ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4556/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 28 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
BAN HÀNH QUY CHẾ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ
trình số 7430/TTr-SCT ngày 16 tháng 12 năm 2022 về phê duyệt Quy chế triển khai
Chương trình Bình ổn thị trường trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy chế triển khai Chương trình Bình ổn thị trường trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Giao Sở Công Thương
là cơ quan thường trực, chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quy chế này, định
kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở: Sở Công Thương, Sở Tài chính, Sở Giáo
dục và Đào tạo, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giao thông vận tải, Sở Y tế, Sở Du lịch, Trưởng
các Ban: Ban Quản lý An toàn thực phẩm, Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công
nghiệp, Ban Quản lý Khu Công nghệ cao, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh
thành phố Hồ Chí Minh, Cục trưởng Cục Quản lý thị trường, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân thành phố Thủ Đức, Ủy ban nhân dân quận - huyện, doanh nghiệp tham gia
Chương trình Bình ổn thị trường trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Công Thương; Bộ Tài chính;
- Bộ Y tế; Bộ KH&ĐT, Bộ GD&ĐT;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Văn phòng Thành ủy;
- Thành Đoàn;
- Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố;
- VPUB: các PCVP;
- Phòng KT;
- Lưu: VT, (KT/Tuyet).
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Mãi
|
QUY CHẾ
TRIỂN
KHAI CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4556/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về:
1. Phương thức triển khai Chương trình Bình ổn thị
trường trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (gọi tắt là Chương trình).
2. Trách nhiệm phối hợp triển khai Chương trình giữa
các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân Thành phố, cơ quan chuyên môn của Bộ
ngành trung ương phụ trách địa bàn Thành phố (gọi chung là sở, ngành), Ủy ban
nhân dân Thành phố Thủ Đức và các quận, huyện.
3. Trách nhiệm, quyền lợi của đơn vị tham gia thực
hiện Chương trình.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Sở, ngành, Ủy ban nhân dân Thành phố Thủ Đức và
các quận huyện có trách nhiệm phối hợp triển khai Chương trình.
2. Tổ chức thuộc các thành phần kinh tế, được thành
lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã, Luật
các Tổ chức tín dụng và các quy định pháp luật khác có liên quan (gọi chung
là doanh nghiệp) tự nguyện đăng ký tham gia thực hiện Chương trình.
Điều 3. Nguyên tắc triển khai,
thực hiện Chương trình
1. Thị trường đóng vai trò quyết định trong xác định
giá cả hàng hóa, dịch vụ.
2. Huy động mọi nguồn lực xã hội tham gia Chương
trình.
3. Chương trình triển khai trên cơ sở đồng thuận của
doanh nghiệp tham gia.
Chương II
CƠ CHẾ THỰC HIỆN
Điều 4. Danh mục mặt hàng thực
hiện bình ổn thị trường
1. Các mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu: gạo,
lương thực khô, đường ăn, dầu ăn, thịt gia súc; thịt gia cầm, trứng gia cầm, thực
phẩm chế biến, rau củ quả, thủy hải sản, gia vị, sữa.
2. Các mặt hàng phục vụ học tập: tập vở, cặp, ba
lô, túi xách học sinh, giày dép học sinh, đồng phục học sinh, dụng cụ học tập.
3. Các mặt hàng dược phẩm thiết yếu.
4. Căn cứ tình hình thực tế, Sở Công Thương chủ trì
phối hợp các sở, ngành trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, điều chỉnh danh
mục mặt hàng thực hiện bình ổn thị trường.
Điều 5. Hình thức tham gia thực
hiện Chương trình
1. Tham gia cung ứng hàng hóa: doanh nghiệp có
ngành nghề, chức năng sản xuất, kinh doanh các nhóm mặt hàng thực hiện bình ổn
thị trường (gọi tắt là doanh nghiệp cung ứng)
2. Tham gia phân phối hàng hóa: doanh nghiệp có
ngành nghề, chức năng phân phối, bán lẻ (gọi tắt là doanh nghiệp phân phối).
3. Tham gia hỗ trợ tín dụng thực hiện Chương trình:
tổ chức tín dụng.
Điều 6. Nguồn cung hàng bình ổn
thị trường
1. Nguồn cung hàng bình ổn thị trường do doanh nghiệp
huy động thông qua hoạt động sản xuất, liên kết sản xuất, thu mua, nhập khẩu...
2. Doanh nghiệp cung ứng chủ động đầu tư cơ sở vật
chất, tổ chức huy động, cung ứng hàng hóa đúng chủng loại, đủ hoặc vượt số lượng
theo đăng ký; hoàn toàn chịu trách nhiệm pháp luật về chất lượng sản phẩm, tiêu
chuẩn an toàn, nguồn gốc xuất xứ, nhãn mác...
