Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 3688/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương Người ký: Võ Văn Minh
Ngày ban hành: 17/12/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3688/QĐ-UBND

Bình Dương, ngày 17 tháng 12 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, QUYẾT TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023 TỈNH BÌNH DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách;

Căn cứ Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương Phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2023;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 228/TTr-STC ngày 16/12/2024 về việc công khai quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2023 tỉnh Bình Dương.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố công khai số liệu quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2023 tỉnh Bình Dương (theo các biểu số 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68/CK-NSNN, biểu tổng hợp các quỹ tài chính ngoài ngân sách do địa phương quản lý và báo cáo thuyết minh đính kèm).

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.


Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- TT.TU, TT.H
ĐND, TT.ĐĐBQH tỉnh;
- Các ban HĐND tỉnh;
- CT, các PCT và Thành viên UBND tỉnh;
- Sở Tài chính, Website tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP, Tạo, Km, CV, HCTC, TH;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Võ Văn Minh

BÁO CÁO THUYẾT MINH

QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, QUYẾT TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 3688/QĐ-UBND ngày 17/12/2024 của UBND tỉnh Bình Dương)

Tình hình quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2023 với kết quả như sau[1]:

I. Thu ngân sách nhà nước:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước (NSNN) từ kinh tế - xã hội là 69.500 tỷ đồng, đạt 106% dự toán Thủ tướng Chính phủ (TTCP) giao và đạt 93% dự toán Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh thông qua, bao gồm:

a. Thu nội địa là 53.275 tỷ đồng, đạt 118% dự toán TTCP giao và đạt 112% dự toán HĐND tỉnh thông qua, một số khoản thu cụ thể như sau:

- 08/17 khoản thu hoàn thành vượt dự toán TTCP và HĐND tỉnh giao:

+ Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: 14.743 tỷ đồng, đạt 106% dự toán TTCP giao và đạt 104% dự toán HĐND tỉnh thông qua[2].

+ Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: 139 tỷ đồng, đạt 186% dự toán TTCP giao và đạt 127% dự toán HĐND tỉnh thông qua.

+ Thu tiền sử dụng đất: 4.219 tỷ đồng, đạt 169% dự toán TTCP giao và đạt 121% dự toán HĐND tỉnh thông qua.

+ Thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước: 5.982 tỷ đồng, đạt 1088% dự toán TTCP giao và đạt 1031% dự toán HĐND tỉnh thông qua[3].

+ Thu khác ngân sách: 1.314 tỷ đồng, đạt 175% dự toán TTCP giao và đạt 163% dự toán HĐND tỉnh thông qua.

+ Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản khác: 8 tỷ đồng, đạt 153% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua.

+ Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận sau thuế: 2.895 tỷ đồng, đạt 353% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua.

+ Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết (kể cả xổ số điện toán): 2.049 tỷ đồng, đạt 123% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua.

- 05/17 khoản thu không đạt dự toán TTCP và HĐND tỉnh giao:

+ Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý: 806 tỷ đồng, đạt 81% dự toán TTCP và dự toán HĐND tỉnh thông qua.

+ Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý: 1.670 tỷ đồng, đạt 77% dự toán TTCP và đạt 75% dự toán HĐND tỉnh thông qua.

+ Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh: 9.800 tỷ đồng, đạt 85% dự toán TTCP giao và đạt 83% dự toán HĐND tỉnh thông qua.

+ Thu thuế bảo vệ môi trường: 1.515 tỷ đồng, đạt 66% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua [4].

+ Thu lệ phí trước bạ: 1.099 tỷ đồng, đạt 96% dự toán TTCP giao và đạt 76% dự toán HĐND tỉnh thông qua.

- 03/17 khoản thu khoản thu đạt dự toán TTCP và không đạt dự toán HĐND tỉnh giao:

+ Thuế thu nhập cá nhân: 6.459 tỷ đồng, đạt 103% dự toán TTCP giao và đạt 97% dự toán HĐND tỉnh thông qua[5].

+ Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản: 124 tỷ đồng, đạt 124% dự toán TTCP giao và đạt 89% dự toán HĐND tỉnh thông qua.

+ Thu phí, lệ phí: 452 tỷ đồng, đạt 103% dự toán TTCP giao và đạt 93% dự toán HĐND tỉnh thông qua.

- 01/17 khoản thu không giao dự toán: Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước: 1 tỷ đồng.

b. Thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu: 16.225 tỷ đồng, bằng 80% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua.

2. Thu ngân sách địa phương được hưởng: 28.809 tỷ đồng.

II. Chi ngân sách địa phương: 61.115 tỷ đồng

1. Chi cân đối ngân sách 36.268 tỷ đồng.

a. Chi đầu tư phát triển: 25.879 tỷ đồng, bao gồm:

- Thực chi 20.216 tỷ đồng, cụ thể:

+ Chi đầu tư xây dựng cơ bản: 18.509 tỷ đồng, đạt 86% dự toán HĐND tỉnh.

