Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
1507/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký:
Đặng Văn Minh
Ngày ban hành:
27/12/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1507/QĐ-UBND
Quảng Ngãi, ngày
27 tháng 12 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN KHÁC (ĐỢT 1)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày
25/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân
bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 845/QĐ-UBND ngày 03/8/2022
của UBND tỉnh về việc giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025
nguồn vốn ngân sách trung ương và địa phương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới và một số chương trình, dự án khác;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 07/12/2022
của HĐND tỉnh Khóa XIII Kỳ họp thứ 12 về Kế hoạch đầu tư công năm 2023 thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và một số chương trình, dự
án khác trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
tại Công văn số 2705/SKHĐT-KTN ngày 21/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao kế hoạch đầu
tư công năm 2023 nguồn vốn ngân sách trung ương và địa phương thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và một số chương trình, dự án
khác trên địa bàn tỉnh cho các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã,
thành phố là 181,47 tỷ đồng, trong đó vốn ngân sách trung ương là 100,97 tỷ đồng,
vốn ngân sách tỉnh là 80,5 tỷ đồng. Đối với phần kinh phí 29,5 tỷ đồng sẽ giao
kế hoạch sau khi đủ điều kiện.
(Chi tiết tại Phụ
lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Kế hoạch đầu tư công năm 2023 được giao tại Điều
1 Quyết định này là căn cứ để xây dựng kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 của
các sở, ban ngành tỉnh, địa phương.
2. Căn cứ vào kế hoạch vốn đã giao tại Điều 1 Quyết
định này, các sở, ban ngành tỉnh, địa phương được giao kế hoạch vốn chịu trách
nhiệm:
a) Giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 nguồn
ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh cho các cơ quan, đơn vị, các xã; đảm bảo
phù hợp với quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày
19/4/2022 của Chính phủ, các quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình nêu trên và các quy định của pháp luật có liên quan.
b) Thực hiện bố trí đủ vốn đối ứng từ ngân sách địa
phương; lồng ghép các nguồn vốn và thực hiện các giải pháp huy động các nguồn lực
khác tại địa phương để thực hiện Chương trình theo quy định.
c) Căn cứ khả năng cân đối vốn, ưu tiên bố trí đủ vốn
cho các dự án hoàn thành, chuyển tiếp; chỉ bố trí vốn cho các dự án khởi công mới
sau khi đã bố trí đủ vốn cho các dự án chuyển tiếp đã quá thời hạn bố trí vốn
theo quy định.
d) Đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị triển
khai thực hiện các dự án theo quy định của pháp luật nhằm đảm bảo các mục tiêu
của Chương trình, không để xảy ra trùng lặp, thất thoát, lãng phí, không làm
phát sinh nợ đọng, không làm mất vốn đã bố trí.
e) Khẩn trương triển khai giao kế hoạch vốn; tập
trung chỉ đạo đẩy nhanh quy trình, thủ tục, tiến độ thực hiện đảm bảo chất lượng,
hiệu quả; thường xuyên theo dõi, đôn đốc giải ngân tránh làm mất vốn được giao
trong kế hoạch. Báo cáo việc giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 về Sở Kế hoạch
và Đầu tư và cơ quan chủ Chương trình trong vòng 30 ngày kể từ ngày ban hành
Quyết định này.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì,
phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh liên quan, chịu trách nhiệm hướng dẫn các địa
phương, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện các dự án nhằm hoàn thành mục tiêu
xây dựng nông thôn mới; kịp thời báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, giải quyết
các khó khăn, vướng mắc (nếu có).
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm kiểm tra,
giám sát, đôn đốc tình hình triển khai kế hoạch đầu tư công năm 2023 thực hiện
Chương trình tại các đơn vị được giao kế hoạch đầu tư công.
5. Sở Tài chính chịu trách nhiệm cấp phát kinh phí
cho các đơn vị theo nội dung tại Điều 1 Quyết định này.
6. Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi chịu trách nhiệm quản
lý, cấp phát thanh toán vốn cho các dự án thuộc Chương trình theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Giao thông vận tải; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh;
Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi và Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, các
đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ban Kinh tế ngân sách - HĐND tỉnh;
- VPUB: PCVP, các Phòng n/cứu, CB-TH;
- Lưu: VT, KTN(tnh406).