3. Sở Công Thương làm đầu mối phối hợp sở, ngành, địa
phương xử lý kịp thời khó khăn, vướng mắc, hỗ trợ toàn diện, xuyên suốt quá
trình huy động nguồn cung hàng bình ổn thị trường của doanh nghiệp cung ứng;
báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố xử lý trường hợp vượt thẩm quyền.
4. Sở Công Thương làm đầu mối phối hợp các sở,
ngành, địa phương đề xuất xây dựng và triển khai Đề án Phát triển các Chuỗi
cung ứng hàng bình ổn thị trường giai đoạn 2022 - 2032.
Điều 7. Phân phối hàng bình ổn
thị trường
1. Sản phẩm bình ổn thị trường được phân phối thông
qua mạng lưới điểm bán hàng của doanh nghiệp phân phối, hệ thống đại lý của
doanh nghiệp cung ứng và các kênh phân phối khác.
2. Doanh nghiệp phân phối và doanh nghiệp cung ứng
chủ động đàm phán phương thức thanh toán, giao hàng, chiết khấu, chi phí kệ
hàng... trên tinh thần hỗ trợ, hợp tác bền vững; có kế hoạch giao nhận hàng dài
hạn, ổn định.
3. Tại điểm bán hàng, doanh nghiệp phân phối có
trách nhiệm:
a) Đồng bộ, tích hợp hệ thống nhận diện thương hiệu
Chương trình Bình ổn thị trường cùng với hệ thống nhận diện thương hiệu của đơn
vị (nhận diện tổng thể điểm bán, cụm hàng bình ổn thị trường, bảng giá...).
b) Bố trí khu vực thuận lợi để trưng bày tập trung,
thu hút, tạo điều kiện thuận lợi giúp người tiêu dùng tiếp cận sản phẩm bình ổn
thị trường.
4. Doanh nghiệp cung ứng chủ động triển khai phát triển
điểm bán hàng bình ổn thị trường tại kênh phân phối truyền thống, hệ thống phân
phối không tham gia Chương trình, kênh phân phối khác.
5. Sở Công Thương làm đầu mối phối hợp sở, ngành, địa
phương xử lý kịp thời khó khăn, vướng mắc, hỗ trợ toàn diện, xuyên suốt quá
trình phân phối hàng bình ổn thị trường, phát triển mạng lưới bán hàng bình ổn
thị trường; báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố xử lý các trường hợp vượt
thẩm quyền.
Điều 8. Vốn thực hiện Chương
trình
1. Vốn thực hiện Chương trình để đầu tư cơ sở sản
xuất, điểm bán hàng; phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dự trữ hàng hóa,
nguyên vật liệu... của doanh nghiệp tham gia Chương trình.
2. Nguồn vốn thực hiện Chương trình gồm vốn tự chủ
của doanh nghiệp, vốn vay từ tổ chức tín dụng và các nguồn huy động khác.
3. Sở Công Thương làm đầu mối phối hợp Ngân hàng
Nhà nước - Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh xử lý kịp thời khó khăn, vướng mắc,
hỗ trợ xuyên suốt quá trình huy động vốn thực hiện Chương trình; hỗ trợ doanh
nghiệp tiếp cận các nguồn vốn vay ưu đãi; tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố
chính sách hỗ trợ về vốn cho doanh nghiệp thực hiện Chương trình.
Điều 9. Giá bình ổn thị trường
1. Quy ước về giá bán:
a) Giá bình quân thị trường: được tổng hợp từ mạng
lưới báo giá của Sở Tài chính, báo giá của hệ thống siêu thị, cửa hàng tiện lợi
(không phải là điểm bán Bình ổn thị trường), giá bán lẻ hợp lý do doanh nghiệp
tham gia chương trình bình ổn thị trường đề xuất, tham khảo giá của Cục Thống
kê.
b) Giá bình ổn thị trường: là giá bán lẻ các mặt
hàng bình ổn thị trường do Sở Tài chính công bố, duy trì cố định đến thời điểm
điều chỉnh, công bố tiếp theo.
2. Nguyên tắc xác định Giá bình ổn thị trường:
a) Giá bình ổn thị trường các mặt hàng lương thực,
thực phẩm thiết yếu (trừ rau củ quả, sữa), các mặt hàng phục vụ học tập, các mặt
hàng thuốc thiết yếu: thấp hơn tối thiểu 5% so với Giá bình quân thị trường
cùng thời điểm của sản phẩm cùng quy cách, chủng loại, chất lượng.
(Giá bình ổn thị trường ≤ Giá bình quân thị trường
x 95%)
b) Giá bình ổn thị trường các mặt hàng sữa, rau củ
quả: ổn định và có khả năng dẫn dắt thị trường.
3. Đăng ký Giá bình ổn thị trường: doanh nghiệp
cung ứng đăng ký Giá bình ổn thị trường với Sở Tài chính theo nguyên tắc xác định
đầy đủ, chính xác cơ cấu tính giá, yếu tố hình thành giá.
4. Công bố giá Bình ổn thị trường: Sở Tài chính tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký Giá bình ổn thị trường của doanh nghiệp; chủ trì
phối hợp sở, ngành, doanh nghiệp cung ứng, doanh nghiệp phân phối xem xét, xác
định và công bố Giá bình ổn thị trường phù hợp quy định tại Khoản 2 Điều 9 Quy
chế này.
5. Điều chỉnh Giá bình ổn thị trường:
a) Điều chỉnh tăng Giá bình ổn thị trường khi doanh
nghiệp đề nghị và giá nguyên vật liệu, chi phí đầu vào điều chỉnh tăng hơn 3%
so với lần công bố giá liền kề trước. Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
đầy đủ hồ sơ đề nghị điều chỉnh tăng Giá bình ổn thị trường của doanh nghiệp; Sở
Tài chính chủ trì phối hợp sở, ngành, doanh nghiệp cung ứng, doanh nghiệp phân
phối để xem xét, thống nhất.
b) Điều chỉnh giảm Giá bình ổn thị trường khi Giá
bình ổn thị trường không phù hợp quy định tại Khoản 2 Điều 9 Quy chế này. Trong
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị điều chỉnh giảm Giá bình ổn
thị trường của Sở Tài chính; doanh nghiệp cung ứng có trách nhiệm giải trình đầy
đủ, đề xuất mức giá điều chỉnh và phối hợp Sở Tài chính, sở, ngành, doanh nghiệp
phân phối để xem xét, thống nhất.
6. Niêm yết giá sản phẩm bình ổn thị trường
a) Doanh nghiệp phân phối tham gia Chương trình
niêm yết và bán đúng Giá bình ổn thị trường tại điểm bán do đơn vị vận hành.
b) Doanh nghiệp cung ứng tham gia Chương trình chịu
trách nhiệm niêm yết và bán đúng Giá bình ổn thị trường tại điểm bán do đơn vị
liên kết phân phối.
7. Trường hợp biến động giá không theo quy luật thị
trường, doanh nghiệp cung ứng xây dựng mức giá phù hợp, báo cáo Sở Tài chính chủ
trì họp với các sở, ngành thống nhất tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố xem
xét, quyết định Giá bình ổn thị trường phù hợp tình hình thực tế trong giai đoạn
biến động giá.
Điều 10. Vận chuyển hàng bình ổn
thị trường
1. Phương tiện vận chuyển hàng bình ổn thị trường
được nhận diện theo hướng dẫn nhận diện thương hiệu Chương trình Bình ổn thị
trường.
2. Doanh nghiệp tham gia Chương trình lập hồ sơ,
danh sách phương tiện vận chuyển hàng hóa theo quy định, gửi Sở Giao thông Vận
tải xem xét tổ chức giao thông tạm thời cho một số phương tiện lưu thông vào
khu vực nội đô Thành phố Hồ Chí Minh theo Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 16
tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quy định về hạn chế và cấp phép ô tô chở
hàng, ô tô tải lưu thông trong khu vực nội đô Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 11. Hệ thống nhận diện
thương hiệu của Chương trình
1. Thành phần hệ thống nhận diện thương hiệu của
Chương trình gồm: logo (biểu trưng), khẩu hiệu, bảng màu chủ đạo, quy cách
chung trên bao bì sản phẩm, điểm bán hàng, tài liệu, ấn phẩm quảng cáo, phương
tiện vận chuyển...
2. Sở Công Thương quản lý, hướng dẫn sử dụng hệ thống
nhận diện của Chương trình.
3. Doanh nghiệp tham gia thực hiện đồng bộ, tích hợp
hệ thống nhận diện thương hiệu Chương trình Bình ổn thị trường cùng với hệ thống
nhận diện thương hiệu của đơn vị.
