năng lực đội ngũ nhà giáo,
cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông; giảng viên, cán bộ quản lý cơ sở đào tạo
và bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục được chuẩn hóa ngang với
mặt bằng chung trong cả nước, đáp ứng mục tiêu, yêu cầu đôi mới giáo dục và đào
tạo.
4. Nội dung.
1. Về đào tạo:
- Đào tạo trình độ chuẩn hóa và trên
chuẩn theo quy hoạch cho giáo viên và cán bộ quản lý ở cấp tiểu học, trung học
cơ sở, trung học phổ thông để thực hiện chương trình sách giáo khoa mới.
- Cử đi đào tạo trình độ sau đại học
phù hợp với quy hoạch đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục cấp tiểu
học, trung học cơ sở, trung học phổ thông ở địa phương.
2. Về bồi dưỡng:
(Đính kèm Phụ lục 1)
- Bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp
đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông, chuẩn nghề nghiệp và
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp cho nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục
phổ thông.
- Bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại
ngữ, tin học cho nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục nói chung và bồi dưỡng
tiếng dân tộc cho đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông
công tác ở vùng dân tộc nói riêng.
- Bồi dưỡng các giáo viên có năng lực chuyên môn giỏi để trở thành giáo viên cốt cán tại cơ sở giáo dục phổ thông.
- Bồi dưỡng và cấp chứng chỉ về tin học
hóa trong quản lý cho cán bộ quản lý cơ sở giáo dục.
- Bồi dưỡng nâng cao năng lực quản
lý, quản trị cho cán bộ quản lý ở các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và các
cơ sở giáo dục phổ thông.
5. Nhiệm vụ và giải
pháp.
a) Ban hành các văn bản quy định về
công tác quản lý, chỉ đạo hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản
lý cơ sở giáo dục
- Chỉ đạo thực hiện về đảm bảo các
tiêu chuẩn nhà giáo theo quy định trong công tác tuyển dụng giáo viên.
- Thống nhất quản lý đào tạo, bồi dưỡng
trên cơ sở kế hoạch chung, có phân cấp tổ chức nhằm tránh
tình trạng tổ chức bồi dưỡng tràn lan không có sự kiểm soát về chất lượng.
- Xây dựng chính sách về đào tạo, bồi
dưỡng nhằm hỗ trợ, động viên khuyến khích tham gia đào tạo bồi dưỡng; thực hiện
chính sách tinh giản biên chế nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ.
b) Thực hiện nhiều hình thức bồi dưỡng,
huy động nhiều lực lượng tham gia
- Tham gia và tổ chức bồi dưỡng thay
sách, bồi dưỡng chuyên đề theo các chương hình bồi dưỡng, tập huấn do Bộ Giáo dục
và Đào tạo tổ chức.
- Tổ chức đầy đủ và đảm bảo chất lượng
các chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên và cán bộ quản lý theo
Thông tư và Hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo; bồi dưỡng chuẩn nghề nghiệp,
bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học theo chuẩn chức danh nghề nghiệp cho giáo viên và
cán bộ quản lý giáo dục.
- Mở rộng liên kết đào tạo, bồi dưỡng với các cơ sở đào tạo có uy tín; mạnh dạn trong việc
mời các tổ chức quốc tế, giáo viên nước ngoài tham gia trong chương trình bồi
dưỡng, giảng dạy tiếng nước ngoài phù hợp với các quy định của pháp luật; tăng
cường tổ chức giao lưu, học tập kinh nghiệm về tổ chức các hoạt động
giáo dục phổ thông và hội nhập quốc tế.
c) Hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất và
đầu tư nâng cấp thiếp bị thí nghiệm, thiết bị công nghệ thông tin, thư viện số,
xây dựng và duy trì trang web cho các cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông.
d) Phát huy vai trò của các cơ quan
báo chí, truyền thông về giáo dục và đào tạo nhằm tạo sự đồng thuận trong xã hội
đối với các chủ trương của Đảng, Nhà nước, của tỉnh và của ngành giáo dục và
đào tạo về đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục. Tăng
cường năng lực cho đội ngũ làm công tác truyền thông, mở các chuyên trang,
chuyên mục tuyên truyền về công tác đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản
lý các cơ sở giáo dục.