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
PHỤ LỤC TỔNG HỢP
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 (ĐỢT 1)
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ MỘT SỐ
CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN KHÁC
(Kèm theo Quyết định số 1507/QĐ-UBND ngày 27/12/2022 của UBND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
Nguồn vốn
Kế hoạch đầu tư công trung hạn GĐ 2021-2025
Đã bố trí vốn năm 2021-2022
Kế hoạch vốn giai đoạn 2023-2025
Kế hoạch vốn năm 2023 (đợt 1)
Ghi chú
Tổng số
Trong đó:
Tổng số
Trong đó:
Tổng số
Trong đó:
Tổng số
Trong đó:
NSTW
NSĐP
NSTW
NSĐP
NSTW
NSĐP
NSTW
NSĐP
Tổng số
Trong đó, vốn XSKT
(A)
(B)
1=2+3
2=5+8
3=6+9
4=5+6
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
A
Kế hoạch vốn phân
khai đợt 1
181.470
100.970
80.500
40.000
I
Chương trình MTQG
xây dựng nông thôn mới
1.157.223
429.530
727.693
460.735
181.040
279.695
696.488
248.490
447.998
115.970
100.970
15.000
15.000
Phụ lục 1
1
Bố trí chuyển tiếp giai
đoạn 2016-2020
140.000
140.000
140.000
-
140.000
-
-
-
-
2
Bố trí giai đoạn
2021-2025
1.017.223
429.530
587.693
320.735
181.040
139.695
696.488
248.490
447.998
115.970
100.970
15.000
15.000
-
Bố trí trả nợ cho
05 xã (năm 2021)
72.000
72.000
72.000
-
72.000
-
-
-
-
-
Bố trí cho các địa
phương giai đoạn 2022- 2025
945.223
429.530
515.693
67.695
-
67.695
877.528
429.530
447.998
115.970
100.970
15.000
15.000
II
Đề án Hỗ trợ xi măng
để xây dựng đường giao thông nông thôn - miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi giai đoạn 2021-2025
280.000
280.000
26.975
-
26.975
253.025
-
253.025
50.000
-
50.000
25.000
Phụ lục 2
III
Chương trình hỗ trợ
phát triển KTTT, HTX
35.200
35.200
9.500
-
9.500
25.700
-
25.700
5.000
5.000
Phụ lục 3
V
Các công trình cấp
nước sạch nông thôn
108.740
-
108.740
15.300
-
15.300
93.440
-
93.440
8.000
8.000
Phụ lục 4
VI
Chương trình Phát
triển lâm nghiệp bền vững
63.367
63.367
6.630
-
6.630
56.737
-
56.737
2.500
-
2.500
Phụ lục 5
B
Kế hoạch vốn
phân khai sau
29.500
29.500
I
Chương trình hỗ trợ
phát triển KTTT, HTX
35.200
35.200
9.500
-
9.500
25.700
-
25.700
5.000
5.000
Phụ lục 3
II
Các công trình cấp nước
sạch nông thôn
108.740
-
108.740
15.300
-
15.300
93.440
-
93.440
14.500
14.500
Phụ lục 4
III
Chương trình Phát
triển lâm nghiệp bền vững
63.367
63.367
6.630
-
6.630
56.737
-
56.737
10.000
-
10.000
Phụ lục 5
TỔNG SỐ
1.644.530
429.530
1.215.000
519.140
181.040
338.100
1.125.390
248.490
876.900
210.970
100.970
110.000
40.000
PHỤ LỤC 1
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 (ĐỢT 1)
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH TỈNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI (HUYỆN, XÃ)
(Kèm theo Quyết định số 1507/QĐ-UBND ngày 27/12/2022 của UBND tỉnh)
TT
Địa phương
Kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021-2025
Kế hoạch vốn đã bố trí 2021-2022
Kế hoạch vốn giai đoạn 2023-2025
Kế hoạch vốn năm 2023 (đợt 1)
Ghi chú:
- Mục tiêu NTM cần
đạt
- Mốc đạt chuẩn
NTM
Tổng số
Trong đó:
Tổng số
Trong đó:
Tổng số
Trong đó:
Tổng số
Trong đó:
Ngân sách TW
Ngân sách tỉnh
Ngân sách TW
Ngân sách tỉnh
Ngân sách TW
Ngân sách tỉnh
Ngân sách TW
Ngân sách tỉnh (vốn XSKT)
Tổng cộng
1.017.223,0
429.530,0
587.693,0
282.635,0
181.040,0
139.695,0
696.488,0
248.490,0
447.998,0
115.970,0
100.970,0
15.000,0
* Bố trí trả nợ cho 05 xã năm 2021
38.100,0
38.100,0
A
Các xã thuộc
Chương trình
762.223,0
345.530,0
416.693,0
252.061,8
150.466,8
101.595,0
472.061,2
195.063,2
276.998,0
81.000,0
81.000,0
-
I
Bình Sơn
180.241,6
56.113,7
124.127,9
53.992,2
21.435,8
32.556,4
101.649,4
34.677,9
66.971,5
14.400,0
14.400,0
-
1
Xã Bình An
1.382,5
1.382,5
-
1.382,5
1.382,5
-
-
-
-
-
-
-
2
Xã Bình Dương
11.620,2
2.628,2
8.992,0
6.460,8
460,8
6.000,0
5.159,4
2.167,4
2.992,0
900,0
900,0
KM 2023
3
Xã Bình Trung
11.620,2
2.628,2
8.992,0
1.439,0
460,8
978,2
10.181,1
2.167,4
8.013,8
900,0
900,0
NC 2023, KM 2024
4
Xã Bình Nguyên
8.622,9
2.628,2
5.994,7
1.439,0
460,8
978,2
7.183,8
