ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 39/KH-UBND
|
Lào Cai, ngày 21
tháng 01 năm 2025
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 27-NQ/TU NGÀY 01/7/2022 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY
VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DÂN SỐ TỈNH LÀO CAI ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2050 - NĂM 2025
Căn cứ Nghị quyết số 21-NQ/TW
ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số
trong tình hình mới; Quyết định số 1679/QĐ-TTg ngày 22/11/2019 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030; Nghị quyết số 27-NQ/TU
ngày 01/7/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tỉnh Lào Cai về nâng cao chất lượng
dân số tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Thực hiện Kế hoạch số
279/KH-UBND ngày 11/8/2022 của UBND tỉnh Lào Cai về nâng cao chất lượng dân số
tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TU ngày 01/7/2022 của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy về nâng cao chất lượng dân số tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 – năm 2025 cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục quán triệt và tổ chức
thực hiện nghiêm túc, hiệu quả, đầy đủ các nội dung tại Nghị quyết số 27-NQ/TU
của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai về nâng cao chất lượng dân số tỉnh Lào Cai
đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Tiếp tục nâng cao chất lượng
dân số tỉnh Lào Cai bảo đảm quy mô, cơ cấu, phân bố dân cư phù hợp với tình
hình kinh tế - xã hội của tỉnh. Duy trì vững chắc mức sinh thay thế; quản lý,
chăm sóc sức khỏe người dân; giảm tỷ lệ mắc bệnh, tỷ lệ tử vong do bệnh tật.
Quan tâm công tác giáo dục nâng cao nhận thức người dân, phấn đấu nâng chỉ số
phát triển con người (HDI) của Lào Cai bằng mức trung bình toàn quốc vào năm
2030.
2. Mục tiêu cụ thể năm 2025
a) Về quy mô dân số
- Duy trì tỷ lệ tăng dân số tự
nhiên ≤ 1,2%, tổng tỷ suất sinh (TFR, số con trung bình/bà mẹ) <2,33 con/bà
mẹ.
- Tỷ số giới tính khi sinh (số
trẻ trai/100 trẻ gái) < 112.
b) Về chất lượng dân số
- Số người tảo hôn giảm 20% so
với năm 2024 (còn 56 người).
- Tỷ lệ khám, tư vấn sức khỏe
trước kết hôn cho thanh niên, vị thành niên (từ 15 tuổi trở lên) đạt 30%.
- Tỷ lệ bà mẹ mang thai được
tầm soát (sàng lọc trước sinh) ít nhất 04 bệnh, tật bẩm sinh phổ biến: 61%.
- Tỷ lệ trẻ sơ sinh được tầm
soát (sàng lọc sơ sinh) ít nhất 05 loại bệnh, tật bẩm sinh phổ biến: 61%.
- Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi suy
dinh dưỡng thể thấp còi <23,9%; Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi suy dinh dưỡng thể
nhẹ cân <12,8%; số trẻ dưới 01 tuổi được tiêm chủng đầy đủ đạt >98%.
- Tỷ suất tử vong trẻ em dưới
01 tuổi <12‰; tử vong trẻ em dưới 05 tuổi <18,5‰.
c) Về chỉ số phát triển con
người
- Tuổi thọ trung bình đạt 74
tuổi, thời gian sống khỏe mạnh đạt 66 năm.
- Chiều cao trung bình của
người trưởng thành (trên 18 tuổi) đối với nam đạt 167 cm, đối với nữ đạt 157 cm.
- Phấn đấu thu nhập bình quân
của tỉnh trong tốp 15 tỉnh đứng đầu cả nước .
- Mức thu nhập vùng nông thôn,
vùng đồng bào dân tộc thiểu số bằng mức thu nhập bình quân toàn quốc.
(Có
Phụ biểu 01 kèm theo)
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
CHỦ YẾU
1. Tăng cường sự lãnh đạo,
chỉ đạo của các cấp ủy, chính quyền; đổi mới, nâng cao hiệu lực quản lý
nhà nước; sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị -xã hội
- Tiếp tục tập trung lãnh đạo,
chỉ đạo đưa công tác dân số và phát triển, đặc biệt là nâng cao chất lượng dân
số thành một nội dung trọng tâm trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp,
các ngành.
- Tiếp tục đưa nhiệm vụ nâng
cao chất lượng dân số thành một mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội; lồng
ghép các mục tiêu nâng cao chất lượng dân số vào nội dung quy hoạch, kế hoạch,
chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch thực hiện Nghị quyết phù hợp với tình hình thực tế của ngành, địa
phương với các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể, phân công trách nhiệm rõ ràng đối
với từng ngành, từng cơ quan, đơn vị.
- Vận động sự vào cuộc của Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp,
các đoàn thể và cả cộng đồng tích cực tham gia công tác nâng cao chất lượng dân
số.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát
quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết đối với các sở, ban, ngành; cấp ủy chính
quyền và các huyện, thị xã, thành phố để kịp thời rút kinh nghiệm trong quá trình
triển khai thực hiện.
2. Tăng cường công tác tuyên
truyền, vận động nâng cao chất lượng dân số
- Tiếp tục đổi mới các hoạt
động truyền thông nhằm nâng cao nhận thức, chuyển đổi hành vi và ủng hộ tích
cực của toàn xã hội về nâng cao chất lượng dân số; hình thành kiến thức, kỹ
năng về dân số, sức khoẻ sinh sản đúng đắn, có hệ thống ở thế hệ trẻ; chú trọng
tuyên truyền, giáo dục ở vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới và đồng bào dân tộc
thiểu số.
- Tiếp tục triển khai thực hiện
hiệu quả Kế hoạch truyền thông dân số của tỉnh Lào Cai đến năm 2030.
- Tập trung tuyên truyền về mục
đích, ý nghĩa của việc thực hiện các dịch vụ nâng cao chất lượng dân số. Vận động
nam nữ thực hiện tư vấn khám sức khỏe trước kết hôn; phụ nữ mang thai được tầm
soát, chẩn đoán, điều trị ít nhất 04 bệnh, tật bẩm sinh phổ biến (Hội chứng Down,
Hội chứng Pautau, Hội chứng Edwrds, bệnh Thalassemia); trẻ sơ sinh được tầm
soát chẩn đoán, điều trị ít nhất 05 bệnh, tật bẩm sinh phổ biến (Thiếu men G6PD,
Suy giáp trạng bẩm sinh, Tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh, Tim bẩm sinh,
Khiếm thính bẩm sinh); nâng cao nhận thức của người dân về tác hại, hệ lụy của
suy dinh dưỡng ở trẻ em, tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống đặc biệt ở vùng dân
tộc thiểu số.
- Đổi mới, nâng cao chất lượng,
thời lượng các chương trình phát thanh, truyền hình, các ấn phẩm bằng tiếng dân
tộc thiểu số để đưa thông tin đến với người dân vùng sâu, vùng xa, vùng đồng
bào dân tộc thiểu số.
- Tiếp tục truyền thông vận
động, tạo phong trào thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao, có lối sống lành
mạnh, chế độ dinh dưỡng hợp lý.
- Tiếp tục vận động và phát huy
vai trò của các chức sắc tôn giáo, già làng, trưởng bản, người có uy tín trong
cộng đồng tham gia tuyên truyền; lồng ghép nội dung nâng cao chất lượng dân số
vào các hoạt động cộng đồng.
3. Phát triển mạng
lưới cung cấp dịch vụ dân số, chăm sóc sức khỏe ban đầu
- Thực hiện đầu tư nâng cấp các
bệnh viện, trung tâm y tế, phòng khám đa khoa khu vực, trạm y tế; đầu tư trang
thiết bị, máy móc để đảm bảo đủ điều kiện cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban
đầu, dịch vụ nâng cao chất lượng dân số cho người dân.
- Tập trung thực hiện tốt công
tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân: Giáo dục sức khỏe; kiểm soát chặt
chẽ dịch bệnh; tiêm chủng phòng bệnh; bảo đảm thuốc thiết yếu, lương thực,
thực phẩm, dinh dưỡng hợp lý cho bà mẹ và trẻ em.
- Triển khai có hiệu quả các mô
hình, đề án về nâng cao chất lượng dân số .
- Tích cực chuyển đổi số, tăng
cường công tác thống kê, ứng dụng công nghệ thông tin trong điều tra, nghiên
cứu chất lượng dân số trên địa bàn tỉnh.
4. Nâng cao thể lực, tầm
vóc, sức khỏe thể chất, tinh thần người dân
- Triển khai thực hiện hiệu quả
các Đề án thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Lào Cai lần thứ XVI, nhiệm
kỳ 2020-2025, đặc biệt là: Đề án 01 về “Phát triển nông, lâm nghiệp, sắp xếp
dân cư, xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai”; Đề án số 06 về “Đổi mới, phát
triển, nâng cao chất lượng toàn diện giáo dục - nguồn nhân lực - khoa học công
nghệ tỉnh Lào Cai”; Đề án số 07 về “Bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe Nhân
dân và công tác dân số tỉnh Lào Cai”; Đề án số 10 về “Giảm nghèo bền vững tỉnh
Lào Cai”, Nghị quyết số 20- NQ/TU ngày 24/5/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về
“Giảm nghèo bền vững đối với các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 40% trở lên đến hết
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025, có xét đến năm 2030”...
- Triển khai đồng bộ, hiệu quả Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021- 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2021-2025...
- Triển khai đồng bộ, hiệu quả
Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng tỉnh Lào Cai giai đoạn 2022-2030
và tầm nhìn đến năm 2045; Kế hoạch thực hiện chương trình mở rộng tầm soát,
chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030 trên địa
bàn tỉnh Lào Cai; Kế hoạch Chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh
Lào Cai đến năm 2030...
5. Hoàn thiện và thực
hiện hiệu quả các chính sách, cơ chế; bảo đảm nguồn lực nâng cao chất
lượng dân số
- Tiếp tục tham mưu ban hành
các chính sách hỗ trợ công tác y tế - dân số; điều chỉnh, bổ sung chính sách
đào tạo bồi dưỡng cán bộ y tế, các chính sách giáo dục - đào tạo.
- Sử dụng hiệu quả nguồn vốn từ
các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2022-2025.
- Đẩy mạnh và mở rộng xã hội
hóa cung cấp dịch vụ dân số; khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân
cung cấp phương tiện dịch vụ trong lĩnh vực nâng cân đối đủ nguồn lực để triển
khai thực hiện hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ.
- Rà soát, bổ sung nội dung
chi, định mức chi cho công tác dân số trong cao chất lượng dân số; phân bổ dự
toán chi ngân sách của các sở, ngành và phân cấp cho huyện, thị xã, thành phố
theo quy định.
6. Kiện toàn tổ chức bộ
máy, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ dân số; tăng cường hợp tác, đối ngoại
trong nâng cao chất lượng dân số
- Thực hiện hiệu quả Kế hoạch
Triển khai thực hiện Quyết định số 496/QĐ-TTg ngày 30/3/2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án nghiên cứu, xây dựng mô hình tổ chức bộ máy, mạng
lưới và cơ chế phối hợp liên ngành làm công tác dân số và phát triển các cấp và
Quyết định số 520/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ Tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số các
cấp giai đoạn 2021- 2030, trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Tiếp tục tăng cường nâng cao
năng lực chuyên môn về dân số và phát triển cho viên chức y tế làm công tác dân
số các cấp, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ nâng cao chất lượng dân số; đẩy mạnh công
tác tự nghiên cứu nghiệp vụ công tác dân số.
III. DỰ KIẾN TỔNG KINH PHÍ
ĐẦU TƯ
1. Nhu cầu kinh phí năm
2025
Dự kiến tổng kinh phí: 90.752
triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách nhà nước: 80.155
triệu đồng.
- Xã hội hóa: 10.597 triệu đồng.
2. Nguồn kinh phí
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch
do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và khả năng cân
đối ngân sách trong từng thời kỳ, được bố trí trong dự toán chi ngân sách năm 2025
của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh được giao thực hiện Kế hoạch; ngân sách cấp
huyện bố trí kinh phí cho các cơ quan, đơn vị ở cấp huyện thực hiện các nhiệm
vụ, hoạt động của Kế hoạch theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và từ các
nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- Kinh phí lồng ghép trong các
chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình dự án, đề án khác; bao gồm khu
vực nông thôn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi...
- Nguồn vốn xã hội hóa: Vốn huy
động hợp pháp từ các tổ chức kinh tế, xã hội và các cá nhân, doanh nghiệp tham
gia thực hiện Kế hoạch.
(Có
Phụ biểu 02 kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Giao Sở Y tế chủ trì phối hợp
với các Ban xây dựng Đảng Tỉnh ủy, cơ quan, đơn vị liên quan tuyên truyền, vận
động thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TU.
- Phối hợp với Sở Thông tin và
truyền thông cung cấp thông tin, tài liệu để hướng dẫn các cơ quan, thông tin
báo chí, Trung tâm Văn hóa, Thể thao - Truyền thông các huyện, thị xã, thành
phố; Đài truyền thanh cơ sở tuyên truyền về công tác dân số và phát triển tỉnh
Lào Cai.
- Tham mưu các giải pháp để
nâng cao tiêu chí y tế trong Bộ chỉ số phát triển con người (HDI).
- Chủ trì, phối hợp các sở,
ban, ngành, đoàn thể liên quan hướng dẫn xây dựng và tổ chức triển khai kế
hoạch này. Tham mưu việc theo dõi, đôn đốc, phát hiện kịp thời những khó khăn,
vướng mắc, đề xuất biện pháp tháo gỡ.
- Chỉ đạo Chi cục Dân số, các
đơn vị y tế trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện các mục tiêu đảm bảo hiệu
quả, chất lượng, đúng tiến độ; phối hợp tham mưu trong việc bổ sung các chính
sách về công tác dân số.
- Chủ trì, phối hợp với các ban
ngành, các đảng bộ trực thuộc và các tổ chức, đơn vị cơ quan liên quan tổng hợp
kết quả thực hiện, báo cáo Tỉnh ủy, UBND tỉnh.
2. Sở Tài chính
Căn cứ vào khả năng cân đối của
ngân sách tỉnh, Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh phân bố vốn sự nghiệp và
các nguồn khác thuộc ngân sách địa phương. Tham mưu cho UBND tỉnh cân đối nguồn
lực địa phương, phân bổ vốn sự nghiệp và các nguồn vốn khác thuộc ngân sách địa
phương theo thẩm quyền để thực hiện Kế hoạch. Hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng các
nguồn vốn theo quy định, phối hợp đề xuất cơ chế, chính sách liên quan.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Tham mưu cho UBND tỉnh việc
cân đối, bố trí nguồn lực đảm bảo thực hiện Kế hoạch; tham mưu việc chỉ đạo,
triển khai đồng bộ các chương trình mục tiêu, các giải pháp tổng thể nhằm phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh, nâng cao đời sống, nâng cao thu nhập người
dân. Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính cân đối, bố trí, lồng ghép các nguồn
vốn đầu tư để nâng cấp các bệnh viện, tuyến tỉnh, huyện, trung tâm y tế, phòng
khám đa khoa khu vực, trạm y tế... đảm bảo đủ điều kiện cung cấp các dịch vụ
thiết yếu cho công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu và nâng cao chất lượng dân số
cho người dân.
- Phụ trách tiêu chí thu nhập
trong bộ chỉ số HDI.
- Phụ trách chỉ tiêu mức thu
nhập bình quân đầu người của kế hoạch này.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo
Tham mưu cho UBND tỉnh phát
triển hệ thống giáo dục tỉnh, tăng cường công tác giáo dục đào tạo các cấp, đào
tạo chuyên nghiệp tích cực theo hướng phát triển con người, đổi mới sáng tạo,
xây dựng nguồn nhân lực tỉnh có chất lượng.
Phụ trách tham mưu giải pháp
nhằm nâng cao tiêu chí Giáo dục trong bộ chỉ số HDI. Xây dựng chương trình, kế
hoạch hoạt động cụ thể để chuyển tải nội dung giáo dục dân số, sức khỏe sinh
sản, KHHGĐ đối với học sinh ở các cấp học.
Tăng cường các hoạt động truyền
thông giáo dục trong nhà trường về công tác dân số. Tổ chức giáo dục lồng ghép,
tích hợp các môn học chính khóa, các hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
nội dung về tư vấn tâm lý, giáo dục giới tính, kỹ năng chăm sóc sức khỏe sinh
sản, kỹ năng tự bảo vệ bản thân, kỹ năng phòng chống xâm hại... phù hợp với
từng cấp học, bậc học, tâm lý lứa tuổi học sinh. Đẩy mạnh truyền thông đến cha
mẹ học sinh, đề cao vai trò, trách nhiệm của gia đình và nhà trường trong việc
phổ biến kiến thức, kỹ năng về dân số, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe
tình dục, giối tính, bình đẳng giới, phòng chống tảo hôn và hôn nhân cận huyết
thống.
5. Sở Thông tin và Truyền
thông
Phối hợp các sở liên quan tổ
chức học tập quán triệt, tuyên truyền phổ biến việc thực hiện Kế hoạch. Hướng
dẫn, định hướng các cơ quan thông tin báo chí, Trung tâm Văn hóa, Thể thao -
Truyền thông các huyện, thị xã, thành phố; Đài truyền thanh cơ sở tuyên truyền
về công tác dân số và phát triển. Thẩm định, cấp giấy phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh tuyên truyền về các chính sách, hoạt động thực hiện công tác
dân số và phát triển.
6. Sở Văn hoá và Thể thao
- Tham mưu thực hiện các mục
tiêu Kế hoạch thực hiện Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt
Nam trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2030 theo Kế hoạch số 154/KH-UBND
ngày 01/4/2021 của UBND tỉnh; hướng dẫn duy trì thường xuyên các hoạt động thể
dục thể thao, rèn luyện sức khoẻ, nâng cao tầm vóc thanh niên, kéo dài tuổi
thọ người dân.
- Phụ trách 03 chỉ tiêu của kế
hoạch này, gồm: (1) Thời gian sống khỏe mạnh; (2) Chiều cao trung bình của
người trưởng thành (trên 18 tuổi) đối với nam; (3) Chiều cao trung bình của
người trưởng thành (trên 18 tuổi) đối với nữ. Định kỳ gửi số liệu báo cáo về Sở
Y tế tổng hợp theo quy định.
7. Sở Nội vụ
Phối hợp với các sở ngành trong
việc đảm bảo nguồn nhân lực thực hiện nâng cao chất lượng dân số; thực hiện
triển khai các hoạt động lồng ghép của Kế hoạch vào các chương trình, kế hoạch
của ngành theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
8. Sở Tài nguyên và Môi
trường
Tham mưu cho UBND tỉnh các hoạt
động bảo vệ môi trường, hướng dẫn các giải pháp xử lý rác thải, giảm thiểu các
yếu tố độc hại đến sức khoẻ con người, xây dựng môi trường lành mạnh, giúp nâng
cao chất lượng cuộc sống, kéo dài tuổi thọ người dân.
9. Sở Lao động - Thương
binh và xã hội
Tham mưu UBND tỉnh các biện
pháp về an toàn lao động, cải thiện điều kiện lao động. Hướng dẫn thực hiện kịp
thời các chính sách pháp luật về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp,
an toàn lao động. Tham mưu triển khai thực hiện Đề án số 10-ĐA/TU ngày
11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai về giảm nghèo bền vững hiệu quả, góp phần nâng
cao thu nhập người dân.
10. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
Tham mưu triển khai hiệu quả
chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững;
tham mưu đầu tư phát triển mạnh kinh tế khu vực nông thôn, làm đổi mới toàn
diện, nâng cao đời sống người dân nông thôn và về cuộc sống vật chất, văn hóa,
tinh thần.
Phối hợp với Ban Dân tộc, các
ngành liên quan, quan tâm phát triển kinh tế xã hội vùng kinh tế - xã hội khó
khăn, vùng nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số.
11. Sở Tư pháp
Phối hợp với các sở, ngành
trong việc tham mưu các chính sách về nâng cao chất lượng dân số theo quy định;
thực hiện triển khai các hoạt động lồng ghép của Kế hoạch vào các chương
trình, kế hoạch của ngành theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
12. Sở Khoa học và Công
nghệ
Tham mưu trình UBND tỉnh chỉ
đạo, thực hiện các chương trình, nhiệm vụ khoa học và công nghệ về nâng cao
chất lượng dân số; đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, cung cấp cơ sở khoa học thực
tiễn, phát huy hiệu quả đầu tư công tác nâng cao chất lượng dân số của địa
phương.
13. Sở Xây dựng
Tham mưu trình UBND tỉnh chỉ
đạo việc rà soát, điều chỉnh hoàn thiện quy hoạch các khu đô thị, nhà ở, nước
sạch đô thị của địa phương; các thiết kế, quy chuẩn, tiêu chuẩn về nhà ở và
công trình công cộng.
14. Các sở, ban, ngành khác
có liên quan
Theo chức năng nhiệm vụ được
giao, phối hợp chặt chẽ với ngành y tế trong việc tuyên truyền, nâng cao nhận
thức của người dân về công tác nâng cao chất lượng dân số; Phối hợp tham mưu
UBND tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch năm.
15. Cục Thống kê
Có trách nhiệm dự kiến, dự báo
các chỉ số thống kê cung cấp sớm cho các cơ quan đơn vị liên quan. Phối hợp với
Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Y tế đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch; thực hiện
triển khai các hoạt động lồng ghép của Kế hoạch vào các chương trình, kế hoạch
của ngành theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
16. Ban Dân tộc tỉnh
- Tham mưu công tác phát triển
kinh tế xã hội, nâng cao thu nhập, đời sống người đồng bào dân tộc thiểu số,
vùng khó khăn. Tham mưu triển khai hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và Miền núi giai đoạn 2021-2030,
giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Nghị quyết số 43-NQ/TU ngày 25/9/2023
của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục đẩy mạnh công tác phòng, chống tảo hôn
trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023-2030.
- Phụ trách chỉ tiêu về tảo hôn
và hôn nhân cận huyết thống. Định kỳ gửi số liệu về Sở Y tế tổng hợp theo quy định.
17. Báo Lào Cai, Đài Phát
thanh - Truyền hình
Phối hợp tuyên truyền rộng rãi,
thường xuyên, liên tục về Kế hoạch Thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TU ngày 01/7/2022
của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về nâng cao chất lượng dân số tỉnh Lào Cai đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2050; xây dựng chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền,
phổ biến, nâng cao nhận thức, kiến thức về nâng cao chất lượng dân số; tổ chức
tập huấn về nội dung, phương pháp tuyên truyền cho đội ngũ cộng tác viên, phóng
viên.
18. Công an tỉnh
Tham mưu trình UBND tỉnh chỉ
đạo và tổ chức thực hiện hiệu quả dự án cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trên
địa bàn tỉnh.
19. Bộ chỉ huy Quân sự
tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
Tham mưu trình UBND chỉ đạo rà
soát. Bổ sung chương trình, dự án, chính sách bố trí dân cư nhằm hỗ trợ thỏa
đáng, thu hút, tạo điều kiện cho người dân sinh sống ổn định, lâu dài tại vùng
biên giới, vùng đặc biệt khó khăn, khu vực trọng yếu về an ninh, quốc phòng.
20. Đề nghị các cơ quan
tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị -
xã hội tỉnh
Phối hợp chặt với ngành y tế, các
ngành liên quan trong việc tuyên truyền trong nhân dân về công tác dân số và phát
triển. Phối hợp trong việc triển khai thực hiện các mô hình tại cộng đồng về
nâng cao sức khoẻ: Mô hình chăm sóc người cao tuổi, giảm tảo hôn và hôn nhân cận
huyết; mô hình nuôi dậy trẻ, phòng chống suy dinh dưỡng...
21. UBND các huyện, thị
xã, thành phố
- Xây dựng kế hoạch năm thực
hiện Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về nâng cao chất lượng dân số trên
địa bàn phụ trách. Phối hợp với Sở Y tế thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước
về Y tế - Dân số trên địa bàn. Chỉ đạo các phòng chức năng, ban, ngành đoàn
thể, Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện tốt các mục
tiêu Kế hoạch trên địa bàn đảm bảo tiến độ.
- Xây dựng và tổ chức triển
khai thực hiện có hiệu quả các chương trình phát triển kinh tế - xã hội tại địa
phương; tích cực chỉ đạo tuyên truyền công tác vệ sinh môi trường, phòng chống
dịch bệnh, nâng cao sức khoẻ; chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới và giảm nghèo bền vững; nhân rộng các mô hình sản xuất giỏi, mô hình vườn ao
chuồng, góp phần tăng thu nhập, nâng cao đời sống người dân.
- Ưu tiên bố trí kinh phí hỗ
trợ các hoạt động về nâng cao chất lượng dân số trên địa bàn nhằm thực hiện đạt
các chỉ tiêu kế hoạch giao.
- Chỉ đạo đẩy mạnh công tác xã
hội hóa tại cơ sở, huy động các nguồn lực hợp pháp từ các tổ chức, cá nhân và
cộng đồng cho các hoạt động nâng cao chất lượng dân số.
V. KIỂM TRA, GIÁM SÁT VÀ CHẾ
ĐỘ BÁO CÁO
1. Giao Sở Y tế chủ trì phối
hợp với các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện chế độ hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết 27- NQ/TU.
2. Định kỳ 6 tháng, hằng năm
các cơ quan, đơn vị, các địa phương có liên quan báo cáo kết quả triển khai
thực hiện Kế hoạch về Sở Y tế để tổng hợp báo cáo Tỉnh ủy, UBND tỉnh theo quy
định.
3. Quá trình thực hiện, có
những khó khăn, vướng mắc, các nhiệm vụ phát sinh; các sở, ngành chủ động đề
xuất bổ sung điều chỉnh, bổ sung nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Kế hoạch cho phù
hợp với yêu cầu nhiệm vụ thực tế, đảm bảo hoàn thành thắng lợi các mục tiêu,
nhiệm vụ của Kế hoạch./.
Nơi nhận:
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các Ban Đảng thuộc Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, tx, tp;
- Báo Lào Cai; Đài PTTH tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu VT, TH3, VX2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Giàng Thị Dung
|
PHỤ LỤC 01:
CHỈ
TIÊU NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DÂN SỐ NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 39/KH-UBND ngày 21/01/2025 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT
|
Mục tiêu
|
ĐVT
|
Kết quả thực hiện đến năm 2024
|
Kế hoạch năm 2025
|
Đơn vị chủ trì thực hiện
|
I
|
VỀ QUY MÔ DÂN SỐ
|
|
1
|
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên,
tổng tỷ suất sinh
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên
|
‰
|
9,42
|
≤12
|
Số liệu theo HTQLDS- KHHGĐ
|
|
Tổng tỷ suất sinh
|
Con/bà mẹ
|
2,55
|
<2,33
|
Số liệu do TCTK công bố
|
2
|
Tỷ số giới tính khi sinh
|
Bé trai/100 bé gái
|
111,7
|
<112
|
Sở Y tế
|
II
|
VỀ CHẤT LƯỢNG DÂN SỐ
|
|
1
|
Tình trạng tảo hôn, hôn nhân
cận huyết thống
|
|
|
|
|
Số người tảo hôn mỗi năm
giảm 30% số người tảo hôn so với năm trước
|
Người
|
80
|
56
|
Ban Dân tộc
|
Số cặp hôn nhân cận huyết
thống
|
Cặp
|
0
|
0
|
Ban dân tộc
|
2.
|
Tỷ lệ khám, tư vấn sức khỏe
trước kết hôn cho thanh niên, vị thành niên
|
%
|
29,88
|
30
|
Sở Y tế
|
3
|
Tỷ lệ bà mẹ mang thai được
tầm soát (sàng lọc trước sinh) ít nhất 04 bệnh, tật bẩm sinh phổ biến nhất
|
%
|
64,86
|
61
|
Sở Y tế
|
4
|
Tỷ lệ trẻ sơ sinh được tầm
soát (sàng lọc sơ sinh) ít nhất 05 loại bệnh, tật bẩm sinh phổ biến nhất
|
%
|
66,65
|
61
|
Sở Y tế
|
5
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi suy
dinh dưỡng
|
|
|
|
Sở Y tế
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi suy
dinh dưỡng thể thấp còi
|
%
|
24,4
|
23,9
|
Sở Y tế
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi suy
dinh dưỡng thể nhẹ cân
|
%
|
12,9
|
<12,8
|
Sở Y tế
|
6
|
Trẻ dưới 01 tuổi được tiêm
chủng đầy đủ
|
%
|
97,38
|
>98
|
Sở Y tế
|
7
|
Tỷ suất tử vong trẻ em
|
‰
|
|
|
Sở Y tế
|
Tỷ suất tử vong trẻ dưới 01
tuổi
|
‰
|
11,39
|
<12
|
Sở Y tế
|
Tỷ suất vong trẻ dưới 05 tuổi
|
‰
|
16,86
|
<18,5
|
Sở Y tế
|
III
|
VỀ CHỈ SỐ PHÁT TRIỂN CON
NGƯỜI
|
1
|
Tuổi thọ trung bình và thời
gian sống khỏe mạnh
|
|
|
|
|
Tuổi thọ trung bình
|
Năm
|
72,04
|
74
|
Số liệu theo HTQLDS- KHHGĐ
|
Thời gian sống khỏe mạnh
|
Năm
|
Chưa có số liệu báo cáo)
|
66
|
Sở VHTT
|
2
|
Chiều cao trung bình của
người trưởng thành (trên 18 tuổi)
|
|
|
|
Sở VHTT
|
Đối với nam
|
Cm
|
Chưa có số liệu báo cáo)
|
167
|
Sở VHTT
|
Đối với nữ
|
Cm
|
157
|
Sở VHTT
|
3
|
Mức thu nhập bình quân đầu
người
|
|
Chưa có số liệu báo cáo)
|
|
Sở KHĐT
|
Toàn tỉnh
|
Tốp/toàn quốc
|
15
|
Sở KHĐT
|
Vùng nông thôn, vùng đồng bào
dân tộc thiểu số
|
Trung bình toàn quốc
|
Bằng
|
Sở KHĐT
|
PHỤ LỤC 02:
NHU
CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DÂN SÔ TỈNH LÀO CAI
NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 39/KH-UBND ngày 21/01/2025 của UBND tỉnh Lào Cai)
ĐV
tính: Triệu đồng
TT
|
Nội dung hỗ trợ
|
