Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
47/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Thái Nguyên
Người ký:
Phạm Hoàng Sơn
Ngày ban hành:
11/12/2020
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
T Ỉ NH TH Á I NGUY Ê N
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 47 /NQ-HĐND
Th á i Nguyên,
ngày 11
tháng
12 năm 2020
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG
QUA KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM
2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI
NGUYÊN
KH ÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 51/NQ-CP ngày 10
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày
02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
về lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét Tờ trình số 147/TTr-UBND ngày 04
tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc đề nghị Hội đồng
nhân dân tỉnh thông qua kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2020 và kế
hoạch sử dụng đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Th á i Nguyên; Báo
cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nh â n dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kết quả thực
hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên, với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
1. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất
năm 2020
Chỉ tiêu
Diện tích có
đầu năm 2020 (ha)
Diện tích
tăng trong năm 2020 (ha)
Diện tích giảm
trong năm 2020 (ha)
Diện tích cuối
năm 2020 (ha)
Tổng diện tích tự
nhiên
352.196
352.196
Nhóm đất nông nghiệp
302.925
851,07
2.219,52
301.556,55
Nhóm đất phi nông nghiệp
46.042
1.726,32
329,4
47.438,92
Nhóm đất chưa sử dụng
3.229
28,47
3.200,53
(Chi tiết tại
Phụ lục I và II kèm theo)
2. Kế hoạch sử dụng đất năm 2021
a) Chỉ tiêu
Chỉ tiêu
Diện tích có
đầu năm 2021 (ha)
Diện tích
tăng trong năm 2021 (ha)
Diện tích giảm
trong năm 2021 (ha)
Diện tích cuối
năm 2021 (ha)
Tổng diện tích tự
nhiên
352.196
352.196
Nhóm đất nông nghiệp
301.556,55
595,15
5.367,56
296.784,14
Nhóm đất phi nông nghiệp
47.438,92
5.993,72
1.186,04
52.246,6
Nhóm đất chưa sử dụng
3.200,53
35,27
3.165,26
(Chi tiết tại
Phụ lục III kèm theo)
b) Kế hoạch sử
dụng đất năm 2021 đối với 988 công trình, dự án, với diện tích sử dụng đất là
6.588,87 ha, có sử dụng 2.332,89 ha đất trồng lúa và 22,20 ha đất rừng phòng hộ.
Trong đó:
- 870 công trình, dự án thuộc trường hợp
Nhà nước thu hồi đất với diện tích sử dụng đất là 3.537,39 ha, có sử dụng
1.223,81 ha đất trồng lúa và 22,20 ha đất rừng phòng hộ (Chi tiết tại Phụ lục
IV kèm theo).
- 51 công trình, dự án thuộc trường hợp
Nhà nước thu hồi đất với diện tích sử dụng đất là 2.286,18 ha, có sử dụng
1.109,08 ha đất trồng lúa phải trình Thủ tướng Chính phủ cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất trồng lúa (Chi tiết tại Phụ lục V kèm theo).
- 67 công trình, dự án không thuộc trường
hợp Nhà nước thu hồi đất với diện tích sử dụng đất là 765,30 ha, không sử dụng
đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng (Chi tiết tại Phụ lục
VI kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai
thực hiện Nghị quyết; trong quá trình thực hiện cần phải bổ sung kế hoạch sử dụng
đất, Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp, báo cáo trình Hội đồng nhân dân tỉnh theo
quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân
tỉnh Thái Nguyên Khóa XIII, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 11 tháng 12 năm
2020./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội (Báo cáo);
- Chính phủ (Báo cáo);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (Báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- C á c đại biểu
HĐND tỉnh Khóa XIII;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Kiểm toán nhà nước Khu vực X;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Báo Thái Nguyên, Trung tâm Thông tin tỉnh;
-
Lưu: VT , TH.
CHỦ TỊCH
Phạm Hoàng Sơn
Nghị quyết 47/NQ-HĐND thông qua kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 47/NQ-HĐND thông qua kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất ngày 11/12/2020 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
51
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng