|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
247/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Người ký:
|
Lương Trọng Quỳnh
|
Ngày ban hành:
|
23/01/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 247/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 23
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN TRÀNG ĐỊNH,
TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số
61/2022/QH15 ngày 16/02/2022 của Quốc hội về Tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu
quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ
khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch
thời kỳ 2021-2030;
Căn cứ Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số
326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phân bổ chỉ tiêu
Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050,
Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025; Quyết định số 227/QĐ-TTg
ngày 12 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh một số chỉ tiêu
sử dụng đất đến năm 2025 được Thủ tướng Chính phủ phân bổ tại Quyết định
số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022;
Căn cứ Quyết định số
236/QĐ-TTg ngày 19 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Quy hoạch tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số
29/2024/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân
dân huyện Tràng Định tại Tờ trình số 196/TTr-UBND ngày 15 tháng 01 năm
2025; Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 52/TTr-STNMT ngày 20
tháng 01 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Tràng Định với các nội dung chủ
yếu như sau:
1. Diện tích cơ cấu các loại
đất: số liệu chi tiết được thể hiện tại Biểu số 01 kèm theo Quyết định này.
2. Phân kỳ quy hoạch sử dụng
đất: số liệu chi tiết được thể hiện tại Biểu số 02 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, đôn đốc Ủy ban
nhân dân huyện Tràng Định trong việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất; Tham mưu
thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh theo
đúng quy định của pháp luật đất đai và các quy định của pháp luật có liên quan,
tuân thủ quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
2. Ủy ban nhân dân huyện Tràng
Định có trách nhiệm:
a) Công bố công khai điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và tổ chức thực hiện theo đúng quy định của
pháp luật về đất đai.
b) Thực hiện thu hồi đất, giao
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật
đất đai và phù hợp với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất
đã được phê duyệt.
c) Tổ chức kiểm tra thường
xuyên việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường,
Ủy ban nhân dân huyện Tràng Định theo chức năng, nhiệm vụ chịu trách nhiệm toàn
diện trước pháp luật và UBND tỉnh về tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, tài
liệu, số liệu và các nội dung thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh có trách nhiệm đăng tải Quyết định này trên Cổng thông tin điện tử tỉnh
Lạng Sơn.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và là một phần của quy hoạch sử dụng đất đã
được quyết định, phê duyệt tại Quyết định số 1356/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm
2021 và Quyết định số 220/QĐ-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Lạng Sơn.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và
Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Công Thương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Tràng Định, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các xã, thị trấn thuộc huyện Tràng Định và Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Thành viên HĐTĐ của tỉnh;
- Sở TN và MT (02 bản);
- Các PCVP UBND tỉnh, các Phòng: TH, NC, Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, KT (NNT).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lương Trọng Quỳnh
|
BIỂU 01
ĐIỀU
CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 CỦA HUYỆN TRÀNG ĐỊNH, TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số: 246/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2025 của UBND tỉnh
Lạng Sơn)
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Hiện trạng năm 2023
|
Quy hoạch đến năm 2030
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Cấp tỉnh phân bổ
|
Cấp huyện xác định
|
Tổng số
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
1
|
Nhóm đất nông nghiệp
|
96.756,85
|
95,17
|
95.840,69
|
|
95.840,69
|
94,27
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
4.172,08
|
4,31
|
4.140,17
|
|
4.140,17
|
4,32
|
1.1.1
|
Đất chuyên trồng lúa
|
2.640,71
|
2,73
|
2.561,31
|
|
2.561,31
|
2,67
|
1.1.2
|
Đất trồng lúa còn lại
|
1.531,36
|
1,58
|
|
1.578,86
|
1.578,86
|
1,65
|
1.2
|
Đất trồng cây hằng năm khác
|
4.917,04
|
5,08
|
|
4.695,05
|
4.695,05
|
4,90
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
1.423,30
|
1,47
|
1.934,93
|
|
1.934,93
|
2,02
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng phòng hộ
|
16.174,35
|
16,72
|
15.158,33
|
|
15.158,33
|
15,82
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
69.839,65
|
72,18
|
69.200,77
|
|
69.200,77
|
72,20
|
|
Trong đó: Đất rừng sản
xuất là rừng tự nhiên
|
42.406,66
|
43,83
|
42.248,20
|
|
42.248,20
|
44,08
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
218,99
|
0,23
|
|
211,31
|
211,31
|
0,22
|
1.8
|
Đất chăn nuôi tập trung
|
|
|
|
|
470,31
|
0,49
|
1.9
|
Đất làm muối
|
|
|
|
|
|
|
1.10
|
Đất nông nghiệp khác
|
11,46
|
0,01
|
|
29,83
|
29,83
|
0,03
|
2
|
Nhóm đất phi nông nghiệp
|
4.182,04
|
4,11
|
5.127,38
|
|
5.127,38
|
5,04
|
2.1
|
Đất ở tại nông thôn
|
657,53
|
15,72
|
707,08
|
-73,87
|
633,21
|
12,35
|
2.2
|
Đất ở tại đô thị
|
22,03
|
0,53
|
48,94
|
73,87
|
122,81
|
2,40
|
2.3
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
10,97
|
0,26
|
17,03
|
|
17,03
|
0,33
|
2.4
|
Đất quốc phòng
|
140,68
|
3,36
|
254,19
|
|
254,19
|
4,96
|
2.5
|
Đất an ninh
|
0,85
|
0,02
|
10,76
|
|
10,76
|
0,21
|
2.6
|
Đất xây dựng công trình sự
nghiệp
|
60,51
|
1,45
|
|
|
108,24
|
2,11
|
2.6.1
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
12,55
|
0,30
|
6,31
|
15,54
|
21,85
|
0,43
|
2.6.2
|
Đất xây dựng cơ sở xã hội
|
0,15
|
0,00
|
|
0,65
|
0,65
|
0,01
|
2.6.3
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
3,85
|
0,09
|
7,83
|
|
7,83
|
0,15
|
2.6.4
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
và đào tạo
|
35,21
|
0,84
|
54,03
|
|
54,03
|
1,05
|
2.6.5
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục,
thể thao
|
7,19
|
0,17
|
18,00
|
|
18,00
|
0,35
|
2.6.6
|
Đất xây dựng cơ sở khoa học
và công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
2.6.7
|
Đất xây dựng cơ sở môi trường
|
|
|
|
|
|
|
2.6.8
|
Đất xây dựng cơ sở khí tượng
thủy văn
|
|
|
|
|
0,04
|
0,00
|
2.6.9
|
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
|
|
|
|
|
|
|
2.6.10
|
Đất xây dựng công trình sự
nghiệp khác
|
1,55
|
0,04
|
1,69
|
4,15
|
5,84
|
0,11
|
2.7
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp
|
53,28
|
1,27
|
|
|
226,38
|
4,42
|
2.7.1
|
Đất khu công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
2.7.2
|
Đất cụm công nghiệp
|
|
|
60,00
|
|
60,00
|
1,17
|
2.7.3
|
Đất khu công nghệ thông tin
tập trung
|
|
|
|
|
|
|
2.7.4
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
19,17
|
0,46
|
50,64
|
|
50,64
|
0,99
|
2.7.5
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
|
17,62
|
0,42
|
46,97
|
|
46,97
|
0,92
|
2.7.6
|
Đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản
|
16,49
|
0,39
|
0,03
|
68,74
|
68,77
|
1,34
|
2.8
|
Đất sử dụng vào mục đích công
cộng
|
1.628,15
|
38,93
|
|
|
2.149,44
|
41,92
|
2.8.1
|
Đất công trình giao thông
|
1.380,50
|
33,01
|
1.767,06
|
|
1.767,06
|
34,46
|
2.8.2
|
Đất công trình thủy lợi
|
79,37
|
1,90
|
99,33
|
-8,53
|
90,80
|
1,77
|
2.8.3
|
Đất công trình cấp nước,
thoát nước
|
|
|
|
|
3,88
|
0,08
|
2.8.4
|
Đất công trình phòng, chống
thiên tai
|
|
|
|
|
4,54
|
0,09
|
2.8.5
|
Đất có di tích lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên
|
0,47
|
0,01
|
2,19
|
|
2,19
|
0,04
|
2.8.6
|
Đất công trình xử lý chất thải
|
50,58
|
1,21
|
78,80
|
|
78,80
|
1,54
|
2.8.7
|
Đất công trình năng lượng,
chiếu sáng công cộng
|
114,92
|
2,75
|
175,64
|
|
175,64
|
3,43
|
2.8.8
|
Đất công trình hạ tầng bưu
chính, viễn thông, công nghệ thông tin
|
0,34
|
0,01
|
1,45
|
|
1,45
|
0,03
|
2.8.9
|
Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối
|
1,84
|
0,04
|
|
5,77
|
5,77
|
0,11
|
2.8.10
|
Đất khu vui chơi, giải trí
công cộng, sinh hoạt cộng đồng
|
0,12
|
0,00
|
|
19,31
|
19,31
|
0,38
|
2.9
|
Đất tôn giáo
|
0,68
|
0,02
|
0,68
|
|
0,68
|
0,01
|
2.10
|
Đất tín ngưỡng
|
6,40
|
0,15
|
|
6,98
|
6,98
|
0,14
|
2.11
|
Đất nghĩa trang, nhà tang lễ,
cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt
|
76,23
|
1,82
|
82,79
|
|
82,79
|
1,61
|
2.12
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
1.505,11
|
35,99
|
|
1.495,40
|
1.495,40
|
29,16
|
2.12.1
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
dạng ao, hồ, đầm, phá
|
79,32
|
1,90
|
|
107,23
|
107,23
|
2,09
|
2.12.2
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối
|
1.425,79
|
34,09
|
|
1.388,17
|
1.388,17
|
27,07
|
2.13
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
19,62
|
0,47
|
|
19,47
|
19,47
|
0,38
|
3
|
Nhóm đất chưa sử dụng
|
732,46
|
0,72
|
703,28
|
|
703,28
|
0,69
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
24,69
|
3,37
|
|
|
7,92
|
1,13
|
3.2
|
Đất đồi núi chưa sử dụng
|
9,87
|
1,35
|
|
|
9,65
|
1,37
|
3.3
|
Núi đá không có rừng cây
|
697,90
|
95,28
|
|
|
685,71
|
97,50
|
3.4
|
Đất có mặt nước chưa sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU 02
PHÂN
KỲ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CHO TỪNG KỲ KẾ HOẠCH 5 NĂM CỦA HUYỆN TRÀNG ĐỊNH,
TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số: 246/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2025 của
UBND tỉnh Lạng Sơn)
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Hiện trạng 2023
|
Các kỳ kế hoạch
|
Kỳ đầu, đến năm 2025
|
Kỳ cuối, đến năm 2030
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Nhóm đất nông nghiệp
|
NNP
|
96.756,85
|
95,17
|
96.210,51
|
94,63
|
95.840,69
|
94,27
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
4.172,08
|
4,31
|
4.094,23
|
4,26
|
4.140,17
|
4,32
|
1.1.1
|
Đất chuyên trồng lúa
|
LUC
|
2.640,71
|
2,73
|
2.588,96
|
2,69
|
2.561,31
|
2,67
|
1.1.2
|
Đất trồng lúa còn lại
|
LUK
|
1.531,36
|
1,58
|
1.505,27
|
1,56
|
1.578,86
|
1,65
|
1.2
|
Đất trồng cây hằng năm khác
|
HNK
|
4.917,04
|
5,08
|
4.687,51
|
4,87
|
4.695,05
|
4,90
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
1.423,30
|
1,47
|
1.974,33
|
2,05
|
1.934,93
|
2,02
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
16.174,35
|
16,72
|
16.283,00
|
16,92
|
15.158,33
|
15,82
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
69.839,65
|
72,18
|
68.811,59
|
71,52
|
69.200,77
|
72,20
|
|
Trong đó: Đất rừng sản
xuất là rừng tự nhiên
|
RSN
|
42.406,66
|
43,83
|
42.200,23
|
43,86
|
42.248,20
|
44,08
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
218,99
|
0,23
|
214,53
|
0,22
|
211,31
|
0,22
|
1.8
|
Đất chăn nuôi tập trung
|
CNT
|
|
|
115,73
|
0,12
|
470,31
|
0,49
|
1.9
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
|
|
|
|
1.10
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
11,46
|
0,01
|
29,59
|
0,03
|
29,83
|
0,03
|
2
|
Nhóm đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
4.182,04
|
4,11
|
4.757,56
|
4,68
|
5.127,38
|
5,04
|
2.1
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
657,53
|
15,72
|
604,11
|
12,70
|
633,21
|
12,35
|
2.2
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
22,03
|
0,53
|
98,17
|
2,06
|
122,81
|
2,40
|
2.3
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
10,97
|
0,26
|
16,16
|
0,34
|
17,03
|
0,33
|
2.4
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
140,68
|
3,36
|
179,19
|
3,77
|
254,19
|
4,96
|
2.5
|
Đất an ninh
|
CAN
|
0,85
|
0,02
|
10,76
|
0,23
|
10,76
|
0,21
|
2.6
|
Đất xây dựng công trình sự
nghiệp
|
DSN
|
60,51
|
1,45
|
84,60
|
1,78
|
108,24
|
2,11
|
2.6.1
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
12,55
|
0,30
|
18,15
|
0,38
|
21,85
|
0,43
|
2.6.2
|
Đất xây dựng cơ sở xã hội
|
DXH
|
0,15
|
0,00
|
0,65
|
0,01
|
0,65
|
0,01
|
2.6.3
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
3,85
|
0,09
|
7,75
|
0,16
|
7,83
|
0,15
|
2.6.4
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
và đào tạo
|
DGD
|
35,21
|
0,84
|
42,80
|
0,90
|
54,03
|
1,05
|
2.6.5
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục,
thể thao
|
DTT
|
7,19
|
0,17
|
13,50
|
0,28
|
18,00
|
0,35
|
2.6.6
|
Đất xây dựng cơ sở khoa học
và công nghệ
|
DKH
|
|
|
|
|
|
|
2.6.7
|
Đất xây dựng cơ sở môi trường
|
DMT
|
|
|
|
|
|
|
2.6.8
|
Đất xây dựng cơ sở khí tượng
thủy văn
|
DKT
|
|
|
0,04
|
0,00
|
0,04
|
0,00
|
2.6.9
|
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
|
|
|
|
|
|
2.6.10
|
Đất xây dựng công trình sự
nghiệp khác
|
DSK
|
1,55
|
0,04
|
1,71
|
0,04
|
5,84
|
0,11
|
2.7
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp
|
CSK
|
53,28
|
1,27
|
172,84
|
3,63
|
226,38
|
4,42
|
2.7.1
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
|
|
|
|
|
|
2.7.2
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
|
|
50,00
|
1,05
|
60,00
|
1,17
|
2.7.3
|
Đất khu công nghệ thông tin
tập trung
|
SCT
|
|
|
|
|
|
|
2.7.4
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
19,17
|
0,46
|
25,64
|
0,54
|
50,64
|
0,99
|
2.7.5
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
|
SKC
|
17,62
|
0,42
|
28,43
|
0,60
|
46,97
|
0,92
|
2.7.6
|
Đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản
|
SKS
|
16,49
|
0,39
|
68,77
|
1,45
|
68,77
|
1,34
|
2.8
|
Đất sử dụng vào mục đích công
cộng
|
CCC
|
1.628,15
|
38,93
|
2.015,12
|
42,36
|
2.149,44
|
41,92
|
2.8.1
|
Đất công trình giao thông
|
DGT
|
1.380,50
|
33,01
|
1.669,27
|
35,09
|
1.767,06
|
34,46
|
2.8.2
|
Đất công trình thủy lợi
|
DTL
|
79,37
|
1,90
|
78,91
|
1,66
|
90,80
|
1,77
|
2.8.3
|
Đất công trình cấp nước,
thoát nước
|
DCT
|
|
|
0,80
|
0,02
|
3,88
|
0,08
|
2.8.4
|
Đất công trình phòng, chống
thiên tai
|
DPC
|
|
|
4,54
|
0,10
|
4,54
|
0,09
|
2.8.5
|
Đất có di tích lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên
|
DDD
|
0,47
|
0,01
|
2,19
|
0,05
|
2,19
|
0,04
|
2.8.6
|
Đất công trình xử lý chất thải
|
DRA
|
50,58
|
1,21
|
76,38
|
1,61
|
78,80
|
1,54
|
2.8.7
|
Đất công trình năng lượng,
chiếu sáng công cộng
|
DNL
|
114,92
|
2,75
|
170,56
|
3,59
|
175,64
|
3,43
|
2.8.8
|
Đất công trình hạ tầng bưu
chính, viễn thông, công nghệ thông tin
|
DBV
|
0,34
|
0,01
|
0,59
|
0,01
|
1,45
|
0,03
|
2.8.9
|
Đất chợ dân sinh, chợ đầu mối
|
DCH
|
1,84
|
0,04
|
3,69
|
0,08
|
5,77
|
0,11
|
2.8.10
|
Đất khu vui chơi, giải trí
công cộng, sinh hoạt cộng đồng
|
DKV
|
0,12
|
0,00
|
8,18
|
0,17
|
19,31
|
0,38
|
2.9
|
Đất tôn giáo
|
TON
|
0,68
|
0,02
|
0,68
|
0,01
|
0,68
|
0,01
|
2.10
|
Đất tín ngưỡng
|
TIN
|
6,40
|
0,15
|
6,72
|
0,14
|
6,98
|
0,14
|
2.11
|
Đất nghĩa trang, nhà tang lễ,
cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt
|
NTD
|
76,23
|
1,82
|
79,29
|
1,67
|
82,79
|
1,61
|
2.12
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
TVC
|
1.505,11
|
35,99
|
1.470,55
|
30,91
|
1.495,40
|
29,16
|
2.12.1
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
dạng ao, hồ, đầm, phá
|
MNC
|
79,32
|
1,90
|
107,23
|
2,25
|
107,23
|
2,09
|
2.12.2
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
dạng sông, ngòi, kênh, rạch, suối
|
SON
|
1.425,79
|
34,09
|
1.363,32
|
28,66
|
1.388,17
|
27,07
|
2.13
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
19,62
|
0,47
|
19,37
|
0,41
|
19,47
|
0,38
|
3
|
Nhóm đất chưa sử dụng
|
CSD
|
732,46
|
0,72
|
703,28
|
0,69
|
703,28
|
0,69
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
BCS
|
24,69
|
3,37
|
7,92
|
1,13
|
7,92
|
1,13
|
3.2
|
Đất đồi núi chưa sử dụng
|
DCS
|
9,87
|
1,35
|
9,65
|
1,37
|
9,65
|
1,37
|
3.3
|
Núi đá không có rừng cây
|
NCS
|
697,90
|
95,28
|
685,71
|
97,50
|
685,71
|
97,50
|
3.4
|
Đất có mặt nước chưa sử dụng
|
MCS
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2025 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 247/QĐ-UBND ngày 23/01/2025 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn
2
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|