ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 109/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 20
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
VÀ TRỒNG TRỌT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai
đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Công văn số
5990/VPCP-KSTT ngày 22/8/2024 của Văn phòng Chính phủ về công bố, rà soát, đơn
giản hóa thủ tục hành chính nội bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 10/TTr-SNN ngày 20/01/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố 04 thủ
tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực Lâm nghiệp và
Trồng trọt thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau (kèm
theo Danh mục và nội dung cụ thể).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Cổng Thông tin điện tử
tỉnh), Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực
hiện công khai thủ tục hành chính nội bộ nêu tại Điều 1 Quyết định này trên
Cổng Thông tin điện tử tỉnh theo đúng quy định. Hoàn thành xong trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc
Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP (CDVCQG);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Phòng NNTN, CCHC(VLi);
- Lưu: VT, M.A35/01.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
DANH
MỤC, NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP VÀ TRỒNG
TRỌT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Kèm
theo Quyết định số 109/QĐ-UBND ngày 20/01/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau)
PHẦN
A
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Lập, triển khai kế hoạch thực
hiện Chương trình 809, Tiểu dự án 1 thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2
|
Xây dựng phương án quản lý
rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Lâm nghiệp
|
3
|
Hỗ trợ trồng cây phân tán
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Lâm nghiệp
|
4
|
Ban hành Kế hoạch chuyển đổi
cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa phạm vi toàn tỉnh
|
Trồng trọt
|
PHẦN
B
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
1. Lập, triển khai kế hoạch
thực hiện Chương trình 809, Tiểu dự án 1 thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh
1.1. Trình tự thực hiện: Trước
ngày 30 tháng 6 hàng năm, tổ chức, chủ đầu tư xây dựng kế hoạch thực hiện
Chương trình 809 và Tiểu dự án 1 năm sau gửi hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (Thường trực Chương trình 809 và Tiểu dự án 1) trực tiếp (Địa
chỉ số 49a Hùng Vương, Phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), hoặc trực
tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
- Thời gian tiếp nhận: Vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút
đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút
đến 17 giờ 00 phút.
- Trình tự giải quyết:
+ Trình tự giải quyết tại
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Bước 1: Chi cục Kiểm lâm thuộc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp Kế hoạch thực hiện Chương trình
809 và Tiểu dự án 1 năm sau của địa phương, trình lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ký trình Ủy ban nhân dân tỉnh (Ban Chỉ đạo Chương trình 809 và
Tiểu dự án 1) xem xét quyết định: trước ngày 15 tháng 7 hằng năm.
Bước 2. Văn thư ghi số, lưu hồ
sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ trình đến Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: trước ngày 15 tháng 7
hằng năm.
+ Trình tự giải quyết tại
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh tiếp nhận, xem xét hồ sơ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, hoàn thiện hồ sơ, trình Trưởng ban Ban Chỉ đạo Chương trình 809 và Tiểu
dự án 1, ký phê duyệt thông qua, gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính (đối với Chương trình 809) hoặc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ủy ban Dân tộc (đối với Tiểu dự án 1) tổng hợp: trước ngày
31 tháng 7 hằng năm.
Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ
sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển trả hồ sơ, kết quả về
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính
(đối với Chương trình 809) hoặc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban
Dân tộc (đối với Tiểu dự án 1): trước ngày 31 tháng 7 hằng năm.
Bước 3: Trước ngày 31 tháng 12
hằng năm thực hiện Chương trình 809 giao các cơ quan đơn vị trực thuộc mục
tiêu, nhiệm vụ, dự toán ngân sách nhà nước hằng năm chi tiết theo nội dung,
hạng mục thực hiện Chương trình 809.
Đối với Tiểu dự án 1, việc giao
kế hoạch, triển khai thực hiện kế hoạch theo quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ,
Nghị định số 38/2023/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thực hiện Quyết định số
1719/QĐ-TTg có liên quan khác.
