HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2023/NQ-HĐND
|
Ninh Thuận, ngày
12 tháng 5 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ HỖ TRỢ HỌC PHÍ NĂM HỌC 2022-2023 ĐỐI VỚI
CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÔNG LẬP THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản
lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính
sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực
giáo dục, đào tạo;
Thực hiện Nghị quyết số
165/NQ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về học phí đối với cơ sở giáo
dục và đào tạo công lập năm học 2022-2023;
Thực hiện Văn bản số
694/BGDĐT-KHTC ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển
khai thực hiện Nghị quyết số 165/NQ-CP ngày 20/12/2022 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 39/TTr-UBND
ngày 28 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình HĐND tỉnh quy định mức
thu và hỗ trợ học phí năm học 2022-2023 đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo
công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo
thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này Quy định mức thu
và mức hỗ trợ học phí trong năm học 2022-2023 đối với cơ sở giáo dục công lập
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ em mầm non và học sinh
phổ thông hệ công lập; học sinh, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên
theo chương trình giáo dục phổ thông.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan khác trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Mức
thu và mức hỗ trợ kinh phí chi thường xuyên đối với giáo dục mầm non, phổ thông
hệ công lập
1. Mức thu học phí năm học
2022-2023 (đính kèm phụ lục).
2. Mức hỗ trợ kinh phí chi thường
xuyên cho các cơ sở giáo dục do chênh lệch tăng thêm so với số thu học phí tại
Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 25 tháng
3 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh: Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa phương để
xem xét, quyết định.
3. Nguồn kinh phí thực hiện:
Ngân sách địa phương.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp
luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 09 tháng 5 năm
2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ GDĐT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh Ninh Thuận;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm CNTT&TT (Công báo tỉnh);
- Trang thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Công tác HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Hậu
|
PHỤ LỤC
MỨC THU HỌC PHÍ NĂM HỌC 2022-2023 ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC
MẦM NON, PHỔ THÔNG HỆ CÔNG LẬP THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Nghị Quyết số 02/2023/NQ-HĐND ngày 12/5/2023 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Học phí đối với cơ sở giáo dục
mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên.
Đơn
vị tính: Ngàn đồng/hs/tháng
Cấp học
|
Vùng 1
(Thành thị)
|
Vùng 2
(Nông thôn)
|
Vùng 3
(Đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi;
Đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển)
|
Ghi chú
|
I. Cấp mầm non
|
|
|
|
|
1. Nhà trẻ 2 buổi
|
90
|
45
|
15
|
|
2. Nhà trẻ bán trú
|
120
|
60
|
20
|
3. Mẫu giáo 1 buổi
|
60
|
30
|
8
|
4. Mẫu giáo 2 buổi
|
90
|
45
|
15
|
5. Mẫu giáo bán trú
|
120
|
60
|
20
|
6. Mầm non trọng điểm và trường
đạt chuẩn quốc gia
|
225
|
110
|
35
|
II. Cấp tiểu học
|
300
|
100
|
50
|
|
III. Cấp trung học
|
|
|
|
|
1. Trung học cơ sở
|
60
|
30
|
8
|
|
2. Trung học phổ thông
|
75
|
40
|
12
|
3. GDTX (BTVH cũ)
|
|
|
|
a) THCS
|
60
|
45
|
25
|
b) THPT
|
150
|
80
|
40
|
IV. Học nghề phổ thông
|
|
|
|
1. Cấp THCS
|
23
|
15
|
5
|
2. Cấp THPT
|
30
|
23
|
8
|
- Mức thu học phí trong trường
hợp áp dụng hình thức học trực tuyến (online): Mức thu học phí theo hình thức học
trực tuyến (online) bằng 75% so với mức thu tương ứng trên đây. Mức thu học phí
được làm tròn đến đơn vị nghìn đồng.
- Học sinh tiểu học trường công
lập không phải đóng học phí. Mức học phí đối với giáo dục tiểu học công lập quy
định tại Phụ lục này là dùng để làm căn cứ để tính mức hỗ trợ tiền đóng học phí
cho học sinh tiểu học tư thục ở các địa bàn chưa đủ trường tiểu học công lập và
các đối tượng học sinh tiểu học tư thục thuộc đối tượng được hưởng chính sách
miễn giảm học phí theo quy định.
2. Đối với cơ sở giáo dục tự bảo
đảm chi thường xuyên, cơ sở giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư:
Cơ sở giáo dục xây dựng mức thu học phí trên cơ sở định mức kinh tế- kỹ thuật,
định mức chi phí, trình Ủy ban nhân dân để đề nghị Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
xem xét phê duyệt./.