đ) Để nâng cao
năng lực đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên Trường Chính trị tỉnh và Trường Cao
đẳng Sư phạm Ninh Thuận tham gia đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ nhà giáo và cán
bộ quản lý giáo dục thuộc các cơ sở giáo dục phổ thông
trong toàn tỉnh, cần nâng cao tỷ lệ giảng viên có trình độ trên
chuẩn. Vì vậy, trong công tác tuyển dụng giảng viên cho trường,
cần ưu tiên tuyển những người có trình độ Thạc sĩ, Tiến sĩ nhằm mục đích giảm
thiểu chi phí đào tạo, bồi dưỡng và tận dụng được nguồn nhân lực sẵn có.
6. Lộ trình và
kinh phí thực hiện:
6.1. Lộ trình thực hiện:
a) Giai đoạn 2017 - 2020: Thực hiện
các nhiệm vụ quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
b) Giai đoạn sau 2020:
- Tạo lập cơ chế duy trì các mục tiêu
đã đạt được, bảo đảm chất lượng và hiệu quả bền vững.
- Tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện hệ
thống thể chế theo hướng tăng cường bồi dưỡng theo nhu cầu, yêu cầu của vị trí
việc làm; thực hiện bồi dưỡng trước khi đề bạt, bổ nhiệm; trao quyền tự chủ, tự
chịu trách nhiệm cho người đứng đầu cơ quan quản lý giáo dục, các cơ sở giáo dục
sử dụng cán bộ, công chức, viên chức.
6.2. Kinh phí: (Đính kèm Phụ lục)
Kinh phí thực hiện các hoạt động đào
tạo, bồi dưỡng được bố trí từ: Nguồn kinh phí từ ngân sách Nhà nước; kinh phí của
cơ quan quản lý, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị sử dụng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục; kinh phí của giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục và nguồn hỗ trợ của tổ chức, cá nhân hợp pháp, thực hiện theo quy định
hiện hành về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào
tạo bồi dưỡng.
Để đạt được mục
tiêu đề ra của Kế hoạch, dự kiến kinh phí phân bổ dành cho
đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận, giai đoạn 2017-2020 là 15.220.000.000 đồng (Mười lăm tỷ, hai trăm hai
mươi triệu đồng), trong đó:
- Kinh phí từ ngân sách nhà nước hỗ
trợ: 3.110.000.000 đồng;
- Kinh phí tự chủ của đơn vị sự nghiệp
giáo dục: 1.530.000.000 đồng;
- Kinh phí từ Bộ GDĐT và đơn vị sự
nghiệp giáo dục: 3.330.000.000 đồng;
- Kinh phí cá nhân tự túc:
7.250.000.000 đồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan
thường trực giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai thực hiện kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục trên địa bàn tỉnh; trường
hợp, xây dựng Kế hoạch đối với trường chuyên biệt hoặc các Kế hoạch có liên
quan, cần rà soát, đối chiếu - đảm bảo phù hợp, đồng bộ với Kế hoạch này để
tránh phát sinh về chỉ tiêu, kinh phí, ... trùng lặp. Chủ trì phối hợp với Ban
Tuyên giáo Tỉnh ủy và các cơ quan chức năng hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm
tra việc thực hiện Kế hoạch, bảo đảm chất lượng, hiệu quả. Định kỳ báo cáo sơ kết,
tổng kết theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Sở Nội vụ phối hợp với Sở Giáo dục
và Đào tạo tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng hằng năm; phối hợp với cơ quan có liên quan tham mưu
Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung, điều chỉnh chế độ, chính sách hỗ trợ đối với nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục được cử đi đào tạo, bồi dưỡng; đảm bảo thỏa
đáng, phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế nhằm động viên,
khuyến khích nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục không ngừng nỗ lực tham gia học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và năng lực
công tác.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư thống nhất với
Sở Giáo dục và Đào tạo kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý
giáo dục hằng năm. Bố trí vốn đầu tư để thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật
đầu tư công.
4. Sở Tài chính
thống nhất với Sở Giáo dục và Đào tạo kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và
cán bộ quản lý giáo dục hằng năm. Bố trí vốn ngân sách thường xuyên để thực hiện
Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;
Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị sử dụng
kinh phí đảo tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục có hiệu quả,
phù hợp với tình hình thực tế và thực hiện thanh - quyết toán theo đúng quy định
của pháp luật - đặc biệt là hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi để các đơn vị sự
nghiệp công lập chủ động sử dụng kinh phí đê đẩy mạnh thực hiện công tác đào tạo,
bồi dưỡng từ nguồn tài chính của đơn vị, trường hợp cần thiết,
kịp thời đề xuất - tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, thống nhất phương án hỗ trợ.
5. Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo
các cơ quan báo chí, truyền thông tuyên truyền về giáo dục và đào tạo nhằm tạo sự đồng thuận trong xã hội đối với các chủ trương của
Đảng, Nhà nước, của tỉnh và của ngành giáo dục và đào tạo
về đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố theo phân cấp quản lý, trên cơ sở Kế hoạch chung cụ thể hóa các nhiệm vụ
đào tạo hằng năm triển khai trên địa bàn quản lý nhằm đạt được các mục tiêu đã
đề ra.
7. Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức:
- Chủ động nghiên cứu, biên soạn, đổi
mới chương trình, nội dung, phương pháp theo thẩm quyền được giao để nâng cao chất
lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên cơ sở phù hợp với
quy định của pháp luật;
Tiếp tục rà soát
để kiến nghị cấp có thẩm quyền hoàn thiện, bổ sung đầy đủ các chương trình đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; trên cơ sở cập nhật, chuẩn hóa nội
dung phù hợp với tình hình thực tế - đặc biệt là chương trình đào tạo, bồi dưỡng
lý luận chính trị, quản lý nhà nước, quản lý giáo dục tránh trùng lặp về nội
dung.
- Xây dựng đội ngũ giảng viên có năng
lực, cơ cấu hợp lý; tăng cường sử dụng và xác định việc xây dựng đội ngũ giảng
viên thỉnh giảng là giải pháp quan trọng để nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng.
- Chủ động thực hiện hoặc kiến nghị cấp
có thẩm quyền hỗ trợ để tăng cường hiện đại hóa cơ sở, đảm bảo phù hợp với nhu
cầu, hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong thời gian
tới.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ GD&ĐT, Bộ KH&ĐT, Bộ Tài chính (b/c);
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Trường Chính trị tỉnh;
- Trường CĐSP Ninh Thuận; TT. GDTX tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy;
- UBND huyện, thành phố;
- Các TT BDCT huyện, thành phố;
- Phòng GDĐT huyện, thành phố;
- VPUB: CVP, PVP (HXN), TH;
- Lưu: VT, KGVX. NAM.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Bình
|
PHỤ LỤC 1
NHIỆM VỤ CỦA KẾ HOẠCH GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1907/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2017 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Hoạt động/nội
dung hoạt động
|
Thời
gian hoàn thành
|
Đơn
vị chủ trì thực hiện
|
Đơn
vị phối hợp thực hiện
|
Sản
phẩm
|
1
|
Tham mưu ban hành Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng hằng năm
|
Quý
l hàng năm
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Nội
vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
|
UBND
tỉnh phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
|
2
|
Cử 24 giảng viên đi đào tạo sau đại
học (13 Thạc sĩ, 11 Tiến sĩ)
|
Từ
2017 đến 2020
|
Trường
CĐSP Ninh Thuận
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ, Sơ Tài chính
|
Văn
bằng tốt nghiệp
|
3
|
Đào tạo Trung cấp Lý luận chính trị
cho 280 nhà giáo và cán bộ quản lý
|
Từ
2017 đến 2020
|
Trường
Chính trị tỉnh
|
Ban
Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Văn
bằng tốt nghiệp
|
4
|
Bồi dưỡng 240 nhà giáo và cán bộ quản
lý về Quản lý giáo dục
|
Từ
2017 đến 2020
|
Trường
CĐSP Ninh Thuận
|
UBND
huyện, thành phố, Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Cấp
Chứng chỉ hoàn thành khóa học
|
5
|
Bồi dưỡng tiếng dân tộc 200 nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
|
Từ
2017 đến 2020
|
Trường
Chính trị tỉnh