Chương III
DOANH NGHIỆP THAM GIA
CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN
Điều 12. Điều kiện doanh nghiệp
tham gia thực hiện Chương trình
1. Điều kiện chung:
a) Doanh nghiệp có chức năng hoạt động phù hợp với
hình thức tham gia Chương trình; có năng lực, kinh nghiệm, uy tín, thương hiệu
trong lĩnh vực hoạt động của đơn vị.
b) Doanh nghiệp tự nguyện đăng ký tham gia Chương
trình, có phương án, kế hoạch sản xuất, kinh doanh phù hợp, đáp ứng quy chế của
Chương trình; cam kết có tình hình tài chính lành mạnh.
2. Doanh nghiệp cung ứng:
a) Điều kiện bắt buộc: có năng lực huy động nguồn
hàng (sản xuất, kinh doanh...), cung ứng ra thị trường ổn định, xuyên suốt
trong thời gian thực hiện Chương trình với sản lượng tương đương hoặc vượt sản
lượng đăng ký tham gia Chương trình của doanh nghiệp.
b) Điều kiện ưu tiên:
- Có hệ thống nhà xưởng, kho bãi, trang thiết bị -
công nghệ sản xuất hiện đại và đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng.
- Có hệ thống phân phối, đại lý hoạt động ổn định
trên địa bàn Thành phố.
- Có phương tiện vận chuyển phục vụ phân phối hàng
hóa và bán hàng lưu động theo yêu cầu của Chương trình.
3. Doanh nghiệp phân phối:
a) Điều kiện bắt buộc:
- Trực tiếp vận hành hệ thống mạng lưới điểm bán
hàng hoạt động ổn định trên địa bàn Thành phố (tối thiểu 02 siêu thị hoặc 12 cửa
hàng trở lên) hoặc trực tiếp vận hành trang thương mại điện tử.
- Có phương án phân phối sản phẩm bình ổn thị trường
liên tục, ổn định trong thời gian tham gia Chương trình.
b) Điều kiện ưu tiên: có phương tiện vận chuyển phục
vụ phân phối hàng hóa và bán hàng lưu động theo yêu cầu của Chương trình.
4. Tổ chức tín dụng:
a) Tự nguyện đăng ký cung cấp tín dụng với chính
sách ưu đãi cho doanh nghiệp tham gia chương trình bình ổn vay để thực hiện
Chương trình.
b) Có phương án, quy trình cho vay cụ thể, đúng quy
định, đặc thù, rút gọn, áp dụng riêng đối với doanh nghiệp tham gia Chương
trình trên tinh thần hỗ trợ.
Điều 13. Quyền lợi của doanh
nghiệp tham gia Chương trình
1. Được yêu cầu các sở, ngành, Ủy ban nhân dân
Thành phố Thủ Đức và các quận huyện ưu tiên tập trung hỗ trợ, xử lý khó khăn,
vướng mắc... phát sinh trong quá trình sản xuất, phân phối, lưu thông hàng hóa
các mặt hàng bình ổn thị trường và đầu tư, phát triển sản xuất, kinh doanh của
đơn vị.
2. Được ưu tiên hỗ trợ lãi vay theo Chương trình
kích cầu đầu tư của Thành phố đối với các dự án tham gia Chương trình bình ổn
thị trường thuộc đối tượng hỗ trợ theo quy định.
3. Được hỗ trợ xây dựng các chuỗi cung ứng bền vững
từ đầu tư vùng nguyên liệu, tổ chức sản xuất đến tiêu thụ.
4. Được hỗ trợ kết nối, ưu tiên giới thiệu mặt bằng
để đầu tư mở rộng sản xuất và phát triển hệ thống phân phối phục vụ bình ổn thị
trường trên địa bàn Thành phố.
5. Được ưu tiên kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp để
tiếp cận các khoản vay, gói tín dụng ưu đãi, vay vốn đầu tư chăn nuôi, sản xuất,
đổi mới công nghệ, phát triển hệ thống phân phối và dự trữ hàng hóa cung ứng phục
vụ bình ổn thị trường Thành phố xuyên suốt thời gian thực hiện Chương trình.
6. Được hỗ trợ vận chuyển hàng bình ổn thị trường
theo quy định tại Điều 10 Quy chế này.
7. Được xem xét hỗ trợ kinh phí tham gia các sự kiện
xúc tiến thương mại, triển lãm, hội chợ, kết nối cung cầu... có sử dụng ngân
sách Thành phố.
8. Được hỗ trợ xác nhận khuyến mại giảm giá theo
quy định tại Điều 9 Quy chế này.
9. Được sử dụng hệ thống nhận diện thương hiệu
Chương trình Bình ổn thị trường theo quy định tại Điều 11 Quy chế này.
10. Được ưu tiên giới thiệu, quảng bá trên các
phương tiện truyền thông.
11. Được xét khen thưởng quá trình tham gia Chương
trình khi tổng kết quá trình thực hiện nhằm động viên, khuyến khích doanh nghiệp
tham gia chương trình.
12. Doanh nghiệp cung ứng được hỗ trợ phân phối
hàng hóa bình ổn thị trường theo quy định tại Điều 7 Quy chế này.
13. Tổ chức tín dụng được kết nối cho vay, tài trợ
vốn và cung cấp dịch vụ tài chính cho doanh nghiệp uy tín, quy mô lớn tham gia
Chương trình.
14. Được đảm bảo khả năng thu hồi nợ vay của các Tổ
chức tín dụng đối với doanh nghiệp tham gia Chương trình bình ổn.
Điều 14. Nghĩa vụ của doanh nghiệp
tham gia Chương trình
1. Trách nhiệm chung của doanh nghiệp tham gia
Chương trình:
a) Thực hiện đúng cam kết của đơn vị, quy định của
Chương trình theo Quy chế này và kế hoạch triển khai Chương trình của Sở Công
Thương.
b) Chủ động triển khai thực hiện Chương trình, kịp
thời báo cáo Sở Công Thương khi có phát sinh khó khăn, vướng mắc để kịp thời hỗ
trợ.
c) Tích cực đồng hành cùng Thành phố tham gia phối
hợp thực hiện Chương trình Bình ổn thị trường tại các tỉnh, thành Đông - Tây
Nam bộ.
2. Trách nhiệm của doanh nghiệp cung ứng:
a) Tổ chức huy động, cung ứng hàng hóa theo quy định
nêu tại Điều 6 Quy chế này.
b) Tổ chức phân phối sản phẩm bình ổn thị trường
theo quy định nêu tại Điều 7 Quy chế này.
c) Đăng ký Giá, tổ chức thực hiện theo quy định nêu
tại Điều 9 Quy chế này.
3. Trách nhiệm của doanh nghiệp phân phối:
a) Tổ chức phân phối hàng bình ổn thị trường theo
quy định nêu tại Điều 7 Quy chế này.
b) Tham gia phân phối nhiều loại sản phẩm bình ổn
thị trường; ưu tiên phân phối toàn bộ danh mục sản phẩm của Chương trình.
c) Tích cực đầu tư, phát triển mạng lưới điểm bán
hàng bình ổn thị trường; chú trọng phát triển điểm bán tại các chợ truyền thống,
các khu chế xuất, khu công nghiệp, khu lưu trú công nhân, khu vực quận ven, huyện
ngoại thành...
d) Tham gia hiệp thương giá, thực hiện niêm yết
giá, bán đúng giá bình ổn thị trường theo quy định nêu tại Điều 9 Quy chế này.
4. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng
Phối hợp với các tổ chức có liên quan để xác thực,
nhận diện doanh nghiệp tham gia Chương trình khi cấp tín dụng ưu đãi.
Điều 15. Đăng ký, xét duyệt
tham gia Chương trình
1. Doanh nghiệp đối chiếu điều kiện, quyền lợi,
nghĩa vụ; tự nguyện đăng ký tham gia Chương trình và cam kết tuân thủ quy định
của Chương trình theo quy chế này.
2. Sở Công Thương xây dựng biểu mẫu, quy định thành
phần hồ sơ, thông báo mời gọi, tiếp nhận hồ sơ đăng ký; chủ trì phối hợp sở,
ngành đánh giá, xét duyệt tham gia Chương trình đối với doanh nghiệp đăng ký
tham gia bình ổn thị trường các mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu, các mặt
hàng phục vụ học tập.
3. Sở Y tế xây dựng biểu mẫu, quy định thành phần hồ
sơ, thông báo mời gọi, tiếp nhận hồ sơ đăng ký; chủ trì phối hợp sở, ngành đánh
giá, xét duyệt tham gia Chương trình đối với doanh nghiệp đăng ký tham gia bình
ổn thị trường các mặt hàng thuốc thiết yếu.
4. Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Thành phố Hồ Chí
Minh xây dựng biểu mẫu, quy định thành phần hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ đăng ký cho
vay với lãi suất ưu đãi thấp hơn quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Trách nhiệm của sở,
ngành, Ủy ban nhân dân Thành phố Thủ Đức và các quận huyện
1. Sở, ngành, Ủy ban nhân dân Thành phố Thủ Đức và
các quận huyện thực hiện nghiêm trách nhiệm hỗ trợ, xử lý khó khăn, vướng mắc
phát sinh trong quá trình tham gia thực hiện Chương trình và đầu tư, phát triển
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp tham gia chương trình bình ổn theo quy định
của Quy chế này.