Trong đó: Tổng quyết toán trong năm 2023 (nguồn vốn cấp tỉnh quản lý) là: 16.375 tỷ đồng[6], đạt 81% kế hoạch vốn được giao[7], cụ thể:

■ Vốn Ngân sách tỉnh: 13.723 tỷ đồng, đạt 81% kế hoạch vốn được giao.

■ Vốn Ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu: 2.652 tỷ đồng, đạt 84% kế hoạch vốn được giao.

+ Chi trả nợ gốc: 85 tỷ đồng, đạt 95% dự toán HĐND tỉnh.

- Chi chuyển nguồn vốn xây dựng cơ bản: 5.663 tỷ đồng.

b. Chi thường xuyên: 10.298 tỷ đồng[8], bao gồm:

- Thực chi 10.110 tỷ đồng, cụ thể:

+ Chi các hoạt động kinh tế: 1.044 tỷ đồng, đạt 58% dự toán HĐND tỉnh thông qua.

+ Chi bảo vệ môi trường: 829 tỷ đồng, đạt 149% dự toán HĐND tỉnh thông qua.

+ Chi giáo dục - đào tạo - dạy nghề: 3.660 tỷ đồng, đạt 95% dự toán TTCP giao và dự toán HĐND tỉnh thông qua.

+ Chi y tế, dân số và gia đình: 643 tỷ đồng, đạt 94% dự toán HĐND tỉnh thông qua.

+ Chi khoa học và công nghệ: 29 tỷ đồng, đạt 34% dự toán TTCP giao và đạt 56% dự toán HĐND tỉnh thông qua.

+ Chi văn hóa thông tin: 204 tỷ đồng, đạt 123% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua.

+ Chi thể dục thể thao: 143 tỷ đồng, đạt 108% dự toán HĐND tỉnh thông qua.

+ Chi phát thanh truyền hình, thông tấn: 44 tỷ đồng, đạt 54% so với dự toán HĐND tỉnh thông qua.

+ Chi bảo đảm xã hội: 658 tỷ đồng, đạt 105% dự toán HĐND tỉnh thông qua.

+ Chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể: 1.940 tỷ đồng, đạt 120% dự toán HĐND tỉnh thông qua.

+ Chi quốc phòng: 497 tỷ đồng, đạt 109% dự toán HĐND tỉnh thông qua.

+ Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội: 379 tỷ đồng, đạt 100% dự toán HĐND tỉnh thông qua.

+ Chi khác: 40 tỷ đồng, đạt 70% dự toán HĐND tỉnh thông qua.

- Chi chuyển nguồn: 188 tỷ đồng.

c. Chi trả nợ lãi vay theo quy định: 86 tỷ đồng.

d. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 5 tỷ đồng.

2. Chi chuyển nguồn cải cách tiền lương, chuyển nguồn tăng thu, tiết kiệm chi 24.840 tỷ đồng, trong đó nguồn cải cách tiền lương là 24.335 tỷ đồng.

3. Chi nộp ngân sách cấp trên: 7 tỷ đồng.

III. Kết dư ngân sách:

Kết dư ngân sách địa phương 1.004 tỷ đồng, bao gồm: Kết dư ngân sách cấp tỉnh 835 tỷ đồng (trong đó các khoản tạm ứng là 834 tỷ đồng), kết dư ngân sách cấp huyện 77 tỷ đồng, kết dư ngân sách cấp xã 92 tỷ đồng.

V. Đánh giá chung:

Năm 2023, mặc dù tình hình kinh tế còn nhiều khó khăn, Trung ương áp dụng nhiều chính sách miễn, giảm thuế đã ảnh hưởng lớn đến nguồn thu ngân sách nhà nước của tỉnh Bình Dương. Tuy nhiên, dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo sâu sát, quyết liệt của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, UBND tỉnh cùng với sự nỗ lực của các cấp, các ngành, các địa phương nên thu ngân sách nhà nước năm 2023 vượt dự toán TTCP giao.

Tuy nhiên, thu từ Đề án đấu giá quyền sử dụng đất phục vụ chi đầu tư phát triển không thực hiện được. UBND tỉnh đã tích cực khai thác tối đa các nguồn thu khác như thu tiền thuê đất, thu tiền sử dụng đất, thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, thu hồi nguồn vốn Quỹ phát triển đất, sử dụng tăng thu từ tiền sử dụng đất và hoạt động x số kiến thiết của năm 2022[9],... để bù đắp khoản hụt thu và không điều chỉnh giảm dự toán đã được HĐND tỉnh thông qua đầu năm (UBND tỉnh đã có Báo cáo số 378/BC-UBND ngày 30/11/2023 tại kỳ họp thứ 13 - HĐND khóa X, kỳ họp cuối năm 2023).

Ngày 03/01/2024, UBND tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tại Công văn số 06/UBND-KT về tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023, trong đó nguồn vốn ngân sách địa phương đủ đảm bảo 91% so với dự toán vốn đầu tư công đầu năm. Trên cơ sở ước tỷ lệ giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công cả năm đạt 87% kế hoạch được HĐND tỉnh thông qua, UBND tỉnh đã không trình Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh dự toán thu, chi năm 2023. Thực tế, kết thúc năm ngân sách, kết quả giải ngân vốn đầu tư công đạt 87,9% (bao gồm vốn kéo dài sang năm 2024).

Chi ngân sách địa phương năm 2023 đạt dự toán được giao. Tuy nhiên, một số nội dung, nhiệm vụ chi không đạt dự toán; nguyên nhân do cắt giảm các khoản chi chưa thật sự cần thiết, tiết kiệm chi thường xuyên; giảm kinh phí tổ chức lễ kỷ niệm, hội nghị, hội thảo, khánh tiết, các nhiệm vụ chi chưa thực hiện được,...; đồng thời một số nội dung chi tăng chủ yếu do bổ sung kinh phí thực hiện các nhiệm vụ được giao chưa được bố trí dự toán, tăng mức lương cơ sở theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP , chuyển nguồn năm trước chuyển sang năm 2023 thanh toán,....

Nhìn chung, các nội dung chi đã đáp ứng đầy đủ và kịp thời việc thực hiện nhiệm vụ, các chế độ chính sách, tiêu chuẩn theo quy định, đảm bảo thực hiện, các hoạt động của chính quyền trong thực hiện nhiệm vụ chính trị và chính sách an sinh xã hội của địa phương.

Trên đây là báo cáo thuyết minh quyết toán thu ngân sách nhà nước trên đa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2023./.

Biểu số 62/CK-NSNN

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 3688/QĐ-UBND ngày 17/12/2024 của UBND tỉnh Bình Dương)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN

QUYẾT TOÁN

SO SÁNH (%)

A

B

1

2

3=2/1

A

TNG NGUỒN THU NSĐP

27.986.349

62.118.729

222%

1

Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp

21.226.850

28.809.313

136%

-

Thu NSĐP hưởng 100%

9.355.382

17.750.794

190%

-

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

11.871.468

11.058.519

93%

2

Thu bổ sung từ NSTW

3.245.481

3.287.956

101%

-

Thu bổ sung cân đối

0

0

-

Thu bổ sung có mục tiêu

3.245.481

3.287.956

101%

3

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

0

0

4

Thu kết dư

1.421.911

1.840.509

129%

5

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

2.092.107

28.180.951

1347%

B

TỔNG CHI NSĐP

34.703.395

61.114.662

176%

I

Chi cân đối NSĐP

31.457.914

27.670.988

88%

1

Chi đầu tư phát triển

13.161.532

17.563.686

133%

2

Chi thường xuyên

10.449.942

10.015.135

96%

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

85.121

86.209

101,28%

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

5.000

5.000

100%

5

Dự phòng ngân sách

520.330

6

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

517.985

7

Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật

958

958

100%

8

Chi xây dựng cơ bản từ Đề án đấu giá quyền sử dụng đất

6.717.046

II

Chi các chương trình mục tiêu

3.245.481

2.746.651

85%

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

3.245.481

2.746.651

85%

III

Chi chuyển nguồn sang năm sau

30.690.488

IV

Chi nộp ngân sách cấp trên

6.536

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP/KẾT DƯ NSĐP

1.004.067

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

88.986

84.502

95%

1

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

2

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

88.986

84.502

95%

Đ

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

0

0

1

Vay để bù đắp bội chi

2

Vay để trả nợ gốc

E

TỔNG MỨC DƯ NỢ VAY CUỐI NĂM CỦA NSĐP

1.501.085

* Ghi chú:

- Thu chi ngân sách địa phương đã loại trừ số chi chuyển giao giữa các cấp ngân sách địa phương là 4.676.727 triệu đồng, gồm: bổ sung ngân sách cấp dưới là 4.674.991 triệu đồng; nộp ngân sách cấp trên là: 1.736 triệu đồng.

- Chi Đầu tư phát triển có bao gồm chi trả nợ gốc.