2.167,4
5.016,4
900,0
900,0
NC 2023
5
Xã Bình Trị
11.620,2
2.628,2
8.992,0
6.460,8
460,8
6.000,0
5.159,4
2.167,4
2.992,0
900,0
900,0
KM 2023
6
Xã Bình Minh
8.622,9
2.628,2
5.994,7
460,8
460,8
-
8.162,0
2.167,4
5.994,7
900,0
900,0
NC 2025
7
Xã Bình Long
8.622,9
2.628,2
5.994,7
460,8
460,8
-
8.162,0
2.167,4
5.994,7
900,0
900,0
NC 2025
8
Xã Bình Mỹ
8.622,9
2.628,2
5.994,7
460,8
460,8
-
8.162,0
2.167,4
5.994,7
900,0
900,0
NC 2024
9
Xã Bình Phước
2.628,2
2.628,2
-
460,8
460,8
-
2.167,4
2.167,4
-
900,0
900,0
10
Xã Bình Hiệp
2.628,2
2.628,2
-
460,8
460,8
-
2.167,4
2.167,4
-
900,0
900,0
11
Xã Bình Khương
8.622,9
2.628,2
5.994,7
460,8
460,8
-
8.162,0
2.167,4
5.994,7
900,0
900,0
NC 2024
12
Xã Bình Thanh
8.622,9
2.628,2
5.994,7
460,8
460,8
-
8.162,0
2.167,4
5.994,7
900,0
900,0
NC 2025
13
Xã Bình Hòa
8.622,9
2.628,2
5.994,7
460,8
460,8
-
8.162,0
2.167,4
5.994,7
900,0
900,0
NC 2024
14
Xã Bình Thanh
8.622,9
2.628,2
5.994,7
460,8
460,8
-
8.162,0
2.167,4
5.994,7
900,0
900,0
NC 2024
15
Xã Bình Chương
8.622,9
2.628,2
5.994,7
460,8
460,8
-
8.162,0
2.167,4
5.994,7
900,0
900,0
NC 2025
16
Xã Bình Tân Phú
2.628,2
2.628,2
-
460,8
460,8
-
2.167,4
2.167,4
-
900,0
900,0
17
Xã Bình Đông
2.628,2
2.628,2
-
460,8
460,8
-
2.167,4
2.167,4
-
900,0
900,0
18
Xã Bình Hải
14.400,0
-
14.400,0
5.450,0
-
5.450,0
-
-
-
-
-
19
Xã Bình Chánh
14.400,0
-
14.400,0
7.707,0
-
7.707,0
-
-
-
-
-
20
Xã Bình Châu
12.680,1
12.680,1
-
12.680,1
12.680,1
-
-
-
-
-
-
21
Xã Bình Thuận
14.400,0
-
14.400,0
5.443,0
-
5.443,0
-
-
-
-
-
II
Sơn Tịnh
64.878,1
28.910,1
35.968,0
19.025,5
5.069,1
13.956,4
45.852,6
23.841,1
22.011,5
9.900,0
9.900,0
-
22
Xã Tịnh Giang
8.622,9
2.628,2
5.994,7
6.455,5
460,8
5.994,7
2.167,4
2.167,4
-
900,0
900,0
NC 2022
23
Xã Tịnh Minh
8.622,9
2.628,2
5.994,7
1.444,4
460,8
983,6
7.178,5
2.167,4
5.011,1
900,0
900,0
NC 2023
24
Xã Tịnh Bắc
8.622,9
2.628,2
5.994,7
6.455,5
460,8
5.994,7
2.167,4
2.167,4
-
900,0
900,0
NC 2022
25
Xã Tịnh Sơn
8.622,9
2.628,2
5.994,7
1.444,4
460,8
983,6
7.178,5
2.167,4
5.011,1
900,0
900,0
NC 2023
26
Xã Tịnh Trà
8.622,9
2.628,2
5.994,7
460,8
460,8
-
8.162,0
2.167,4
5.994,7
900,0
900,0
NC 2024
27
Xã Tinh Hà
2.628,2
2.628,2
-
460,8
460,8
-
2.167,4
2.167,4
-
900,0
900,0
28
Xã Tịnh Đông
2.628,2
2.628,2
-
460,8
460,8
-
2.167,4
2.167,4
-
900,0
900,0
29
Xã Tịnh Phong
8.622,9
2.628,2
5.994,7
460,8
460,8
-
8.162,0
2.167,4
5.994,7
900,0
900,0
NC 2025
30
Xã Tịnh Thọ
2.628,2
2.628,2
-
460,8
460,8
-
2.167,4
2.167,4
-
900,0
900,0
31
Xã Tịnh Hiệp
2.628,2
2.628,2
-
460,8
460,8
-
2.167,4
2.167,4
-
900,0
900,0
32
Xã Tịnh Bình
2.628,2
2.628,2
-
460,8
460,8
-
2.167,4
2.167,4
-
900,0
900,0
III
TP Quảng Ngãi
120.720,0
36.794,7
83.925,3
20.408,0
6.451,6
13.956,4
100.312,0
30.343,2
69.968,8
12.600,0
12.600,0
-
33
Xã Tịnh Châu
8.622,9
2.628,2
5.994,7
6.455,5
460,8
5.994,7
2.167,4
2.167,4
-
900,0
900,0
NC 2022
34
Xã Tịnh Khê
11.620,2
2.628,2
8.992,0
1.444,4
460,8
983,6
10.175,8
2.167,4
8.008,4
900,0
900,0
NC 2023, KM 2025
35
Xã Tịnh Long
8.622,9
2.628,2
5.994,7
460,8
460,8
-
8.162,0
2.167,4
5.994,7
900,0
900,0
NC 2024
36
Xã Tịnh Ấn Tây
11.620,2
2.628,2
8.992,0
1.444,4
460,8
983,6
10.175,8
2.167,4
8.008,4
900,0
900,0
NC 2023, KM 2025
37
Xã Tịnh An
11.620,2
2.628,2
8.992,0
460,8
460,8
-
11.159,4
2.167,4
8.992,0
900,0
900,0
NC 2024
38
Xã Nghĩa Phú
8.622,9
2.628,2
5.994,7
460,8
460,8
-
8.162,0
2.167,4
5.994,7
900,0
900,0
NC 2025
39
Xã Nghĩa An
8.622,9
2.628,2
5.994,7
460,8
460,8
-
8.162,0
2.167,4
5.994,7
900,0
900,0
NC 2025
40
Xã Tịnh Kỳ
8.622,9
2.628,2
5.994,7
6.455,5
460,8
5.994,7
2.167,4
2.167,4
-
900,0
900,0
NC 2022
41
Xã Nghĩa Hà
8.622,9
2.628,2
5.994,7
460,8
460,8
-
8.162,0
2.167,4
5.994,7
900,0
900,0
NC 2024
42
Xã Tịnh Hòa
2.628,2
2.628,2
-
460,8
460,8
-
2.167,4
2.167,4
-
900,0
900,0
43
Xã Tịnh Ấn Đông
2.628,2
2.628,2
-
460,8
460,8
-
2.167,4
2.167,4
-
900,0
900,0
44
Xã Nghĩa Dũng
11.620,2
2.628,2
8.992,0
460,8
460,8
-
11.159,4
2.167,4
8.992,0
900,0
900,0
NC 2024, KM 2025
45
Xã Nghĩa Dõng
8.622,9
2.628,2
5.994,7
460,8
460,8
-
8.162,0
2.167,4
5.994,7
900,0
900,0
NC 2025
46
Xã Tịnh Thiện
8.622,9
2.628,2
5.994,7
460,8
460,8
-
8.162,0
2.167,4
5.994,7
900,0
900,0
NC 2025
IV
Tư Nghĩa
61.511,6
31.538,3
29.973,3
7.486,3
5.529,9
1.956,4
54.025,3
26.008,4
28.016,9
10.800,0
10.800,0
-
47
Xã Nghĩa Lâm
11.620,2
2.628,2
8.992,0
1.439,0
460,8
978,2
10.181,1
2.167,4
8.013,8
900,0
900,0
NC 2023, KM 2024
48
Xã Nghĩa Hòa
8.622,9
2.628,2
5.994,7
460,8
460,8
-
8.162,0
2.167,4
5.994,7
900,0
900,0
NC 2025
49
Xã Nghĩa Sơn
2.628,2
2.628,2
-
460,8
460,8
-
2.167,4
2.167,4
-
900,0
900,0
50
Xã Nghĩa Thương
2.628,2
2.628,2
-
460,8
460,8
-
2.167,4
2.167,4
-
900,0
900,0
51
Xã Nghĩa Phương
2.628,2
2.628,2
-
460,8
460,8
-
2.167,4
2.167,4
-
900,0
900,0
52
Xã Nghĩa Thuận
2.628,2
2.628,2
-
460,8
460,8
-
2.167,4
2.167,4
-
900,0
900,0
53
Xã Nghĩa Kỳ
2.628,2
2.628,2
-
460,8
460,8
-
2.167,4
2.167,4
-
900,0
900,0
54
Xã Nghĩa Điền
2.628,2
2.628,2
-
460,8
460,8
-
2.167,4
2.167,4
-
900,0
900,0
55
Xã Nghĩa Trung
8.622,9
2.628,2
5.994,7
460,8
460,8
-
8.162,0
2.167,4
5.994,7
900,0
900,0
NC 2024
56
Xã Nghĩa Hiệp
11.620,2
2.628,2
8.992,0
1.439,0
460,8
978,2
10.181,1
2.167,4
8.013,8
900,0
900,0
NC 2023, KM 2025
57
Xã Nghĩa Thắng
2.628,2
2.628,2
-
460,8
460,8
-
2.167,4
2.167,4
-
900,0
900,0
58
Xã Nghĩa Mỹ
2.628,2
2.628,2
-
460,8
460,8
-
2.167,4
2.167,4
-
900,0
900,0
V
Nghĩa Hành
70.872,8
28.910,1
41.962,6
8.003,7
5.069,1
2.934,6
62.869,0
23.841,1
39.028,0
9.900,0
9.900,0
-
59
Xã Hành Thuận
8.622,9
2.628,2
5.994,7
1.439,0
460,8
978,2
7.183,8
2.167,4
5.016,4
900,0
900,0
NC 2023
60
Xã Hành Minh
8.622,9
2.628,2
5.994,7
460,8
460,8
-
8.162,0
2.167,4
5.994,7
900,0
900,0
NC 2024
61
Xã Hành Thịnh
8.622,9
2.628,2
5.994,7
1.439,0
460,8
978,2
7.183,8
2.167,4
5.016,4
900,0
900,0
NC 2023
62
Xã Hành Tín Đông
8.622,9
2.628,2
5.994,7
1.439,0
460,8
978,2
7.183,8
2.167,4
5.016,4
900,0
900,0
NC 2023
63
Xã Hành Trung
2.628,2
2.628,2
-
460,8
460,8
-
2.167,4
2.167,4
-
900,0
900,0
64
Xã Hành Nhân
8.622,9
2.628,2
5.994,7
460,8
460,8
-
8.162,0
2.167,4
5.994,7
900,0
900,0
NC 2025
65
Xã Hành Đức
2.628,2
2.628,2
-
460,8
460,8
-
2.167,4
2.167,4
-
900,0
900,0
66
Xã Hành Phước
8.622,9
2.628,2
5.994,7
460,8
460,8
-
8.162,0
2.167,4
5.994,7
900,0
900,0
NC 2025
67
Xã Hành Thiện
8.622,9
2.628,2
5.994,7
460,8
460,8
-
8.162,0
2.167,4
5.994,7
900,0
900,0
NC 2024
68
Xã Hành Dũng
2.628,2
2.628,2
-
460,8
460,8
-
2.167,4
2.167,4
-
900,0
900,0
69
Xã Hành Tín Tây
2.628,2
2.628,2
-
460,8
460,8
-
2.167,4
2.167,4
-
900,0
900,0
VI
Mộ Đức
67.506,3
31.538,3
35.968,0
19.486,3
5.529,9
13.956,4
48.020,0
26.008,4
22.011,5
10.800,0
10.800,0
-
70
Xã Đức Tân
8.622,9
2.628,2
5.994,7
6.455,5
460,8
5.994,7
2.167,4
2.167,4
-
900,0
900,0
NC 2022
71
Xã Đức Nhuận
2.628,2
2.628,2
-
460,8
460,8
-
2.167,4
2.167,4
-
900,0
900,0
72
Xã Đức Thạnh
8.622,9
2.628,2
5.994,7
1.444,4
460,8
983,6
7.178,5
2.167,4
5.011,1
900,0
900,0
NC 2023
73
Xã Đức Hòa
8.622,9
2.628,2
5.994,7
460,8
460,8
-
8.162,0
2.167,4
5.994,7
900,0
900,0
NC 2024
74
Xã Đức Phú
8.622,9
2.628,2
5.994,7
460,8
460,8
-
8.162,0
2.167,4
5.994,7
900,0
900,0
NC 2024
75
Xã Đức Hiệp
2.628,2
2.628,2
-
460,8
460,8
-
2.167,4
2.167,4
-
900,0
900,0
76
Xã Đức Minh
8.622,9
2.628,2
5.994,7
1.444,4
460,8
983,6
7.178,5
2.167,4
5.011,1
900,0
900,0
NC 2023
77
Xã Đức Lợi
8.622,9
2.628,2
5.994,7
6.455,5
460,8
5.994,7
2.167,4
2.167,4
-
900,0
900,0
NC 2022
78
Xã Đức Thắng
2.628,2
2.628,2
-
460,8
460,8
-
2.167,4
2.167,4
-
900,0
900,0
79
Xã Đức Chánh
2.628,2
2.628,2
-
460,8
460,8
-
2.167,4
2.167,4
-
900,0
900,0
80
Xã Đức Phong
2.628,2
2.628,2
-
460,8
460,8
-
2.167,4
2.167,4
-
900,0
900,0
81
Xã Đức Lân
2.628,2
2.628,2
-
460,8
460,8
-
2.167,4
2.167,4
-
900,0
900,0
VII
Đức Phổ
74.081,6
15.308,3
58.773,3
24.582,3
2.304,1
22.278,2
35.999,3
13.004,2
22.995,1
5.400,0
5.400,0
-
82
Xã Phổ An
8.622,9
2.628,2
5.994,7
6.455,5
460,8
5.994,7
2.167,4
2.167,4
-
900,0
900,0
NC 2022
83
Xã Phổ Thuận
8.622,9
2.628,2
5.994,7
1.444,4
460,8
983,6
7.178,5
2.167,4
5.011,1
900,0