2. Sở Công Thương:
a) Chủ trì đảm bảo việc thực hiện các quy định tại
Quy chế này, kiểm tra, kiểm soát thị trường, xây dựng môi trường cạnh tranh
lành mạnh điều tiết thị trường khi có biến động, xử lý nghiêm theo pháp luật,
quy định của Chương trình đối với các trường hợp vi phạm.
b) Làm đầu mối tiếp nhận thông tin, phối hợp các
đơn vị liên quan xử lý kịp thời lý khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá
trình tham gia thực hiện Chương trình và đầu tư, phát triển sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp tham gia chương trình bình ổn.
c) Chủ trì, phối hợp các sở, ngành tham mưu Ủy ban nhân
dân Thành phố xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình Bình ổn thị
trường hàng năm các mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu, các mặt hàng phục
vụ học tập.
d) Chủ trì, phối hợp các sở ngành, địa phương xây dựng
và triển khai Đề án Phát triển các Chuỗi cung ứng hàng bình ổn thị trường giai
đoạn 2022 - 2032.
e) Chủ động phối hợp Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh
Thành phố Hồ Chí Minh hỗ trợ doanh nghiệp huy động vốn thực hiện Chương trình.
f) Chủ động phối hợp Sở Giao thông Vận tải hỗ trợ doanh
nghiệp vận chuyển hàng hóa bình ổn thị trường.
g) Quản lý hệ thống nhận diện thương hiệu của
Chương trình Bình ổn thị trường.
3. Sở Y tế: chủ trì, phối hợp các sở, ngành tham
mưu Ủy ban nhân dân Thành phố xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện Chương
trình Bình ổn thị trường hàng năm các mặt hàng thuốc thiết yếu.
4. Sở Tài chính:
a) Chủ trì phối hợp sở, ngành, Thành phố Thủ Đức và
các quận, huyện theo dõi sát diễn biến giá cả thị trường, thực hiện công bố, điều
chỉnh, quản lý Giá bình ổn thị trường theo quy định tại Điều 9 Quy chế này.
b) Hướng dẫn, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký Giá
bình ổn thị trường của doanh nghiệp; chủ trì phối hợp sở, ngành, doanh nghiệp
cung ứng, doanh nghiệp phân phối xem xét, xác định và công bố Giá bình ổn thị
trường phù hợp quy định tại Khoản 2 Điều 9 Quy chế này.
c) Trên cơ sở danh sách điểm bán hàng bình ổn thị
trường do Sở Công Thương, Sở Y tế cung cấp; Sở Tài chính chủ trì phối hợp với
các sở, ngành, Thành phố Thủ Đức, quận, huyện kiểm tra việc niêm yết giá và bán
theo giá niêm yết của sản phẩm bình ổn thị trường; xử lý nghiêm theo pháp luật,
quy định của Chương trình đối với các trường hợp vi phạm.
5. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Thành phố
Hồ Chí Minh triển khai thông tin liên quan đến Chương trình Bình ổn thị trường
đến các tổ chức tín dụng trên địa bàn; phối hợp Sở Công Thương hỗ trợ doanh
nghiệp kết nối với các tổ chức tín dụng, huy động vốn thực hiện Chương trình.
6. Sở Giao thông Vận tải: hỗ trợ và hướng dẫn doanh
nghiệp có nhu cầu sử dụng phương tiện lưu thông vào khu vực nội đô Thành phố Hồ
Chí Minh để vận chuyển hàng bình ổn thị trường theo quy định tại Điều 10 Quy chế
này.
7. Sở Thông tin và Truyền thông: chủ trì phối hợp
cơ quan báo, đài thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, giới thiệu, quảng
bá về mục tiêu, ý nghĩa của Chương trình, tinh thần trách nhiệm cộng đồng của
doanh nghiệp tham gia chương trình bình ổn.
8. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giáo
dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Du lịch, Ban Quản lý An toàn Thực phẩm,
Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp, Ban Quản lý Khu Công nghệ cao, Cục
thuế Thành phố, Cục Quản lý Thị trường: phối hợp chặt chẽ Sở Công Thương, Sở
Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế triển khai kế thực hiện Kế hoạch
Chương trình Bình ổn thị trường hàng năm.
9. Ủy ban nhân dân Thành phố Thủ Đức và các quận
huyện: quan tâm, hỗ trợ, hướng dẫn doanh nghiệp tham gia chương trình bình ổn
hoạt động, sản xuất, kinh doanh đúng quy định pháp luật, quy định của Chương
trình và tham gia tích cực các hoạt động kinh tế, xã hội trên địa bàn.
Các sở, ngành triển khai thực hiện các quy định
liên quan thuộc thẩm quyền tại Quy chế, thông tin Sở Công Thương để theo dõi kết
quả, kịp thời phản ánh khó khăn, vướng mắc đề xuất trong quá trình thực hiện.
Điều 17. Sở Công Thương
làm đầu mối phối hợp các sở, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, Ủy ban
nhân dân quận - huyện; tiếp thu ý kiến chuyên gia, tổ chức, cá nhân; thường
xuyên rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố điều chỉnh Quy chế này phù hợp
tình hình thực tế từng thời kỳ./.
Tên đơn vị
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………….
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày tháng năm 2023
|
GIẤY ĐĂNG KÝ
V/v đăng ký tham gia Chương
trình Bình ổn thị trường năm 2023 - 2024 trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Kính gửi: Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh
I. THÔNG TIN DOANH
NGHIỆP
1. Tên đơn vị:
2. Tên người đại diện
pháp luật:……………………………….Chức vụ: ...............................
3. Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh số:…………………..Ngày cấp:.............................
4. Vốn điều lệ:
......................................................................................................................
6. Địa chỉ văn phòng:
...........................................................................................................
7. Điện thoại:
………………………….. Fax:
.........................................................................
8. Tên người đầu mối thực
hiện bình ổn thị trường:.............................................................
Chức vụ:………………………….Điện
thoại
..........................................................................
II. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ
Căn cứ Thông báo số
…../TB-SCT ngày ….. tháng 01 năm 2023 của Sở Công Thương về việc đăng ký tham
gia Chương trình Bình ổn thị trường năm 2023 - 2024 trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh;
Sau khi xem xét, nghiên cứu
Quyết định số 4556/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành
phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy chế triển khai Chương trình Bình ổn thị trường
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh,
Doanh nghiệp chúng tôi
xét thấy đủ khả năng đáp ứng các yêu cầu của Chương trình và tự nguyện đăng ký
tham gia như sau:
1. Hình thức tham gia
(có thể chọn nhiều hình thức)
□ Tham gia cung ứng
hàng hóa.
□ Tham gia phân phối
hàng hóa.
2. Nhóm mặt hàng thực
hiện bình ổn thị trường (có thể chọn nhiều nhóm hàng)
□ Các mặt hàng
lương thực, thực phẩm thiết yếu.1
□ Các mặt hàng phục
vụ học tập 2
3. Sản lượng hàng hóa
thực hiện bình ổn thị trường
- Các mặt hàng lương
thực, thực phẩm thiết yếu:
STT
|
Mặt hàng
|
ĐVT
|
Sản lượng (01
tháng)
|
Nguồn hàng
|
Tháng thường
|
Tháng Tết
|
Tự sản xuất (%)
|
Liên kết sản xuất
(%)
|
Hợp đồng thu mua
(%)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các mặt hàng phục vụ
học tập:
STT
|
Mặt hàng
|
ĐVT
|
Sản lượng (năm học
2022 - 2023)
|
Nguồn hàng
|
Tự sản xuất (%)
|
Liên kết sản xuất
(%)
|
Hợp đồng thu mua
(%)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
4. Cơ sở vật chất, nhà
xưởng, kho bãi, trang trại…
STT
|
Tên cơ sở
|
Địa chỉ
|
Hoạt động chính
|
Quy mô (diện tích,
công suất…)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
5. Mạng lưới phân phối
phục vụ Chương trình Bình ổn thị trường:
STT
|
Loại hình
|
Số lượng điểm bán
hiện hữu
|
Kế hoạch đến
31/12/2023
|
Tự vận hành
|
Điểm bán liên kết
|
Tự vận hành
|
Điểm bán liên kết
|
1
|
Siêu thị
|
|
|
|
|
2
|
Cửa hàng tiện lợi
|
|
|
|
|
3
|
Cửa hàng tạp phẩm
|
|
|
|
|
4
|
Sạp chợ truyền thống
|
|
|
|
|
5
|
Khác
|
|
|
|
|
6. Nhu cầu vay vốn thực
hiện Chương trình
□ Không có nhu cầu vay vốn.
□ Có nhu cầu vay vốn:
□ Ngắn hạn
□ Trung hạn
□ Dài hạn
- Tổ chức tín dụng phù hợp:
Công ty Chúng tôi chịu
trách nhiệm về tính trung thực của các thông tin nêu trên, các thông tin trong
hồ sơ đính kèm và cam kết tuân thủ Quyết định số 4556/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12
năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy chế triển
khai Chương trình Bình ổn thị trường trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh./.
|
Thủ trưởng đơn
vị
(ký tên và đóng dấu)
|
___________________
1 Các mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu: gạo,
lương thực khô, đường ăn, dầu ăn, thịt gia súc, thịt gia cầm, trứng gia cầm, thực
phẩm chế biến, rau củ quả, thủy hải sản (chế biến, tươi sống), gia vị (nước mắm,
nước tương, bột nêm, tương ớt…), sữa (sữa tươi, sữa bột, sản phẩm từ sữa…).