Biểu số 63/CK-NSNN

QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 3688/QĐ-UBND ngày 17/12/2024 của UBND tỉnh Bình Dương)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Nội dung

Dự toán năm 2023

Quyết toán năm 2023

So sánh (%)

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

A

B

1

2

3

4

5= 3/1

6 = 4/2

TỔNG NGUỒN THU NSNN (A + B + C + D + E)

78.131.064

27.943.896

99.521.447

58.830.773

127%

211%

A

TỔNG THU CÂN ĐỐI NSNN

74.617.046

27.943.896

69.499.987

28.809.313

93%

103%

I

Thu nội đa

47.700.000

21.226.850

53.275.306

28.809.313

112%

136%

1

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý

1.000.000

339.380

806.292

275.641

81%

81%

1.1

Thuế giá trị gia tăng

700.000

231.000

515.847

170.230

74%

74%

1.2

Thuế thu nhập doanh nghiệp

277.000

91.410

268.645

88.653

97%

97%

1.3

Thuế tiêu thụ đặc biệt

9.000

2.970

7.525

2.483

84%

84%

Trong đó: Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước

1.4

Thuế tài nguyên

14.000

14.000

14.275

14.275

102%

102%

2

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý

2.219.000

780.510

1.670.031

603.417

75%

77%

2.1

Thuế giá trị gia tăng

1.050.000

346.500

483.239

159.469

46%

46%

2.2

Thuế thu nhập doanh nghiệp

885.000

292.050

938.043

309.554

106%

106%

2.3

Thuế tiêu thụ đặc biệt

212.000

69.960

170.420

56.065

80%

80%

2.4

Thuế tài nguyên

72.000

72.000

78.329

78.329

109%

109%

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

14.127.000

4.378.938

14.742.485

4.634.488

104%

106%

3.1

Thuế giá trị gia tăng

4.549.200

1.501.236

3.221.763

1.063.182

71%

71%

3.2

Thuế thu nhập doanh nghiệp

7.407.240

2.444.389

9.855.057

3.252.169

133%

133%

3.3

Thu từ khi thiên nhiên

0

0

0

0

3.4

Thuế tiêu thụ đặc biệt

2.166.480

429.232

1.659.643

313.115

77%

73%

3.5

Thuế tài nguyên

4.080

4.080

6.022

6.022

148%

148%

3.6

Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước

0

0

0

0

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

11.800.000

3.962.340

9.800.142

3.279.572

83%

83%

4.1

Thuế giá trị gia tăng

6.436.200

2.123.946

5.401.455

1.782.492

84%

84%

4.2

Thuế thu nhập doanh nghiệp

4.680.400

1.544.532

3.830.037

1.263.095

82%

82%

4.3

Thuế tiêu th đặc biệt

581.400

191.862

498.976

164.311

86%

86%

4.4

Thuế tài nguyên

102.000

102.000

69.674

69.674

68%

68%

5

Thuế thu nhập cá nhân

6.690.000

2.207.700

6.459.098

2.131.695

97%

97%

6

Thuế bảo vệ môi trường

2.300.000

394.680

1.514.654

300.304

66%

76%

- Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước

1.196.000

394.680

3.054

1.008

- Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu

1.104.000

0

0

0

7

Lệ phí trước bạ

1.448.000

1.448.000

1.099.340

1.099.340

76%

76%

8

Thu phí, lệ phí

485.000

379.302

451.780

335.002

93%

88%

- Phí, lệ phí trung ương

105.698

0

128.306

11.528

- Phí, lệ phí tỉnh

92.332

92.332

180.618

180.618

- Phí, lệ phí huyện

286.970

286.970

131.381

131.381

- Phí, lệ phí xã phường

0

0

11.475

11.475

9

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

0

0

0

0

10

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

110.000

110.000

139.484

139.484

127%

127%

11

Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước

580.000

580.000

5.981.743

5.981.743

1031%

1031%

12

Tiền sử dụng đất

3.500.000

3.500.000

4.219.189

4.219.189

121%

121%

13

Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

0

0

908

908

14

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết (kể cả xổ số điện toán)

1.670.000

1.670.000

2.048.786

2.048.786

123%

123%

- Thuế giá trị gia tăng

0

0

583.877

583.877

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

0

0

109.745

109.745

- Thu từ thu nhập sau thuế

0

0

584.865

584.865

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

0

0

770.297

770.297

- Thu khác

0

0

2

2

15

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

140.000

140.000

124.250

120.279

89%

86%

16

Thu khác ngân sách

806.000

511.000

1.314.279

739.897

163%

145%

17

Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác

5.000

5.000

7.661

7.661

153%

153%

18

Thu hồi vốn, thu cổ tức (1)

820.000

820.000

2.892.978

2.891.907

19

Lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước

0

0

2.206

0

20

Chênh lệch thu chi Ngân hàng Nhà nước

0

0

0

0

II

Thu từ dầu thô

0

0

0

0

III

Thu từ hoạt động xuất khẩu

20.200.000

0

16.224.681

0

80%

1

Thuế xuất khẩu

142.000

0

88.056

0

62%

2

Thuế nhập khẩu

2.864.000

0

1.402.659

0

49%

3

Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu

159.000

0

275.385

0

173%

4

Thuế bảo vệ môi trường do cơ quan hải quan thực hiện

23.000

0

13.717

0

60%

5

Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu

17.000.000

0

14.267.370

0

84%

6

Thuế bổ sung đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam

0

0

98.742

0

7

Thu khác

12.000

0

78.752

0

656%

IV

Thu viện trợ

0

0

0

0

V

Thu từ Đề án đấu giá quyền sử dụng đất để chi xây dựng cơ bản

6.717.046

6.717.046

B

Thu từ Quỹ dự trữ tài chính

0

0

0

0

C

Thu kết dư năm trước

1.421.911

0

1.840.509

1.840.509

129%

D

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

2.092.107

0

28.180.951

28.180.951

1347%

E

Thu vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

0

0

0

Ghi chú:

(1) Thu hồi vốn thu cổ tức năm 2023 là 2.892.987 triệu đồng, trong đó: Thu hồi vốn là 2.101.663 triệu đồng; thu cổ tức là 791.315 triệu đồng.


Biểu số 64/CK-NSNN

QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 3688/QĐ-UBND ngày 17
tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN

BAO GỒM

QUYẾT TOÁN

BAO GM

SO SÁNH (%)

NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

NGÂN SÁCH HUYỆN

NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

NGÂN SÁCH HUYỆN

NSĐP

NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

NGÂN SÁCH HUYỆN

A

B

1=2+3

2

3

4=5+6

5

6

7=4/1

8=5/2

9=6/3

TNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

34.703.395

24.759.541

9.943.854

61.114.662

45.019.361

16.095.301

176%

182%

162%

A

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

24.740.868

14.839.292

9.901.576

27.670.988

17.561.610

10.109.378

112%

118%

102%

I

Chi đầu tư phát triển

13.161.532

11.311.532

1.850.000

17.563.686

15.228.057

2.335.629

133%

135%

126%

1

Chi đầu tư cho các dự án

11.651.593

9.801.593

1.850.000

15.857.231

13.722.602

2.134.629

136%

140%

115%

Trong đó: Chia theo lĩnh vực

- Chi giáo dục-đào tạo và dạy nghề

1.569.910

1.569.910

1.593.725

1.483.002

110.723

102%

94%

- Chi khoa học và công nghệ

6.400

6.400

62

62

- Trong đó: Chia theo nguồn vốn

- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

5.318.000

5.318.000

- Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

1.770.000

1.770.000

0

0%

0%

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật (Chi hỗ trợ vốn các Quỹ)

0

0

3

Chi trả nợ gốc

88.986

88.986

84.502

84.502

95%

95%

4

Chi đầu tư phát triển khác

1.420.953

1.420.953

1.621.953

1.420.953

201.000

114%

100%

II

Chi thường xuyên

10.449.942

2.594.282

7.855.660

10.015.135

2.241.386

7.773.749

96%

86%

99%

Trong đó:

1

Chi giáo dục-đào tạo và dạy nghề

3.858.635

669.046

3.189.589

3.659.671

594.309

3.065.362

95%

89%

96%

2

Chi khoa học và công nghệ

50.996

45.781

5.215

28.619

21.077

7.542

56%

46%

145%

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương

85.121

85.121

86.209

86.209

101%

101%

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

5.000

5.000

5.000

5.000

100%

100%

V

Dự phòng ngân sách

520.330

324.414

195.916

0%

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

517.985

517.985

VII

Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật

958

958

958

958

100%

100%

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

3.245.481

3.203.203

42.278

2.746.651

2.707.948

38.703

85%

85%

92%

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

II

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

3.245.481

3.203.203

42.278

2.746.651

2.707.948

38.703

85%

85%

92%

1

Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế vùng - Dự án, mục tiêu khác

3.142.500

3.142.500

2.652.264

2.652.264

84%

84%

2

Kinh phí hỗ trợ Hội văn học nghệ thuật

433

433

866

866

200%

200%

3

Kinh phí hỗ trợ Hội Nhà báo

160

160

160

160

0

100%

100%

4

Chương trình phát triển công tác xã hội và chương trình trợ giúp xã hội đối với người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí tỉnh Bình Dương

200

200

200

200

100%

100%

5

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông

24.182

10.449

13.733

18.157

4.997

13.160

75%

48%

6

Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ

78.006

49.461

28.545

75.004

49.461

25.543

96%

100%

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

30.690.488

24.743.268

5.947.220

D

CHI XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

6.717.046

6.717.046

0

0

0%

0%

E

CHI NỘP NGÂN SÁCH CẤP TRÊN

6.536

6.536

 

* Ghi chú:

- Tổng chi ngân sách địa phương số quyết toán đã loại trừ chi chuyển giao giữa các cấp ngân sách địa phương là 4.676.727 triệu đồng gồm: bổ sung ngân sách cấp dưới là 4.674.991 triệu đồng; nộp ngân sách cấp trên là: 1.736 triệu đồng.

- Dự toán chi các chương trình mục tiêu chưa bao gồm bổ sung có mục tiêu chi trả chế độ cho số lượng biên chế giáo viên được bổ sung theo Quyết định số 72/QĐ-TW của Bộ Chính trị số tiền 48.834 triệu đồng và bổ sung hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg số tiền 4.716 triệu đồng.

Biểu số 65/CK-NSNN

QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO TỪNG LĨNH VỰC NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 3688/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN

QUYẾT TOÁN

SO SÁNH (%)

A

B

1

2

3=2/1

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

27.028.744

47.901.565

177%

A

CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NGÂN SÁCH HUYỆN

2.269.203

2.882.203

127%

B

CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC

21.556.338

17.561.610

81%

Trong đó:

I

Chi đầu tư phát triển

18.028.578

15.228.057

84%

1

Chi đầu tư cho các dự án

16.518.639

13.722.602

83%

Trong đó:

1.1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

1.569.910

1.483.002

94%

1.2

Chi khoa học và công nghệ

6.400

62

1%

1.3

Chi y tế, dân số và gia đình

629.823

306.331

49%

1.4

Chi văn hóa thông tin

80.250

80.221

100%

1.5

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

82.400

1.052

1%

1.6

Chi thể dục thể thao

66.600

52.327

79%

1.7

Chi bảo vệ môi trường

281.300

209.256

74%

1.8

Chi các hoạt động kinh tế

13.588.117

11.272.132

83%

1.9

Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

110.700

132.036

119%

1.10

Chi bảo đảm xã hội

38.634

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

3

Chi đầu tư phát triển khác

1.420.953

1.420.953

100%

II

Chi thường xuyên

2.594.282

2.241.386

86%

Trong đó:

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

669.046

594.309

89%

2

Chi khoa học và công nghệ

45.781

21.077

46%

3

Chi y tế, dân số và gia đình

195.510

116.550

60%

4

Chi văn hóa thông tin

71.549

63.996

89%

5

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

23.338

811

3%

6

Chi thể dục thể thao

107.109

110.290

103%

7

Chi bảo vệ môi trường

159.405

120.796

76%

8

Chi các hoạt động kinh tế

372.550

272.948

73%

9

Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

568.053

517.276

91%

10

Chi bảo đảm xã hội

194.654

226.324

116%

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

85.121

86.209

101%

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

5.000

5.000

100%

V

Dự phòng ngân sách

324.414

0%

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

517.985

0%

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

24.743.268

Biểu số 67/CK-NSNN

QUYẾT TOÁN CHI BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 3688/QĐ-UBND ngày 17/12/2024 của UBND tỉnh Bình Dương)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Dự toán

Quyết toán

So sánh (%)

Tng s

Bổ sung cân đi

Bổ sung có mục tiêu

Tổng số

Bổ sung cân đối

Bổ sung có mục tiêu

Tổng số

Bổ sung cân đi

Bổ sung có mục tiêu

Tng s

Vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

Vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ

Vốn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia

Tổng số

Vn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

Vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ

Vốn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia

Tổng số

Vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

Vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ

Vốn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13=7/1

14=8/2

15=9/3

16=10/4

17=11/5

18=12/6

TỔNG SỐ

2.924.481

2.882.203

42.278

0

42.278

0

2.920.906

2.882.203

38.703

0

38.703

100%

100%

92%

92%

1

TP Th Dầu Một

398.581

398.000

581

581

398.581

398.000

581

581

100%

100%

100%

100%

2

TP Thuận An

104.906

104.000

906

906

104.906

104.000

906

906

100%

100%

100%

100%

3

TP Dĩ An

7.747

6.500

1.247

1.247

7.316

6.500

816

816

94%

100%

65%

65%

4

TP Tân Uyên

16.407

16.407

16.407

14.506

0

14.506

14.506

88%

88%

88%

5

Thành phố Bến Cát

4.746

4.746

4.746

4.604

0

4.604

4.604

97%

97%

97%

6

Huyện Phú Giáo

760.744

758.671

2.073

2.073

760.744

758.671

2.073

2.073

100%

100%

100%

100%

7

Huyện Dầu Tiếng

789.177

774.499

14.678

14.678

788.076

774.499

13.577

13.577

100%

100%

92%

92%

8

Huyện Bàu Bàng

459.736

459.624

112

112

459.736

459.624

112

112

100%

100%

100%

100%

9

Huyện Bắc Tân Uyên

382.437

380.909

1.528

1.528

382.437

380.909

1.528

1.528

100%

100%

100%

100%

* Ghi chú:

- Dự toán và Quyết toán đã bao gồm bổ sung cân đối theo công văn 29/HĐND-KTNS ngày 29/01/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương, gồm: thành phố Thủ Dầu Một: 398.000 tr.đ; thành phố Thuận An: 104.000 tr.đ; thành phố Dĩ An: 6.500 tr.đ; huyện Dầu Tiếng: 95.000 tr.đ; huyện Bắc Tân Uyên 9.500 tr.đ.

- Kinh phí bổ sung có mục tiêu năm 2023 do huyện Phú Giáo nộp trả 243 triệu đồng và huyện Bắc Tân Uyên nộp trả 110 triệu đồng vào niên độ ngân sách năm 2024.

Biểu số 68/CK-NSNN

QUYẾT TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2023 (KHÔNG PHÁT SINH)
(Kèm theo Quyết định số 3688/QĐ-UBND ngày 17/12/2024 của UBND tỉnh Bình Dương)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

\

Quyết toán

So sánh (%)

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Chương trình mục tiêu quốc gia ...

Tổng số

Trong đó

Đầu tư phát triển

Kinh phí sự nghiệp

Đầu tư phát triển

Kinh phí sự nghiệp

Tổng số

Đầu tư phát triển

Kinh phí sự nghiệp

Đầu tư phát triển

Kinh phí sự nghiệp

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Tổng số

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

A

B

1

2

3

4

5=6+7

6

7

8=9+12

9=10+11

10

11

12=13+14

13

14

15

16=5/1

17=6/2

18=7/3

19=8/4

TỔNG SỐ

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

I

Ngân sách cấp tnh

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

1

Cơ quan A

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

Tổ chức B

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

3

……

II

Ngân sách huyện

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

1

Huyện A

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

Quận B

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

3

Thành phố C

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

4

Thị xã D

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

TỔNG HỢP CÁC QUỸ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC NGOÀI NGÂN SÁCH DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 3688/QĐ-UBND ngày 17/12/2024 của UBND tỉnh Bình Dương)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên Quỹ

Dư nguồn đến ngày 31/12/2022

Kế hoạch năm 2023

Thực hiện năm 2023

Dư nguồn đến 31/12/2023

Tổng nguồn vn phát sinh trong năm

Tổng sử dụng nguồn vốn trong năm

Chênh lệch nguồn trong năm

Tổng nguồn vốn phát sinh trong năm

Tổng sử dụng nguồn vốn trong năm

Chênh lệch nguồn trong năm

Tổng số

Trong đó: Hỗ trợ tư NSĐP

(nếu có)

Tổng số

Trong đó: Hỗ trợ từ NSĐP

(nếu có)

A

B

1

2

3

4

5=2-4

6

7

8

9=6-8

10=1+6-8

1

Quỹ Bảo vệ môi trường

121.505

55.916

0

27.720

28.196

61.061

0

31.348

29.713

151.218

2

Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng

3

Quỹ khám chữa bệnh vì người nghèo

303

2.000

2.000

2.000

0

2.000

2.000

893

1.107

1.410

4

Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ

108.225

5.815

5.533

282

5.815

533

5.282

113.507

5

Quỹ Hỗ trợ nông dân

5.641

47.360

3.300

44.060

47.360

18.300

29.060

34.701

6

Quỹ phòng chống thiên tai

123.981

32.201

30.000

2.201

70.653

23.777

46.876

170.857

7

Quỹ Hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể

18.407

43.532

31.512

12.020

44.895

22.455

22.440

40.847

8

Quỹ Đu tư Phát triển (Bao gồm Quỹ Bảo lãnh tín dụng DNNVV là 150.000 triệu đồng)

246.515

138.675

172.467

-33.792

160.999

98.401

62.598

309.113

9

Quỹ Phát triển đất

1.907.233

0

36.840

1.649.888

-1.613.048

294.185

10

Quỹ Phát triển nhà ở

662.035

23.307

453.307

-430.000

29.802

213.832

-184.030

478.005

* Ghi chú: Thuyết minh chênh lệch số liệu dư nguồn đến ngày 31/12/2022 giữa số liệu báo cáo năm 2023 và báo cáo năm 2022:

1. Quỹ KCB người nghèo: NSĐP cấp dự toán cho Quỹ; số dư cuối kỳ nộp trả NSNN vào đầu quý I năm sau; do đó, số dư nguồn thời điểm 31/12/2022 là 303 triệu đồng. Đơn vị đã nộp trả NSNN trong năm 2023.

2. Quỹ Hỗ trợ nông dân: số dư nguồn 31/12/2022 chênh lệch +2.960 triệu đồng, nguyên nhân do tại thời điểm báo cáo chưa có số liệu chính xác nên đơn vị nhập số ước thực hiện.

3. Quỹ hỗ trợ kinh tế tập thể: Năm 2022 đơn vị báo số dư nguồn vốn từ ngân sách cấp không bao gồm số dư nguồn của đơn vị. Do đó, số dư nguồn đến 31/12/2022 bao gồm cả số dư nguồn của đơn vị là 18.407 triệu đồng.

4. Quỹ Đầu tư phát triển: Dư nguồn đến ngày 31/12/2022 chênh lệch 2.269.083 triệu đồng (số dư nợ cho vay) so với số liệu đã báo cáo năm 2022.

5. Quỹ Phát triển đất: Dư nguồn đến ngày 31/12/2022 chênh lệch 14.141 triệu đng (số dư nợ cho vay) so với số liệu đã báo cáo năm 2022.

6. Quỹ Phát triển nhà ở: Dư nguồn đến ngày 31/12/2022 chênh lệch 87.694 triệu đồng (số dư nợ cho vay) so với số liệu đã báo cáo năm 2022.



[1] Các số liệu trong báo cáo đã được làm tròn số đến đơn vị tỷ đồng.

[2] Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đạt vượt dự toán: do Quý I/2023 phát sinh khoản thu thuế thu nhập doanh nghiệp do thay đổi chính sách quy định số phát sinh 80% thuế thu nhập doanh nghiệp hạn nộp vào ngày 31/01 còn cùng kỳ hạn nộp vào ngày 31/10 dẫn đến thuế thu nhập doanh nghiệp tăng.

[3] Thu từ tiền cho thuê đất, thuê mặt nước đạt vượt dự toán: do phát sinh khoản thu đột biến từ Công TNHH Liên doanh Việt Nam Singapore nộp tiền thuê đất 1.254 tỷ đồng và số thu nộp từ dự án dự án KCN Vsip giai đoạn 2: 4.230,8 t đồng.

[4] Thu từ thuế bảo vệ môi trường không đạt dự toán: so thu này đạt thấp do Nghị quyết 30/2022/UBTVQH15 ngày 30/12/2022 quy định về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn giảm 50%.

[5] Thu từ thuế thu nhập cá nhân đạt vượt dự toán TTCP giao. Nguồn thu này chủ yếu từ nguồn thu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương tiền công và thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản.

[6] Việc phân bổ vốn, giao kế hoạch đầu tư công vốn chương trình phục hồi và phát triển kinh tế xã hội còn chậm, ảnh hưởng đến việc thực hiện và giải ngân vốn trong năm, phải đề xuất kéo dài sang năm 2024. Một số cơ chế, chính sách, quy định pháp luật trong lĩnh vực đầu tư công còn chậm ban hành, chậm được sửa đổi, còn tình trạng mâu thuẫn, chồng chéo. Mặc dù UBND tỉnh đã nhiều lần kiến nghị Chính phủ, Bộ, ngành trung ương nhưng đến nay vẫn chưa được tháo gỡ triệt để. Công tác phối hợp giữa các sở, ngành, địa phương nhát là về thời gian thẩm định chủ trương đầu tư, dự án chưa đảm bảo theo quy định. Công tác phối hợp trong giải quyết các khó khăn, vướng mắc cho các đơn vị chủ đầu tư còn chưa kịp thời, ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện của dự án. Một số chủ đầu tư, ban quản lý dự án có số dư tạm ứng còn lớn, chậm xử lý số dư tạm ứng quá hạn, nhất là các khoản tạm ứng quá hạn từ năm 2021 trở về trước. Đối với hợp đồng trọn gói, các chủ đầu tư, ban quản lý dự án chưa bám sát tiến độ các lần thanh toán như trong hợp đồng để gửi hồ sơ đề nghị thanh toán đến kho bạc theo đúng quy định, dẫn đến phải điều chỉnh điều khoản thanh toán nhiều lần..

[7] Bao gồm dự toán kéo dài năm 2023.

[8] Chi thường xuyên năm 2023 thực hiện đạt 98% dự toán TTCP giao và dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao, trong đó thực chi đạt 96% so với dự toán. Tuy nhiên, một số khoản chi thường xuyên không đạt dự toán do: Tiết kiệm 10% kinh phí chi thường xuyên để dành nguồn cải cách tiền lương; cắt giảm các khoản chi chưa thật sự cần thiết, tiết kiệm chi thường xuyên; một số nội dung không thực hiện và một số nội dung không nằm trong nội dung chuyn nguồn phải hủy dự toán.

[9] Công văn số 457/HĐND-KTNS ngày 15/11/2023 của HĐND tỉnh Bình Dương về việc cho ý kiến sử dụng nguồn tăng thu từ hoạt động xổ số kiến thiết và thu tiền sử dụng đất năm 2022.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 3688/QĐ-UBND ngày 17/12/2024 công bố công khai quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2023 tỉnh Bình Dương

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2

DMCA.com Protection Status
IP: 2a06:98c0:3600::103
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!