900,0
NC 2023
84
Xã Phổ Cường
8.622,9
2.628,2
5.994,7
460,8
460,8
-
8.162,0
2.167,4
5.994,7
900,0
900,0
NC 2025
85
Xã Phổ Phong
8.622,9
2.628,2
5.994,7
460,8
460,8
-
8.162,0
2.167,4
5.994,7
900,0
900,0
NC 2024
86
Xã Phổ Châu
2.628,2
2.628,2
-
460,8
460,8
-
2.167,4
2.167,4
-
900,0
900,0
87
Xã Phổ Nhơn
22.562,0
2.167,4
20.394,7
7.650,0
-
7.650,0
8.162,0
2.167,4
5.994,7
900,0
900,0
NC 2025
88
Xã Phổ Khánh
14.400,0
-
14.400,0
7.650,0
-
7.650,0
-
-
-
VIII
Trà Bồng
35.214,0
29.219,3
5.994,7
24.884,6
24.884,6
-
10.329,4
4.334,7
5.994,7
1.800,0
1.800,0
-
89
Xã Trà Bình
8.622,9
2.628,2
5.994,7
460,8
460,8
-
8.162,0
2.167,4
5.994,7
900,0
900,0
NC 2025
90
Xã Trà Phú
2.628,2
2.628,2
-
460,8
460,8
-
2.167,4
2.167,4
-
900,0
900,0
91
Xã Trà Giang
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
92
Xã Trà Thủy
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
93
Xã Trà Hiệp
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
94
Xã Trà Tân
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
95
Xã Trà Lâm
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
96
Xã Trà Sơn
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
97
Xã Trà Bùi
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
98
Xã Trà Thanh
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
99
Xã Trà Phong
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
100
Xã Hương Trà
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
101
Xã Trà Tây
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
102
Xã Trà Xinh
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
103
Xã Sơn Trà
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
IX
Sơn Hà
25.532,7
25.532,7
-
21.198,0
21.198,0
-
4.334,7
4.334,7
-
1.800,0
1.800,0
-
104
Xã Sơn Thành
2.628,2
2.628,2
-
460,8
460,8
-
2.167,4
2.167,4
-
900,0
900,0
105
Xã Sơn Hạ
2.628,2
2.628,2
-
460,8
460,8
-
2.167,4
2.167,4
-
900,0
900,0
106
Xã Sơn Linh
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
107
Xã Sơn Giang
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
108
Xã Sơn Trung
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
109
Xã Sơn Thủy
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
110
Xã Sơn Kỳ
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
111
Xã Sơn Bao
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
112
Xã Sơn Thượng
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
113
Xã Sơn Hải
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
114
Xã Sơn Cao
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
115
Xã Sơn Ba
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
116
Xã Sơn Nham
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
X
Sơn Tây
16.589,7
16.589,7
-
16.589,7
16.589,7
-
-
-
-
-
-
117
Xã Sơn Mùa
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
118
Xã Sơn Dung
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
119
Xã Sơn Tịnh
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
120
Xã Sơn Lập
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
121
Xã Sơn Long
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
122
Xã Sơn Tân
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
123
Xã Sơn Màu
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
124
Xã Sơn Bua
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
125
Xã Sơn Liên
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
XI
Ba Tơ
34.288,4
34.288,4
-
29.953,6
29.953,6
-
4.334,7
4.334,7
-
1.800,0
1.800,0
-
126
Xã Ba Vì
1.382,5
1.382,5
-
1.382,5
1.382,5
-
-
-
-
-
-
127
Xã Ba Động
2.628,2
2.628,2
-
460,8
460,8
-
2.167,4
2.167,4
-
900,0
900,0
128
Xã Ba Cung
2.628,2
2.628,2
-
460,8
460,8
-
2.167,4
2.167,4
-
900,0
900,0
129
Xã Ba Liên
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
130
Xã Ba Điền
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
131
Xã Ba Dinh
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
132
Xã Ba Ngạc
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
133
Xã Ba Vinh
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