2 Các mặt hàng phục vụ học tập: tập vở, cặp, ba lô, túi
xách học sinh, giày dép học sinh, đồng phục học sinh, dụng cụ học tập.
Tên đơn vị
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày tháng năm 2023
|
DANH SÁCH
Điểm bán hàng bình ổn
thị trường (tính đến ngày 01/4/2023)
STT
|
TÊN ĐIỂM BÁN
|
ĐỊA CHỈ
|
QUẬN
|
MẶT HÀNG BOTT
|
LOẠI HÌNH ĐIỂM
BÁN
(Siêu thị/cửa hàng tiện lợi/sạp chợ/cửa hàng bách hóa/khác)
|
I
|
Điểm bán do doanh nghiệp tự vận hành
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
II
|
Điểm bán do doanh nghiệp liên kết phân phối
hàng bình ổn thị trường
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tên đơn vị đăng
ký giá
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ........./ .....
V/v: đăng ký giá
|
... , ngày ...
tháng ... năm ....
|
Kính gửi: Sở Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh
... (tên đơn vị đăng
ký) gửi Biểu mẫu đăng ký giá ..... gồm các văn bản và nội dung sau:
1. Bảng đăng ký mức giá
bán cụ thể.
2. Giải trình lý do điều
chỉnh giá
Mức giá đăng ký này thực
hiện từ ngày ... / ... /.....
... (tên đơn vị đăng
ký) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà
đơn vị đã đăng ký./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
- Họ tên người nộp Biểu mẫu:...............................................................................
- Số điện thoại liên lạc:.........................................................................................
- Số
fax:..............................................................................................................
Tên đơn vị
thực hiện đăng ký giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........., ngày ......tháng ....... năm .....
|
BẢNG ĐĂNG KÝ MỨC GIÁ BÁN CỤ
THỂ
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của
Công ty........)
Doanh nghiệp là đơn vị (sản
xuất hay dịch vụ).....................
Đăng ký giá (nhập khẩu,
bán buôn, bán lẻ):.............cụ thể như sau:
STT
|
Tên hàng hóa, dịch vụ
|
Quy cách, chất lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức giá đăng ký hiện hành
|
Mức giá đăng ký mới
|
Mức tăng/ giảm
|
Tỷ lệ % tăng/ giảm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức giá đăng ký này thực
hiện từ ngày ... / ... /.....
Tên đơn vị
thực hiện đăng ký giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........., ngày...... tháng.......năm .....
|
THUYẾT MINH CƠ CẤU TÍNH GIÁ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ GIÁ
(Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
Đơn vị sản xuất, kinh
doanh:
Quy cách phẩm chất; điều
kiện bán hàng hoặc giao hàng; chính sách khuyến mại, giảm giá, chiết khấu cho
các đối tượng khách hàng (nếu có)
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH
GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Số TT
|
Khoản mục chi phí
|
ĐVT
|
lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
1
|
Chi phí sản xuất:
|
|
|
|
|
1.1
|
Chi phí nguyên liệu, vật
liệu trực tiếp
|
|
|
|
|
1.2
|
Chi phí nhân công trực
tiếp
|
|
|
|
|
1.3
|
Chi phí sản xuất chung:
|
|
|
|
|
a
|
Chi phí nhân viên
phân xưởng
|
|
|
|
|
b
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
|
c
|
Chi phí dụng cụ sản
xuất
|
|
|
|
|
d
|
Chi phí khấu hao
TSCĐ
|
|
|
|
|
đ
|
Chi phí dịch vụ mua
ngoài
|
|
|
|
|
e
|
Chi phí bằng tiền
khác
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí sản xuất :
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí tài chính
|
|
|
|
|
|
Tổng giá thành toàn bộ
|
|
|
|
|
5
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
|
|
Giá bán chưa thuế
|
|
|
|
|
6
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
(nếu có)
|
|
|
|
|
7
|
Thuế giá trị gia
tăng (nếu có)
|
|
|
|
|
|
Giá bán (đã có thuế)
|
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT
CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Chi phí sản xuất
2. Chi phí bán hàng
3. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
4. Chi phí tài chính
5. Lợi nhuận dự kiến
6. Thuế tiêu thụ đặc biệt
(nếu có)
7. Thuế giá trị gia tăng
(nếu có)
8. Giá bán (đã có thuế)