- Trình tự giải quyết tại Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Ủy
ban Dân tộc: Thực hiện theo nội dung cụ thể kèm theo Quyết định số 5174/QĐ
-BNN-VP ngày 31/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và
thực hiện theo Quy chế hoạt động của các đơn cơ quan, đơn vị này.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành iOffice.
1.3. Thành phần hồ sơ: Kế
hoạch thực hiện Chương trình 809 và Tiểu dự án 1 năm sau.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết:
- Xây dựng kế hoạch thực hiện
Chương trình 809 và Tiểu dự án 1 gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Trước ngày 30 tháng 6 hằng năm;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tổng hợp kế hoạch thực hiện Chương trình 809 và Tiểu dự án 1: Trước
ngày 15 tháng 7 hằng năm;
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp
kế hoạch thực hiện Chương trình 809 và Tiểu dự án 1: Trước ngày 31 tháng 7 hằng
năm;
- Trình Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn kế hoạch và phương án phân bổ kinh phí thực hiện Chương trình
809, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính: Trước ngày 15 tháng 8 hằng năm;
- Các địa phương thực hiện
Chương trình 809 giao các cơ quan, đơn vị trực thuộc mục tiêu, nhiệm vụ, dự
toán ngân sách nhà nước hàng năm chi tiết theo nội dung, hạng mục thực hiện
Chương trình 809: Trước ngày 31 tháng 12 hằng năm.
1.6. Đối tượng thực hiện
TTHC nội bộ: Tổ chức, chủ đầu tư dự án trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc
các Sở, ngành.
1.7. Cơ quan giải quyết TTHC
nội bộ:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
- Cơ quan thực hiện TTHC
nội bộ: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau.
1.8. Kết quả thực hiện TTHC
nội bộ:
- Kế hoạch và phương án phân bổ
kinh phí thực hiện;
- Thực hiện Chương trình 809,
Tiểu dự án 1.
1.9. Phí, lệ phí: Không.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định
1.11. Yêu cầu, điều kiện: Không
quy định.
1.12. Căn cứ pháp lý: Thông
tư số 22/2024/TT-BNNPTNT ngày 11/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định 1 số hoạt động về lâm nghiệp thực hiện Chương trình
phát triển lâm nghiệp bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
2. Xây dựng phương án quản
lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
2.1. Trình tự thực hiện: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng phương án quản lý rừng bền vững và
cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững trên địa bàn tỉnh, trong đó xác định rõ quy
mô, địa điểm, diện tích, danh sách chủ rừng, nguồn kinh phí hỗ trợ và gửi hồ sơ
về Ủy ban nhân dân tỉnh trực tiếp (Địa chỉ số 02 Hùng Vương, Phường 5, thành
phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn
bản và điều hành (iOffice).
- Thời gian tiếp nhận: Vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút
đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút
đến 17 giờ 00 phút.
- Trình tự giải quyết:
+ Trình tự giải quyết tại
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Bước 1: Chi cục Kiểm lâm thuộc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, tổ chức xây dựng phương án quản
lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững trên địa bàn tỉnh,
trong đó xác định rõ quy mô, địa điểm, diện tích, danh sách chủ rừng, nguồn
kinh phí hỗ trợ , trình lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định: Không quy định thời gian.
Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ
sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ trình đến Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: Không quy định thời
gian.
+ Trình tự giải quyết tại
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, hoàn thiện hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết
thủ tục hành chính nội bộ theo quy định (giao dự toán kinh phí hỗ trợ xây
dựng dựng phương án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững):
Không quy định thời gian.
Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ
sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển trả hồ sơ, kết quả
giải quyết về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện theo
quy định: Không quy định thời gian.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành iOffice.
2.3. Thành phần hồ sơ:
Dự thảo dự án quản lý rừng bền
vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững trên địa bàn tỉnh (xác định rõ quy
mô, địa điểm, diện tích, danh sách chủ rừng, nguồn kinh phí hỗ trợ).
2.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết:
Không quy định.
2.6. Đối tượng thực hiện
TTHC nội bộ: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau.
2.7. Cơ quan giải quyết TTHC
nội bộ:
- Cơ quan thực hiện TTHC
nội bộ: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Cơ quan có thẩm quyền
giải quyết TTHC nội bộ: Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.8. Kết quả thực hiện TTHC
nội bộ:
- Phê duyệt dự án quản
lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững trên địa bàn tỉnh;
- Cấp kinh phí và giao dự toán
kinh phí hỗ trợ xây dựng phương án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản
lý rừng bền vững cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để cấp kinh phí hỗ trợ cho chủ rừng.
2.9. Phí, lệ phí: Không
quy định.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
2.11. Yêu cầu, điều kiện: Không
quy định.
2.12. Căn cứ pháp lý: Nghị
định số 58/2024/NĐ-CP ngày 24/5/2024 của Chính phủ về một số chính sách đầu tư
trong lâm nghiệp.
3. Hỗ trợ trồng cây phân tán
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
3.1. Trình tự thực hiện: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát, tổng hợp nhu cầu hỗ trợ trồng cây
phân tán của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tham gia trồng cây
phân tán, đáp ứng điều kiện tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có
đất và nhu cầu trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh và gửi hồ sơ về Ủy ban nhân
dân tỉnh trực tiếp (Địa chỉ số 02 Hùng Vương, Phường 5, thành phố Cà Mau,
tỉnh Cà Mau), hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành (iOffice).
- Thời gian tiếp nhận: Vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút
đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút
đến 17 giờ 00 phút.
- Trình tự giải quyết:
+Trình tự giải quyết tại
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Bước 1: Chi cục Kiểm lâm thuộc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các địa phương tổng hợp
tổng hợp nhu cầu hỗ trợ trồng cây phân tán của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư tham gia trồng cây phân tán, đáp ứng điều kiện tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có đất và nhu cầu trồng cây phân tán trên địa bàn
tỉnh; nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, phân
công Chuyên viên Phòng Quản lý bảo vệ và Phát triển rừng Chi cục Kiểm lâm thuộc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xử lý hồ sơ: Không quy định thời gian
Bước 2: Phòng Quản lý bảo vệ và
Phát triển rừng tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ (trường hợp chưa đáp ứng
được quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ), khi
đầy đủ hồ sơ Chuyên viên Phòng Quản lý bảo vệ và Phát triển rừng tổng hợp hoàn
thiện hồ sơ chuyển lãnh đạo Phòng Quản lý bảo vệ và Phát triển rừng duyệt trình
lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm duyệt, trình lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ký trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định: Không quy định thời
gian.
Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ
sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ trình đến Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: Không quy định thời
gian.
Bước 4: Khi Ủy ban nhân dân
tỉnh duyệt kế hoạch thì tổ chức triển khai kế hoạch, nghiệm thu, tổng hợp kết
quả thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn theo quy định.
+ Trình tự giải quyết tại
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, hoàn thiện hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết
thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: Không quy định thời gian.
Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ
sơ, scan kết quả giải quyết định kèm lên hệ thống; chuyển trả hồ sơ, kết quả
giải quyết về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện theo
quy định: Không quy định thời gian
3.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
3.3. Thành phần hồ sơ:
Dự thảo kế hoạch trồng cây phân
tán kèm theo dự toán kinh phí hỗ trợ trồng cây phân tán.
3.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
3.5. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
3.6. Đối tượng thực hiện
TTHC nội bộ: Các cơ quan chuyên môn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
3.7. Cơ quan giải quyết TTHC
nội bộ:
- Cơ quan thực hiện TTHC
nội bộ: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Cơ quan có thẩm quyền
giải quyết TTHC nội bộ: Ủy ban nhân dân tỉnh.
3.8. Kết quả thực hiện TTHC
nội bộ: Phê duyệt kế hoạch trồng cây phân tán kèm theo dự toán kinh phí hỗ
trợ trồng cây phân tán.
3.9. Phí, lệ phí: Không
quy định
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định
3.11. Yêu cầu, điều kiện:
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có đất và nhu cầu trồng
cây phân tán.
3.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Nghị định số 58/2024/NĐ-CP ngày 24/5/2024 của Chính
phủ về một số chính sách đầu tư trong lâm nghiệp.
4. Ban hành Kế hoạch chuyển
đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa phạm vi toàn tỉnh
4.1. Trình tự thực hiện: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp
huyện đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây
trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa và gửi hồ sơ về Ủy ban nhân dân tỉnh trực
tiếp (Địa chỉ số 02 Hùng Vương, Phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau),
hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
- Thời gian tiếp nhận: Vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút
đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút
đến 17 giờ 00 phút.
- Trình tự giải quyết:
+ Trình tự giải quyết tại
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Bước 1: Chi cục Trồng trọt và
Bảo vệ thực vật phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng kế hoạch chuyển
đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa trình lãnh đạo Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ký trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định: Trước
30 tháng 11 năm trước của năm kế hoạch.
Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ
sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, chuyển hồ sơ trình đến Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: Không quy định thời
gian.
+ Trình tự giải quyết tại
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, hoàn thiện hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết
thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: Thời gian ban hành trước 30 tháng 11
năm trước của năm kế hoạch.
Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ
sơ, scan kết quả giải quyết định kèm lên hệ thống; chuyển trả hồ sơ, kết quả
giải quyết về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện theo
quy định: Không quy định thời gian
4.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
4.3. Thành phần hồ sơ: Không
quy định.
4.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4.5. Thời hạn giải quyết:
Ban hành kế hoạch trước 30 tháng 11 năm trước của năm kế hoạch.
4.6. Đối tượng thực hiện
TTHC nội bộ: Ủy ban nhân dân cấp huyện; Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
4.7. Cơ quan giải quyết TTHC
nội bộ:
- Cơ quan thực hiện TTHC
nội bộ: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
4.8. Kết quả thực hiện TTHC
nội bộ: Quyết định ban hành kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi
trên đất trồng lúa theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP
ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa.
4.9. Phí, lệ phí: Không
quy định
4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định
4.11. Yêu cầu, điều kiện:
Không quy định
4.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa.
PHỤ
LỤC I
MẪU
QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT
TRỒNG LÚA CẤP TỈNH
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ- …
|
…, ngày …
tháng… năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Ban
hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa năm …
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ…
Căn cứ Nghị định số
…/…/NĐ-CP ngày ...tháng ...năm ... của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng
lúa;
Căn cứ Quyết định số
…/QĐ-UBND ngày …tháng … năm …của Ủy ban nhân dân … quy định về chức năng, nhiệm
vụ của tỉnh …;
Theo đề nghị ….
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này “Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất
trồng lúa năm …”.
(Bản
kế hoạch kèm theo)
Điều …
Điều …
Nơi nhận:
…
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ …
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
KẾ
HOẠCH
CHUYỂN
ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM …
(Kèm
theo Quyết định số… /QĐ-UBND ngày … tháng… năm … của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố…)
Đơn
vị tính:ha
STT
|
Huyện
|
Diện tích đất lúa được chuyển đổi (ha)
|
Tổng diện tích
|
Đất chuyên trồng lúa
|
Đất trồng lúa còn lại
|
|
Đất lúa 01 vụ
|
Đất lúa nương
|
……
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng lúa kết hợp với nuôi
trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng lúa kết hợp với nuôi
trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng lúa kết hợp với nuôi
trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
3
|
Huyện ….
|
|
|
|
|
|
…
|
…..
|
|
|
|
|
|