134
Xã Ba Lế
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
135
Xã Ba Nam
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
136
Xã Ba Xa
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
137
Xã Ba Giang
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
138
Xã Ba Khâm
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
139
Xã Ba Trang
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
140
Xã Ba Tô
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
141
Xã Ba Bích
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
142
Xã Ba Thành
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
143
Xã Ba Tiêu
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
XII
Minh Long
10.786,3
10.786,3
-
6.451,6
6.451,6
-
4.334,7
4.334,7
-
1.800,0
1.800,0
-
144
Xã Long Sơn
2.628,2
2.628,2
-
460,8
460,8
-
2.167,4
2.167,4
-
900,0
900,0
145
Xã Thanh An
2.628,2
2.628,2
-
460,8
460,8
-
2.167,4
2.167,4
-
900,0
900,0
146
Xã Long Hiệp
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
147
Xã Long Mai
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
148
Xã Long Môn
1.843,3
1.843,3
-
1.843,3
1.843,3
-
-
-
-
-
-
B
Đối với các huyện
255.000,0
84.000,0
171.000,0
30.573,2
30.573,2
-
224.426,8
53.426,8
171.000,0
34.970,0
19.970,0
15.000,0
I
Huyện Nông thôn
mới
210.000,0
84.000,0
126.000,0
30.573,2
30.573,2
-
179.426,8
53.426,8
126.000,0
34.970,0
19.970,0
15.000,0
1
Mộ Đức
42.000,0
42.000,0
-
17.320,0
17.320,0
-
24.680,0
24.680,0
-
12.000,0
12.000,0
NTM 2023
2
Bình Sơn
42.000,0
42.000,0
-
13.253,2
13.253,2
-
28.746,8
28.746,8
-
7.970,0
7.970,0
NTM 2024
3
Sơn Tịnh
42.000,0
-
42.000,0
-
-
42.000,0
-
42.000,0
15.000,0
15.000,0
NTM 2025
4
Đức Phổ
42.000,0
-
42.000,0
-
-
42.000,0
-
42.000,0
-
-
NTM 2025
5
TP. Quảng Ngãi
42.000,0
-
42.000,0
-
-
42.000,0
-
42.000,0
-
-
NTM 2022
II
Huyện Nông thôn
mới nâng cao
45.000,0
-
45.000,0
-
-
-
45.000,0
-
45.000,0
-
-
-
1
Nghĩa Hành
45.000,0
-
45.000,0
-
-
-
45.000,0
-
45.000,0
-
-
-
NC 2025
* Ghi chú: Các địa phương căn cứ các quy định hiện
hành phân khai chi tiết danh mục công trình.
- NTM: Nông thôn mới
- NC: Nâng cao
- KM: Kiểu mẫu.
PHỤ LỤC 2
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 (ĐỢT 1) NGUỒN VỐN NGÂN
SÁCH TỈNH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN HỖ TRỢ XI MĂNG ĐỂ XÂY DỰNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN
- MIỀN NÚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021-2025 (THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI)
(Kèm theo Quyết định số 1507/QĐ-UBND ngày 27/12/2022 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
Tên dự án
Nhu cầu hỗ trợ
Đầu mối giao kế hoạch
Nhu cầu kinh phí hỗ trợ giai đoạn 2021-2025 (theo QĐ
số 1194/QĐ-UBND ngày 09/12/2021 của UBND tỉnh)
Kế hoạch đầu tư công trung hạn GĐ 2021- 2025
Đã bố trí năm 2022
Kế hoạch vốn giai đoạn 2023- 2025
Kế hoạch vốn năm 2023 (đợt 1)
Ghi chú
Tổng số
Trong đó: vốn NS tỉnh
Tổng số
Trong đó: vốn XSKT
1
Đề án hỗ trợ xi
măng để xây dựng đường giao thông nông thôn - miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi giai đoạn 2021-2025
229.866 tấn
Sở Giao thông vận tải
933.000,0
280.000,0
280.000,0
26.975,0
253.025,0
50.000,0
25.000,0
PHỤ LỤC 3
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 (ĐỢT 1) NGUỒN VỐN NGÂN
SÁCH TỈNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ, PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ, HỢP TÁC XÃ
(THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI)
(Kèm theo Quyết định số 1507/QĐ-UBND ngày 7/12/2022 của UBND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
Tên dự án
Đầu mối giao kế
hoạch
Kế hoạch đầu tư
công trung hạn GĐ 2021- 2025
Đã bố trí năm
2022
Kế hoạch vốn
giai đoạn 2023- 2025
Kế hoạch vốn
năm 2023 (đợt 1)
Ghi chú
Tổng số
35.200,0
9.500,0
25.700,0
10.000,0
A
Kế hoạch vốn phân khai đợt 1
35.200,0
9.500,0
25.700,0
5.000,0
I
HTX Kinh doanh và Dịch vụ nông nghiệp Tịnh Khê
UBND TP. Quảng Ngãi
7.700,0
2.700,0
5.000,0