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo, Trường Chính trị tỉnh
|
Cấp
chứng chỉ hoàn thành khóa học
|
6
|
Bồi dưỡng năng lực triển khai
chương trình, sách giáo khoa mới cho 455 nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
|
Từ
2018 đến 2020
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
Tài chính, UBND huyện, thành phố
|
Cấp chứng chỉ hoàn thành khóa
học
|
7
|
Bồi dưỡng ngoại ngữ bậc 3/6 cho
CBQL THPT và CBQL, GV THPT chuyên
|
Từ
2018 đến 2019
|
Trường
Chính trị tỉnh
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Cấp
chứng chỉ hoàn thành khóa học
|
8
|
Bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học cho
6000 lượt nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
|
Từ
2017 đến 2020
|
Trường
CĐSP Ninh Thuận và các trung tâm bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Cấp
chứng chỉ hoàn thành khóa học
|
PHỤ LỤC 2
DỰ TRÙ KINH PHÍ PHÂN BỔ DÀNH CHO CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI
DƯỠNG NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN TÌNH NINH THUẬN, GIAI ĐOẠN
2017-2020
(Kèm theo Quyết định 1907/QĐ-UBND
ngày 04/10/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị
tính: 1.000 đồng
STT
|
Nội
dung
|
Tổng số học viên
|
Số lớp
|
Bình quân số
học viên/lớp
|
Tổng kinh phí
|
Trong đó
|
Ghi chú
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
1
|
Đào tạo sau
đại học
|
24
|
|
|
1.530.000.000
|
180.000.000
|
360.000.000
|
450.000.000
|
540.000.000
|
Kinh phí ĐVSN
|
2
|
Đào tạo
Trung cấp Lý luận chính trị
|
280
|
4
|
70
|
1.680.000.000
|
420.000.000
|
420.000.000
|
420.000.000
|
420.000.000
|
Kinh phí nhà nước hỗ trợ
|
3
|
Bồi dưỡng
Quản lý Giáo dục
|
240
|
4
|
60
|
1.200.000.000
|
300.000.000
|
300.000.000
|
300.000.000
|
300.000.000
|
4
|
Bồi dưỡng
tiếng dân tộc
|
200
|
4
|
50
|
230.000.000
|
57.500.000
|
57.500.000
|
57.500.000
|
57.500.000
|
5
|
Bồi dưỡng
triển khai chương trình, sách khoa mới
|
49
|
50
|
3.330.000.000
|
|
1.110.000.000
|
1.110.000.000
|
1.110.000.000
|
Kinh phí từ Bộ
GDĐT và ĐVSN
|
5.1
|
Giáo viên
Tiểu học
|
180
|
12
|
15
|
1.080.000.000
|
|
360.000.000
|
360.000.000
|
360.000.000
|
5.2
|
Giáo viên
Trung học cơ sở
|
285
|
19
|
15
|
1.710.000.000
|
|
570.000.000
|
570.000.000
|
570.000.000
|
5.3
|
Giáo viên
Trung học phổ thông
|
90
|
18
|
5
|
540.000.000
|
|
180.000.000
|
180.000.000
|
180.000.000
|
6
|
Bồi dưỡng
ngoại ngữ bậc 3/6 cho CBQL THPT và CBQL, GV THPT chuyên
|
70
|
2
|
35
|
350.000.000
|
|
175.000.000
|
175.000.000
|
|
Kinh phí cá nhân tự túc
|
7
|
Bồi dưỡng
ngoại ngữ
|
3000
|
60
|
50
|
3.450.000.000
|
862.500.000
|
862.500.000
|
862.500.000
|
862.500.000
|
8
|
Bồi dưỡng
tin học
|
3000
|
60
|
50
|
3.450.000.000
|
862.500.000
|
862.500.000
|
862.500.000
|
862.500.000
|
Tổng cộng
(1+2+3+4+5+6+7+8):
|
|
|
|
15.220.000.000
|
2.682.500.000
|
4.147.500.000
|
4.237.500.000
|
4.152.500.000
|
|
- Kinh
phí từ ngân sách nhà nước hỗ trợ:
|
|
|
|
3.110.000.000
|
777.500.000
|
777.500.000
|
777.500.000
|
777.500.000
|
|
- Kinh
phí tự chủ của đơn vị sự nghiệp giáo dục:
|
|
|
1.530.000.000
|
180.000.000
|
360.000.000
|
450.000.000
|
540.000.000
|
|
- Kinh
phí từ Bộ GDĐT và đơn vị sự- nghiệp giáo dục:
|
|
3.330.000.000
|
|
1.110.000.000
|
1.110.000.000
|
1.110.000.000
|
|
- Kinh
phí tự túc của cá nhân:
|
|
7.250.000.000
|
1.725.000.000
|
1.900.000.000
|
1.900.000.000
|
1.725.000.000
|
|