|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
85/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Bùi Hoàng Hà
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 85/NQ-HĐND
|
Ninh Bình, ngày
09 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6
năm 2006;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm
2010;
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm
2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm
2018;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37
Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11
năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đa dạng sinh học;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về định giá đất;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng
5 năm 2015 của Chính phủ quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước;
Căn cứ Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng
5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo;
Căn cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy
văn;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng
9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định
về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 03/2019/NĐ-CP ngày 04 tháng
01 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động viễn thám;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng
4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp
sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng
6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng
01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ
môi trường;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng
01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Xét Tờ trình số 119/TTr-UBND ngày 25 tháng 11
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Nghị quyết Danh mục
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực hoạt động kinh
tế Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Bình; Báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Danh mục dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực hoạt động kinh tế
Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
(Chi tiết tại Phụ
lục kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tổ chức thực
hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh
Bình khóa XV, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực
thi hành kể từ ngày được thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khoá XV;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp;
- Ban Thường vụ các Huyện ủy, Thành ủy;
- TTHĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh, Đài PT-TH tỉnh, Báo Ninh Bình;
- Lưu: VT, Phòng CTHĐND.
|
CHỦ TỌA KỲ HỌP
PHÓ CHỦ TỊCH HĐND
Bùi Hoàng Hà
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
THUỘC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 85/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình)
STT
|
Tên danh mục dịch
vụ sự nghiệp công
|
I
|
Dịch vụ lĩnh vực quản
lý đất đai
|
1
|
Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của
địa phương
|
2
|
Điều tra thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh
bảng giá đất, xác định giá đất cụ thể, lập bản đồ giá đất của địa phương
|
3
|
Điều tra, đánh giá chất lượng đất, thoái hóa đất
của địa phương
|
4
|
Điều tra đánh giá đất đai của địa phương theo định
kỳ và theo chuyên đề
|
5
|
Đăng ký kê khai đất đai, đăng ký biến động đất
đai, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cập nhật biến động đất đai của địa phương
|
6
|
Thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất của địa phương
|
7
|
Xây dựng, vận hành, khai thác, cập nhật hệ thống
thông tin đất đai, cơ sở dữ liệu đất đai thuộc phạm vi quản lý của địa phương
|
8
|
Đo đạc lưới địa chính, lập, chỉnh lý bản đồ địa
chính ở địa phương
|
9
|
Lập, tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo thẩm quyền
|
10
|
Quản lý quỹ đất đã được giải phóng mặt bằng, nhận
chuyển nhượng nhưng chưa có dự án đầu tư hoặc chưa đấu giá quyền sử dụng đất;
đất đã thu hồi thuộc trách nhiệm quản lý của tổ chức phát triển quỹ đất. Lập
dự án đầu tư và xây dựng kết cấu hạ tầng trên đất để tổ chức đấu giá quyền sử
dụng đất khi được Ủy ban nhân dân tỉnh giao
|
11
|
Đấu giá quyền sử dụng đất
|
II
|
Dịch vụ lĩnh vực đo đạc
và bản đồ
|
1
|
Thành lập bản đồ hành chính (trừ bản đồ hành
chính cấp tỉnh) và bản đồ chuyên đề thuộc phạm vi quản lý của địa phương
|
2
|
Thành lập, cập nhật bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:2000 và 1:5000 thuộc phạm vi quản lý của địa phương
|
3
|
Xây dựng, vận hành, cập nhật cơ sở dữ liệu đo đạc
và bản đồ thuộc phạm vi quản lý của địa phương
|
4
|
Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc
gia tỷ lệ 1:2000 và 1:5000 thuộc phạm vi quản lý của địa phương
|
5
|
Đo đạc, thành lập bản đồ phục vụ lập hồ sơ địa giới
hành chính các cấp; đo đạc, chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa giới hành chính theo
Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thành lập, giải thể, nhập,
chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính; đo đạc điều chỉnh địa giới đơn vị
hành chính do tác động của tự nhiên và phát triển kinh tế- xã hội đối với đơn
vị hành chính cấp huyện, cấp xã
|
6
|
Đo đạc phục vụ giải quyết tranh chấp liên quan đến
địa giới đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã
|
7
|
Đo đạc thành lập bản đồ công trình ngầm
|
8
|
Đo đạc, lập bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính,
xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thuộc phạm vi quản lý của
địa phương
|
9
|
Trích đo địa chính khu đất phục vụ việc cập nhật,
điều chỉnh hồ sơ địa chính thuộc phạm vi quản lý của địa phương
|
III
|
Dịch vụ lĩnh vực địa
chất và khoáng sản
|
1
|
Xây dựng nội dung phương án bảo vệ, thăm dò, khai
thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản trong quy hoạch tỉnh
|
2
|
Thăm dò, đánh giá trữ lượng khoáng sản
|
3
|
Đấu giá quyền khai thác khoáng sản
|
4
|
Lập, điều chỉnh, bổ sung danh mục cấm, tạm thời cấm
hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh
|
IV
|
Dịch vụ lĩnh vực tài
nguyên nước
|
1
|
Điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt, nước dưới
đất và xả nước thải vào nguồn nước
|
2
|
Kiểm kê, thống kê, lưu trữ số liệu tài nguyên nước
|
3
|
Khoanh định vùng hạn chế, vùng đăng ký khai thác
nước dưới đất
|
4
|
Lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước, vùng bảo
hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt
|
5
|
Lập danh mục hồ, ao, đầm không được san lấp
|
6
|
Xây dựng, quản lý hệ thống giám sát hoạt động
khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước đối với lưu vực
sông nội tỉnh
|
7
|
Đánh giá mức độ suy giảm chất lượng nước, thiệt hại
do sự cố ô nhiễm nguồn nước gây ra; phục hồi các nguồn nước bị ô nhiễm, cạn
kiệt
|
8
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu; quản lý, lưu trữ thông
tin, dữ liệu về tài nguyên nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương
|
V
|
Dịch vụ lĩnh vực khí
tượng thủy văn và biến đổi khí hậu
|
1
|
Lập, cập nhật điều chỉnh, bổ sung kế hoạch phát
triển mạng lưới khí tượng thủy văn chuyên dùng trên địa bàn tỉnh; Xác định
ranh giới và bảo vệ hành lang kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn thuộc
quyền quản lý và thành lập trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng theo kế hoạch
phát triển mạng lưới khí tượng thủy văn chuyên dùng của tỉnh
|
2
|
Xây dựng, cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với
biến đổi khí hậu tỉnh; kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu
tại địa phương; Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, xây dựng các giải
pháp ứng phó với biến đổi khí hậu đối với các lĩnh vực, khu vực thuộc phạm vi
quản lý
|
3
|
Xây dựng hệ thống giám sát và đánh giá hoạt động
thích ứng với biến đổi khí hậu cấp tỉnh; xây dựng báo cáo đánh giá tác động,
tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu cấp
tỉnh
|
4
|
Xây dựng, điều chỉnh quy chuẩn kỹ thuật, quy
trình, hướng dẫn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật, chương trình, đề án,
dự án về ứng phó với biến đổi khí hậu và các mô hình ứng phó với biến đổi khí
hậu
|
5
|
Các hoạt động phục vụ giảm phát thải khí nhà
kính, gồm: Điều tra, thu thập thông tin, dữ liệu liên quan đến các tổ chức sử
dụng các chất được kiểm soát trên địa bàn tỉnh; điều tra, khảo sát, thống kê
số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia, cấp ngành; cập
nhật danh mục cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà
kính; xây dựng và vận hành hệ thống đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát
thải khí nhà kính cấp tỉnh; điều tra, thống kê, giám sát, đánh giá, lập danh
mục chất làm suy giảm tầng ô-zôn, chất gây hiệu ứng nhà kính thuộc nhiệm vụ tại
địa bàn; hoạt động phát triển thị trường các-bon trong nước; đầu tư dự án
chuyển đổi công nghệ loại trừ, giảm thiểu sử dụng các chất làm suy giảm tầng
ô-zôn, chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát, thích ứng với biến đổi khí
hậu và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính thuộc nhiệm vụ của địa phương
|
6
|
Quản lý, lưu trữ thông tin, dữ liệu; xây dựng cơ
sở dữ liệu khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu thuộc phạm vi quản lý
|
7
|
Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền về
khí tượng thủy văn; ứng phó với biến đổi khí hậu; thực hiện các biện pháp
phát triển hoạt động phục vụ, dịch vụ khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh
|
VI
|
Dịch vụ lĩnh vực quản
lý tổng hợp tài nguyên môi trường biển và hải đảo
|
1
|
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển; quản lý tài
nguyên vùng bờ
|
2
|
Xây dựng, cập nhật hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
|
3
|
Đo đạc, lập bản đồ hiện trạng 1/5.000 khu vực từ
đê Bình Minh III ra đường mép nước triều thấp nhất trung bình nhiều năm
|
4
|
Điều tra đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học tại
khu vực huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình thuộc khu dự trữ sinh quyển đất ngập nước
ven biển liên tỉnh châu thổ sông Hồng
|
5
|
Các hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển
và hải đảo
|
6
|
Rà soát, tổng hợp; đo đạc bổ sung thành lập bản đồ
địa hình đáy biển tỷ lệ 1/10.000 khu vực biển ven bờ tỉnh Ninh Bình
|
7
|
Điều tra đánh giá các nguồn thải từ đất liền, từ
các hoạt động trên biển và đề xuất các giải pháp
|
VII
|
Dịch vụ lĩnh vực viễn
thám
|
1
|
Ứng dụng công nghệ viễn thám vào phát triển kinh
tế-xã hội của địa phương
|
2
|
Xây dựng, cập nhật siêu dữ liệu viễn thám để đáp ứng
yêu cầu khai thác và sử dụng thuộc phạm vi quản lý của địa phương
|
VIII
|
Dịch vụ lĩnh vực sự nghiệp
bảo vệ môi trường
|
1
|
Dịch vụ môi trường
|
1.1
|
Xây dựng và quản lý hệ thống quan trắc môi trường
của địa phương
|
1.2
|
Hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường của địa
phương; xác định các khu vực bị ô nhiễm môi trường của địa phương; phòng ngừa,
ứng phó với sự cố môi trường của địa phương
|
1.3
|
Xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
về môi trường của địa phương
|
1.4
|
Tổ chức đánh giá và báo cáo môi trường theo quy định
của tỉnh Ninh Bình
|
1.5
|
Xây dựng kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước
mặt sông, hồ nội tỉnh; kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh
|
1.6
|
Truyền thông, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nhận
thức, ý thức, kiến thức về bảo vệ môi trường
|
2
|
Dịch vụ bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh
học
|
2.1
|
Điều tra, khảo sát, đánh giá, quản lý và bảo vệ
môi trường di sản thiên nhiên; xác lập, thẩm định và công nhận di sản thiên
nhiên thuộc nhiệm vụ của địa phương
|
2.2
|
Hoạt động bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng
sinh học theo quy định tại khoản 3 Điều 73 Luật Đa dạng sinh học (trừ lập, thẩm
định quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học) thuộc trách nhiệm của địa phương
|
2.3
|
Đánh giá việc thực hiện phương án bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng sinh học trong quy hoạch tỉnh
|
2.4
|
Quan trắc, phân tích và xây dựng cơ sở dữ liệu về
đa dạng sinh học; xây dựng và thử nghiệm mô hình bảo tồn và phát triển bền vững
đa dạng sinh học
|
IX
|
Dịch vụ khác
|
1
|
Thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông
tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của địa phương
|
2
|
Chỉnh lý tài liệu lưu trữ ngành tài nguyên và môi
trường thuộc phạm vi quản lý của địa phương
|
3
|
Tổ chức thu nhận, xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu
tài nguyên và môi trường cấp tỉnh; tích hợp, kết nối, chia sẻ với cơ sở dữ liệu
quốc gia về tài nguyên và môi trường
|
4
|
Xây dựng, quản trị, vận hành hạ tầng số, hạ tầng
mạng, nền tảng số, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành tài
nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý; thực hiện bảo mật thông tin, an
toàn dữ liệu, an toàn máy tính và an toàn mạng theo quy định
|
5
|
Tổ chức phân tích, xử lý dữ liệu, thông tin tài
nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý phục vụ công tác quản lý nhà nước,
cung cấp dịch vụ công, xây dựng đô thị thông minh, phát triển kinh tế - xã hội
|
6
|
Thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến về tài
nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý; kết nối với Cổng dịch vụ công Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Cổng dịch vụ công quốc gia
|
7
|
Quản lý, bảo quản tài liệu, tư liệu; cung cấp thông
tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý theo quy định
|
8
|
Thuê đường truyền internet để phục vụ kết nối cơ
sở dữ liệu Tài nguyên và Môi trường, hệ thống quản lý văn bản
|
9
|
Duy trì vận hành hệ thống thông tin ngành tài
nguyên và môi trường của địa phương
|
10
|
Duy trì, cập nhật Cổng Thông tin điện tử của Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình
|
Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực hoạt động kinh tế Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 85/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 về Danh mục dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực hoạt động kinh tế Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
4
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|