1.000,0
1
Xây dựng xưởng sơ chế, chế biến sản phẩm dừa xiêm
lùn da xanh Tịnh Khê
700,0
700,0
0,0
2
Xây dựng Trạm bơm tại cánh đồng hóc Khê Thượng
2.000,0
0,0
2.000,0
3
Xây dựng trạm bơm tại cánh đồng hóc (Khê Bình,
Khê Định, Khê Trung)
3.000,0
0,0
3.000,0
1.000,0
4
Bê tông mương tưới B8-17-1 tuyến Khê Thuận-Khê
Hòa
2.000,0
2.000,0
0,0
II
HTX Nông nghiệp Hành Nhân
UBND huyện Nghĩa Hành
13.000,0
2.000,0
11.000,0
2.000,0
1
Xây dựng nhà kho
900,0
900,0
0,0
2
Xây dựng xưởng sơ chế - chế biến và mua trang thiết
bị
1.100,0
1.100,0
0,0
3
Nâng cấp trạm bơm Đồng Vinh
6.000,0
4
Nâng cấp kênh chính Đồng Thét
5.000,0
2.000,0
III
HTX Dịch vụ Nông nghiệp Tịnh Thọ
UBND huyện Sơn Tịnh
9.000,0
3.000,0
6.000,0
1.000,0
1
Kho trưng bày và kho lạnh chứa sản phẩm
1.500,0
1.500,0
0,0
2
Xây dựng hệ thống kênh tưới thuộc các vùng dồn điền
đổi thửa xã Tịnh Thọ
3.500,0
1.500,0
2.000,0
1.000,0
3
Xây dựng đường giao thông nội đồng thuộc các vùng
dồn điền đổi thửa các tuyến Đồng Cà Nô, Đồng Tre xã Tịnh Thọ
4.000,0
4.000,0
0,0
IV
HTX Nông nghiệp Nghĩa Lâm
UBND huyện Tư Nghĩa
1.000,0
1.000,0
0,0
0,0
1
Đầu tư, xây dựng nhà xưởng chế biến dầu đậu phụng
(dầu lạc)
1.000,0
1.000,0
0,0
V
HTX Nông nghiệp Bình Dương
UBND huyện Bình Sơn
4.500,0
800,0
3.700,0
1.000,0
1
Xưởng sơ chế và trang thiết bị phục vụ sản xuất
800,0
800,0
0,0
2
Nâng cấp sửa chữa Trạm bơm Gò Tàu
650,0
650,0
0,0
3
Nâng cấp sửa chữa Trạm bơm Gò Cai
850,0
850,0
0,0
4
Kho bảo quản và thiết bị phục vụ sơ chế
2.200,0
2.200,0
1.000,0
B
Kế hoạch vốn phân khai sau
5.000,0
I
Hỗ trợ các HTX giai đoạn 2023-2025
5.000,0
Phân khai sau
PHỤ LỤC 4
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 (ĐỢT 1) NGUỒN VỐN NGÂN
SÁCH TỈNH THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN (THUỘC CTMTQG XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI)
(Kèm theo Quyết định số 1507/QĐ-UBND ngày 27/12/2022 của UBND tỉnh)
TT
TÊN DỰ ÁN
Đầu mối giao kế hoạch
Địa điểm xây dựng
Năng lực Thiết kế
Thời gian KC- HT
Quyết định đầu tư
Kế hoạch đầu tư công trung hạn GĐ 2021-2025
Đã bố trí năm 2022
Kế hoạch vốn giai đoạn 2023-2025
Kế hoạch vốn năm 2023 (đợt 1)
Ghi chú
Số Quyết định, ngày, tháng, năm
Tổng số
Trong đó:
Tổng số
Trong đó:
Tổng số
Trong đó: NS tỉnh
Tổng số
Trong đó: NS tỉnh
NS tỉnh
NS huyện, xã và các nguồn vốn hợp pháp khác
NS tỉnh
NS huyện, xã và các nguồn vốn hợp pháp khác
TỔNG CỘNG
130.700
108.740
21.960
130.700
108.740
21.960
15.300
15.300
71.400
58.240
22.500
A
Kế hoạch vốn
phân khai đợt 1
73.200
62.740
10.460
73.200
62.740
10.460
15.000
15.000
36.200
30.140
8.000
I
Hỗ trợ có mục
tiêu cho các huyện, Thị xã
51.200
45.140
6.060
51.200
45.140
6.060
15.000
15.000
36.200
30.140
7.700
1
HTCNSH xã Phổ Cường
- Phổ Khánh, Thị xã Đức Phổ
UBND TX. Đức Phổ
Thị xã Đức Phổ
14700 người
2022- 2023
24.000
19.200
4.800
24.000
19.200
4.800
8.000
8.000
16.000
11.200
2.000
2
HTCNSH Nước Gầm,
thôn Tây, xã Trà Bùi, huyện Trà Bồng
UBND H.Trà Bồng
Huyện Trà Bồng
165 hộ
2022- 2023
4.000
4.000
-
4.000
4.000
-
2.000
2.000
2.000
2.000
1.000
3
HTCNSH thôn Làng
Lành, xã Sơn Hải
UBND H. Sơn Hà
Huyện Sơn Hà
350 hộ
2022- 2023
5.000
5.000
-
5.000
5.000
-
1.500
1.500
3.500
3.500
1.500
4
Nâng cấp, sửa chữa HTCNSH
Nước Con Lan, tổ 1, thôn Trà Cưa, xã Trà Hiệp, huyện Trà Bồng
UBND H.Trà Bồng
Huyện Trà Bồng
40 hộ, T. học, Y tế, các cơ quan
2022- 2023
3.900
3.900
-
3.900
3.900
-
1.000
1.000
2.900
2.900
1.500
5
Nâng cấp, sửa chữa HTCNSH
thôn Mang Đen, xã Ba Vì, huyện Ba Tơ
UBND H. Ba Tơ
Huyện Ba Tơ
3.185 người
2022- 2023
5.000
5.000
-
5.000
5.000
-
2.500
2.500
2.500
2.500
1.500
6
HTCNSH Trung tâm cụm
xã Sơn Linh, huyện Sơn Hà
UBND H. Sơn Hà
Huyện Sơn Hà
500 hộ
2023- 2024
3.000
3.000
-
3.000
3.000
-
-
-
3.000
3.000
100
7
Sửa chữa, nâng cấp
HTCNSH xã Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh
UBND H. Sơn Tịnh
Huyện Sơn Tịnh
4.260 người
2023- 2024
6.300
5.040
1.260
6.300
5.040
1.260
-
-
6.300
5.040
100
II
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (*)
22.000
17.600
4.400