Năm 2025
|
Ghi chú
|
NSNN
|
XHH
|
Tổng cộng
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
80.155
|
10.597
|
90.752
|
|
A
|
SỞ Y TẾ
|
10.148
|
9.157
|
19.305
|
|
I
|
DÂN SỐ
|
6.826
|
9.157
|
15.983
|
|
1
|
Đẩy mạnh công tác truyền
thông, vận động thực hiện công tác dân số trong tình hình
mới
|
714
|
|
714
|
|
a
|
Triển khai Chiến dịch truyền
thông lồng ghép
|
319
|
|
319
|
|
b
|
Hoạt động truyền thông
|
395
|
|
395
|
|
2
|
Đảm bảo hậu cần và cung
cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình
|
515
|
2.607
|
3.122
|
|
a
|
Hỗ trợ chi phí thực hiện
dịch vụ (chưa bao gồm phương tiện tránh thai)
|
515
|
1.228
|
1.743
|
|
b
|
Hỗ trợ chi phí mua các
phương tiện tránh thai
|
|
1.379
|
1.379
|
|
3
|
Đẩy mạnh thực hiện các
dịch vụ nâng cao chất lượng giống nòi
|
4.732
|
6.550
|
11.282
|
|
a
|
Hỗ trợ thực hiện dịch vụ
sàng lọc trước sinh, sàng lọc sơ sinh
|
1.423,5
|
3.139
|
4.563
|
|
b
|
Chăm sóc và nâng cao sức khỏe
người cao tuổi thích ứng với già hóa dân số
|
2.760
|
2.416
|
5.176
|
|
c
|
Tư vấn và khám sức khỏe trước
kết hôn
|
351
|
995
|
1.346
|
|
d
|
Các mô hình, đề án
|
197
|
|
197
|
|
4
|
Nâng cao năng lực tổ chức
và thực hiện Chương trình
|
865
|
|
865
|
|
a
|
Hỗ trợ thù lao CTV dân số
tại tổ dân phố không có nhân viên y tế
|
444
|
|
444
|
|
b
|
Hỗ trợ tập huấn nâng cao
năng lực cho cán bộ, viên chức làm công tác dân số cấp huyện, cấp xã và cộng
tác viên dân số, nhân viên y tế thôn bản; Hội nghị triển khai thực hiện
chương trình
|
126
|
|
126
|
|
c
|
Cập nhật thông tin về dân số,
kế hoạch hóa gia đình của hộ gia đình từ Sổ ghi chép ban đầu về dân số của
CTV (Sổ A0)
|
98
|
|
98
|
|
d
|
Kiểm tra, giám sát
|
196
|
|
196
|
|
II
|
TRUNG TÂM KIỂM SOÁT BỆNH
TẬT
|
3.207
|
|
3.207
|
|
1
|
Hoạt động cải thiện tình
trạng dinh dưỡng
|
2.343
|
|
2.343
|
Lồng ghép hoạt động
|
a
|
Đề án tổng thể phát triển thể
lực tầm vóc
|
18
|
|
18
|
|
b
|
Chiến lược QG về dinh dưỡng
|
139
|
|
139
|
|
c
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế và xã hội vùng đồng bào DTTS và miền núi
|
1.125
|
|
1.125
|
|
d
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững
|
1.061
|
|
1.061
|
|
2.
|
Hoạt động chăm sóc sức
khỏe, giảm tử vong bà mẹ - trẻ em
|
864
|
|
864
|
Lồng ghép hoạt động CTMTQG phát triển KTXH vùng ĐBDTTS & MN
|
a.
|
Hội nghị, hội thảo tại Trung
ương
|
20
|
|
20
|
|
b
|
Hoạt động thẩm định tử vong mẹ
|
44
|
|
44
|
|
c
|
Tập huấn tại tỉnh cho các đối
tượng về triển khai hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh sản, bao gồm các nội dung:
Hệ thống ghi chép báo cáo; Chăm sóc trước, trong và sau sinh; Khám sức khỏe
định kỳ cho trẻ em.
|
800
|
|
800
|
|
III
|
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH
|
12,8
|
|
12,8
|
|
|
Hỗ trợ thực hiện dịch vụ
sàng lọc trước sinh, sàng lọc sơ sinh
|
12,8
|
|
12,8
|
|
IV
|
BỆNH VIỆN SẢN NHI
|
102,6
|
|
102,6
|
|
|
Hỗ trợ thực hiện dịch vụ
sàng lọc trước sinh, sàng lọc sơ sinh
|
102,6
|
|
102,6
|
|
B
|
BAN DÂN TỘC
|
69.647
|
|
69.647
|
|
C
|
SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
|
360
|
1.440
|
1.800
|
|