22.000
17.600
4.400
-
-
-
-
300
1
Nâng cấp, mở rộng
HTCNSH thôn Minh Quang, xã Tịnh Hòa, TP Quảng Ngãi
Sở NNPTNT
Thành Phố Quảng Ngãi
1940 người
2023- 2024
8.000
6.400
1.600
8.000
6.400
1.600
150
2
Sửa chữa, nâng cấp
HTCNSH xã Đức Lợi, huyện Mộ Đức
Sở NNPTNT
Huyện Mộ Đức
7440 người
2023- 2024
14.000
11.200
2.800
14.000
11.200
2.800
150
B
Kế hoạch vốn
phân khai sau
57.500
46.000
11.500
57.500
46.000
11.500
300
300
35.200
28.100
14.500
I
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (*)
57.500
46.000
11.500
57.500
46.000
11.500
300
300
35.200
28.100
14.500
1
HTCNSH liên xã Tịnh
Bắc - Tịnh Đông, huyện Sơn Tịnh
Sở NNPTNT
Huyện Sơn Tịnh
5980 người
2022- 2023
15.000
12.000
3.000
15.000
12.000
3.000
100
100
14.900
11.900
Phân khai chi tiết sau khi đủ thủ tục đầu tư
2
Nâng cấp, mở rộng
HTCNSH xã Đức Thắng, huyện Mộ Đức
Sở NNPTNT
Huyện Mộ Đức
2330 người
2022- 2023
8.500
6.800
1.700
8.500
6.800
1.700
100
100
8.400
6.700
3
HTCNSH thôn Trì
Bình, xã Bình Nguyên, huyện Bình Sơn
Sở NNPTNT
Huyện Bình Sơn
4500 người
2022- 2023
12.000
9.600
2.400
12.000
9.600
2.400
100
100
11.900
9.500
4
Nâng cấp, mở rộng HTCNSH
Đức Hòa - Đức Thạnh, huyện Mộ Đức (Giai đoạn II)
Sở NNPTNT
Huyện Mộ Đức
7742 người
2024- 2025
15.000
12.000
3.000
15.000
12.000
3.000
-
5
Nâng cấp, mở rộng
HTCNSH xã Bình Hải, huyện Bình Sơn
Sở NNPTNT
Huyện Bình Sơn
7.440 người
2024- 2025
7.000
5.600
1.400
7.000
5.600
1.400
-
PHỤ LỤC 5
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 (ĐỢT 1) NGUỒN VỐN NGÂN
SÁCH TỈNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG
(Kèm theo Quyết định số 1507/QĐ-UBND ngày 27/12/2022 của UBND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
TÊN DỰ ÁN
Đầu mối giao kế hoạch
Địa điểm xây dựng
Thời gian KC- HT
Quyết định đầu tư
Kế hoạch đầu tư công trung hạn GĐ 2021- 2025
Đã bố trí năm 2022
Kế hoạch vốn GĐ 2023- 2025
Kế hoạch vốn năm 2023 (đợt 1)
Ghi chú
Số QĐ, ngày tháng năm QĐ
Tổng số
NSTW
Ngân sách tỉnh
TỔNG CỘNG
445.594
151.458
294.136
63.367
6.630
56.732
12.500
A
Kế hoạch vốn
phân khai đợt 1
384.894
151.458
233.436
13.025
6.030
6.990
2.500
I
Dự án chuyển tiếp
384.894
151.458
233.436
13.025
6.030
6.990
2.500
1
Mô hình trồng rừng
phòng hộ và Mô hình trồng đai cây xanh phân định ranh giới giữa các loại rừng
Sở NN và PTNT
huyện Minh Long và Sơn Tây
2018- 2021
51/QĐ-UB ngày 08/01/2018
6.325
3.304
3.021
785
780
-
2
Kế hoạch trồng cây
phân tán của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2018-2020
Tỉnh Đoàn Quảng Ngãi
Tại địa bàn các huyện, thành phố thuộc tỉnh Quảng
Ngãi (trừ huyện Lý Sơn)
2018- 2022
1162/QĐ-UBND 19/8/2019
2.013
2.013
250
250
-
3
Dự án Bảo vệ và
Phát triển rừng phòng hộ tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2011-2020
Sở NN và PTNT
Trên địa bàn các huyện: Ba Tơ, Sơn Tây, Sơn Hà, Minh
Long, Trà Bồng
2011- 2025
1089/QĐ-UBND ngày 31/7/2021
376.556
148.154
228.402
11.990
5.000
6.990
2.500
B
Kế hoạch vốn
phân khai sau
60.700
-
60.700
50.342
600
49.742
10.000
I
Dự án khởi công
mới
60.700
-
60.700
50.342
600
49.742
10.000
Phân khai chi tiết sau khi đủ thủ tục đầu tư
1
Hiện đại hóa, nâng cao
năng lực giám sát diễn biến tài nguyên rừng và đất quy hoạch lâm nghiệp tỉnh
Quảng Ngãi
Sở NN và PTNT
Toàn tỉnh
2021- 2025
9.000
9.000
300
2
Bảo vệ và phát triển
rừng phòng hộ trên lâm phần Ban quản lý rừng phòng hộ tỉnh Quảng Ngãi quản
lý, giai đoạn 2021-2025
Sở NN và PTNT
Lâm phần quản lý của BQL rừng phòng hộ tỉnh Quảng
Ngãi
2021- 2030
51.700
51.700
300
Quyết định 1507/QĐ-UBND năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư công thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và một số chương trình, dự án khác (đợt 1) do Tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1507/QĐ-UBND ngày 27/12/2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư công thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và một số chương trình, dự án khác (đợt 1) do Tỉnh Quảng Ngãi ban hành
415
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng